Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Quản lý phòng mạng internet nhằm đáp ứng cho nhu cầu của các dịch vụ internet hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.74 KB, 23 trang )

Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet

Lời nói đầu
ứng dụng máy vi tính trong công tác quản lý ở Việt Nam trớc đây là một vấn đề
bức súc rất đợc các nhà quản lý và những ngời có nghiệp vụ quan tâm. Họ mong đợi
các nhà doanh nghiệp, các chuyên gia về quản lý kinh tế, các chuyên gia về công nghệ
thông tin nghiên cứu ra những nguyên lý, phơng pháp luận, giải pháp, chỉ dẫn cách tiếp
cận để giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả.
Trong xu hớng phát triển hiện nay,các ứng dụng cuả khoa hoc kỹ thuật cũng nh
công nghệ thông tin đang dần đợc đa vào quản lý trong các cơ quan và công ty nhằm
đem lai hiệu quả cao trong công việc, nâng cao năng suất cũng nh tiết kiệm đợc thời
gian và tiền bạc.
Chính vì lẽ đó mà các chơng trình ứng dụng của công nghệ thông tin đã và đang
đợc rất nhiều công ty, cũng nh các cá nhân sử dụng rộng rãi từ nhiều năm nay .Trong
số đó phải kể tới những chơng trình quản lý nh quản lý nhân sự và tiền lơng, chơng
trình quản lý bán hàng hay những chơng trình quản lý trong phòng mạng Internet đang
đợc ứng dụng rộng rãi nhằm mang lại những lợi ích thiễt thực cho các cá nhân và tổ
chức.
Vì lý do trên mà chúng em đã chọn đề tài : Quản Lý Phòng Mạng Internet nhằm
đáp ứng cho nhu cầu của các dịch vụ Internet hiện nay.
Trong chơng trình này, chúng em vừa mang tính học hỏi, vừa mang tính nghiên
cứu, quản lý phòng mạng Internet là một chơng trình rất cần thiết cho công tác quản lý
phòng mạng. Trớc đây quản lý bằng tay gây rất nhiều phiền hà, tốn thời gian và rất dễ
gây nhiều sai sót. Với sự có mặt của chơng trình này, chúng em hy vọng sẽ khắc phục
đợc những nhợc điểm nói trên, đồng thời giúp nâng cao khả năng sáng tạo trong công
tác quản lý.
Qua thời gian nghiên cứu chúng em đã hoàn thành đề tài này vậy chúng em xin
chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô và các bạn trong quá trình thực
hiện. Trong quá trình thực hiện chơng trình này sẽ không tránh khỏi những sai sót,
mong đợc sự đóng góp của các thầy cô và bạn bè.
Đà Nẵng ,Ngày 7/1/2004


Nhóm sinh viên

Trang 1


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet

Chơng I:

Phân tích hiện trạng

I. Mô tả hoạt động của dịch vụ internet Quỳnh thảo:
1. Mô Tả Hê Thống Cũ:
Vào thời điểm hiện nay - thời đại công nghệ thông tin, mọi ngời đều có nhu cầu
tìm kiếm thông tin một cách chính xác và nhanh chóng. Và các dịch vụ Internet là một
trong những nơi có thể cung cấp cho mọi ngời những thông tin cần thiết với một mức
phí phù hợp cho mọi ngời.
Và dịch vụ Internet Quỳnh Thảo là một trong các dịch vụ Internet nh vậy. Dịch
vụ Internet Quỳnh Thảo nằm trên đờng Trần Quốc Toản - Thành phố Đà Nẵng chuyên
kinh doanh các dịch vụ thuộc về internet nh: Email, Chat, Scan, Print...... Cho nên công
việc quản lý trong một phòng mạng tuy có tầm hoạt động kinh doanh nhỏ nhng cũng
rất quan trọng.
Công việc ở đây là mỗi lần khách vào thì nhân viên phục vụ cần ghi lại thời gian
bắt đầu, thời gian kết thúc và tính tiền cho khách hàng hoăc có thể đáp ứng các nhu cầu
khác của khách hàng nh in tài liệu, scan hình hay phục vụ thuốc lá .... và mọi công việc
trên đều phải làm bằng tay rất thủ công. Và số lợng khách vào dịch vụ luôn luôn thay
đổi nên công việc quản lý và tính tiền cho khách hàng không tránh khỏi sự sai sót,
nhầm lẫn, do đó cần phải có một chơng trình có thể thay thế nhân viên phục vụ làm
những công việc trên nhằm đảm bảo sự chính xác và làm vừa lòng khách hàng, công
việc hoạt động ở đây có thể tóm tắt nh sau:

Khách
Hàng
Thanh Toán Tiền
Yêu cầu các dịch vụ

Số tiền phải trả

Người
Phục Vụ

Chủ Dịch
Vụ

Trang 2


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet
2. Một số biểu mẫu của dịch vụ:
2.1. Phiếu ghi giờ truy cập của khách hàng:

Máy số:..
Giờ:
Dịch vụ khác:





2.2. Bảng giá:
Số thứ tự

01
02
03
04
05
06
07
08

Tên
Giờ truy cập
Tiền Download
In
Scan
Thuốc
Nớc ngọt
Cafe đen
Cafe sữa

Đơn giá
50 đ/phút
300 đ/mb
500 đ/tờ
1000 đ/tờ
500 đ/điếu
3000 đ/chai
2500 đ/ly
3500 đ/ly

II. Mô tả hoạt động của hệ thống quản lý phòng mạng

internet:
Đây là phần mềm quản lý và tính tiền thuê máy tính đợc dùng trong các dịch vụ
Internet. Ngoài các chức năng chính dùng để tính tiền thuê máy của khách, chơng trình
này còn có thể kiểm soát sự truy cập của khách vào các trang web mang nội dung
không lành mạnh do chủ dịch vụ thiết lập và nó còn có chức năng gởi tin nhắn, giúp
cho chủ dịch vụ dễ dàng kiểm soát, nhắc nhở khách mà không làm ảnh hởng tới các
khách thuê khác.
Chơng trình này có thể nói là phần mềm quản lý tính tiền rất tiện dụng, giúp cho
công việc quản lý một phòng máy đợc nhanh chóng và chính xác Chức năng chính là
tính tiền thuê máy phải đợc thiết kế một cách thuận lợi nhất cho cả khách thuê cũng
nh là ngời quản lý.
Về phía khách thuê máy, khách có thể ngồi trên máy con xem và kiểm tra thời
gian thuê và số tiền thuê của mình bất cứ lúc nào, rất thuận tiện cho khách kiểm soát
thời gian thuê máy của mình. Khi khách yêu cầu các dịch vụ khác thì chỉ cần gửi tin
nhắn tới máy chủ.

Trang 3


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet
Khi khách muốn trả máy, thông tin yêu cầu trả máy sẽ đợc gửi về máy chủ, máy
chủ sẽ tính toán và gửi kết quả về cho máy yêu cầu và hiển thị lên màn hình cho khách
xem.
Hệ thống con trong hệ thống quản lý phòng mạng internet gồm có các phân hệ:
- Quản lý các trang web truy cập.
- Quản lý tiền:
Tiền thuê máy.
Tiền các dịch vụ khác.
-


Thống kê:




Theo ngày.
Theo tháng.

Trong phạm vi đề tài này nhóm sinh viên chúng em chỉ có thể nghiên cứu sự
quản lý tiền thuê máy và tiền các dịch vụ dựa trên nền của máy con. Do thời gian có
hạn và phải nghiên cứu các cơ sở dữ liệu cũng nh nghiên cứu về mạng máy tính nên các
chức năng khác nh: quản lý trang web truy cập, quản lý máy con từ máy chủ, chúng
em cha làm hết đợc, đây cũng là hớng mở cho phát triển đề tài lần sau.

