Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở CÔNG TY BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.05 KB, 75 trang )

Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

M S TI : 52
TấN TI : DUY TRè V M RNG TH TRNG TIấU TH
SN PHM CễNG TY BểNG ẩN PHCH NC RNG ễNG

MC LC
Trang
Mở đầu

1

Phần thứ nhất. Duy trì và mở rộng thị tr-ờng tiêu thụ sản phẩm 3
của doanh nghiệp trong cơ chế thị tr-ờng
I. Một số vấn đề cơ bản về thị tr-ờng

3

1. Khái niệm

3

2. Phân loại và phân đoạn thị tr-ờng

4

II. Vai trò và chức năng của thị tr-ờng


7

1. Vai trò của thị tr-ờng

7

2. Chức năng của thị tr-ờng

9

III. Các nhân tố ảnh h-ởng tới tiêu thụ sản phẩm của doanh 10
nghiệp trên thị tr-ờng
1. Các yếu tố cấu thành trên thị tr-ờng

10

2. Các nhân tố ảnh h-ởng

12

IV. Cơ chế thị tr-ờng và vai trò của nó đối với các doanh nghiệp 17
trong cơ chế thị tr-ờng
www.thuvienluanvan.org
Trang 1

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :

www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

1. Đặc tr-ng của cơ chế thị tr-ờng

17

2. Vai trò của cơ chế thị tr-ờng

18

Phần thứ hai . Phân tích thực trạng về thị tr-ờng tiêu thụ sản 20
phẩm ở công ty bóng đèn phích n-ớc rạng đông
I. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu có ảnh h-ởng đến 20
thị tr-ờng tiêu thụ sản phẩm của công ty bóng đèn phích n-ớc
Rạng Đông
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty

20

2. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu ảnh h-ởng đến tiêu 30
thụ sản phẩm ở công ty bóng đèn phích n-ớc Rạng Đông
II. Phân tích thực trạng thị tr-ờng tiêu thụ sản phẩm ở công ty 39
bóng đèn phích n-ớc Rạng Đông
1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất năm 2000

39

2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm chủ 40
yếu năm 2000 tại công ty bóng đèn phích n-ớc Rạng Đông

3. Phân tích tình hình tiêu thụ theo khu vực thị tr-ờng

42

4. Phân tích tình hình thực hiện tiêu thụ sản phẩm

44

5. Đánh giá chung về tình hình tiêu thụ sản phẩm

47

Phần ba. Một số biện pháp cơ bản nhằm duy trì và mở rộng thị 49
tr-ờng tiêu thụ sản phẩm của công ty bóng đèn phích n-ớc Rạng
Đông
I. Tăng c-ờng nghiên cứu, xây dựng chiến l-ợc thị tr-ờng
www.thuvienluanvan.org
Trang 2

49

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

II. Nâng cao hơn nữa chất l-ợng sản phẩm hàng hoá và đa dạng 50

hoá sản phẩm
1. Tăng c-ờng huy động vốn đề đầu t- đổi mới công nghệ

51

2. Cần phải nâng cao năng lực sản xuất của công nhân, nâng cao 51
tay nghề của họ
3. Việc đa dạng hoá sản phẩm

52

III. Chính sách giá cả

52

IV. Tích cực đẩy mạnh hoạt động truyền thông, xúc tiến

53

Kết luận

55

www.thuvienluanvan.org
Trang 3

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho

Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

Mở đầu

Trong nền kinh tế thị tr-ờng bất cứ một doanh nghiệp công nghiệp nào
khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đều phải xuất phát từ yêu
cầu của thị tr-ờng, nhằm trả lời đ-ợc 3 câu hỏi cơ bản "Cái gì, nh- thế nào,
cho ai". Thị tr-ờng vừa đ-ợc coi là điểm xuất phát cũng vừa là điểm kết thúc
của quá trình sản xuất kinh doanh, là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. Có
thể nói một doanh nghiệp chỉ làm ăn có hiệu quả khi nó xuất phát từ thị
tr-ờng, tận dụng một cách năng động, linh hoạt những cơ hội trên thị tr-ờng.
Hay nói cách khác, thông qua thị tr-ờng, sản phẩm hàng hoá của doanh
nghiệp đ-ợc tiêu thụ, giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đ-ợc diễn ra một cách liên tục trên cơ sở thực hiện đ-ợc các mục tiêu
đã đề ra. Vì thế duy trì và mở rộng thị tr-ờng đ-ợc coi là một trong những
nhiệm vụ cơ bản và lâu dài của doanh nghiệp, đặc biệt trong quá trình hội
nhập của nền kinh tế đất n-ớc với nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên hoạt động
trong cơ chế thị tr-ờng cũng đồng nghĩa với việc phải luôn luôn đối mặt với
các rủi ro thách thức trong quá trình cạnh tranh khốc liệt. Để phát triển thị
tr-ờng một cách có hiệu quả, tr-ớc hết doanh nghiệp cần nâng cao khả năng
cạnh tranh, khả năng nhận thức về thị tr-ờng. Tiếp đó doanh nghiệp cần phải
tiến hành nghiên cứu môi tr-ờng và khách hàng, sử dụng các thông tin, dữ liệu
đó để phán đoán thị tr-ờng lựa chọn mục tiêu thị tr-ờng, lập kế hoạch chiến
l-ợc kinh doanh, kế hoạch duy trì thị tr-ờng cũ, chiếm lĩnh thị tr-ờng mới. Sau
www.thuvienluanvan.org
Trang 4

