Tải bản đầy đủ (.ppt) (78 trang)

CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP LỚN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.34 MB, 78 trang )

CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP LỚN


Héi chøng mµng phæi



Héi chøng phÕ bµo



Héi chøng kÎ



Héi chøng phÕ qu¶n



Héi chøng trung thÊt



Héi chøng m¹ch m¸u


HỘI CHỨNG MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
I. ĐẠI CƯƠNG:
   Cấu trúc của màng phổi:
 Chẩn đoán tràn dịch màng phổi:


 Bản chất của dịch màng phổi:
 Một số nguyên nhân gây tràn dịch thường gặp:
II. CÁC HÌNH ẢNH CƠ BẢN:
   Tràn dịch màng phổi tự do
 Tràn dịch màng phổi khu trú



Tràn dịch màng phổi tự do
Đặc điểm tổn thương:
+ Dịch có xu hướng tập trung ở vùng thấp
+ Thay đổi theo tư thế bệnh nhân
+ Hình mờ đậm đồng đều
1.1.

Phim X quang phổi thẳng:

* Tư thế đứng:
+ Dịch lượng ít: Tù góc sườn hoành
+ Dịch lượng nhiều: Mờ đáy phổi, có đặc điểm:
* Bệnh nhân nằm nghiêng tia X chiếu ngang:
* Tư thế nằm:
+ Chỉ định với bệnh nhân quá nặng
+ Hình ảnh đám mờ giới hạn không rõ nét nằm ở giữa lồng ngực.


Tràn dịch màng phổi tự do
1.2. Phim chụp phổi nghiêng:




Dịch ít:
Chỉ thấy được hình ảnh tù góc sườn hoành sau
Dịch nhiều: Hình mờ đều ở đáy phổi, xoá vòm hoành và đường
giới hạn có hình cong lõm lên trên

1.3. Cắt lớp vi tính:



Dịch ít:
Hình liềm ở thành ngực sau với tỷ trọng của dịch
Dịch nhiều: Nhu mô phổi bị xẹp thụ động, thuỳ dưới phổi có thể
xẹp hoàn toàn hoặc chìm trong dịch

1.4. Siêu âm:


Hình ảnh:
Siêu âm hướng dẫn chọc dò.





Tràn dịch màng phổi khu trú
 Dịch bị khu trú lại khi có xơ phổi, phù tổ chức kẽ, dính màng phổi.
 Các vị trí tràn dịch khu trú hay gặp:

Rãnh liên thuỳ


Vòm hoành

Thành ngực

Trung thất
 Dấu hiệu X quang:

Bóng mờ có kích thước và hình dạng thay đổi

Bờ mờ hoặc rõ nét hoặc mờ một phía, nét một phía

Không thay đổi theo tư thế bệnh nhân

Thường kết hợp với một đường bờ của màng phổi dày
hoặc góc sườn hoành tù


Tràn dịch màng phổi khu trú
 Dấu hiệu siêu âm:


Thấy được hình ảnh dịch khu trú giữa hai lá màng phổi bị dính, vòm
hoành, trung thất...

Siêu âm còn cho thấy rõ các vách trong khối dịch hoặc dày dính màng
phổi.


Dấu hiệu X quang của tràn dịch liên thuỳ:


+ Hình mờ như con thoi, nằm dọc theo rãnh liên thuỳ
+ Phim nghiêng là tư thế cần chụp để chẩn đoán xác định.