Trang 4


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet

Chơng II:

đặc tả các yêu cầu

I. Giới thiệu:
1. Phạm vi và mục tiêu của dự án :
ở đây dự án chỉ có phạm vi giới hạn là một phòng mạng Internet với mục tiêu
nhằm cung cấp cho nơi này một chơng trình có thể quản lý tiền và quản lý các trang
web mà ngời chủ dịch vụ qui định. Ngoài ra chơng trình còn có thể tạo ra một sự kết
nối giữa máy con và máy chủ nhằm mang lại sự thuận lợi trong công tác quản lý các
máy con của dịch vụ.

2. Tổng quan:
Nh chúng ta đã biết, một hệ thống gồm nhiều thành phần liên kết với nhau theo
một thể thống nhất và nhất định nói chung. Hệ thống quản lý phòng mạng Internet
cũng có nhiều thành phần phức tạp. Hệ thống gồm nhiều chức năng nh: Tính tiền, quản
lý sự truy cập vào các trang web, sự liên lạc giữa các máy con và máy chủ.
2.1. Mục tiêu:
Mục tiêu của hệ thống là tính tiền các máy con một cách nhanh chóng và chính
xác thông qua sự liên lạc giữa máy chủ và máy con. Ngoài ra hệ thống còn có thể quản
lý sự truy cập của từng máy con trong phòng mạng, có thể gởi tin nhắn tới máy con.
2.2. Ràng buộc:
Tuy rằng hệ thống có thể quản lý đợc các máy con một cách chính xác nhng
trong những lúc các máy con không thể nhận diện đợc máy chủ (mạng cục bộ không đợc thiết lập) thì hệ thống không thể thực hiện đợc các yêu cầu trên.
II. Mô tả chức năng dữ liệu :
1. Kiến trúc hệ thống quản lý :
1.1. Biểu đồ ngữ cảnh kiến trúc của cả hệ thống :
Nh đã nói ở trên, hệ thống gồm các phân hệ nh sau:
- Quản lý các trang web truy cập.
-

-

Quản lý tiền:

Thống kê:




Tiền thuê máy.
Tiền các dịch vụ khác.





Theo ngày.
Theo tháng.

Trang 5


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet

Quản lý phòng mạng
Internet

Quản lý
trang web
truy cập

Quản lý tiền

Quản lý
tiền thuê
máy

Quản lý
tiền dịch vụ

Thống kê


Thống kê
theo ngày

Thống kê
theo
tháng

1.2. Mô tả về biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống :
Hệ thống quản lý phòng mạng Internet gồm các chức năng:
- Quản lý trang web truy cập: Có chức năng cho phép ngời chủ dịch vụ
có thể quy định những trang web mà khách hàng không thể truy cập
vào.
- Quản lý tiền: Có chức năng cho phép ngời chủ dịch vụ có thể ngồi tại
máy chủ của mình và có thể tính tiền các máy con khi có tín hiệu đợc
gởi tới từ máy con.
- Thống kê : Nó có một chức năng không thể thiếu trong công việc
quản lý kinh doanh của các cá nhân cũng nh các tổ chức. Cuối ngày
hệ thống con này có thể thống kê đợc tình hình thu nhập của dịch vụ
trong ngày hay cuối tháng . Nó rất thuận lợi cho công việc quản lý thu
chi trong dịch vụ.
2 . Đặc tả biểu đồ kiến trúc cho hệ con :
Hệ thống có 3 hệ thống con nh sau:
2.1. Hệ thống con quản lý trang web truy cập:
Hệ thống này có thể quản lý sự truy cập của khách vào các trang
web mà chủ dịch vụ quy định. Các trang web đó sẽ đợc chủ dịch vụ thêm
vào hoặc bớt đi. Nếu muốn thay đổi các trang web đó thì hệ thống sẽ đòi
hỏi password để đăng nhập vào.

