Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 114 trang )

i


LỜI GIỚI THIỆU
Để đáp ứng nhu cầu về tài liệu giảng dạy và học tập cho sinh viên các chuyên
ngành trình độ cao đẳng; đặc biệt là yêu cầu đảm bảo và nâng cao chất lượng đào
tạo; Trường Cao đẳng Thương mại chủ trương tổ chức biên soạn giáo trình, bài giảng
chung các môn học, học phần đang được triển khai giảng dạy.
Thực hiện chủ trương trên, Khoa Tài chính - Ngân hàng đã phân công giảng viên
ThS. Nguyễn Thị Việt Châu thuộc bộ môn Thống kê biên soạn Giáo trình Phân tích
hoạt động kinh doanh để dùng chung cho sinh viên các ngành: Kế toán, Quản trị kinh
doanh, Kinh doanh thương mại trình độ cao đẳng, giúp cho việc giảng dạy của giảng
viên và việc học tập của sinh viên được thuận lợi.
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh được biên soạn dựa theo Đề cương
chi tiết học phần Phân tích hoạt động kinh doanh và tham khảo các tài liệu, giáo trình
của một số nguồn, tác giả trong nước.
Nội dung của giáo trình bao gồm 5 chương:
Chương 1. Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
Chương 2. Phân tích mua hàng, dự trữ và tiêu thụ hàng hóa
Chương 3. Phân tích chi phí kinh doanh
Chương 4. Phân tích lợi nhuận kinh doanh
Chương 5. Phân tích tình hình tài chính
Trong quá trình biên soạn, tác giả đã chú ý cập nhật khá đầy đủ các tài liệu có
liên quan đến tháng 5 năm 2014 và đưa vào một số tình huống, ví dụ minh họa được
biên soạn từ các tài liệu, báo chí và quan sát thực tiễn.
Để giáo trình này đến tay người đọc, tác giả cảm ơn sự giúp đỡ, tham gia ý kiến
góp ý, biên tập, sửa chữa của giảng viên bộ môn Thống kê, Hội đồng Khoa học cấp
khoa và hội đồng khoa học cấp trường.
Mặc dù đã rất cố gắng rất nhiều trong quá trình biên soạn, tuy nhiên giáo trình
Phân tích hoạt động kinh doanh vẫn không tránh được những sai sót nhất định. Tác
giả chân thành cảm ơn sự góp ý của bạn đọc để lần tái bản sau được hoàn thiện hơn.


Các ý kiến tham gia xin được gửi về địa chỉ:
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả

ThS. Nguyễn Thị Việt Châu

ii


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU...........................................................................................................i
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH………………………………………………………………………………..1
I. Khái niệm, đối tƣợng và nhiệm vụ phân tích hoạt động kinh doanh ................... 1
1. Khái niệm................................................................................................................1
2. Đối tƣợng ................................................................................................................2
3. Nhiệm vụ .................................................................................................................2
3.1. Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh .....................................2
3.2. Xác định các nhân tố ảnh hưởng ....................................................................3
3.3. Đề xuất giải pháp nhằm khai thác tiềm năng .................................................3
3.4. Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định ...................3
II. Phƣơng pháp phân tích hoạt động kinh doanh ..................................................... 3
1. Phƣơng pháp so sánh .............................................................................................3
1.1. Nội dung ...........................................................................................................3
1.2. Điều kiện sử dụng ............................................................................................4
2. Phƣơng pháp cân đối .............................................................................................5
2.1. Nội dung ...........................................................................................................5
2.2. Điều kiện sử dụng ............................................................................................6
3. Phƣơng pháp nhân tố ............................................................................................8
3.1. Phương pháp chỉ số .........................................................................................8

3.1.1. Nội dung ......................................................................................................8
3.1.2. Điều kiện sử dụng ........................................................................................8
3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn ...................................................................10
3.2.1. Nội dung ....................................................................................................10
3.2.2. Điều kiện sử dụng ......................................................................................11
3.3. Phương pháp chênh lệch ...............................................................................12
3.3.1. Nội dung ....................................................................................................12
3.3.2. Điều kiện sử dụng ......................................................................................13
III. Các hình thức và tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh ............... 14
1. Các hình thức phân tích hoạt động kinh doanh................................................14
1.1. Theo thời điểm phân tích ...............................................................................14
1.1.1. Phân tích trước kinh doanh .......................................................................14
1.1.2. Phân tích hiện hành ...................................................................................14
iii


1.1.3. Phân tích sau kinh doanh ..........................................................................15
1.2. Theo nội dung phân tích ................................................................................15
1.2.1. Phân tích chuyên đề ..................................................................................15
1.2.2. Phân tích toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh ..................................15
1.3. Theo phạm vi phân tích .................................................................................15
1.3.1. Phân tích điển hình....................................................................................15
1.3.2. Phân tích tổng thể......................................................................................15
1.4. Theo lĩnh vực và cấp quản lý .........................................................................15
1.4.1. Phân tích bên ngoài ................................................................................15
1.4.2. Phân tích bên trong ...................................................................................15
2. Tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh ...........................................15
2.1. Trình tự tiến hành công tác phân tích ..........................................................15
2.1.1. Lập kế hoạch phân tích .............................................................................15
2.1.2. Thu thập, kiểm tra và xử lý số liệu ............................................................16

2.1.3. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích.............................16
2.1.4. Viết báo cáo phân tích và tổ chức hội nghị phân tích ...............................16
2.2. Tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh ......................................16
Câu hỏi ôn tập. ............................................................................................................ .17
Bài tập………………………………………………………………………………...17
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 21
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH MUA HÀNG, DỰ TRỮ VÀ TIÊU THỤ HÀNG
HÓA…………………………………………………………………………………..22
I. Phân tích mua hàng ................................................................................................. 22
1. Mục đích và ý nghĩa phân tích ............................................................................22
1.1. Mục đích .........................................................................................................22
1.2. Ý nghĩa ............................................................................................................22
2. Nội dung phân tích ...............................................................................................23
2.1. Phân tích tình hình thực hiện mua vào theo tổng trị giá và kết cấu hàng
mua ........................................................................................................................23
2.2. Phân tích tình hình thực hiện mua vào trong mối quan hệ với bán ra .......24
2.3. Phân tích tình hình thực hiện mua vào theo nguồn hàng ...........................27
II. Phân tích tình hình dự trữ hàng hóa .................................................................... 29
1. Mục đích và ý nghĩa phân tích............................................................................29
1.1. Mục đích .........................................................................................................29
1.2. Ý nghĩa ............................................................................................................29
iv


2. Nội dung phân tích ...............................................................................................30
2.1. Phân tích tình hình thực hiện dự trữ hàng hóa ...........................................30
2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện dự trữ bình
quân .......................................................................................................................31
III. Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa ................................................................ 33
1. Mục đích và ý nghĩa phân tích ............................................................................33

