U XƯƠNG LÀNH TÍNH
DR HOÀNG MINH LỢI
Đặc điểm chung
Khối khu trú, có nguồn gốc từ các cấu trúc
của xương,
Bờ đều rõ, liên tục, không rạn vỡ,
Cấu trúc đồng nhất, có vách, vôi hoá,
Tiến triển chậm,
Ngừng phát triển khi trưởng thành,
Dự hậu phụ thuộc vào vị trí của u (ở nền sọ,
cột sống thường không xâm lấn)
Đặc điểm chung
Không xâm lấn mô mềm, không di căn
Các ngoại lệ: U tế bào khổng lồ (di căn «lành
tính»)
U phần mềm cạnh xương xâm lấn xương:
• Kén ngoại bì (Kyste épidermoïde)
• Synovite villo-nodulaire
• U cuộn cảnh (Tumeur glomique)
Đặc điểm chung
Chuyển dạng ác tính:
• Ostéochondrome (ostéosarcome)
• Chondrome (chondrosarcome)
• Chondroblastome (chondrosarcome)
• FNO (fibrosarcome)
Tần suất
Trẻ em (thường gặp gấp 2-3 lần so với
người lớn)
• U sụn xương (30%)
• Kén xương đơn thuần (25%)
• FNO (15%)
• U xương dạng xương (10%)
• Kén phình mạch (5%)
• U sụn (5%)
Tần suất
Người lớn
• U sụn xương (30%)
• U tế bào khổng lồ (20%)
• U sụn (15%)
• U xương dạng xương (10%)
Vị trí
Đầu các xương dài:
- nơi các tế bào hoạt động mạnh (gối và vai)
- biến thể mô học - vị trí thường gặp
- nơi các tế bào chiếm số lượng lớn
Vị trí
Điểm đầu xương:
• U nguyên bào sụn
• U tế bào khổng lồ
Đầu xương:
• Đa số các u lành
Đầu xương-thân xương:
• U xơ sụn nhầy (Fibromes chondromyxoïdes)
•
U xơ không vôi hoá (FNO)
Thân xương (vỏ):
• U xương dạng xương
Mô bệnh
Tạo cốt bào (xương)
• U xương dạng xương
• U nguyên bào xương
• U xương
U nguyên bào sụn (sụn)
• U sụn xương
• U sụn
• U sụn parostal
• U nguyên bào sụn
Mô bệnh
Nguyên bào sụn và nguyên bào xơ (sụn và xơ)
• U xơ sụn nhầy
Nguyên bào xơ (xơ)
• U xơ không cốt hoá
• U xơ cốt hoá
• U xơ cân cơ (Fibrome desmoplastique)
Mô bệnh
Tế bào mỡ
(Adipeux)
• Lipome
Tế bào ngoại bì (Cellule endothéliale - mạch
máu)
• Angiome
Tế bào ngoại bì (Cellule périthéliale - Vasculaire
spécialisé)
• Tumeur glomique
• Hémangiopéricytome
Mô bệnh
Tế bào cơ trơn (cơ trơn)
• Léiomyome
Tương bào (tế bào tạo máu)
• Mastocytose
Tế bào lưới (tổ chức bào)
• Granulome éosinophile
Mô bệnh
Tế bào thượng bì (Cellule épithéliale Epithélium)
• Kyste épidermoïde
Tế bào thần kinh (thần kinh)
• Neurofibrome
• Neurilemmome
Synoviocyte (Synovial)
• Synovite villo-nodulaire hémo-pigmentée
Mô bệnh
Không rõ
• Kén đơn thuần
• Kén phình mạch
Ngoại lệ
• Huỷ cốt bào : U tế bào khổng lồ
Kén xương đơn thuần
U lành thường gặp ở trẻ em
70% ca ở độ tuổi 4 và 10
Đầu gần xương cánh tay
Nguyên nhân :
• Di trú bẩm sinh của bao hoạt dịch di qua
vỏ xương trong thời kỳ phôi ?
• Tắc tĩnh mạch dẫn lưu tạo nên ổ tụ dịch
trong tổ chức kẽ ?
Giải phẫu bệnh
Hốc đơn độc, thành mỏng
Dịch trong (fibrine et fibrinogène)
Đôi khi có hơi
Xuất huyết nếu gãy bệnh lý
Sau khi hấp thu sẽ có vách và đa ổ
Mô học
Bình thường: mô liên kết sợi với các chất dạng
xương, vài tế bào xương và tế bào khổng lồ lành
tính
Sau gãy: TBKL, tế bào viêm, sắc tố hemosiderin
Chẩn đoán phân biệt:
• Loạn sản xơ
• U tế bào khổng lồ
• Kén phình mạch
• U xơ không cốt hoá
• U nguyên bào xương, u xương ác tính
Lâm sàng
Thường không có triệu chứng
Đau (có hoặc không gãy bệnh lý)
Chậm phát triển sau gãy
Vị trí
Đầu các xương dài (90 à 95%)
• Đầu trên xương cánh tay (50%)
• Đầu dưới xương đùi (18%)
• Đầu trên hoặc dưới xương chày (11%)
Phát triển theo hướng thân xương
Hiếm khi lên phía điểm đầu xương
Vị trí
Người lớn
•
•
Xương sên
Cánh chậu
Hiếm
•
•
•
•
•
•
•
•
Ngồi mu
Ngồi háng
Xương sườn
Xương chày
Bả vai
Đòn
Cột sống
Hàm dưới
X quang
Thể điển hình (70%)
Tiêu xương bờ rõ, ở trung tâm, hình tròn
hoặc bầu dục, trục song song với trục thân
xương
Gần sụn tiếp đầu xương dài
Gặm mòn ở bờ
Không phản ứng màng xương (trừ khi gãy)
X quang
Đường viền đặc xương ở hai cực, phía thân
xương rõ hơn (vỏ trứng)
Thường đơn độc
Đa ổ nếu ở ngoại vi (bờ)
Phát triển theo hướng thân xương
Gãy bệnh lý (2/3 ca)
Mảnh vỡ ở đáy kén
Trở thành đa ổ sau gãy