Trang 6



Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet
2.2. Hệ thống con quản lý tiền :
a. Biểu đồ luồng kiến trúc :

Quản lý tiền

Quản lý tiền
thuê máy

Quản lý tiền
dịch vụ

b. Mô tả :
Hệ thống con quản lý tiền gồm có 2 hệ thống nhỏ hơn là:
Quản lý tiền thuê máy :
Hệ thống con này có chức năng tính tiền cho các máy con
khi khách gởi tín hiệu tính tiền từ máy con đến máy chủ.
Khi nhận đợc tín hiệu đó thì máy chủ sẽ căn cứ vào số máy
của khách ngồi mà có thể đa ra tổng số tiền mà khách hàng
phải trả.
Quản lý tiền dịch vụ :
Hệ thống này sẽ có nhiệm vụ tính tiền các dịch vụ mà
khách hàng yêu cầu. Sau đó, số tiền này sẽ đợc cộng vào
với số tiền mà khách truy cập và sẽ đa ra tổng số tiền phải
trả của khách hàng.

Trang 7



Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet
2.3. Hệ thống con thống kê :
a. Biểu đồ luồng kiến trúc :

Thống kê

Thống kê theo
ngày

Thống kê theo
tháng

b. Mô tả :
Hệ thống con thống kê gồm có 2 hệ thống nhỏ hơn là:
Thống kê theo ngày :
Hệ thống con này có chức năng ghi nhận lại tiền mà các
máy con phải trả trong ngày nh: ngày nào, máy nào truy
cập, thời gian truy cập, thành tiền, và tiền các dịch vụ
khác..
Thống kê theo tháng :
Hệ thống này sẽ có nhiệm vụ tổng hợp lại toàn bộ số tiền
mà dịch vụ thu đợc trong 1 tháng. Nó sẽ giúp ích rất nhiều
cho việc thống kê tình hình kinh doanh của dịch vụ.

Trang 8


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet

Chơng III:


Phân tích và thiết kế

I. Giới thiệu :
Phân tích và thiết kế là 2 giai đoạn phát triển hệ thống phần mềm bên cạnh
nhau.
Phân tích là nghệ thuật nhằm xác định một ứng dụng sẽ thực hiện cái gì.
Thiết kế là nghệ thuật xác định cách thực hiện các yêu cầu đã đợc đặt ra trong
phần phân tích và với môi trờng phần cứng và phần mềm cụ thể.
+ Bốn bớc phân tích và thiết kế phần mềm là:

Hệ thống cũ
làm việc hoàn
toàn bằng thủ
công => Chậm

Hệ thống mới
làm việc hoàn
toàn bằng máy
tính => Nhanh

Hệ thống cũ có
nhiệm vụ tính
tiền và quản lý
máy khách

Hệ thống mới
cũng có nhiệm
vụ tính tiền và
quản lý máy

khách

II. Các hoạt động Phân tích hệ thống phần mềm :
Công việc quản lý trong phòng mạng Internet trớc đây do 1 nhân viên phục vụ
thực hiện . Với một ngời mà đảm nhiệm với một số lợng công việc nh ghi giờ cho
khách vào, tính tiền cho khách ra, xữ lý sự cố, hay đáp ứng những yêu cầu của khách
hàng nh phục vụ nớc, thuốc, in hay là scan thì những sai sót là không thể tránh khỏi.
Đó có thể gọi là một hệ thống hoàn toàn bằng thủ công. Chính vì yêu cầu ngày càng
cao, đòi hỏi sự chính xác trong công việc quản lý nhằm mang lại những lợi ích cho dịch
vụ cũng nh làm hài lòng khách hàng nên việc xây dựng một hệ thống mới là điều cần
thiết.

