Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

2 chinh phục điểm 9; 10 sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.4 KB, 16 trang )

CHINH PHỤC ĐIỂM 8 – 9 -10 SINH HỌC KỲ THI THPTQG

LOVEBOOK.VN

Chinh Phục Bài Tập Sinh 9; 10
Bài 1: (Trích cuốn sách Chinh Phục Bài tập sinh học).
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P)
có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1 , tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 biết rằng không
có đột biến xảy ra số cây con được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí
thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 37,5%
C. 62,5%
D. 75,0%

Hướng dẫn giải
Ta có sơ đồ lai:
P:
Aa x Aa
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa
F2 : 3AA : 2Aa : 3aa
KH: 5A- : 3aa
Vậy hoa đỏ ở F2 =

5
= 0,625.
8

⇒ Chọn C.
Bài 2: (Trích cuốn sách Chinh Phục Bài tập sinh học).Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm
sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nucleotit. Alen B có 301 nucleotit loại adenin, alen b có số lượng 4


loại nucleotit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao hoán với nhau, trong số các hợp tử thu
được, có một loại hợp tử chứa tổng số nucleotit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của
loại hợp tử này là
A. Bbbb
B. BBbb.
C.Bbb.
D. BBb.

Hướng dẫn giải
Xét gen B có số Nu loại G =
1200
= 300.
4
Ta thấy 1199 = 1200 − 1 = 300.3 + 299
⇒ Trong KG của hợp tử này có 1 alen B và 3 alen b.
⇒ Chọn A.

1200
− 301 = 299.
2

Xét gen b có số Nu loại G =

Bài 3:(Trích cuốn sách Chinh Phục Bài tập sinh học). Theo dõi 6 cặp gen phân li độc lập ở 1 loài thực vật,
mỗi gen đều ở trạng thái dị hợp và các gen quy định các tính trạng như sau:
A/a - cuống lá đen / đỏ ; B/b - thân cao / thấp ; C/C - vỏ trơn/ nhăn ; D/d - quả tròn/ oval ; E/e - lá không
có lông/ có lông ; H/h - hoa tím/trắng .
Từ phép lai: AaBbccDdEeHh x AabbCcddEehh; xác suất kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả
oval, lá có lông, hoa tím ở đời con là bao nhiêu ?
27

1
9
3
𝐀.
𝐁.
𝐂.
𝐃.
256
256
256
256

Hướng dẫn giải
Tách riêng từng cặp gen ta có:
3
Aa x Aa ⇒ Cuống lá đen (A−) = .
4
1
Bb x bb ⇒ Thân thấp (bb) = .
2
1
Tài liệu hay: Tailieulovebook.com


CHINH PHỤC ĐIỂM 8 – 9 -10 SINH HỌC KỲ THI THPTQG
1
cc x Cc ⇒ Vỏ nhăn (cc) = .
2

LOVEBOOK.VN


1
Dd x dd ⇒ Quả oval (dd) = .
2
1
Ee x Ee ⇒ Lá có lông (ee) = .
4
1
Hh x hh ⇒ Hoa tím = .
2
⇒ Tỉ lệ KH cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả oval, lá có lông, hoa tím ở đời con là:
3 1 1 1 1 1
3
. . . . . =
.
4 2 2 2 4 2 256
⇒ Chọn D.
Bài 4. :(Trích cuốn sách Chinh Phục Bài tập sinh học). Cho lai 2 nòi gà thuần chủng khác nhau về 3 cặp
tính trạng tương phản: gà trống lông trắng- mào kép-chân cao với gà mái lông đen-mào đơn-chân thấp
được F1 toàn gà lông trắng-mào kép-chân cao. Cho tạp giao gà F1 thu được F2 có 450 con trong đó có 7
con lông đen-mào đơn-chân thấp. Biết hoán vị xảy ra với tần số nhỏ hơn 50%. Xác định KG của P.
ABD
abd
𝐀. AABBDD x aabbdd
𝐁.
x
ABD
abd
AB
ab

𝐂. AABB X D X D x aabbX d Y
𝐃.
DD x
dd
AB
ab

Hướng dẫn giải
Pt/c tương phản ⇒ F1 đồng tính trắng-kép-cao
⇒ Trắng, kép, cao là những tính trạng trội.
Quy ước:
A: trắng > a: đen; B: kép > b: đơn; D: cao > d: thấp.
7
1
Tỉ lệ đen − đơn − thấp (aabbdd) ở F1 =
=
.
450 64
1
1
1

aabbdd = abd x abd
64
8
8
⇒ 3 gen phân li độc lập. (do hoán vị nhỏ hơn 50% nên không thể xảy ra hoán vị gen)
⇒ Pt/c: lông trắng- mào kép-chân cao x lông đen-mào đơn-chân thấp
AABBDD
aabbdd

⇒ Chọn A.
Bài 5: (Trích cuốn sách Chinh Phục Bài tập sinh học).Theo dõi sự di truyền màu lông ở gà, người ta tiến
hành lai 2 gà lông trắng với nhau trong đó có 1 con là 1 đồng hợp lặn thì thấy đời con thu được 125 gà
lông trắng: 42 gà lông nâu. Quy luật di truyền chi phối tính trạng màu lông là:
A. Tương tác bổ sung tỉ lệ 9:7
B. Tương tác át chế tỉ lệ 12:3:1
C. Tương tác át chế tỉ lệ 9:3:4
D. Tương tác át chế tỉ lệ 13:3

Hướng dẫn giải
Tỉ lệ phân li KH ở F1 là 3 lông trắng: 1 lông nâu.
⇒ F1 có 4 tổ hợp = 4 x 1.
⇒ Gà lông trắng dị hợp về 2 cặp gen.
⇒ Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác át chế bởi gen trội quy định.
F1 chỉ xuất hiện 2 loại KH ⇒ Tương tác át chế trội kiểu 13:3.
⇒ chọn D.
2
Tài liệu hay: Tailieulovebook.com


