Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA lipid, ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.46 KB, 20 trang )

RỐI LOẠN CHUYỂN HOÁ
LIPIDE
BS. PHAN THANH SƠN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA HUẾ

1


Vai trò của lipid trong cơ thể
Lipide (mỡ) gồm:
+ Mỡ trung tính
nguồn E lớn nhất của cơ thể
+ Mỡ cấu trúc
cấu trúc màng tế bào và...
+ Mỡ tổng hợp
hormon loại steïroides và....

2


Nguồn cung cấp lipid
Lipid đơn giản
Triglycérid (mỡ trung tính) gồm 1 glycérol và 3 a.béo
Lipid phức tạp
Phospholipid (1 glycérol và 2 a.béo không no)
Sphyngomyélin (1 a.béo, phosphat, cholin và sphyngozin)
Galactolipid (galactose, a.béo và sphyngozin)
Lipid dưới dạng hợp chất
Stéroides (thượng thận, tinh hoàn, buồng trứng)
Cholesterol
Acid mật


Vitamine A, D, E, K.
3


Hấp thu lipid
Lipase tụy
TG

Monoglycérid+A. mật
A. béo
TG chuỗi trung bình
(a. béo có < 10-12C)

Chylomicron

B.huyết

Hệ TM cửa

4


Vận chuyển lipid
Lipid được vận chuyển trong máu dưới dạng
lipoprotein:
- Chylomicron
- VLDL (very low density lipoprotéine)
= lipoprotéine có tỷ trọng rất thấp,
- LDL (low density lipoprotéine)
= lipoprotéine có tỷ trọng thấp,

- HDL (high density lipoprotéine)
= lipoprotéine tỷ trọng cao.
5


6


Dự trữ lipid
- Gan
Nguồn lipid nội sinh quan trọng bậc nhất.
- Tổ chức mỡ
Bảo đảm cung cấp đủ năng lượng cho cơ
thể hoạt động nhẹ trong 3-5 tuần.
Cứ mỗi 10-12 ngày, toàn bộ mỡ dự trữ sẽ
được thay mới hoàn toàn.

7


Sử dụng lipid
- Thiêu đốt cung cấp năng lượng
TG

Monoglycéride
A. béo
A.acétic
Acétyl CoA
chu trình Krebs tạo E
(lipid được đốt từ nguồn lửa glucid)


(1mol TG 25 - 30mol a.acétic; 1ptg a.acétic
- Tổng hợp phospholipd

200.000 calo)

(vận chuyển lipid máu, cấu trúc màng tế bào, vỏ myélin của dây
thần kinh)

- Tổng hợp cholesterol
(cần cho tổng hợp hormon loại stéroides, muối mật,…)
8


Cân bằng lipd máu
Dự trữ
Tổng hợp
từ glucid

Lipid máu
(800-850mg%)

Vận chuyển

Sử dụng
Thức ăn

9



Béo phì
Đặc điểm là tăng ngăn dự trữ năng lượng của cơ
thể, chủ yếu là TG trong mô mỡ quá mức
bình thường.
Nguyên nhân là do:
- Ăn quá nhu cầu (95%)
- Di truyền
- RLTK-nội tiết
Đánh giá dựa trên nhiều phương pháp nhưng
thông dụng hiện nay là dựa vào BMI (>25)

10


BMI
BMI
< 16
16 - 16,9
17 - 18,4
18,5 - 24,9
25 - 29,9
30 - 39,9
> 40

Tình trạng dinh dưỡng
Suy dinh dưỡng độ III
Suy dinh dưỡng độ II
Suy dinh dưỡng độ I
Bình thường
Béo phì độ I

Béo phì độ II
Béo phì độ III
11


Hậu quả của béo phì
BP nhẹ có thể vô triệu chứng.
BP vừa khó thở gắng sức, dễ mệt, đau khớp,
giảm thải nhiệt, rối loạn tiêu hóa, mất ngủ.
BP nặng cao HA, suy tim, đái tháo đường.
ĐTĐ thường đi kèm theo béo phì cơ chế là do:
- tăng lipid máu trường diễn
- mỡ bọc các phủ tạng
- tăng đề kháng với tác dụng của insulin

