1.
Cửu vị khương hoạt thang
Vị thuốc
lượng
Khương
hoạt
6
tính vị, quy kinh
+
Đắng cay
tính ấm
Bàng quang,
can, thận
+
Cay,
đắng, tính
ấm
Tỳ, vị
Thương
truật
6
Phòng
phong
6
+
Cay ngọt,
hơi ấm
bàng quang,
can
Tế tân
2
+
Cay, tính
ấm
thận, phế,
tâm
+
Cay, tính
ấm
Can, đởm,
tâm bào
Phế, vị, đại
tràng
Xuyên
khung
4
Bạch chỉ
4
+
Cay, tính
ấm
Sinh địa
4
-
Vị đắng,
tính hàn
Tâm , can,
thận
-
Vị đắng,
tính hàn
tâm, phế,
can, đởm,
đại tràng,
tiểu tràng
-+
vị ngọt,
tính bình
can, tỳ,
thông hành
12 kinh
Hoàng
cầm
Cam thảo
4
4
công năng
Vị trí
Trừ phong thấp
1
Khu phong trù thấp,
tán hàn
2
3a
tán hàn,giảm đau
Tán hàn lý huyết
3a
Tán hàn, giảm đau
3a
3b
Thanh lý nhiệt sinh
tân dịch
Thanh lý nhiệt
3b
Điều hòa phương
thuốc, dẫn thuốc
4
Công năng: Phát tán phong hàn, trừ thấp, thanh lý nhiệt
Chủ trị: Nhiễm lạnh, sợ lạnh,đau mỏi, tê cơ, đau thần kinh ngoại biên, hàn chẩn,
đồng thời: háo khát nước, miệng đắng
Cách dùng: Sắc vũ hỏa, uống ấm sau ăn nhẹ
Thận trọng: hao tổn tân dịch mạnh vì vậy không dùng kéo dài hoặc thận trọng ở
người âm hư nội nhiệt, thận trọng cho PNCT
2) Gia giảm
Tăng hiệu lực của phương thuốc:
- Bội quân dược: khương hoạt
- Gia thêm vị tá: Có thể gia thêm vị thuốc hành khí để hạn chế sự ngưng đọng, tích
trệ khi hàn xâm nhập vào cơ thể. Gia thêm hương phụ hoặc uất kim, trần bì.
- Gia Quế chi để thông kinh hoạt lạc.
- Nếu thấp tà nhẹ có thể bỏ bớt thương truật, tế tân
Hạn chế tác dụng bất lợi:
Do bài thuốc làm tổn hao tân dịch mạnh nên có thể gia thêm thiên môn đông,
huyền sâm, câu kỷ tử.