Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƯỚC, ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.84 KB, 17 trang )

Bs. Phan Thanh Sơn
Bộ môn MD-SLB Trường ĐH Y Dược Huế

03/19/16


Phân bổ nước
Nước chiếm khoảng 60% trọng lượng
cơ thể:
- 40% phân bổ ở nội bào
- 20% phân bổ ở ngoại bào gồm:
- 15% dịch kẽ (dịch gian bào)
- 5%^ huyết tương

03/19/16


FAN : Facteur Atrial Natriurétique
SRA : Système Rénine Angiotensine
ADH : Hormone Anti-Diurétique


Điều hòa cân bằng nước
- Điều hòa giữa nội và ngoại bào
tuân theo cân bằng Donnan:
nước đi từ nơi có áp lực thẩm thấu
thấp sang nơi có áp lực thẩm thấu cao
và ngược lại

03/19/16



Điều hòa cân bằng nước
- Điều hòa giữa nội và ngoại mạch
tuân theo cân bằng Starling:
nước bị đẩy khỏi nội mạch do áp lực thủy tĩnh
thì bằng với lượng nước được hút trở về do áp
lực thẩm thấu keo máu (áp lực keo)

03/19/16


Điều hòa cân bằng nước

- Điều hòa giữa nội và ngoại môi
tuân theo cơ chế thần kinh và thể dịch:
- Thần kinh: cảm giác khát
- Thể dịch: thông qua các receptor nhận cảm
trương lực (osmo-receptor) và thể tích (volo-receptor)
ở xoang cảnh và quai động mạch chủ.
thay đổi thể tích
tăng giảm ADH
thay đổi trương lực
tăng giảm aldosterol

03/19/16


Mất nước

- Nguyên nhân

Do mất
- qua đường không ý thức
- qua thận
- qua tiêu hóa
Do ứ đọng - ở da
- ở ruột, màng bụng

03/19/16


Mất nước qua đường mồ hôi
- Là một mất nước ưu trương do dịch mồ hôi
nhược trương so với ngoại bào
- Diễn tiến làm 2 giai đoạn còn bù và mất bù
- Xử trí mất nước qua đường mồ hôi giai
đoạn 2 bù nước phải bù thêm natri

03/19/16


Mất nước qua đường mồ hôi
GIAI ĐOẠN

DỊCH MỒ HÔI DỊCH NGOẠI
BÀO

DỊCH NỘI
BÀO

GIAI ĐOẠN 1


H2O↑↑
Na+↑

H2O↓↓
Na+ ↓
Osmol ↑↑

H2O↓

GIAI ĐOẠN 2

H2O↑↑↑
Na+↑↑

H2O↓↓↓
Na+ ↓↓
Osmol ↑↑↑

H2O↓↓

03/19/16

XỬ TRÍ
Có thể bù nước
đơn thuần

Bù nước phải
bù thêm natri



Mất nước do sốt
- Trong giai đoạn sốt cao, mất nước chủ yếu qua
đường hô hấp
- Trong giai đoạn sốt lui, mất nước chủ yếu qua
đường mồ hôi
- Xử trí cần lưu ý bù đủ nước khi trẻ sốt

03/19/16


Ứ nước (phù thủng)
- Phù là tình trạng tích nước quá mức bình
thường trong khoảng gian bào.
- Thủng là tình trạng tích nước bất thường trong
các khoang tự nhiên như màng tim, màng phổi,
màng bụng.

03/19/16


Các cơ chế gây phù
- Tăng áp lực thẩm thấu muối
- Tăng áp lực thủy tĩnh
- Giảm áp lực thẩm thấu keo máu
- Tăng tính thấm thành mạch
- Cản trở tuần hoàn bạch huyết
- Yếu tố thuận lợi: sự cản trở cơ học trong
các mô
03/19/16



Câu hỏi lượng giá
1. Rối loạn cân bằng Starling:
A. xảy ra khi một trong các yếu tô tham gia
cân bằng bị thay đổi,
B. sẽ gây tăng thể tích dịch gian bào,
C. sẽ làm giảm thể tích nội mạch,
D. sẽ gây ra phù,
E. tất cả các câu trên đều đúng.
03/19/16


Câu hỏi lượng giá
2. Mất nước qua đường mồ hôi không gây
hậu quả nào sau đây:
A. ưu trương ngoại bào
B. ứ nước nội bào
C. mất nước ngoại bào
D. mất nước nội bào
E. mất natri qua dịch mồ hôi
03/19/16


Câu hỏi lượng giá
3. Rối loạn tiêu hoá nào sau đây không gây
tình trạng ứ nước hoặc mất nước:
A. Ỉa lỏng
B. Tắc ruột thấp
C. Tắc ruột cao

D. Đau bụng
E. Nôn
03/19/16


Câu hỏi lượng giá
4. Cơ chế khởi động chính yếu của phù trong
viêm là :
A . Tăng áp lực thẩm thấu muối
B . Giảm áp lực thẩm thấu keo
C . Tăng tính thấm thành mạch
D . Tăng áp lưc thủy tĩnh
E . Cản trở tuần hoàn bạch huyết
03/19/16


Câu hỏi lượng giá
5. Cơ chế khởi động chính yếu của cổ trướng
trong xơ gan là :
A . Tăng áp lực thẩm thấu muối
B . Giảm áp lực thẩm thấu keo
C . Tăng tính thấm thành mạch
D . Tăng áp lưc thủy tĩnh
E . Cản trở tuần hoàn bạch huyết
03/19/16



×