1.1. Mục đích .........................................................................................................33
1.2. Ý nghĩa ............................................................................................................33
2. Nội dung phân tích ...............................................................................................34
2.1. Phân tích tình hình thực hiện bán ra theo tổng trị giá và kết cấu hàng bán
................................................................................................................................ 34
2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện doanh thu bán
hàng .......................................................................................................................35
2.3. Phân tích tình hình mua vào, bán ra trong mối quan hệ với xác định kết
quả..........................................................................................................................37
Câu hỏi ôn tập. ............................................................................................................. 39
Bài tập...........................................................................................................................40
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 44
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ KINH DOANH ............................................. 45
I. Mục đích, ý nghĩa và các chỉ tiêu phân tích chi phí kinh doanh ........................ 45
1. Mục đích ...............................................................................................................45
1.1. Khái niệm chi phí kinh doanh .......................................................................45
1.2. Phân loại chi phí kinh doanh ........................................................................45
1. 3. Mục đích phân tích chi phí kinh doanh .......................................................46
2. Ý nghĩa ..................................................................................................................46
3. Các chỉ tiêu phân tích ..........................................................................................46
3.1. Tổng chi phí kinh doanh ................................................................................46
3.2. Tỷ suất chi phí kinh doanh ............................................................................46
3.3. Mức độ giảm (tăng) tỷ suất chi phí kinh doanh ...........................................47
3.4. Tốc độ giảm (tăng) tỷ suất chi phí kinh doanh .............................................47
3.5. Mức tiết kiệm (vượt chi) chi phí kinh doanh ................................................47
II. Nội dung phân tích ................................................................................................. 48
1. Phân tích biến động của chi phí trong mối quan hệ với doanh thu ................48
2. Phân tích thực hiện chi phí kinh doanh theo các yếu tố chi phí ......................51
3. Phân tích một số khoản mục chi phí chủ yếu trong doanh nghiệp .................53
3.1. Phân tích chi phí tiền lương ..........................................................................53

v


3.2. Phân tích chi phí trả lãi tiền vay ...................................................................56
Câu hỏi ôn tập. ............................................................................................................. 58
Bài tập………………………………………………………………………………...58
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 61
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN KINH DOANH ..................................... 62
I. Mục đích, ý nghĩa và các chỉ tiêu phân tích lợi nhuận kinh doanh.................... 62
1. Mục đích ...............................................................................................................62
1.1. Khái niệm lợi nhuận kinh doanh ..................................................................62
1.2. Phân loại lợi nhuận kinh doanh ...................................................................62
1. 3. Mục đích phân tích lợi nhuận kinh doanh ..................................................63
2. Ý nghĩa ..................................................................................................................63
3. Các chỉ tiêu phân tích ..........................................................................................63
3.1. Tổng lợi nhuận kinh doanh ...........................................................................63
3.2. Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh .......................................................................63
II. Nội dung phân tích ................................................................................................. 64
1. Phân tích chung tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh theo các hoạt
động ...........................................................................................................................64
2. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh .......................................65
3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình thực hiện lợi nhuận tiêu thụ
hàng hóa ....................................................................................................................68
Câu hỏi ôn tập. ............................................................................................................. 69
Bài tập...........................................................................................................................70
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 72
CHƢƠNG 5. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ........................................... 73
I. Mục đích, ý nghĩa và nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích tình hình tài
chính…………………………………………………………………………………..73
1. Mục đích ...............................................................................................................73

2. Ý nghĩa ..................................................................................................................73
3. Nguồn tài liệu sử dụng .........................................................................................74
3.1 Bảng cân đối kế toán .......................................................................................75
3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ..........................................................................80
II. Nội dung phân tích ................................................................................................. 82
1. Phân tích khái quát tình hình tài chính .............................................................82
1.1. Phân tích cấu trúc tài sản ..............................................................................82
1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn .......................................................................85
vi


2. Phân tích các hệ số tài chính chủ yếu .................................................................89
2.1. Phân tích các hệ số thanh toán .....................................................................89
2.1.1. Hệ số thanh toán tổng quát ......................................................................89
2.1.2. Hệ số thanh toán ngắn hạn .......................................................................90
2.1.3. Hệ số thanh toán nhanh ............................................................................90
2.2. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn .................................................................92
2.2.1. Phân tích tốc độ luân chuyển tổng tài sản ................................................92
2.2.2. Phân tích tốc độ luân chuyển tài sản dài hạn ...........................................93
2.2.3. Phân tích tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn ........................................94
2.3. Phân tích các hệ số sinh lợi ...........................................................................96
2.3.1. Phân tích hệ số lợi nhuận trên doanh thu .................................................96
2.3.2. Phân tích hệ số lợi nhuận trên tài sản ......................................................96
2.3.3. Phân tích hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu .........................................98
Câu hỏi ôn tập. ........................................................................................................... 100
Bài tập……………………………………………………………………………….101
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 107

vii



CHƢƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
Mục tiêu
Chương này trình bày những vấn đề cơ bản về:
- Khái niệm, đối tượng và nhiệm vụ phân tích hoạt động kinh doanh;
- Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh;
- Các hình thức và tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh.
Nội dung
I. Khái niệm, đối tƣợng và nhiệm vụ phân tích hoạt động kinh doanh
1. Khái niệm
Trong xã hội tồn tại nhiều hoạt động như hoạt động kinh tế, chính trị, văn hoá,
quân sự... Hoạt động kinh tế là hoạt động chủ yếu, có vai trò quyết định sự tồn tại và
phát triển của các hoạt động khác.
Hoạt động kinh tế là những hoạt động có ý thức nhằm tạo ra những sản phẩm
dịch vụ đem lại lợi ích kinh tế nhất định.
Hoạt động kinh doanh là hoạt động kinh tế khi việc tổ chức thực hiện hoạt động
đó nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Trong hoạt động kinh doanh, con người luôn hướng tới mục tiêu đạt được kết
quả và hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, phải nhận thức đúng đắn, đầy đủ và toàn diện các
hiện tượng, các quá trình và yếu tố xảy ra trong hoạt động. Để làm được những vấn đề
đó không thể không sử dụng công cụ phân tích.
Phân tích hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự vật, hiện tượng trong mối
quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành của sự vật hiện tượng đó.
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc phân chia các hiện tượng, các quá trình
và các kết quả hoạt động kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành, trên cơ sở đó
dùng các phương pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu và tổng hợp nhằm rút ra tính quy

luật và xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu1.
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với các hoạt động kinh doanh của
con người. Nhưng lúc ban đầu nó chỉ là những phép cộng trừ đơn giản và được tiến
hành ngay trong công tác hạch toán. Khi hoạt động kinh doanh phát triển, yêu cầu
quản lý kinh doanh ngày càng cao và phức tạp thì phân tích hoạt động kinh doanh
cũng ngày càng phát triển để đáp ứng yêu cầu đó. Từ chỗ đơn giản chỉ là phân tích lỗ
lãi của từng thương vụ, về sau phát triển phân tích các yếu tố hoạt động kinh doanh và
lỗ lãi của từng đơn vị, bộ phận hoạt động kinh doanh, đến nay việc phân tích hoạt
động kinh doanh được thực hiện không chỉ trong phạm vi doanh nghiệp mà đã mở
rộng đến vùng kinh tế, toàn bộ nền kinh tế.
1

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, (2001), Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê, trang 5