CHINH PHỤC ĐIỂM 8 – 9 -10 SINH HỌC KỲ THI THPTQG
LOVEBOOK.VN
Bài 6: (Trích cuốn sách Chinh Phục Bài tập sinh học).Ở lợn, các gen tác động lên khối lượng cơ thể (mỗi
gen có 2 alen). Mỗi cặp alen chứa gen trội đều có tác dụng tăng trọng như nhau và đều tăng gấp 3 lần alen
lặn. Cho lợn Ỉ thuần chủng lai với lợn Đại Bạch thuần chủng thu được con lai F1 có khối lượng 120 kg. Cho
rằng 4 cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau tham gia hình thành tính trạng con lai F1 chứa 4 cặp gen
dị hợp. Khối lượng của lợn có kiểu gen đồng hợp lặn là:
A. 30 kg
B. 60 kg
C. 90 kg

D. 45 kg

Hướng dẫn giải
Gọi số kg tăng trọng của 1 alen trội là 3x ⇒ Số kg tăng trọng của 1 alen lặn là x.
F1 dị hợp về 4 cặp gen (có 4 alen trội và 4 alen lặn) có khối lượng 120 kg.
⇒ 4.3x + 4. x = 120
⇒ x = 7,5.
Lợn có KG đồng hợp lặn có 8 alen lặn trong KG
⇒ Khối lượng của lợn có KG đồng hợp lặn = 8.7,5 = 60.
⇒ Chọn B.
Bài 7: (Trích cuốn sách Chinh Phục Bài tập sinh học).Tính trạng màu hoa do 2 gen nằm trên 2 nhiễm sắc
thể thường khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, mỗi gen gồm 2 alen trội hoàn toàn. Các gen trội đều
tham gia tạo sản phẩm có hoạt tính hình thành màu hoa. Các gen lặn đều tạo sản phẩm không có hoạt
tính. Cho những cây thuộc 2 dòng thuần giao phối hoa tím x hoa trắng thu được F1 . Cho F1 ngẫu phối thu
được 3 loại hoa tím, hoa trắng và hoa vàng. Cho cây hoa tím F2 lai với cây hoa vàng F2 . Tỉ lệ kiểu hình hoa
tím ở F3 là:
16
3
12
1
𝐀.
𝐁.
𝐂.
𝐃.
27
16
27
4

Hướng dẫn giải

Quy ước: A − B − : hoa tím;
A − bb + aaB−∶ hoa vàng;
aabb: hoa trắng.
Pt/c:
Tím
x
Trắng
AABB
aabb
F1 :
AaBb
F2 :
9A − B − : 3A − bb: 3aaB − : 1aabb.
KH:
9 tím: 6 vàng
: 1 trắng.
Phép lai:
P:
Tím F2
x
Vàng F2
9A − B −
3A − bb: 3aaB −
4
2
2
1
1
G: AB: Ab: aB: ab
Ab = aB = ab = .

9
9
9
9
3
4
2 1
16
⇒ Hoa tím (A − B−) = . 1 + . . 2 =
.
9
9 3
27
⇒ Chọn A.
Bài 8:(Trích cuốn sách Chinh Phục Bài tập sinh học). Ở 1 loài thực vật lưỡng bội. Khi lai 2 cây hoa trắng
thuần chủng với nhau, thu được F1 toàn hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25%
hoa trắng và 18,75% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con. Biết rằng
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở đời con số cây có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm:
3
Tài liệu hay: Tailieulovebook.com


CHINH PHỤC ĐIỂM 8 – 9 -10 SINH HỌC KỲ THI THPTQG
1
1
1
𝐀.
𝐁.
𝐂.
12

24
8

1
𝐃.
16

LOVEBOOK.VN

Hướng dẫn giải
F2 thu được tỉ lệ 13 trắng: 3 đỏ.
⇒ Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác át chế bởi gen trội quy định.
Quy ước: A: át chế + trắng; a: không át;
B: đỏ; b: trắng.
F1 dị hợp về 2 cặp gen AaBb.
⇒ Hoa đỏ ở F2 có 1aaBB: 2aaBb.
Ta có phép lai:
F1 x đỏ F2:
AaBb
x
1aaBB: 2aaBb
1
2
1
AB = Ab = aB = ab = .
aB = ; ab = .
4
3
3
1 1

1
⇒ Cây đồng hợp lặn (aabb) = . =
.
4 3 12
⇒ Chọn A.
Bài 9: (Trích cuốn sách Chinh Phục Bài tập sinh học).Cho phả hệ:
Thế hệ
(I)
2

1

(II)
1

2

4

3

5

(III)
1

4
2
5
Cho phả hệ, trong đó alen gây bệnh (kí hiệu là a) lặn so với alen bình thường (A) và không có đột biến xảy

ra trong phả hệ này. Khi cá thể II1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II2 thì xác suất sinh con đầu lòng
là trai có nguy cơ bị bệnh là:
A. 0,125
B. 0,25
C. 0,50
D. 0,0625

Hướng dẫn giải
Ta thấy cả bố và mẹ bình thường sinh được con gái và con trai bị bệnh ⇒ gen nằm trên NST thường.
1 1
II1 bình thường có bố bị bệnh ⇒ chắc chắn có KG Aa ⇒ cho A: a.
2 2
1 1
II2 bình thường có KG giống II1 ⇒ người kết hôn với II1 có KG Aa ⇒ cho A: a.
2 2
1 1 1 1
⇒ Xác suất sinh con đầu lòng là trai và bị bệnh (aa) = . . = .
2 2 2 8
⇒ Chọn A.
4
Tài liệu hay: Tailieulovebook.com


CHINH PHỤC ĐIỂM 8 – 9 -10 SINH HỌC KỲ THI THPTQG
LOVEBOOK.VN
Bài 10: (Trích cuốn sách Chinh Phục Bài tập sinh học).U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy
định bởi đột biến lặn di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh và
mẹ không mang gen bệnh lấy một người vợ bình thường không có quan hệ họ hàng với ông ta. Xác suất
để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh này sẽ là bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người bình thường thì
có 1 người dị hợp về gen gây bệnh.