Trang 9


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet
Hệ thống mới là một chơng trình chạy trên nền Windows, với giao diện dễ hiểu,
gần gũi và đơn giản vì vậy bất cứ khách hàng nào cũng có thể sử dụng chơng trình này
một cách có hiệu quả. Chơng trình có thể quản lý đợc 20 máy nối mạng cục bộ với
nhau trong phạm vi của một phòng máy.
III. Phân Tích Hệ Thống:
Mục 3.1:

Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống (FHD)
Quản lý phòng mạng
Internet

Quản lý
trang web
truy cập


Quản lý tiền

Quản lý
tiền thuê
máy

Quản lý
tiền dịch vụ

Trang 10

Thống kê

Thống kê
theo ngày

Thống kê
theo
tháng


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet
Mục 3.2: DFD của hệ thống:
* DFD mức khung cảnh:
1

Khách hàng

Quản lý

phòng mạng
Internet

2

3

Chú Thích:
1: Nhu cầu thuê máy
2: Yêu cầu các loại dịch vụ
3: Tính tiền và quản lý trang web truy cập.
DFD mức đỉnh:

Quản lý
trang web

4

Trang web bị
hạn chế

3
Thống kê

Khách hàng

Chủ dịch vụ
2
1
Quản lý

tiền

Máy/giờ/ngày/tiền

Chú Thích:
1: Sử dụng và yêu cầu các dịch vụ
2: Tính tiền
3: Hạn chế các trang web
4: Truy cập vào trang web
Trang 11


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet
* DFD mức dới đỉnh:
* DFD giải thích chức năng Quản lý trang web :

Khách hàng

1

Quản lý
trang web

2
Trang web bị
hạn chế
Chú Thích:
1: Truy cập vào trang web
2: Hạn chế các trang web
* DFD giải thích chức năng Quản lý tiền :

Quản lý tiền

Khách hàng

3

1
Giá truy cập
2

Quản lý các
dịch vụ

Giá dịch vụ
4

Chú Thích:
1: Sử dụng máy thuê
2: Yêu cầu các dịch vụ
3: Lấy thông tin về giá truy cập
4: Lấy thông tin về giá dịchvụ

Trang 12
Giá dịch vụ


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet
* DFD giải thích chức năng thống kê :

Máy/giờ/ngày/tiền


1

Thống kê
theo ngày

2

Tổng hợp
In bảng thống

Thống kê
theo tháng

Chú Thích:
1: Lấy thông tin từ kho dữ liệu
2: Lu thông tin vào kho tổng hợp
3: Lấy thông tin ra để thống kê

Trang 13

3


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet
IV. Mô hình thực thể liên kết :

KHáCH

THUÊMáY


maKH
MaMay
Giờbđ
Giờkt

MaMay
Giờbđ
Giờkt
Đgiá

HĐTTOáN
DịCHVụ

MaHĐ
MaKH
MaMay
NgàyLập
ThángLập
NămLập
MaDV

MaDV
MaKH
ĐVT
SLg
Đgiá1

Chú thích:
1. MaKH : Mã khách hàng

2. MaMay : May số máy tính
3. Giờbđ : Giờ bắt đầu thuê máy
4. Giờkt : Giờ kết thúc thuê máy
5. Đgiá : Giá tiền truy cập internet
6. Đgiá1 : Giá tiền các loại dịch vụ
7. MaHĐ : Ma hoá đơn thanh toán tiền
8. NgàyLập : Ngày lập phiếu thanh toán
9. ThángLập : Tháng lập phiếu thanh toán
10. NămLập : Năm lập phiếu thanh toán
11. MaDV
: Mã các loại dịch vụ
12. ĐVT
: Đơn vị tính
13. Slg
: Số lợng.
Trang 14


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet

V: Thiết kế Cơ Sở Dữ Liệu:
* Table Khách:
Field Name
MaKH
MaMay
Giờbđ
Giờkt

Type
Charater

Charater
Data
Data

Size
10
10
8
8

Note
Mã khách hàng
Mã số máy
Giờ bắt đầu thuê máy
Giờ kết thúc thuê máy

Size
10
10
8
8
10
10
10

Note
Mã khách hàng
Mã số máy
Ma hoá đơn thanh toán tiền
Mã các loại dịch vụ

Ngày lập phiếu thanh toán
Tháng lập phiếu thanh toán
Năm lập phiếu thanh toán

Type
Charater
Data
Data
Number

Size
10
8
8
8

Note
Mã số máy
Giờ bắt đầu thuê máy
Giờ kết thúc thuê máy
Giá tiền truy cập internet