1


Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh đã hình thành như một hoạt động độc
lập với hệ thống lý luận độc lập và trở thành môn khoa học độc lập. Hoạt động kinh
doanh luôn được tiến hành thường xuyên liên tục rất phong phú và phức tạp. Muốn
thấy được một cách đầy đủ sự phát triển của các hiện tượng, quá trình kinh doanh, từ
đó thấy được thực chất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phải đi sâu nghiên
cứu kết quả và mối quan hệ qua lại của các số liệu, tài liệu bằng những phương pháp
khoa học. Đó là những phương pháp nhận biết các hoạt động thực tế, các hiện tượng,
các quá trình trong mối liên hệ trực tiếp với nhận thức và sự tiếp nhận chủ động của
con người, trên cơ sở đó đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, tìm nguyên nhân, đề
ra những giải pháp và biện pháp khai thác có hiệu quả mọi năng lực hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
2. Đối tƣợng
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là các hiện tượng, quá trình và

kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp2.
Khi phân tích cần lượng hoá những tác động đến kết quả kinh doanh, đó là những
yếu tố của quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hoá, thuộc lĩnh vực
sản xuất, thương mại, dịch vụ. Đồng thời cũng cần phải nghiên cứu tình hình sử dụng
các nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của doanh
nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh, đã trực tiếp ảnh
hưởng đến kết quả cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Do vậy, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh phải được lượng hoá cụ thể
thành các chỉ tiêu kinh tế và phân tích cần hướng đến việc thực hiện các chỉ tiêu đó để
đánh giá.
Ví dụ 1.1. Khi phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu bán hàng, có
phương trình phân tích:
Doanh thu bán hàng =

Khối lượng hàng bán

x Đơn giá bán

Đối tượng phân tích ở đây là chỉ tiêu doanh thu bán hàng có hai nhân tố tác
động là khối lượng hàng bán và giá bán. Việc thực hiện kế hoạch của đối tượng phân
tích sẽ tùy thuộc vào việc thực hiện kế hoạch của hai nhân tố tác động trên.
3. Nhiệm vụ
3.1. Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
Nhiệm vụ trước tiên của phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá và kiểm tra
khái quát giữa kết quả kinh doanh đạt được trong kỳ so với kỳ trước để khẳng định
tính đúng đắn và khoa học của chỉ tiêu đã xây dựng trên một số mặt chủ yếu của quá
trình hoạt động kinh doanh.
Ngoài quá trình đánh giá trên khi phân tích cần xem xét đánh giá tình hình chấp
hành các quy định trên cơ sở pháp lý, luật pháp trong nước và quốc tế.
Thông qua quá trình kiểm tra, đánh giá ta có được cơ sở định hướng để nghiên

cứu sâu hơn ở các bước tiếp theo, làm rõ các vấn đề cần quan tâm.

2

PGS.TS Trần Thế Dũng, (2009), Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp thương mại- dịch vụ, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội, trang 14

2


3.2. Xác định các nhân tố ảnh hưởng
Biến động của các chỉ tiêu là do ảnh hưởng trực tiếp của các nhân tố tác động tới
đối tượng phân tích, do đó phải lượng hoá được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
tới đối tượng phân tích và những nguyên nhân tác động.
Ví dụ, khi nghiên cứu chỉ tiêu doanh thu các nhân tố làm cho doanh thu thay đổi
như: sản lượng dịch vụ, chính sách giá thay đổi…Các nguyên nhân ảnh hưởng tới sản
lượng dịch vụ có thể là nhu cầu của khách hàng tăng, có thể là do số lượng dịch vụ
tăng, có thể là việc đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng do công nghệ phát triển,
có thể do doanh nghiệp đầu tư thêm trang thiết bị để mở rộng sản xuất... Còn nhân tố
giá thay đổi, có thể là do chính sách của nhà nước, sự lựa chọn mức cước phí của
ngành trong khung nhà nước quy định thay đổi...
3.3. Đề xuất giải pháp nhằm khai thác tiềm năng
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ đánh giá kết quả, hay xác định các
nhân tố ảnh hưởng và các nguyên nhân mà trên cơ sở đó phát hiện ra các tiềm năng
cần phải khai thác và những khâu còn yếu kém tồn tại, nhằm đề ra các giải pháp, biện
pháp phát huy hết thế mạnh, khắc phục những tồn tại của doanh nghiệp.
3.4. Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định
Quá trình kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp
biết được tiến độ thực hiện, những nguyên nhân sai lệch xảy ra, ngoài ra còn giúp cho
doanh nghiệp phát hiện những thay đổi có thể xảy ra tiếp theo. Nếu kiểm tra và đánh

giá đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghiệp điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp và đề ra các
giải pháp tiến hành trong tương lai.
Định kỳ doanh nghiệp phải tiến hành kiểm tra và đánh giá hoạt động kinh doanh
trên tất cả các góc độ, đồng thời căn cứ vào điều kiện tác động của môi trường bên
ngoài hiện tại và tương lai để xác định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường để định
hướng, để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp. Nhiệm vụ của phân tích nhằm
xem xét, dự báo sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai, hoạch định các mục
tiêu kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
II. Phƣơng pháp phân tích hoạt động kinh doanh
1. Phƣơng pháp so sánh
1.1. Nội dung
Nội dung của phương pháp này là tiến hành so sánh đối chiếu các chỉ tiêu phản
ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh; chỉ tiêu phản ánh điều kiện hoạt động kinh doanh và chỉ tiêu hiệu quả hoạt
động kinh doanh). Tùy theo yêu cầu, mục đích, tùy theo nguồn số liệu và tài liệu phân
tích mà sử dụng số liệu chỉ tiêu phân tích khác nhau.
Phương pháp so sánh được sử dụng rộng rãi và là một trong những phương pháp
chủ yếu dùng để phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phương pháp so
sánh đã được phát triển và đúc kết thành lý luận một cách có hệ thống trong môn phân
tích hoạt động kinh doanh.
Để thuận tiện cho việc sử dụng phương pháp so sánh, khi thực hiện phân tích
thường dùng bảng phân tích.