A. 0,3%
B. 0,4%
C. 0,5%
D. 0,6%

Hướng dẫn giải
Quy ước: A: bình thường; a: bị bệnh.
+) Mỗi cá thể đều mang 2 alen trong KG ⇒ Số alen = 50.2 = 100.
50 người bình thường (A-) mới có 1 người dị hợp (Aa)
1
⇒ Tần số a trong quần thể =
= 0,01.
100
⇒ A = 1 − 0,01 = 0,99.
⇒ CTDT: 0,9801AA: 0,0198Aa: 0,0001aa.
1 1
+) Người chồng bình thường có bố bị bệnh ⇒ có KG Aa ⇒ cho A: a.
2 2
99
2
100
1
Người vợ bình thường có KG là
AA:
Aa ⇒ cho
A:
a.
101
101
101 101

1 1
1
⇒ Xác suất để cặp vợ chồng sinh con bị bệnh = .
=
= 0,005.
2 101 202
⇒ Chọn C.
Bài 11: (Trích cuốn sách Chinh Phục Bài tập sinh học).Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên
nhiễm sắc thể (NST) thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn (m) nằm trên NST X. Ở một cặp vợ chồng,
bên phía người vợ có bố bị mù màu, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị
bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ
sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?
A. 37,5%
B. 62,5%
C. 25%
D. 12,5%

Hướng dẫn giải
 Xét bệnh bạch tạng:
+) Xét người chồng:
1 1
Người chồng bình thường có bố bị bạch tạng ⇒ có KG Aa ⇒ cho A: a.
2 2
+) Xét người vợ:
1 1
Mẹ bình thường có bà ngoại bị bạch tạng ⇒ mẹ có KG Aa ⇒ cho A: a.
2 2
1 1
Bố bình thường có ông nội bị bạch tạng ⇒ bố có KG Aa ⇒ cho A: a.
2 2

1
2
1
⇒ Cho KG: AA: Aa: aa.
4
4
4
1
2
2 1
⇒ Người vợ bình thường có KG AA: Aa ⇒ cho A: a.
3
3
3 3
1 1 5
⇒ Xác suất sinh con không bị bệnh = 1 − . = .
2 3 6
 Xét bệnh mù màu:
1
1
+) Xét người chồng bình thường có KG X M Y ⇒ cho X M : Y.
2
2
+) Xét người vợ:
1
1
Người vợ bình thường có bố bị mù màu ⇒ có KG X M X m ⇒ cho X M : X m .
2
2
5

Tài liệu hay: Tailieulovebook.com


CHINH PHỤC ĐIỂM 8 – 9 -10 SINH HỌC KỲ THI THPTQG
1 1 3
⇒ Xác suất sinh con bình thường = 1 − . = .
2 2 4
5 3 15
⇒ Xác suất sinh đứa con không bị cả 2 bệnh = . =
= 0,625.
6 4 24
⇒ Chọn B.

LOVEBOOK.VN

Bài 12: (Trích cuốn sách Chinh Phục Bài tập sinh học).Ở người gen nằm trên NST thường có 2 alen. Alen
A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang
ở trạng thái cân bằng có 64% người thuận tay phải. Một phụ nữ thuận tay trái kết hôn với 1 người đàn
ông thuận tay phải. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:
A. 37,5%
B. 50%
C. 43,75%
D. 62,5%

Hướng dẫn giải
Tỉ lệ người thuận trái trong quần thể = 1 − 0,64 = 0,36.
⇒ aa = 0,36 ⇒ a = 0,6 ⇒ A = 1 − 0,6 = 0,4.
⇒ CTDT: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.
0,48
= 0,75.

0,64
⇒ Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng thuận tay trái = 0,75.0,5 = 0,375.
⇒ Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng thuận tay phải = 1 − 0,375 = 0,625.
⇒ Chọn D.
⇒ Xác suất 1 người thuận tay phải có KG dị hợp trong quần thể =

Bài 13. Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh Học’’ tập 1 Cho hình ảnh như sau:

Một số nhận xét về hình ảnh trên được đưa ra, các em hãy cho biết trong số những nhận xét này, có bao
nhiêu nhận xét đúng?
1. Hình ảnh trên phản ánh hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.
2. Hiện tượng này phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể.
3. Một số cây sống gần nhau có hiện tượng liền rễ như vậy giúp nước, muối khoáng do rễ cây này hút
vào có khả năng dẫn truyền qua cây khác thông qua phần rễ liền nhau.
4. Cây liền rễ bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
5. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định, khai
thác được nguồn sống tối ưu của môi trường.
6. Quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh và cộng sinh là những mối quan hệ tồn tại trong quần thể.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Hướng dẫn giải
Đáp án D
Ý 1 đúng. Hình ảnh trên phản ánh hiện tượng liền rễ của hai cây thông gần nhau, thể hiện mối quan hệ hỗ
trợ giữa các cá thể trong quần thể.
Ý 2 sai vì hiện tượng này phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
6
Tài liệu hay: Tailieulovebook.com