12


Rối loạn lipoprotéin máu
THÀNH
PHẦN

CHYLOMICRRON

VLDL

LDL

HDL


Cholesterol

6%

8-13%

45%

20%

Phospholipid

4%

6-15%

22%

30%

Triglycéride

88%

64-80%

10%

4%


Glucid

1%

1-2%

> 2%

< 1%

Apo protein

1%

8-10%

20%

46%

Protid/lipid

1/100

1/9

¼

1/1


13


Rối loạn lipoprotéin máu
VLDL có nhiệm vụ cung cấp acid béo cho máu
ngoại vi
LDL cung cấp cholesterol cho các tế bào có
receptor tiếp nhận cholesterol (thượng thận, sinh
dục)
HDL làm nhiệm vụ thu nhận cholesterol thừa đưa
về gan
Khi có tăng LDL và giảm HDL thì thường có liên
quan đến chứng xơ vữa động mạch.
Lipoprotein (a) có vai trò không rõ nhưng khi tăng
thì có nguy cơ xơ vữa động mạch
14


PHÂN LOẠI  FREDERICKSON
Huyết
thanh
lúc đói

Chol

TG

Lp ­

Xơ vữa mạch


Tần
suất

Type

I

Đục như
sữa



↑↑↑

CM

-

<1%

Tăng triglyceride máu
nặng

II a

Trong

>2,5g/l


BT

LDL

+++

10%

Tăng cholesterol máu
nặng

II b

Trắng
đục





VLDL +  LDL

+++

40%

Rối loạn lipid máu hồn
hợp

III


Trắng
đục



↑↑↑

IDL

+++

<1%

Rối loạn lipi máu hỗn
hợp

IV

Rối loạn

BT

↑↑↑

VLDL

+

45%


Tăng triglyceride máu
nặng

V

Trắng
đục



↑↑↑

VLDL + CM

+

5%

Tăng triglyceride máu
nặng


Câu hỏi lượng giá
1. Về vai trò của lipid, các nhận định sau đây là đúng,
trừ:
A. Cung cấp 25-30% năng lượng cơ thể.
B. Là nguồn năng lượng dự trử lớn nhất trong cơ thể.
C. Tham gia cấu trúc màng tế bào.
D. Lượng mỡ thay đổi theo tuổi và giói.

E. Mọi trường hợp cơ thể phải tăng đốt lipid đều lãng
phí .
16


Câu hỏi lượng giá
2. Về béo phì, các nhận định sau đây đúng, trừ:
A. Là tình trạng tích mỡ quá mức bình thường trong cơ thể.
B. Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng tryglycerid trong mô mỡ.
C. Được đánh giá theo công thức không phụ thuộc lâm
sàng.
D. Công thức tính chỉ số khối cơ thể giúp đánh giá béo phì.
E. Công thức Lorentz giúp đánh giá béo phì

17


Câu hỏi lượng giá
3. Tích mỡ cục bộ chủ yếu do rối loạn sự phân
bố mỡ thường gặp hơn trong loại béo phì:
A. Xảy ra từ nhỏ.
B. Mới xảy ra ở người trưởng thành.
C. Do di truyền.
D. Do ăn nhiều.
E. Do rối loạn nội tiết.
18


Câu hỏi lượng giá
4. Vai trò của LDL :

A. Vận chuyển tryglycerid từ ruột đến gan.
B.Vận chuyển tryglycerid từ gan vào máu.
C. Vận chuyển cholésterol đến tế bào ngoại vi
tiêu thụ.
D. Vận chuyển cholesterol từ tế bào ngoại vi về
gan.
E. Gây đục huyết thanh.
19


Câu hỏi lượng giá
5. Thông số về máu có giá trị lâm sàng lớn nhất
trong tiên lượng tăng nguy cơ xơ vữa động
mạch là:
A. Tăng triglycerid .
B. Tăng cholesterol.
C. Tăng LDL.
D. Tăng cholesterol trong LDL.
E. Tăng lipid.
20



×