3


1.2. Điều kiện sử dụng
Khi sử dụng phương pháp so sánh cần chú ý đến các điều kiện sau:
- Lựa chọn gốc so sánh
Khi xác định gốc so sánh cần xét đến mục đích cụ thể của phân tích mà lựa chọn

gốc so sánh phù hợp, cụ thể:
+ Nếu phân tích tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu thì gốc để so sánh là trị số của chỉ
tiêu kỳ trước (thực tế kỳ báo cáo so với thực tế kỳ gốc);
+ Nếu phân tích tình hình thực hiện kế hoạch của các chỉ tiêu thì gốc để so sánh
là trị số kế hoạch của chỉ tiêu cùng kỳ (thực tế kỳ báo cáo so với kế hoạch cùng kỳ).
- Nguyên tắc đảm bảo tính so sánh được
Khi so sánh khác nhau về thời gian thì nội dung so sánh phải đảm bảo có sự đồng
nhất về không gian và nội dung so sánh (Số tương đối động thái, số tương đối kế
hoạch);
Khi so sánh khác nhau về không gian thì nội dung so sánh phải đảm bảo có sự
đồng nhất về thời gian và nội dung so sánh (Số tương đối kết cấu).
- Kỹ thuật so sánh
Khi so sánh có thể tiến hành so sánh về tuyệt đối và so sánh về tương đối
+ So sánh số tuyệt đối là hiệu số giữa kỳ báo cáo và kỳ gốc so sánh của chỉ tiêu
kinh tế. Việc so sánh này cho thấy biến động về quy mô, khối lượng của chỉ tiêu phân
tích ở những khoảng thời gian và không gian khác nhau, nhằm đánh giá sự biến động
tuyệt đối của chỉ tiêu kinh tế nào đó.
+ So sánh số tương đối là thương số giữa giữa kỳ báo cáo và kỳ gốc so sánh của
chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện tỷ lệ biến động của chỉ tiêu phân tích;
quan hệ so sánh được thể hiện qua các loại số tương đối sau:
Số tương đối động thái =

Mức độ thực tế kỳ báo cáo
Mức độ thực tế kỳ gốc

Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch =

Số tương đối hoàn thành kế hoạch =

Số tương đối kết cấu =


Mức độ kế hoạch kỳ báo cáo
Mức độ thực tế kỳ gốc
Mức độ thực tế kỳ báo cáo
Mức độ kế hoạch kỳ báo cáo

Mức độ của bộ phận
Mức độ của tổng thể

4


Ví dụ 1.2. Có tài liệu về doanh nghiệp Bảo Anh như sau:
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng
Lao động
Doanh thu bán hàng bình quân một lao động

ĐVT

Năm N

Năm N+1

tr.đ

10.000

11.000


người

40

42

tr.đ/người

250

261,9

Yêu cầu: Phân tích biến động về lao động và qua đó đánh giá hiệu quả kinh tế về
sử dụng lao động của doanh nghiệp qua hai năm bằng phương pháp so sánh.
Giải: Bảng phân tích tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp qua hai năm
như sau:

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm N Năm N+1

Chênh lệch năm N+1
so với năm N
Mức độ

Doanh thu bán hàng
Lao động


tr.đ
người

Doanh thu bán hàng
tr.đ/người
bình quân một lao động

Tốc độ (%)

10.000

11.000

1000

10

40

42

2

5

250

261,9

11,9


5

Nhận xét:
Căn cứ vào kết quả tính toán trên cho thấy doanh thu bán hàng năm N+1 so với
năm N tăng 1.000 tr.đ, với tốc độ tăng 10%; trong khi đó qui mô lao động năm N+1 so
với năm N chỉ tăng 2 người, với tốc độ tăng 5%. Như vậy tốc độ tăng doanh thu bán
hàng cao hơn tốc độ tăng qui mô lao động điều này cho thấy hiệu quả sử dụng lao
động của doanh nghiệp tăng, cụ thể năng suất lao động năm N+1 so với năm N tăng
tăng 11,9 tr.đ/người với tốc độ tăng 5%.
Liên hệ giữa tốc độ tăng về lao động với tốc độ tăng doanh thu bán hàng cho thấy
trong năm N+1 doanh nghiệp đã tiết kiệm được 2 lao động ( 42  40 x

11000
).
10000

2. Phƣơng pháp cân đối
2.1. Nội dung
Phương pháp cân đối dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu phân
tích đến đối tượng phân tích bằng cách xác định chênh lệch giữa kỳ báo cáo với kỳ gốc
của chỉ tiêu phân tích. Một lượng thay đổi trong mỗi chỉ tiêu sẽ làm thay đổi đối tượng
phân tích đúng một lượng tương ứng.

5


Phương pháp cân đối được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Lập phương trình kinh tế dưới dạng tổng hoặc hiệu
Thiết lập mối quan hệ tổng hoặc hiệu của các chỉ tiêu ảnh hưởng đến đối tượng

phân tích qua một phương trình kinh tế nhất định. Một vế là đối tượng phân tích, vế
kia là các chỉ tiêu ảnh hưởng.
Bước 2: Xác định chênh lệch đối tượng phân tích qua hai kỳ
Ví dụ so sánh đối tượng phân tích (Q) kỳ báo cáo với kỳ gốc;
Gọi a, b, c là trình tự các chỉ tiêu ảnh hưởng đến đối tượng phân tích; thể hiện
bằng phương trình: Q = a + b - c
Đặt Q0: Chỉ tiêu phân tích kỳ gốc:

Q0 = a0 + b0 - c0

Q1: Chỉ tiêu phân tích kỳ báo cáo: Q1 = a1 + b1 - c1
Bước 3: Xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu, cụ thể:
- Thay thế cho nhân tố a
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a:

∆a = a1 – a0

- Thay thế cho nhân tố b
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b:

∆b = b1 – b0

- Thay thế cho nhân tố c
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c:

∆c = - (c1 – c0)

Bước 4: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Ta có: ∆Q = ∆a + ∆b + ∆c
2.2. Điều kiện sử dụng

Các chỉ tiêu liên quan đến đối tượng phân tích phải có sẵn mối liên hệ cân đối
dưới dạng tổng hoặc hiệu và chúng là chỉ tiêu độc lập.
Ví dụ 1.3. Khi phân tích hoạt động lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp ta có
phương trình cân đối nguồn sau:
Dự trữ
đầu kỳ

Hàng mua
trong kỳ

+

=

Hàng bán
trong kỳ

+

Hao hụt
trong kỳ

+

Dự trữ
cuối kỳ

Qua phương trình cân đối trên xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu đến đối tượng
phân tích là dự trữ cuối kỳ như sau:
Dự trữ

cuối kỳ

=

Dự trữ
đầu kỳ

+

Hàng mua
trong kỳ

-

Hàng bán
trong kỳ

-

Hao hụt
trong kỳ

6


Ví dụ 1.4. Có tài liệu về mặt hàng A của doanh nghiệp Hà Anh như sau:
ĐVT: tr.đ
Chỉ tiêu

Năm N


Dự trữ đầu kỳ

Năm N +1

500

440

Hàng mua trong kỳ

2.300

2.700

Hàng bán trong kỳ

2.300

2.600

Hao hụt trong kỳ

300

380

Dự trữ cuối kỳ

200


160

Yêu cầu: Phân tích ảnh hưởng của các chỉ tiêu trên đến tổng nguồn và tổng phân
phối về mặt hàng A của doanh nghiệp qua hai năm bằng phương pháp cân đối.
Giải: Bảng phân tích ảnh hưởng của các chỉ tiêu đến tổng nguồn và tổng phân
phối về mặt hàng A của doanh nghiệp qua hai năm như sau:
ĐVT: tr.đ
Chỉ tiêu
Dự trữ đầu kỳ

Năm N

Năm N +1

Chênh lệch

500

440

-60

Hàng mua trong kỳ

2300

2700

400


Tổng nguồn

2800

3140

340

Hàng bán trong kỳ

2300

2600

300

Hao hụt trong kỳ

300

380

80

Dự trữ cuối kỳ

200

160


-40

2800

3140

340

Tổng phân phối
Nhận xét:

Nhìn chung tổng nguồn cũng như phân phối qua hai năm tăng 340 tr.đ; Xét ảnh
hưởng của các chỉ tiêu:
- Tổng nguồn: Do hàng mua qua hai năm tăng 400 tr.đ làm tổng nguồn tăng 400
tr.đ, tuy nhiên do giảm dự trữ 60 tr.đ làm tổng nguồn giảm 60 tr.đ. Vì vậy tổng nguồn
qua hai năm chỉ tăng 340 tr.đ (400 - 360).
- Tổng phân phối: Chủ yếu là do hàng bán qua hai năm tăng 300 tr.đ làm tổng
phân phối tăng 300 tr.đ, và thêm vào đó là hao hụt qua hai năm tăng làm tổng phân
phối tăng 80tr.đ; vậy hai nhân tố này đã làm cho tổng phân phối qua hai năm tăng
380tr.đ; tuy nhiên do hàng dự trữ đầu kỳ giảm đã làm cho tổng phân phối qua hai năm
giảm 40tr.đ. Vì vậy tổng phân phối qua hai năm tăng 340 tr.đ (380 - 40).
7


3. Phƣơng pháp nhân tố
3.1. Phương pháp chỉ số
3.1.1. Nội dung
Phương pháp chỉ số dùng để phân tích vai trò và mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đối với sự biến động của hiện tượng kinh tế phức tạp.

Để lập chỉ số đáp ứng được yêu cầu nghiên cứu thì cần phải căn cứ vào mục đích
nghiên cứu nhằm chọn ra những nhân tố có quan hệ với nhau, từ đó lập hệ thống chỉ
số có ý nghĩa.
Phương pháp lập hệ thống chỉ số được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Lập phương trình kinh tế dưới dạng tích số và có ý nghĩa nghiên cứu
nhất định;
Bước 2: Đưa ra những ký hiệu có tính quy ước đối với mỗi vế của phương trình;
Bước 3: Lập hệ thống chỉ số dưới dạng tổng quát, sau đó triển khai về dạng chi
tiết: Số tương đối, số tuyệt đối.
Ví dụ 1.5. Dùng hệ thống chỉ số phân tích biến động tổng doanh thu bán hàng và
xác định các nhân tố ảnh hưởng.
Hệ thống chỉ số về tổng doanh thu:
Doanh thu bán hàng =

Đơn giá bán

x

Khối lượng hàng bán

pq

=

p

x

q


Ipq

=

Ip

x

Iq

Số tương đối:
p1q1
p0q0

=

p1q1
p0q1

x

p0q1
p0q0

Số tuyệt đối: (p1q1- p0q0) = (p1q1 - p0q1) + (p0q1 - p0q0)
Trong đó:
p0q0: Tổng doanh thu kỳ gốc
p1q1: Tổng doanh thu kỳ báo cáo
p0q1: Tổng doanh thu kỳ báo cáo tính theo giá kỳ gốc
3.1.2. Điều kiện sử dụng

Khi sử dụng phương pháp chỉ số cần chú ý đến các điều kiện sau:
- Các chỉ số được gắn kết với nhau bởi phương trình kinh tế mang dạng tích
số để qua đó có thể xác định được các nhân tố ảnh hưởng về mặt tuyệt đối, tương đối;
- Khi xây dựng chỉ số cần thực hiện theo trình tự: Nhân tố chất lượng đứng
trước nhân tố khối lượng đứng sau;
- Nếu trong phương trình kinh tế có nhiều nhân tố chất lượng, khối lượng thì
nhân tố chủ yếu đứng trước, nhân tố thứ yếu đứng sau.
8


Ví dụ 1.6. Có tài liệu về tình hình bán hàng của doanh nghiệp Việt Phương như
sau:
Mặt hàng

ĐVT

A

Giá bán (ng.đ/đ.vị)

Khối lượng hàng hoá bán ra

Năm N

Năm N+1

Năm N

Năm N+1


cái

20

22

300.000

285.000

B

mét

50

48

150.000

180.000

C

đôi

30

31


200.000

230.000

Yêu cầu: Phân tích biến động về tổng doanh thu bán hàng của 3 mặt hàng qua hai
năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chỉ số.
Giải: Bảng phân tích biến động về tổng doanh thu bán hàng của 3 mặt hàng qua
hai năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng như sau:
Giá bán
(ng.đ/đ.vị)

Đơn
vị
tính Năm Năm
N
N+1

Mặt
hàng

Khối lượng hàng
hoá bán ra

Doanh thu
(ng.đ)
Năm N +1
Năm N+1 tính theo giá
gốc

Năm

N

Năm
N+1

Năm N

3

4

5=1x3

6=2x4

7=2x5

X

Y

1

2

A

cái

20


22

300.000 285.000

6.000.000

6.270.000

5.700.000

B

mét

50

48

150.000 180.000

7.500.000

8.640.000

9.000.000

C

đôi


30

31

200.000 230.000

6.000.000

7.130.000

6.900.000

Tổng

19.500.000 22.040.000 21.600.000

Yêu cầu: Phân tích biến động về tổng doanh thu bán hàng của 3 mặt hàng và xác
định nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chỉ số.
Giải: Theo bảng số liệu trên, ta có:
p0q0 = 19.500.000 ng.đ
p1q1 = 22.040.000 ng.đ
p0q1 = 22.160.000 ng.đ
Thay số liệu vào hệ thống chỉ số ta có:
Ipq

=

Ip


x

Iq

Số tương đối:
p1q1
p0q0

=

p1q1
p0q1

x

p0q1
p0q0
9


22.040.000

22.040.000
=

19.500.000
hay

113,026


21.600.000
x

21.600.000
=

102,037

19.500.000
x

110,769

(%)

Số tuyệt đối:
(p1q1- p0q0)

=

(p1q1 - p0q1)

(p0q1 - p0q0)

+

(22.040.000- 19.500.000) = (22.040.000 – 21.600.000) + (21.600.000 – 19.500.000)
2540.000

=


440.000

+

2100.000

(ng.đ)

Nhận xét:
Qua hệ thống chỉ số phân tích cho thấy tổng doanh thu bán hàng của 3 mặt hàng
qua hai năm tăng 13,026%, về tuyệt đối tăng 2.540.000 ng.đ, là do:
- Giá bán ra chung của 3 mặt hàng qua hai năm tăng 2,037% làm cho tổng doanh
thu bán hàng tăng 440.000 ng.đ;
- Lượng bán ra chung của 3 mặt hàng qua hai năm tăng 10,769% làm cho tổng
doanh thu bán hàng tăng 2.100.000 ng.đ;
Như vậy, tổng doanh thu bán hàng qua hai năm tăng là do giá bán chung và
lượng bán chung tăng, trong đó chủ yếu là do lượng bán chung tăng.
3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
3.2.1. Nội dung
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt
được thay thế theo một trình tự nhất định, để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng
của chúng đến đối tượng phân tích cần cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay
thế.
Phương pháp thay thế liên hoàn được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Lập phương trình kinh tế dưới dạng tích số
Là thiết lập mối quan hệ tích số của các nhân tố ảnh hưởng đến đối tượng phân
tích qua một phương trình kinh tế nhất định. Một vế là đối tượng phân tích, vế kia là
các nhân tố ảnh hưởng.
Bước 2: Xác định đối tượng phân tích và mức chênh lệch của đối tượng phân tích

qua hai kỳ
Ví dụ so sánh đối tượng phân tích (Q) kỳ báo cáo với kỳ gốc;
Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến đối tượng phân tích; thể hiện
bằng phương trình: Q = a x b x c
Đặt Q0: Chỉ tiêu phân tích kỳ gốc:

Q0 = a0 x b0 x c0

Q1: Chỉ tiêu phân tích kỳ báo cáo: Q1 = a1 x b1 x c1
∆Q = Q1 - Q0: Đây là mức chênh lệch của đối tượng cần phân tích.
Bước 3: Xác định các nhân tố ảnh hưởng được thực hiện thay thế theo trình tự.
(lưu ý: Nhân tố đã thay ở bước trước phải được giữ nguyên cho bước sau thay thế).
10


Cụ thể:
- Thay thế cho nhân tố a:
a0 x b0 x c0 được thay thế bằng a1 x b0 x c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a:
∆Qa = a1 x b0 x c0 - a0 x b0 x c0
- Thay thế cho nhân tố b:
a1 x b0 x c0 được thay thế bằng a1 x b1 x c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b:
∆Qb = a1 x b1 x c0 - a1 x b0 x c0
- Thay thế cho nhân tố c:
a1 x b1 x c0 được thay thế bằng a1 x b1 x c1
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c:
∆Qc = a1 x b1 x c1- a1 x b1 x c0
Bước 4: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Ta có: ∆Q = ∆Qa + ∆ Qb + ∆Qc

3.2.2. Điều kiện sử dụng
Khi sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn cần chú ý các điều kiện sau:
- Khi xây dựng phương trình phân tích cần sắp xếp các nhân tố ảnh hưởng theo
một trình tự nhất định, nhân tố khối lượng đứng trước nhân tố chất lượng đứng sau;
- Nếu trong phương trình kinh tế có nhiều nhân tố chất lượng, khối lượng thì
nhân tố thứ yếu đứng trước, nhân tố chủ yếu đứng sau.
Ví dụ 1.7. Có tài liệu về doanh nghiệp Việt Phương như sau:
Chỉ tiêu

ĐVT

Khối lượng hàng hóa bán ra

Tháng 1 Tháng 2

cái

100

120

Năng suất lao động

người/ cái

0,8

0,7

Tiền lương bình quân


ng.đ/người

2.000

2.500

Yêu cầu: Phân tích biến động chi phí tiền lương qua hai tháng và xác định các
nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp thay thế liên hoàn.
Giải:
- Lập phương trình kinh tế dưới dạng tích số:
Chi phí
=
tiền lương
Q

=

Khối lượng hàng hóa
bán ra

x

a

x

Năng suất
x
lao động

b

x

Tiền lương
bình quân
c

11


- Xác định đối tượng phân tích và mức chênh lệch của đối tượng phân tích qua
hai kỳ.
Ta có chi phí tiền lương:
Tháng 1:

Q0 = a0 x b0 x c0 = 100 x 0,8 x 2.000 = 160.000 ng.đ

Tháng 2:

Q1 = a1 x b1 x c1 = 120 x 0,7 x 2.500 = 210.000 ng.đ
∆Q = Q1 - Q0

= 210.000 –160.000 =

50.000 ng.đ

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng:
+ Thay thế cho nhân tố a:
a1 x b0 x c0 = 120 x 0,8 x 2.000 = 192.000 ng.đ

∆Qa = a1 x b0 x c0 - a0 x b0 x c0 = 192.000 – 160.000= 32.000 ng.đ
+ Thay thế cho nhân tố b:
a1 x b1 x c0 = 120 x 0,7 x 2.000 = 168.000 ng.đ
∆Qb = a1 x b1 x c0 - a1 x b0 x c0 = 168.000 – 192.000 = -24.000 ng.đ
+ Thay thế cho nhân tố c:
a1 x b1 x c1 = 120 x 0,7 x 2.500 = 210.000 ng.đ
∆Qc = a1 x b1 x c1- a1 x b1 x c0 = 210.000 – 168.000 = 42.000 ng.đ
- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
∆Q = ∆Qa + ∆Qb + ∆Qc = 32.000 +( -24.000) + 42.000 = 50.000 ng.đ
Nhận xét:
Chi phí tiền lương qua hai tháng tăng 50.000 ng.đ (210.000 – 160.000) nguyên
nhân là do:
- Khối lượng hàng hóa bán ra qua hai tháng tăng đã làm cho chi phí tiền lương
tăng 32.000 ng.đ;
- Năng suất lao động qua hai tháng tăng do hao phí lao động để bán một đơn vị
sản phẩm qua hai tháng giảm đã tiết kiệm được chi phí tiền lương là 24.000 ng.đ;
- Tiền lương bình quân qua hai tháng tăng đã làm chi phí tiền lương phải chi
thêm 42.000 ng.đ;
Như vậy, chi phí tiền lương của doanh nghiệp qua hai tháng tăng là do doanh
nghiệp tăng về khối lượng hàng hóa bán ra và tăng tiền lương bình quân cho người lao
động, trong đó chủ yếu là do tăng tiền lương bình quân.
3.3. Phương pháp chênh lệch
3.3.1. Nội dung
Phương pháp chênh lệch là trường hợp đặc biệt của phương pháp thay thế liên
hoàn. Phương pháp này cũng thực hiện đầy đủ các bước như phương pháp thay thế
liên hoàn tuy nhiên chỉ khác ở bước 3, khi xác định nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu
phân tích dùng số chênh lệch của từng nhân tố để tính ảnh hưởng của từng nhân tố.

12



Cụ thể tại bước 3:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng:
+ Thay thế cho nhân tố a:
∆Qa = (a1 - a0) x b0 x c0
+ Thay thế cho nhân tố b:
∆Qb = a1 x (b1 - b0) x c0
+ Thay thế cho nhân tố c:
∆Qc = a1 x b1 x (c1 - c0)
3.3.2. Điều kiện sử dụng
Khi sử dụng phương pháp chênh lệch cần chú ý các điều kiện sau:
- Khi xây dựng phương trình phân tích cần sắp xếp các nhân tố ảnh hưởng theo
một trình tự nhất định, nhân tố khối lượng đứng trước nhân tố chất lượng đứng sau;
- Nếu trong phương trình kinh tế có nhiều nhân tố chất lượng, khối lượng thì
nhân tố thứ yếu đứng trước, nhân tố chủ yếu đứng sau.
Ví dụ 1.8. Lấy số liệu ví dụ 1.7; phân tích biến động chi phí tiền lương qua hai
tháng và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chênh lệch.
Giải:
- Lập phương trình kinh tế dưới dạng tích số:
Chi phí
=
tiền lương
Q

Khối lượng hàng hóa
bán ra

x

a


x

=

Năng suất
x
lao động
b

Tiền lương
bình quân

x

c

- Xác định đối tượng phân tích và mức chênh lệch của đối tượng phân tích qua
hai kỳ
Ta có chi phí tiền lương:
Tháng 1:

Q0 = a0 x b0 x c0 = 100 x 0,8 x 2.000 = 160.000 ng.đ

Tháng 2:

Q1 = a1 x b1 x c1 = 120 x 0,7 x 2.500 = 210.000 ng.đ
∆Q = Q1 - Q0

= 210.000 –160.000 =


50.000 ng.đ

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng:
+ Thay thế cho nhân tố a:
∆Qa = (a1 - a0) x b0 x c0
= (120sp - 100sp) x 0,8 người/sp x 2.000 ng.đ/người
=

(20sp )

x 0,8 người/sp x 2.000 ng.đ/người

= 32.000 ng.đ

+ Thay thế cho nhân tố b:
∆Qb = a1 x (b1 - b0) x c0
= 120sp x (0,7người/sp-0,8 người/sp) x 2.000 ng.đ/người
13


= 120sp x

(-0,1 người/sp)

x 2.000 ng.đ/người = -24.000 ng.đ

+ Thay thế cho nhân tố c:
∆Qc = a1 x b1 x (c1 - c0)
= 120sp x 0,7 người/sp x (2.500 ng.đ/người – 2.000 ng.đ/người)

= 120sp x 0,7 người/sp x

(500 ng.đ/người)

= 42.000 ng.đ

- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
∆Q = ∆Qa + ∆Qb + ∆Qc = 32.000 +( -24.000) + 42.000 = 50.000 ng.đ
Nhận xét:
Chi phí tiền lương qua hai tháng tăng 50.000 ng.đ (210.000 – 160.000) nguyên
nhân là do:
- Khối lượng hàng bán ra qua hai tháng tăng 2 sản phẩm đã làm cho chi phí tiền
lương tăng 32.000 ng.đ;
- Năng suất lao động qua hai tháng tăng do hao phí lao động để bán một đơn vị
sản phẩm qua hai tháng giảm 1 người/sp vì vậy đã tiết kiệm được chi phí tiền lương là
24.000 ng.đ;
- Tiền lương bình quân qua hai tháng tăng 500 ng.đ/người đã làm chi phí tiền
lương phải chi thêm 42.000 ng.đ;
Như vậy, chi phí tiền lương của doanh nghiệp qua hai tháng tăng là do doanh
nghiệp tăng về khối lượng bán ra và tăng tiền lương bình quân cho người lao động,
trong đó chủ yếu là do tăng tiền lương bình quân.
III. Các hình thức và tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh
1. Các hình thức phân tích hoạt động kinh doanh
Tuỳ theo tiêu thức lựa chọn mà hình thức phân tích được phân loại như sau.
1.1. Theo thời điểm phân tích
Theo tiêu thức thời điểm phân tích, phân tích hoạt động kinh doanh bao gồm:
phân tích trước, phân tích hiện hành và phân tích sau.
1.1.1. Phân tích trước kinh doanh
Là phân tích khi chưa tiến hành kinh doanh như phân tích dự án, phân tích kế
hoạch... Tài liệu sử dụng phân tích là các bản luận chứng, bản thuyết trình về hiệu quả

dự án, các bản kế hoạch. Mục đích của phân tích này nhằm dự báo, dự đoán cho các
mục tiêu có thể đạt được trong tương lai, để cung cấp thông tin cho công tác xây dựng
kế hoạch.
1.1.2. Phân tích hiện hành
Là phân tích đồng thời với quá trình kinh doanh nhằm xác minh tính đúng đắn
của phương án kinh doanh, của dự án đầu tư, của công tác kế hoạch, đồng thời điều
chỉnh kịp thời những bất hợp lý trong phương án kinh doanh, trong dự án đầu tư và
trong kế hoạch của doanh nghiệp

14


1.1.3. Phân tích sau kinh doanh
Là phân tích kết quả hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá hiệu quả của phương
án kinh doanh, dự án đầu tư, của việc hoàn thành kế hoạch kinh doanh của doanh
nghiệp, xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2. Theo nội dung phân tích
Theo tiêu thức nội dung phân tích, phân tích hoạt động kinh doanh bao gồm:
phân tích chuyên đề và phân tích toàn bộ.
1.2.1. Phân tích chuyên đề
Là phân tích vào một bộ phận hay một khía cạnh nào đó của kết quả kinh doanh
như phân tích sử dụng lao động, vốn, tài sản, hiệu quả kinh doanh, hiệu quả của công
tác quản lý ... nhằm làm rõ tiềm năng, thực chất của hoạt động kinh doanh để cải tiến
và hoàn thiện từng bộ phận, tứng khía cạnh đó.
1.2.2. Phân tích toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh
Là phân tích, đánh giá tất cả mọi mặt của kết quả trong mối liên hệ nhân quả
giữa chúng xem xét mối quan hệ và tác động ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu
phân tích.
1.3. Theo phạm vi phân tích
Theo tiêu thức phạm vi phân tích, phân tích hoạt động kinh doanh bao gồm: phân

tích điển hình và phân tích tổng thể.
1.3.1. Phân tích điển hình
Là phân tích chỉ giới hạn phạm vi ở những bộ phận đặc trưng như bộ phận tiên
tiến, bộ phận lạc hậu, bộ phận trọng yếu ...
1.3.2. Phân tích tổng thể
Là phân tích kết quả kinh doanh trên phạm vi toàn bộ, bao gồm các bộ phận tiên
tiến, bộ phận lạc hậu trong mối quan hệ với các bộ phận còn lại.
1.4. Theo lĩnh vực và cấp quản lý
Theo tiêu thức lĩnh vực và cấp quản lý, phân tích hoạt động kinh doanh bao gồm:
phân tích bên ngoài và phân tích bên trong.
1.4.1. Phân tích bên ngoài
Là phân tích nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của cấp trên hoặc các ngành chuyên
môn có liên quan như ngân hàng, tài chính, kế hoạch...
1.4.2. Phân tích bên trong
Là phân tích chi tiết theo yêu cầu quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh
2.1. Trình tự tiến hành công tác phân tích
2.1.1. Lập kế hoạch phân tích
Là xác định trước về nội dung, phạm vi, thời gian và cách tổ chức phân tích.