Tràn khí màng phổi


Khí trong khoang màng phổi xuất hiện khi:
+ Do tổn thương phổi và lá tạng hoặc thành ngực và lá thành
+ Áp lực âm trong khoang màng phổi kéo khí vào gây xẹp phổi
CÁC HÌNH ẢNH CƠ BẢN:

 Hình ảnh X quang: 
+ Phim X quang phổi thẳng, tư thế đứng:
•  Dải sáng dọc màng phổi, rất rõ ở đỉnh và nách 
•  Lá tạng có dạng dải viền, bao lấy nhu mô phổi
•  Nhu mô phổi co lại, bám vào rốn phổi
•  Không thấy hình vân mạch phổi trong dải sáng. 
+ Phim phổi tư thế nằm:
• Chỉ áp dụng khi bệnh nhân quá nặng.
• Hình ảnh không rõ, vùng sáng khu trú ở giữa ngực


Tràn khí màng phổi
1. Tràn khí màng phổi nhẹ:
2. Tràn khí màng phổi có van:


 Cơ chế:
 Các dấu hiệu:
• Rộng các khoảng liên sườn
• Đẩy lệch trung thất về phía đối diện
• Hạ vòm hoành
• Nhu mô phổi bị xẹp nhỏ dần quanh rốn ( dấu hiệu mỏm cụt)
3. Tràn khí màng phổi khu trú:
 Cơ chế:
 Vị trí: Ở thành ngực trước, sau, bên, ở đỉnh, ở trên cơ hoành...
 Dấu hiệu X quang:
+ Hình dải sáng nhỏ dính sát thành ngực
+ Không có hình mờ của mạch máu
+ Đường viền mờ liên tục của lá tạng
 Phim chụp thì thở ra có giá trị chẩn đoán cao hơn.



Tràn dịch tràn khí phối hợp


Dấu hiệu X quang:
+ Hình khí_nước ngang.
+ Hình nhu mô phổi xẹp thụ động (Hòn non bộ)



VÔI HOÁ MÀNG PHỔI


Nguyên nhân:

Vôi hoá từ tổn thương chảy máu, tràn dịch tơ huyết, bã
đậu hay trong bệnh bụi phổi do amiant



Các dấu hiệu hình ảnh:
+ Bóng mờ đậm, không đều, giới hạn rõ
+ Xu hướng chạy xuống dưới và không liên quan với nhu
mô phổi
+ Phim tiếp tuyến: bóng mờ ở ngoại vi dọc theo khung
xương sườn, màng phổi trung thất hoặc hoành



U MÀNG PHỔI
 U màng phổi nguyên phát:
+ Chủ yếu là mésothéliome loại ác tính
+ X quang cho hình ảnh màng phổi dày không đều, không
vôi hoá, không loét hang, có thể có tổn thương xương,
tràn dịch màng phổi
+ Chụp cắt lớp vi tính đánh giá tốt nhất

U màng phổi thứ phát
+ Các nốt mờ di căn màng phổi là tổn thương hay gặp nhất
+ Lymphome màng phổi



HỘI CHỨNG PHẾ QUẢN
CÁC HÌNH ẢNH CƠ BẢN: 

 Các dấu hiệu trực tiếp:

+ Dày thành phế quản
+ Giãn phế quản
+ Ứ đọng phế quản


Các dấu hiệu gián tiếp:

+ Xẹp phổi do tắc phế quản hoàn toàn
+ Căng giãn phổi do hẹp không hoàn toàn
+ Xẹp phổi thành dải


Các dấu hiệu trực tiếp


Dày thành phế quản:

• Cơ chế:
+ Phù tổ chức kẽ quanh phế quản
+ Thâm nhiễm tế bào ở niêm mạc
+ Xơ sẹo hoá các tổn thương củ
• Dấu hiệu:
+ Hình đường ray xe lửa
+ Hình súng hai nòng bất thường
+ Hình phổi bẩn


Các dấu hiệu trực tiếp



Giãn phế quản

• Nguyên nhân:
+ Lao sơ nhiễm, lao hang
+ U trong lòng phế quản
+ Dị vật phế quản
• Dấu hiệu:
+ Hình đường ray xe lửa
+ Hình súng hai nòng
+ Hình giả tổ ong: mờ dạng lưới
+ Hình các kén nhỏ có mức dịch
+ Phế quản giãn hình chuỳ, hình túi, hình trụ




×