T vn h tr vit lun vn, tiu lun



Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

cùng là triển khai thực hiện kế hoạch thông qua 4 công cụ (sản phẩm, giá cả,
phân phối, xúc tiến hỗn hợp) .
Trong tình hình thực tế hiện nay ngành sản xuất bóng đèn, phích n-ớc ở
Việt Nam đang phát triển nhanh chóng và thu đ-ợc nhiều thành tựu đáng kể
trên cả thị tr-ờng trong và ngoài n-ớc. Hoà chung trong trào l-u đó, Công ty
bóng đèn phích n-ớc Rạng Đông (với chất l-ợng hàng đầu của Việt Nam)
cũng là một công ty sản xuất hiệu quả càng ngày càng có nhiều khách hàng -a
chuộng tiêu dùng sản phẩm của Công ty. Đây là một thế mạnh lớn nh-ng bên
cạnh đó Công ty đã gặp phải không ít khó khăn. Thiết nghĩ cần ngay từ bây
giờ phải có ph-ơng h-ớng phát triển đúng đắn. Xuất phát từ vai trò của thị
tr-ờng và tình hình thực tế của Công ty bóng đèn phích n-ớc Rạng Đông, em
xin chọn đề tài "Duy trì và mở rộng thị tr-ờng tiêu thụ sản phẩm ở Công
ty bóng đèn phích n-ớc Rạng Đông".
Đề tài gồm 3 phần lớn sau:
- Phần thứ nhất: Duy trì và mở rộng thị tr-ờng tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp trong cơ chế thị tr-ờng
- Phần thứ hai: Thực trạng về thị tr-ờng tiêu thụ sản phẩm ở Công ty
bóng đèn phích n-ớc Rạng Đông
- Phần thứ ba: Một số biện pháp cơ bản nhằm duy trì và mở rộng thị
tr-ờng tiêu thụ sản phẩm của Công ty bóng đèn phích n-ớc Rạng ĐôngPhần
thứ nhất
Duy trì và mở rộng thị tr-ờng tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp trong cơ chế thị tr-ờng


www.thuvienluanvan.org
Trang 5

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

I. Một số vấn đề cơ bản về thị tr-ờng
1) Khái niệm: Thị tr-ờng ra đời gắn liền với nền sản xuất hàng hoá, nó
là môi tr-ờng để tiến hành các hoạt động giao dịch mang tính chất th-ơng mại
của mọi doanh nghiệp công nghiệp. Trong một xã hội phát triển, thị tr-ờng
không nhất thiết chỉ là địa điểm cụ thể gặp gỡ trực tiếp giữa ng-ời mua và
ng-ời bán mà doanh nghiệp và khách hàng có thể chỉ giao dịch, thoả thuận với
nhau thông qua các ph-ơng tiện thông tin viễn thông hiện đại. Cùng với sự
phát triển sản xuất hàng hoá, khái niệm thị tr-ờng ngày càng trở lên phong
phú và đa dạng. Có một số khái niệm phổ biến về thị tr-ờng nh- sau:
1.1. Thị tr-ờng là nơi mua bán hàng hoá, là nơi gặp gỡ để tiến hành hoạt
động mua bán giữa ng-ời mua và ng-ời bán.
1.2. Thị tr-ờng là biểu hiện thu gọn của quá trình mà thông qua đó các
quyết định của các gia đình về tiêu dùng các mặt hàng nào, các quyết định của
doanh nghiệp về sản xuất cái gì, sản xuất nh- thế nào và các quyết định của
ng-ời lao động về việc làm bao lâu, cho ai đều đ-ợc điều chỉnh bằng giá cả.
1.3. Thị tr-ờng là sự kết hợp giữa cung và cầu, trong đó những ng-ời mua
và ng-ời bán bình đẳng cùng cạnh tranh. Số l-ợng ng-ời mua và ng-ời bán
nhiều hay ít phản ánh qui mô của thị tr-ờng lớn và nhỏ. Việc xác định nên