* Table Dịch vụ :
Field Name
Type
MaDV
Charater
MaKH
Charater
ĐVT

Number
Đgiá1
Number
Slg
Number

Size
10
10
10
8
4

Note
Mã các loại dịch vụ
Mã khách hàng
Đơn vị tính
Giá tiền các loại dịch vụ
Số lợng

* Table Hoá đơn thanh toán:
Field Name
MaKH
MaMay
MaHĐ
MaDV
NgàyLập
ThángLập
NămLập


Type
Charater
Charater
Charater
Number
Data
Data
Data

* Table Thuê máy:
Field Name
MaMay
Giờbđ
Giờkt
Đgiá

Trang 15


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet

VI. Thuật toán tính tiền tổng quát :

Begin

Nhập

F
Kiểm tra
máy đã trống

chưa
T
Bắt đầu sử dụng máy

Sử dụng dịch
vụ ?

F
Thành tiền= giá thuê
máy

T
Thành tiền= giá thuê máy
+ giá sử dụng các dịch vụ

Trang 16

End


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet

VII. Thiết kế giao diện ngời dùng :

Sau đây là một vài giao diện của chơng trình:
1. Giao diện chơng trình quản lý Clients:

H .1
Menu này có công dụng quản lý các máy con. Khi khách vào truy cập thì ngời
chủ dịch vụ có thể kích vào số nút tơng ứng với số máy của khách ngồi. Khi kích vào

nút có tên số máy thì chơng trình sẽ lấy giờ hệ thống gán vào đó. Khi có tín hiệu thanh
toán tiền từ máy con gởi lên thì ngời chủ dịch vụ lại kích vào nút mang số máy mà
khách ngồi, lúc này sẽ xuất hiện thêm bảng sau: (H.2)

Trang 17


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet

H.2
Nếu kích vào nút lệnh OK thì sẽ xuất hiện lên bảng kết quả (H.3), đó chính là
bảng thanh toán tiền cho khách hàng, còn nếu không tính tiền cho máy này thì kích vào
nút lệnh Cancel, lúc đó sẽ quay lại giao diện quản lý máy clients nh trên (H.1).

H.3

Trang 18


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet
Bảng kết quả trên cho ngời chủ dịch vụ biết đợc tổng số giờ truy cập của khách
hàng, tổng số tiền phải tính cho khách hàng. Nút lệnh Gởi tới client cho phép ngời
chủ dịch vụ gởi thông tin đến cho khách hàng thanh toán. Sau khi khách hàng đã thanh
toán tiền thì kích vào nút lệnh Thoát thì sẽ quay lại giao diện (H.1) .
1. Giao diện yêu cầu các loại dịch vụ từ khách hàng :

H.4
Bảng trên (H.4) có công dụng cho phép khách hàng ngồi tại máy của mình gởi
yêu cầu đến máy chủ khi kích vào nút Chọn. Còn không muốn gởi yêu cầu thì kích
vào nút Thoát . Nút lệnh Cập Nhật cho phép ngời chủ dịch vụ cập nhật thêm các

thông tin về các loại dịch vụ khác nh đơn giá, tên gọi . Khi kích vào nút lệnh Cập
Nhật thì sẽ xuất hiện bảng sau (H.5):
Bảng dới (H.5) có công dụng cho phép ngời chủ dịch vụ cập nhật thông tin về
các loại dịch vụ. Nó có các nút lệnh nh sau: Thêm, Sửa , Xoá, Lu, Thoát giúp cho công
việc cập nhật thông tin đợc nhanh chóng và tiện lợi.