15


- Nội dung phân tích: Cần xác định rõ các vấn đề cần phân tích; có thể là toàn
bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, có thể là một khía cạnh nào đó của quá
trình kinh doanh. Đây là cơ sở để xây dựng đề cương cụ thể để tiến hành phân tích.
- Phạm vi phân tích: Có thể toàn doanh nghiệp hoặc một vài đơn vị bộ phận
được chọn làm điểm để phân tích. Tùy theo yêu cầu và thực tiễn quản lý kinh doanh
mà xác định nội dung và phạm vi phân tích cho thích hợp.
- Thời gian phân tích: Thời gian phân tích bao gồm thời gian chuẩn bị và thời

gian tiến hành phân tích.
Trong kế hoạch phân tích còn phân công trách nhiệm các bộ phân trực tiếp và
phục vụ công tác phân tích cùng các hình thức hội nghị phân tích nhằm thu thập nhiều
ý kiến, đánh giá đúng thực trạng và phát hiện đầy đủ tiềm năng cho việc phấn đấu đạt
kết quả cao trong kinh doanh.
2.1.2. Thu thập, kiểm tra và xử lý số liệu
Tài liệu sử dụng để làm căn cứ phân tích bao gồm tài liệu của các cấp có liên
quan đến hoạt động kinh doanh. Các nghị quyết, chỉ thị của chính quyền các cấp và cơ
quan quản lý cấp trên có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; các tài
liệu kế hoạch, dự toán, định mức, tài liệu báo cáo tài chính, sổ kế toán, thống kê...
Sau khi thu thập tài liệu cần tiến hành kiểm tra tính hợp pháp của tài liệu bao
gồm tính pháp lý của tài liệu (trình tự lập, ban hành, cấp thẩm quyền ký duyệt), nội
dung và phương pháp tính và ghi các con số; cách đánh giá đối với chỉ tiêu giá trị.
Phạm vi kiểm tra không chỉ giới hạn các tài liệu trực tiếp làm căn cứ phân tích mà còn
cả các tài liệu khác có liên quan, đặc biệt là các tài liệu gốc.
2.1.3. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích
Tuỳ theo nội dung, nguồn tài liệu thu thập được và loại hình phân tích để xác
định hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích cho thích hợp.
Tuỳ theo phương tiện phân tích và trình độ sử dụng tài liệu phân tích, hệ thống
chỉ tiêu được thể hiện khác nhau: có thể bằng sơ đồ khối thường dùng trong chương
trình cho máy vi tính hay bảng phân tích hoặc biểu đồ.
2.1.4. Viết báo cáo phân tích và tổ chức hội nghị phân tích
Báo cáo phân tích, thực chất là bản tổng hợp những đánh giá cơ bản cùng những
tài liệu chọn lọc để minh hoạ rút ra từ quá trình phân tích. Khi đánh giá cần nêu rõ cả
thực trạng và tiềm năng cần khai thác. Cũng phải nêu phương hướng và biện pháp cho
kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo.
Báo cáo phân tích cần được trình bày trong hội nghị phân tích để thu thập các ý
kiến đóng góp và thảo luận cách thức thực hiện các phương hướng và biện pháp trong
kỳ kinh doanh tiếp theo.
2.2. Tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh

Công tác tổ chức phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh thường phụ thuộc vào
công tác sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp. Công tác tổ chức sản xuất kinh doanh
phụ thuộc vào loại hình sản xuất kinh doanh. Đặc điểm và điều kiện kinh doanh ở mỗi
doanh nghiệp không giống nhau, do đó công tác tổ chức phân tích hoạt động kinh
doanh phải đặt ra như thế nào để phù hợp với hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh.
16


Công tác phân tích hoạt động kinh doanh được thực hiện ở nhiều bộ phận riêng
biệt căn cứ theo các chức năng của quản lý, nhằm cung cấp và thoả mãn thông tin cho
các bộ phận của quản lý được phân quyền, trách nhiệm trong lĩnh vực kiểm tra, kiểm
soát và ra quyết định đối với chi phí, doanh thu trong phạm vi được giao quyền đó
Như vậy quá trình tổ chức công tác phân tích được tiến hành tuỳ theo từng loại
hình tổ chức sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp. Nhằm đáp ứng thoả mãn thông
tin cung cấp cho quy trình lập kế hoạch, kiểm tra và ra quyết định, công tác tổ chức
phân tích phải làm sao thoả mãn được cao nhất nhu cầu của từng cấp chức năng quản
lý.
Câu hỏi ôn tập
Câu 1.1. Trình bày khái niệm, đối tượng, nhiệm vụ phân tích hoạt động kinh doanh
Câu 1.2. Trình bày nội dung và điều kiện sử dụng của phương pháp so sánh
Câu 1.3. Trình bày nội dung và điều kiện sử dụng của phương pháp cân đối
Câu 1.4. Trình bày nội dung và điều kiện sử dụng của phương pháp chỉ số
Câu 1.5. Trình bày nội dung và điều kiện sử dụng của phương pháp thay thế liên
hoàn
Câu 1.6. Trình bày nội dung và điều kiện sử dụng của phương pháp chênh lệch
Câu 1.7. Trình bày các hình thức phân tích hoạt động kinh doanh, cho ví dụ
Câu 1.8. Nêu trình tự tiến hành công tác phân tích, cho ví dụ
Bài tập
Bài 1.1. Có tài liệu về doanh nghiệp Hạ Long qua hai năm như sau:
ĐVT: tr.đ

Chỉ tiêu

Năm N

Năm N+1

Doanh thu bán hàng

10.000

13.000

Giá vốn hàng bán

8.000

10.600

Chi phí bán hàng và quản lý

1.200

1.520

700

800

Lợi nhuận hoạt động kinh doanh


Yêu cầu: Phân tích biến động các chỉ tiêu trên của doanh nghiệp qua hai năm
bằng phương pháp so sánh.

17


Bài 1.2. Có tài liệu về bán ra mặt hàng A của doanh nghiệp Việt Thành trong năm N
như sau:
Chỉ tiêu
Khối lượng hàng bán ra
Giá bán

ĐVT

Kế hoạch

cái

19.000

18.000

1.000

1.100

ng.đ/cái

Thực hiện


Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu bán hàng mặt hàng A
của doanh nghiệp trong năm và xác định ảnh hưởng của luợng bán, giá bán bằng
phương pháp thay thế liên hoàn.
Bài 1.3. Có tài liệu về doanh nghiệp Bảo Anh trong năm N như sau:
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng

ĐVT
tr.đ

Kế hoạch

Thực hiện

20.000

20.090

Năng suất lao động bình quân

tr.đ/người

400

380

Tiền lương bình quân

tr.đ/người


50

55

Yêu cầu:
1/ Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp trong năm bằng
phương pháp so sánh.
2/ Xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu trên đến tình hình thực hiện kế hoạch
doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong năm bằng phương pháp thay thế liên hoàn.
3/ Xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu trên đến tình hình thực hiện kế hoạch chi
phí tiền lương của doanh nghiệp trong năm và bằng phương pháp chênh lệch.
Bài 1.4. Có tài liệu về doanh nghiệp Hà Anh trong năm N như sau:
Chỉ tiêu
Khối lượng sản phẩm sản xuất

ĐVT
sản phẩm

Kế hoạch

Thực hiện

13.000

12.000

Hao phí giờ công cho 1 sản phẩm

giờ/sản phẩm


0,5

0,45

Chi phí tiền lương một sản phẩm

ng.đ/sản phẩm

10

9,9

Yêu cầu:
1/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí tiền lương của doanh nghiệp
trong năm và xác định ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm sản xuất và chi phí
tiền lương một sản phẩm bằng phương pháp thay thế liên hoàn, chênh lệch.
2/ Xác định ảnh hưởng của nhân tố hao phí giờ công cho 1 sản phẩm đến tình
hình thực hiện kế hoạch chi phí tiền lương của doanh nghiệp trong năm bằng phương
pháp chênh lệch.

18


×