Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

CHẤN THƯƠNG KÍN BỤNG CHẬU, TỔN THƯƠNG TẠNG VÀ MẠCH MÁU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 44 trang )

Chấn thương kín bụng-chậu: tổn
thương tạng và mạch máu

M. Bléry, S. Baccar, L. Rocher, A. De Leusse, A. Miquel
Hơpital de Bicêtre, Service de Radiologie Générale
Université Paris-Sud


Tổng quát
Chấn thương:
– Nguyên nhân thứ 4 gây chết người
– Nguyên nhân chết hàng đầu dưới 45 tuổi
• Mất khả năng sinh đẻ tự nhiên
• Cơ chế
– Đè ép
– Thắng gấp


• Một chấn thương
• Đa chấn thương
• Khám lâm sàng khó khăn
– 30 % có tổn thương nhiều tạng
– 85 % có kết hợp tổn thương vùng khác (lồng ngực, sọ)
– 66 % có vở lách

• Siêu âm và CLVT (tổng kê toàn thể)
• Quyết đònh thái độ điều trò


CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
Siêu âm bụng


• Tìm tràn dòch: quanh gan, quanh lách, rảnh cạnh
đại tràng, Douglas
• Độ nhạy 94 %, Độ đặc hiệu 98 %
• Khó khăn: béo, chướng hơi bụng, tràn khí dưới da
• Tuỳ thuộc ổn đònh huyết động: tìm tổn thương tạng


Traứn maựu phuực
maùc quanh laựch


CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
Cắt lớp vi tính









CLVT đa lát cắt
Bệnh nhân ổn đònh về mặt huyết động
Tiêm120 ml (Omnipaque 300 mg), 2,5 đến 3 ml/sec
Từ cơ hoành  Chậu
Thời điểm động mạch : 30 sec.
Thời điểm nhu mô: 70-80 sec. sau IV
Lớp cắt 3 mm tái tạo mỗi 2 mm
Có thể dựng hình cột sống



Tràn máu phúc mạc
– Tỉ trọng 30/40 UH  sau 48 h
– Máu cục quanh cơ quan
– Số lượng
• Ít (10/200 ml), 1khoang
• Vừa (250-500), 2 khoang
• Nhiều trên 500 ml

– Xuất huyết chủ động: thoát mạch


traứn dũch quanh gan

Traứn dũch trong caực raỷnh
caùnh ủaùi traứng


Tổn thương lách
• 40 %
• Gảy xương sườn trái kết hợp (45 %)
• Máu tụ
– Dưới bao
– Trong lách
• Rách






Vở bao
Đụng dập
Mảnh vở nhu mô
Tổn thương mạch máu rốn lách


• Siêu âm
- Tràn máu 73%
- Tổn thương lách 60%
nhu mô không đồng âm + đụng dập tăng âm
máu tụ (rổng âm giới hạn không rõ)
máu tụ dưới bao (thấu kính giảm âm)
• CLVT
- Rách, đường nứt, vở: giảm tỉ trọng
- Máu tụ : IV-: tăng tỉ trọng, IV+: đồng, giảm
- Xuất huyết chủ động
- Tràn máu phúc mạc




Phân độ
I : Máu tụ (dưới bao hoặc trong lách)
II : Vở bao hay vết rạn nhu mô< 1cm
III : Vết rạn sâu (>1cm) không đến rốn
IV : Vết rạn tổn thương rốn lách
V: Vở nhiều mảnh



Thương tổn gan
• 15- 20 %
• 85% không mổ (tiêu chuẩn lâm sàng, thương tổn
kết hợp)
• Cơ chế: thắng gấp, đụng dập do tì mạnh
• 3 loại thương tổn : nhu mô ( rách, vở bao, dưới
bao), mạch máu và đường mật


• Siêu âm
- mất liên tục : rách, vở
- tăng âm: máu tụ (sau đó giảm), đụng dập
- ổ tụ dòch thấu kính : máu tụ dưới bao
- dòch túi mật tăng âm : chảy máu đường mật
• CLVT
- rách, vết rạn, vở : giảm tỉ trọng
- máu tụ : tăng tỉ trọng , đồng hay giảm tỉ trọng sau IV
- xuất huyết chủ động
- tràn máu phúc mạc


Contusion du segment VIII





Phân độ

I : rách < 1 cm hoặc máu tụ dưới bao < 1 cm

II : 1mô<3cm
III : rách >3 cm hoặc máu tụ> 3 cm
IV : máu tụ dưới bao hay nhu mô> 10 cm hoặc mất
cấp máu 1 thuỳ
V : mất tưới máu 2 thuỳ hay thương tổn các tónh mạch
gan hoặc tónh mạch chủ sau gan

NB: I-II-III chết từ 0 - 14 %, IV-V 43- 100%


Thương tổn túi mật
và đường mật
• Hiếm
• Kết hợp tổn thương gan-tá tràng
• CLVT
– Dòch quanh lách
– Thành túi mật:
• Không đều
• Dày
•  mảnh lay động


T
• 3%
• Tổn thương kết hợp gan, tá tràng
• Bình thường trong vòng 12giờ
• Rách eo
• Có thể vở ống wirsung
• CLVT vở

– Dấu hiệu viêm tụy
– Tràn dòch:
• Hậu cung mạc nối
• Cuống mạch mạc treo
• Tónh mạch lách



Ruột non và mạc treo ruột
 4 đến 7 % mổ
Các triệu chứng :
- hơi ngoài ống tiêu hoá
- dò thuốc cản quang ngoài ống tiêu hoá
- tràn dòch phúc mạc (khó giải thích, khu trú)
- dày thành
- thành ngấm cản quang bất thường
- thâm nhiểm mac treo (giới hạn, lan toả)
- thoát mạch thuốc cản quang
- thương tổn tạng đặc trong ổ bụng
• chẩn đoán : thủng, thương tổn mạc treo (máu tụ, đứt chổ
bám), máu tụ trong thành


HƠI NGOÀI ỐNG TIÊU HOÁ

 cửa sổ rộng (>500 UH)
 hơi phúc mạc
(khoang phúc mạc, các vùng dễ
nhầm, mạc treo RN và mạc treo
ĐT, dòch)

 hơi sau phúc mạc
(các mạch máu trước cột sống,
thận, cơ đáy chậu, trước mu)


×