CHINH PHỤC ĐIỂM 8 – 9 -10 SINH HỌC KỲ THI THPTQG
LOVEBOOK.VN
Ý 3 đúng.
Ý 4 đúng, khi nhìn vào hình các em sẽ thấy rất rõ.
Ý 5 đúng. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định,
khai thác được nguồn sống tối ưu của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
Ý 6 sai vì quan hệ cộng sinh là mối quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia
cộng sinh đều có lợi. Do đó, cộng sinh chỉ tồn tại trong quần xã. Các em chú ý chỉ có hai mối quan hệ tồn tại
giữa các cá thể trong quần thể là hỗ trợ và cạnh tranh.
Bài 14:Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh Học’Cho hình ảnh sau: (Trích Chinh phục
lý thuyết sinh học 2.0)

Dựa vào hình ảnh trên, một số bạn có những nhận định như sau:
1. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực.
2. Một mARN sơ khai được xử lý theo nhiều cách khác nhau để tạo ra nhiều loại mARN khác nhau, kết
quả là tạo ra nhiều loại protein khác nhau từ một trình tự ADN.
3. Sự cắt bỏ intron, nối exon diễn ra trong tế bào chất.
4. Số loại mARN có thể tạo ra là 6.
5. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm
khuôn để tổng hợp protein.
Có bao nhiêu nhận định sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Hướng dẫn giải
. Đáp án B

Ý 1,2 đúng.
Ý 3 sai vì sự cắt bỏ intron, nối exon diễn ra trong nhân.
Ý 4 sai vì các em nhìn kĩ hình ảnh ta thấy tuy các đoạn exon được sắp xếp một cách ngẫu nhiên nhưng
hai exon đầu và cuối cố định. Như vậy, chị giả sử nếu có n exon thì số mARN tạo ra là: (n  2)!
Trong trường hợp này, n =3 nên chỉ có một mARN được tạo ra mà thôi ^^.
Ý 5 đúng.
Vậy có 2 nhận định sai.

Bài 15.Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh Học’ Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2

cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A
hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D:
dạng hoa kép; d: dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2:
7
Tài liệu hay: Tailieulovebook.com


CHINH PHỤC ĐIỂM 8 – 9 -10 SINH HỌC KỲ THI THPTQG
LOVEBOOK.VN
49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa
trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1:
A. Bb AD/ad, f = 40%
B. Aa BD/bd, f = 20%
C. Bd Ad/aD, f = 20%
D. Aa Bd/bD, f = 40%

Hướng dẫn giải
Đáp án B
- Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối theo kiểu tương tác bổ sung nên vai trò của A và
B là như nhau. Do đó, Gen D liên kết với A hoặc B đều được.

Quy ước: A-B- : hoa màu đỏ; A-bb, aaB- và aabb: hoa màu trắng.
F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ bất kì như vậy chắc chắn rằng hiện tượng hoán vị gen
đã xảy ra.
Với dạng toán tương tác gen liên kết với hoán vị gen thế này chúng ta nên chọn kiểu hình trội cả hai tính
trạng vì chỉ gồm 1 dạng kiểu gen là A-B-D-.
%A-B-D- = %A- x %B-D- = 0,75 x %B-D- = 0,495  %B-D- = 0,66.

bd
= 0,66 – 0,5 = 0,16  F1 cho giao tử bd với tỉ lệ = 0,16  0, 4 > 0,25 nên bd là giao tử liên kết.
bd
BD
F1: Aa
, f = 1 – 0,4 x 2 = 0,2 = 20%.
bd
%

Bài 16. Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh Học’. Tập 1
Cho hình ảnh sau:

Một số kết luận về hình ảnh trên được đưa ra, các em hãy cho biết trong số những kết luận này, kết luận
nào sai?
1. Hình ảnh trên diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II.
2. Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở vùng sinh sản của tế bào sinh dục.
3. Các NST lúc này ở trạng thái kép.
4. Ở kì giữa của giảm phân I và II, các NST kép đều co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên
mặt phẳng xích đạo.
A. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 1,2,4
D. 1,3,4


Hướng dẫn giải
Đáp án C
1 sai vì hình ảnh trên diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân I.
2 sai vì giảm phân xảy ra ở vùng chín của tế bào sinh dục.
4 sai vì sai ở kì giữa của giảm phân I, NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Nhìn vào
hình các em dễ thấy điều này.
8
Tài liệu hay: Tailieulovebook.com


CHINH PHỤC ĐIỂM 8 – 9 -10 SINH HỌC KỲ THI THPTQG

LOVEBOOK.VN

Bài 17. Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh Học’. tập 2 Cho hình ảnh:
Một số nhận xét về hình ảnh
trên được đưa ra, các em hãy
cho biết trong số những nhận
xét này có bao nhiêu nhận xét
đúng?
1. Hình ảnh trên diễn tả
hiện tượng đa bội ở nho.
2. Thể đa bội thường gặp
thực vật và động vật.
3. Sự kết hợp hai giao tử 2n
với nhau là cách duy nhất tạo
thành thể tứ bội(4n).
4. Tế bào của thể đa bội có
hàm lượng ADN tăng lên gấp

bội, do vậy quá trình tổng hợp
các chất hữu cơ xảy ra mạnh
mẽ.
5. Tế bào của thể đa bội có kích thước lớn hơn tế bào bình thường dẫn đến cơ quan sinh dưỡng có
kích thước lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
6. Đột biến đa bội được sử dụng để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác trong chọn giống.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Hướng dẫn giải
. Đáp án B
1 đúng. Câu này quá dễ nhỉ!
2 sai vì thể đa bội thường gặp ở thực vật nhưng rất ít gặp ở động vật. Ở các loài lưỡng tính như giun đũa,
giun đất có thể gặp các dạng đa bội khác nhau.
3 sai vì sự kết hợp hai giao tử 2n với nhau không phải là cách duy nhất tạo thành thể tứ bội(4n). Ngoài
ra, nếu trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n), tất cả các cặp NST không phân ly thì tạo nên thể
tứ bội.
4,5 đúng.
6 sai vì đột biến lệch bội mới được sử dụng để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác trong chọn giống.
Bài 18: Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh Học’. tập 2 .
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai
alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều
cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b
quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn,
chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu
hình ở F2 là đúng?
A. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
B. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.

C. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
D. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

9
Tài liệu hay: Tailieulovebook.com


CHINH PHỤC ĐIỂM 8 – 9 -10 SINH HỌC KỲ THI THPTQG

LOVEBOOK.VN

Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Chúng ta để ý rằng, ở gà bộ NST giới tính ở giới cái là XY; giới đực là XX.
XAXA; XAXa = Đực vằn;XaXa = đực không vằn; XAY = cái vằn; XaY = cái không vằn.
B- = chân cao; bb = chân thấp.
Gà trống vằn, chân thấp thuần chủng (bbXAXA) x gà mái, không vằn, chân cao thuần chủng(BBXaY)
 bbXAXA x BBXaY = F1 : BbXAXa; BbXAY.
F1 x F1 = BbXAXa x BbXAY = (3B-; 1bb)(XAXa; XAXA; XAY; XaY).
1 1 1
 F2: gà trống vằn, chân thấp = (XAXa; XAXA)bb = . = .
4 2 8
1 3 3
Gà mái vằn, chân cao = XAY(3B-) = . =
.
4 4 16
1 3 3
Gà mái không vằn, chân cao = XaY(3B-) = . =
.
4 4 16

 gà mái vằn, chân cao> gà trống vằn, chân thấp.
 gà mái không vằn, chân cao> gà trống vằn, chân thấp.
Gà không vằn, chân cao gồm 3B- XaY  gà không vằn, chân cao đều là gà mái.
1 1 1
Gà mái, vằn, chân thấp bb(XAY) = . =
4 4 16
1 1 1
Gà mái không vằn, chân thấp bb(XaY) = . =
.
4 4 16
Gà mái, vằn, chân thấp = Gà mái không vằn, chân thấp
Như vậy đáp án đúng là D.

Mấu chốt của các bài toán này là xác định được kiểu gen của P; F 1,2 và kết hợp để ý ở gà XX là giới đực,
còn XY là giới cái. Sau đó thông qua đáp án để tìm được yêu cầu bài toán.
Bài 19: Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh Học’. tập 2 . Người ta tiến hành thí nghiệm
với một quần thể thực vật có kích thước đủ lớn, không chịu sự tác động của di nhập gen hay biến động di
truyền. Người ta tiến hành thí nghiệm cứ sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ sau là tự phối
nghĩa là P giao phối ngẫu nhiên được F1, sau đó F1 tự thụ phấn được F2, F2 giao phối ngẫu nhiên được F3,
cứ như thế đến thế hệ F6, quần thể có thành phần kiểu gen là 0,48AA : 0,24 Aa : 0,28 aa. Hỏi nếu người ta
tiến hành ngược lại các bước nghĩa là P tự thụ phấn cho F1, F1 giao phối ngẫu nhiên được F2 rồi F2 tự thụ
phấn được F3, … thì đến thế hệ F6 thì thành phần kiểu gen của quần thể đó là?
A. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa
B. 0,48 AA : 0,24 Aa : 0,28 aa
C. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
D. 0,28 AA : 0,24 Aa : 0,48 aa

Hướng dẫn giải
Đáp án C
Ta có tự thụ phấn và giao phối ngẫu nhiên đều làm không thay đổi tần số alen.

Như vậy chỉ cần qua một thế hệ ngẫu phối là tần số alen không thay đổi, như thế nếu ngay từ đầu cho ngẫu
phối rồi mới tự thụ phấn thì tất cả các thế hệ đều tuần hoàn với 2 thành phần KG khác nhau, một của giao
phối, một của tự thụ phấn, hai thành phần KG đó liên tiếp nhau. Còn nếu cho tự thụ phấn trước rồi mới cho
giao phối thì sẽ chỉ có thêm một thành phần KG khác, đó là khi cho tự thụ lần thứ nhất và nó cũng xuất hiện
duy nhất một lần, và nó cũng có 2 thành phần KG theo quy luật như trên.
Từ thế hệ F6 đề bài cho ta sẽ tính được p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4
Vậy khi cho tiến hành ngược lại thì ta cũng thấy nó là do sự giao phối ngẫu nhiên hình thành, nên thành
phần KG là: 0,62 AA : 2  0,6  0,4 Aa : 0,42 aa . Nghĩa là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16aa.
10
Tài liệu hay: Tailieulovebook.com


CHINH PHỤC ĐIỂM 8 – 9 -10 SINH HỌC KỲ THI THPTQG

LOVEBOOK.VN

Bài 20. Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh Học’. tập 2 Ở một loài thực vật, nghiên
cứu sự di truyền của 4 locus gen khác nhau, mỗi locus 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó cặp alen A/a và
B/b cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với khoảng cách di truyền là 40cM, cặp alen D/d và G/g cùng
nằm trên một cặp NST tương đồng với khoảng cách di truyền là 20cM. Tiến hành phép lai giữa các cá thể
có kiểu gen dị hợp tử đều 4 tính trạng nói trên, biết rằng diễn biến giảm phân là như nhau ở giới đực và
giới cái, không xảy ra đột biến, về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng chiếm:
A. 1,44%.
B. 38,94%.
C. 21,12%.
D. 10,62%.