Trang 19


Quaín lyï Phoìn g maûn g Internet

H.5
3. Giao diÖn Qu¶n lý c¸c trang web :

H.6

Trang 20


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet
Bảng trên (H.6) có công dụng thêm, xoá, hoặc sửa tên các trang web mà ngời
chủ dịch vụ qui định. Khi đã chọn tên các trang web cần quản lý thì kích vào nút Lu
để lu lại những thông tin đã đợc cập nhật. Con nếu không muốn lu lại thì kích vào nút
lệnh Thoát .
4. Giao diện tính tiền trên máy con:

H.7
Khi khách hàng vào truy cập thì chơng trình đợc kính hoạt và có giao diện nh
hình trên (H.7). Khi bắt đầu sử dụng thì ngời dùng có thể kích vào nút Bắt đầu thì sẽ
lấy giờ của hệ thống, khi khách hàng ngng sử dụng thì có thể kích vào nút lệnh Kết

Thúc lúc đó chơng trình cũng lấy giờ của hệ thống cập nhật vào đó và trong ô Thời
gian truy cập sẽ hiện lên khoảng thời gian mà khách hàng đã truy cập. Nút lệnh Tính
Tiền sẽ đa ra số tiền mà khách hàng phải trả cho dịch vụ.

Trang 21


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet

Chơng IV:

Tổng kết

I - Đánh giá kết quả đạt đợc :
- Đồ án đã bao quát tất cả nội dung đã học trên lớp
- Đồ án trình bày rõ ràng và trong sáng về quá trình phân tích và thiết kế một hệ
thống thông tin với phơng pháp luận chặt chẽ, phân tích đầy đủ các khía cạnh của hệ
thống quản lý phòng mạng Internet.
- Toàn bộ hệ thống đợc xây dựng trên kỹ thuật sơ đồ đã tạo cho ngời cho ngời
xem một cái nhìn tổng quát và rõ ràng về hệ thống.
- Thời gian tiến độ đảm bảo.
II - Những vấn đề cha đạt đợc :
- Do thời gian thực hiện có hạn nên quá trình thực hiện còn một số hạn chế ch a
khắc phục đợc, khả năng hiểu biết về mạng máy tính còn có hạn nên cha thể kết nối từ
máy chủ đến các máy con.
- Chơng trình xây dựng cha hoàn chỉnh vì chỉ mới trình bày một số biểu mẫu
trên ngôn ngữ VISUAL BASIC. Do cha hiểu biết nhiều về ngôn ngữ này nên cha thể
liên kết các form để tạo thành chơng trình hoàn chỉnh.
- Chơng trình cha đợc kiểm nghiệm trên thực tế nên không thể có một đánh giá
chính xác về sản phẩm phần mềm này.

III - Khai thác bảo trì và xu hớng phát triển :
1. Bảo trì :
a, Hớng dẫn sử dụng:
- Hớng dẫn cho nhân viên của phòng dịch vụ Internet biết cách sử dụng
phần mềm này với những chức năng chính.
b, Sao lu:
- Cần sao lu lại những thông tin sử dụng của khách hàng để tạo thuận lợi
cho việc thống kê sau này.
c, Xoá file:
- Để cho CSDL của chơng trình đợc truy xuất một cách nhanh chóng tạo
điều kiện cho chơng trình hoạt động nhanh và hiệu quả nên xoá những file
không cần thiết (file tạm).
d, Nâng cấp:
- Phần mềm sẽ đợc nâng cấp theo thời gian để phù hợp với những thay
đổi trong quá trình hoạt động của dịch vụ.
e, Chi phí:
- Trong quá trình bảo trì vấn đề chi phí không thể không đề cập. Hiện nay
dự tính chi phí bảo trì chiếm 1/3 chi phí xây dựng phần mềm.
2. Khai thác và xu hớng phát triển:
- Xây dựng hệ thống trợ giúp khách hàng trực tuyến.
- Thử nghiệm chơng trình nhiều hơn để phát hiện ra những sai sót từ đó
có hớng nâng cấp và sửa chữa.
- Phát triển chơng trình bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle SQL Server.

Trang 22


Quaớn lyù Phoỡn g maỷn g Internet

Nhận xét của giảng viên


Lời nhận xét của giảng viên giảng dạy:





















Đà Nẵng ,Ngày......... Tháng.........Năm.........
Giảng Viên

Trang 23




×