Hướng dẫn giải
Đáp án B
Kiểu gen của phép lai (đề bài cho dị hợp tử đều):


AB DG AB DG
x
.
ab dg ab dg

Yêu cầu là tính tỉ lệ kiểu gen ở đời con A-B-D-G-.
aabb = 0,3 x 0, 3 = 0,09 (tần số hoán vị gen là 40%)  A-B- = 0,59.
ddgg = 0,4 x 0,4 = 0,16 (tần số hoán vị gen là 20%)  D-G- = 0,66.
 A-B-D-G- = 0,59 x 0,66 = 0, 3894.
Bìa 21. Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh Học’. tập 2 . Quan sát hình ảnh sau:
Một vài nhận xét về hình ảnh trên được đưa ra,
các em hãy cho biết trong số những nhận xét này
có bao nhiêu nhận xét đúng?
1. Hình ảnh trên miêu tả phương pháp nuôi
cấy mô thực vật.
2. Kĩ thuật này cho phép nhân nhanh các
giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt,
thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định,
chống chịu nhiều loại sâu bệnh,…
3. Cơ sở khoa học chính của kĩ thuật nuôi cấy
mô tế bào dựa trên tính toàn năng, nuôi cấy liên
tục và sinh trưởng mức lũy thừa.
4. Một số giống cây quý hiếm bảo tồn được nguồn gen nhờ phương pháp nuôi cấy tế bào.
5. Trong quá trình nuôi cấy mô thực vật, việc sử dụng hoocmon sinh trưởng như auxin, giberelin…là
không cần thiết.
6. Bằng phương pháp này, người ta đã tạo ra cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua.
A. 2
B. 3
C. 4

D. 5

Hướng dẫn giải
Đáp án B
1 đúng. Chúng ta dễ dàng nhận ra khi quan sát hình ảnh phải không nào. Chúng ta có thể nuôi cấy nhiều
loại tế bào của cây (chồi, lá, rễ, thân,…) để tạo thành mô sẹo (giống trong hình) mô gồm nhiều tế bào chưa
biệt hóa, có khả năng sinh trưởng mạnh. Từ mô sẹo, điều khiển tế bào biệt hóa thành các mô khác nhau (rễ,
thân, lá,…) và tái sinh thành cây trưởng thành.
2 đúng vì kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào được thực hiện trong môi trường nuôi cấy chuẩn kết hợp với việc
sử dụng các hoocmon sinh trưởng giúp nhanh chóng tạo ra các giống cây có nhiều ưu điểm.

11
Tài liệu hay: Tailieulovebook.com


CHINH PHỤC ĐIỂM 8 – 9 -10 SINH HỌC KỲ THI THPTQG
LOVEBOOK.VN
3 sai vì cơ sở khoa học chính của kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào dựa trên tính toàn năng, hiện tượng biệt
hóa và hiện tượng phản biệt hóa tế bào. Hiện tượng biệt hóa và phản biệt hóa là từ mô sẹo, điều khiển cho
tế bào biệt hóa thành các mô khác nhau (rễ, thân, lá…) và tái sinh thành cây trưởng thành.
4 đúng.
5 sai vì trong quá trình nuôi cấy mô thực vật, việc sử dụng hoocmon sinh trưởng như auxin, giberelin,…là
cần thiết để giúp mô sẹo biệt hóa thành các mô khác nhau (rễ, thân, lá,…) sau đó tái sinh thành thành cây
trưởng thành. Nếu các em quan sát trong hình sẽ thấy rõ điều này.
6 sai vì bằng phương pháp dung hợp tế bào trần, người ta đã tạo ra cây pomato là cây lai giữa khoai tây
và cà chua.
Vậy có 3 nhận xét đúng.
Bài 22: Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh Học’. tập 2 . Ở một loài thú, xét một gen
có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng ở quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7X AY:
0,3XaY ở giới đực và 0,4XAXA: 0,4XAXa: 0,2XaXa ở giới cái. Tần số alen XA và Xa trong giới đực của quần thể

sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là:
A. 0,6 và 0,4.
B. 0,35 và 0,65.
C. 0,4 và 0,6.
D. 0,65 và 0,35

Hướng dẫn giải
Đáp án A
♂ (0,7XAY: 0,3XaY) x ♀ (0,4XAXA: 0,4XAXa: 0,2XaXa ) =
♂(0,35XA; 0,15Xa; 0,5Y) x ♀( 0,6XA; 0,4Xa) = 0,3XAY; 0,2XaY; 0,21XAXA; 0,06XaXa; 0,23XAXa.
 Tần số XA và Xa ở XY lần lượt là 0,6 và 0,4.
Lưu ý: quần thể có kiểu gen liên quan đến NST giới tính hay NST thường nếu tần số ở giới đực và cái
bằng nhau thì chỉ cần qua 1 thế hệ ngẫu phối đã cân bằng, còn ở hai giới khác nhau thì qua 2 thế hệ ngẫu
phối sẽ cân bằng.
Bài 23: Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh Học’. tập 2 Cho hình ảnh sau:

Dựa vào hình ảnh trên, một số đánh giá được đưa ra như sau:
1. Hình ảnh này diễn tả hiện tượng tự đa bội trong nguyên phân.
2. Cônsixin thường tác động vào pha S của chu kì tế bào.
3. Hóa chất cônsixin cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
4. Cơ chế hình thành là do bộ NST nhân đôi nhưng có thể thoi phân bào không hình thành nên NST
không phân li trong tế bào xoma là cơ chế duy nhất tạo ra thể đa bội.
5. Rối loạn nguyên phân của tế bào xoma dẫn đến hiện tượng khảm ở mô và cơ quan cơ thể sinh vật.
6. Các thể đa bội chẵn (4n) hoặc thể dị đa bội có thể tạo giống mới, có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn
giống.
7. Tế bào của thể đa bội có hàm lượng ADN tăng lên gấp bội, do vậy quá trình tổng hợp chất hữu cơ
xảy ra mạnh mẽ.
Các em hãy cho biết có bao nhiêu đánh giá sai nào?
A. 0
B. 1

C. 2
D. 3
12
Tài liệu hay: Tailieulovebook.com


CHINH PHỤC ĐIỂM 8 – 9 -10 SINH HỌC KỲ THI THPTQG

LOVEBOOK.VN

Hướng dẫn giải
Đáp án C
Ý 1 đúng. Hình ảnh trên diễn tả sự không phân ly của tất cả các cặp NST trong lần nguyên phân đầu tiên
của hợp tử (2n) tạo nên thể tứ bội (2).
Ý 2 sai vì Cônsixin thường tác động vào pha G2 của chu kì tế bào.
Ý 3 đúng. Hóa chất cônsixin cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho tất cả các cặp NST không phân ly
được về hai cực của tế bào nên tạo thành thể tứ bội.
Ý 4 sai vì ngoài ra còn có cơ chế kết hợp hai giao tử (2n) với nhau để tạo thành thể tứ bội (4n).
Ý 5,6,7 đúng.

Bài 24. Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh Học’. tập 2 Giả sử một nhà chăn nuôi
nhập khẩu 1500 con cừu, trong đó có 60 con lông nâu (aa), số còn lại là lông trắng (A-) để nuôi lấy lông
bán. Ông cho đàn cừu giao phối tự do để sinh sản. Nhưng do khí hậu không thích hợp làm những con cừu
lông nâu từ thế hệ sau đều bị chết. Biết màu lông do một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định
và màu nâu là tính trạng lặn. Tần số alen trội và lặn sau 2 thế hệ cho giao phối tự do là:
A. A = 0,2; a = 0,8.
B. A = 0,8; a = 0,2.
C. A= 0,857; a = 0,143. D. A= 0, 143; a =
0,857.


Hướng dẫn giải
Đáp án C
Gọi p là tần số A, q là tần số a.
Ở thế hệ đầu q0 =

60
0,2
= 0,2. Sau 2 thế hệ q3 =
= 0,143  p3 = 0,857.
1500
1  2.0,2
Tổng quát, sau n thế hệ : qn+1 =

q0 .
1+nq0

Bài 25. Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh Học’. tập 2 Bệnh mù màu đỏ-lục và bệnh
máu khó đông do 2 gen lặn nằm trên NST X quy định, cách nhau 12cM. Theo dõi sơ đồ phả hệ dưới đây
hãy cho biết xác suất đôi vợ chồng II sinh một bé trai bình thường là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
I

Nam, Nữ bị cả hai bệnh

II

Nam, Nữ bị máu khó đông

bình thường

Nam, Nữ bình thường
III
A. 22%.B. 12%. C. 44%. D. 36%.

Hướng dẫn giải
Đáp án A
a máu khó đông, A bình thường. b mù màu, B máu khó đông.
Ở thế hệ I. con trai bị cả hai bệnh, con gái không bị bệnh nào, sinh ra người con gái ở thế hệ II không bị
bệnh, mà người này lại sinh ra thế hệ III người con trai bị cả hai bệnh, suy ra người con gái ở thế hệ II
có kiểu gen là XABXab, con trai ở thế hệ II là XaBY
dựa vào f=12%, ta suy ra giao tử của mẹ (II) là XAB=Xab=0,44. XaB=XAb=0,06.
13
Tài liệu hay: Tailieulovebook.com


CHINH PHỤC ĐIỂM 8 – 9 -10 SINH HỌC KỲ THI THPTQG
LOVEBOOK.VN
giao tử của bố(II) là XaB=0,5. Y=0,5.
Yêu cầu bài toán là sinh được bé trai bình thường thì kiểu gen là XABY=0,44 x 0,5=22%.
Bài 26:Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh Học’. tập 2 Ở một loài thực vật, alen A
quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn
toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 160 cây thân cao,
chín sớm; 160 cây thân thấp, chín muộn; 40 cây thân cao, chín muộn; 40 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu
gen của cây Q và tần số hoán vị gen là
AB
Ab
AB

Ab
A.
và 40%.
B.
và 20%.
C.
và 20%.
D.
và 40%.
ab
aB
ab
aB

Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Ta có: A- = thân cao; aa = thân thấp.

B- = chín sớm; bb = chín muộn.

Ở F1 ta có: cây thấp, chin muộn (aabb) = thân cao, chín sớm (A-B-) =

160
= 0,4; thân cao,
160+160+40+40

40
=0,1.
160+160+40+40
ab

 giao tử AB=ab=0,4; Ab=aB=0,1 (cây Q lai với cây (thân thấp, chin muộn).
ab
AB
Q=
với tần số hoán vị bằng 2 lần giao tử bé hơn và bằng fhoán vị = 0,1.2 = 20%.
ab
Bài 27: Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh Học’. tập 2 Ở một loài thực vật, tình trạng
hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời
cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội
nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình
gồm có: 375 cây quả dẹt, hoa đỏ; 312 cây quả tròn, hoa đỏ; 188 cây quả dẹt, hoa trắng; 62 cây quả tròn
hoa trắng; 63 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp
với kết quả trên?
BD
AD
AD
Ad
A. Aa .
B. BB.
C. Bb.
D. Bb.
bd
Ad
ad
aD
chín muộn(A-bb) = thân thấp, chin sớm (aaB-) =

Hướng dẫn giải
Đáp án D.

Tỉ lệ kiểu hình ở F1 = 37,5: 32,5: 18,75: 6,25: 6,25.
Ta có: A-B- = quả dẹt; A-bb, aaB- = quả tròn; aabb = quả dài.
D- = hoa đỏ; dd = hoa trắng.
Ở F1 ta có tỉ lệ phân ly kiểu hình: quả dẹt: quả tròn: quả dài = 9: 6: 1; Hoa đỏ: hoa trắng = 3: 1.
Suy ra cây P là dị hợp tử về cả ba cặp gen.
Ad
Bd
Mặt khác, tỉ lệ kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ A-B-D- = 37,5%  Cây P dị hợp tử không đều
hoặc
aD
bD
Ad
Ad
 P:
Bb x
Bb = (2A-D-; 1aaD-; 1A-dd)(3B-; 1bb).
aD
aD
Bd
Bd
Hoặc P:
Aa x
Aa = (2B-D-; 1B-dd; 1bbD-)(3A-; 1aa).
bD
bd
Do đó D là kiểu gen cần tìm.
14
Tài liệu hay: Tailieulovebook.com



CHINH PHỤC ĐIỂM 8 – 9 -10 SINH HỌC KỲ THI THPTQG

LOVEBOOK.VN

Ta giải thích thêm ở chỗ tại sao lại là dị hợp tử không đều. Với dị hợp tử đều chẳng hạn như

AD AD
x
thì
ad ad

đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3A-D-; 1aadd. Ở cặp dị hợp còn lại Bb x Bb = 3B-; 1bb
9
 Kiểu hình A-B-D- = .
16
Ta có thể loại đáp án nhanh bằng nhận định do vai trò A, B như nhau nên kiểu gen ở A.
Bb là như nhau, B.

BD
AD
Aa và ở C.
bd
ad

AD
Ad
BB thì không phải là kiểu gen dị hợp nên chỉ còn mỗi D.
Bb là chính xác.
Ad
aD


Bài 28: Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh Học’. tập 2 Đem lai bí quả tròn, xanh với
bí quả tròn, vàng. Ở F1 thu được 100% quả dẹt, vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 56,25% quả
dẹt,vàng. 18,75% quả tròn,vàng. 18,75% quả tròn, xanh. 6,25% quả dài, xanh. Biết rằng tính trạng màu
sắc do 1 cặp gen quy định, nếu cho F1 lai phân tích sẽ thu được đời con có sự phân ly kiểu hình là:
A. 1 quả dẹt, vàng: 1 quả dẹt, xanh: 1 quả tròn, vàng: 1 quả dài, xanh.
B. 1 quả dẹt, xanh: 1 quả tròn, vàng: 1 quả tròn, xanh: 1 quả dài, vàng.
C. 1 quả dẹt, vàng: 1 quả tròn, vàng: 1 quả tròn, xanh: 1 quả dài, xanh.
D. 1 quả dẹt, xanh: 1 quả tròn, vàng: 1 quả tròn xanh: 1 quả dài, xanh.

Hướng dẫn giải
Đáp án C
Để ý tỉ lệ phân ly ở F2 là 9:3:3:1.
Và mặt khác tính trạng quả có 3 loại kiểu hình là 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài (tương tác bổ sung)
 dẹt (9A-B-); tròn (3A-bb; 3aaB-); dài(1aabb).
Vàng: xanh = 3: 1 = Dd x Dd.
Kiểu gen của phép lai trên là:
ad
AD
P: BB (tròn xanh) x bb (tròn, vàng).
ad
AD
AD
AD
AD
F1:
Bb; F1 x F1 =
Bb x
Bb = (3A-D-; 1aadd)(3B-; 1bb)=9A-B-D-(dẹt, vàng); 3A-D-bb(tròn,
ad

ad
ad
vàng); 3aaddB-(tròn, xanh); 1aaddbb(dài, xanh).
AD
ad
Ta có F1 lai phân tích: Bb x bb = (1AaDd; 1aadd)(1Bb; 1bb) = 1AaDdBb(dẹt, vàng); 1AaDdbb(tròn,
ad
ad
vàng); 1aaddBb (tròn, xanh); 1aabbdd (dài, xanh).
Bài 29: Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh Học’. tập 2 Trong một quần thể thực vật
giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Quần thể đang ở trạng thái
cân bằng có tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp chiếm 16%, số cây có kiểu hình hoa đỏ chiếm 51%. Tính theo
lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao hoa đỏ có kiểu gen AaBb là bao nhiêu?
A. 48%
B. 42%.
C. 20,16%
D. 32,64%

Hướng dẫn
Đáp án C
Gọi A, a lần lượt là tần số alen của alen A và a; B, b lần lượt là tần số alen của alen B và b.
Tỉ lệ cây thân thấp (aa) = a2 = 16%  a = 0,4  A = 0,6.
Tỉ lệ cây hoa đỏ = 51%  tỉ lệ cây hoa trắng (bb) = b2 = 49%  b = 0,7  B = 0,3.
15
Tài liệu hay: Tailieulovebook.com


CHINH PHỤC ĐIỂM 8 – 9 -10 SINH HỌC KỲ THI THPTQG
Kiểu gen AaBb = 2Aa × 2Bb = 20,16%.

Bài 30:Trích cuốn sách ‘’Chinh phục đề thi THPT Quốc Gia Sinh
Học’. tập 2 Trong cùng một môi trường sống có các loài A, B, C,
D. Các vòng tròn biểu thị cho ổ sinh thái. Phát biểu nào sau đây
là phù hợp nhất?
A. Loài A và loài D cạnh tranh nhau gay gắt
B. Loài C và B không cạnh tranh với nhau
C. Loài A và loài B cạnh tranh nhau gay gắt nhất
D. Loài A không thể cùng chung sống với loài C, loài D.

LOVEBOOK.VN

D
A
C
B

Hướng dẫn giải
Theo hình vẽ ta thấy vùng chồng lấn ở 2 loài A và B là nhiều nhất so với các cặp còn lại cho nên 2 loài này
cạnh tranh nhau gay gắt nhất

16
Tài liệu hay: Tailieulovebook.com



×