mua hay bán hàng hoá và dịch vụ với khối l-ợng và giá cả bao nhiêu do quan
hệ cung cầu quyết định. Từ đó ta thấy thị tr-ờng còn là nơi thực hiện sự kết
hợp giữa 2 khâu sản xuất và tiêu thụ hàng hoá.
1.4. Thị tr-ờng là phạm trù riêng của nền sản xuất hàng hoá. Hoạt động
cơ bản của thị tr-ờng đ-ợc thể hiện qua 3 yếu tố có mối quan hệ hữu cơ với
nhau: Nhu cầu hàng hoá dịch vụ, cung ứng hàng hoá dịch vụ và giá cả hàng
hoá dịch vụ.
www.thuvienluanvan.org
Trang 6

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

1.5. Khái niệm thị tr-ờng hoàn toàn không tách rời khái niệm phân công
lao động xã hội. Các Mác đã nhận định "Hễ ở đâu và khi nào có sự phân công
lao động xã hội và có sản xuất hàng hoá thì ở đó và khi ấy sẽ có thị tr-ờng.
Thị tr-ờng chẳng qua là sự biểu hiện của phân công lao động xã hội và do đó
có thể phát triển vô cùng tận".
1.6. Thị tr-ờng về vấn đề Marketing đ-ợc hiểu là bao gồm tất cả những
khách hàng tiềm ẩn cùng có nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có
khả năng tham gia trao đổi để thoả mãn nhu cầu và mong muốn đó.
Tóm lại thị tr-ờng đ-ợc hiểu là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu của một loạt
hàng hoá, dịch vụ nào đó hay cho một đối t-ợng khác có giá trị. Ví dụ nh- thị
tr-ờng sức lao động bao gồm những ng-ời muốn đem sức lao động của mình
để đổi lấy tiền công hoặc hàng hoá. Để công việc trao đổi trên đ-ợc thuận lợi,

dần dần đã xuất hiện nhiều những tổ chức kiểu văn phòng, trung tâm giới
thiệu xúc tiến việc làm cho ng-ời lao động. Cũng t-ơng tự nh- thế thị tr-ờng
tiền tệ đem lại khả năng vay m-ợn, cho vay tích luỹ tiền và bảo đảm an toàn
cho các nhu cầu tài chính của các tổ chức, giúp họ có thể hoạt động liên tục
đ-ợc. Nh- vậy điểm lợi ích của ng-ời mua và ng-ời bán hay chính là giá cả
đ-ợc hình thành trên cơ sở thoả thuận và nhân nh-ợng lẫn nhau giữa cung và
cầu.
2. Phân loại và phân đoạn thị tr-ờng
2.1. Phân loại thị tr-ờng
Một trong những điều kiện cơ bản để sản xuất kinh doanh có hiệu quả là
doanh nghiệp phải hiểu biết về thị tr-ờng và việc nghiên cứu phân loại thị
tr-ờng là rất cần thiết. Có 4 cách phân loại thị tr-ờng:
* Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
www.thuvienluanvan.org
Trang 7

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

+ Thị tr-ờng địa ph-ơng: tập hợp khách hàng trong phạm vi địa ph-ơng
nơi thuộc địa phận phân bổ của doanh nghiệp.
+ Thị tr-ờng vùng: tập hợp những khách hàng ở một vùng địa lý nhất
định. Vùng này đ-ợc hiểu nh- một khu vực địa lý rộng lớn có sự đồng nhất về
kinh tế - xã hội.
+ Thị tr-ờng toàn quốc: hàng hoá và dịch vụ đ-ợc l-u thông trên tất cả

các vùng, các địa ph-ơng của một n-ớc.
+ Thị tr-ờng quốc tế: là nơi diễn ra các giao dịch buôn bán hàng hoá và
dịch vụ giữa các chủ thể kinh tế thuộc các quốc gia khác nhau.
* Phân loại theo mối quan hệ giữa những ng-ời mua và ng-ời bán.
+ Thị tr-ờng cạnh tranh hoàn hảo: trên thị tr-ờng có nhiều ng-ời mua và
ng-ời bán cùng một loại hàng hoá, dịch vụ. Hàng hoá đó mang tính đồng nhất
và giá cả là do thị tr-ờng quyết định.
+ Thị tr-ờng cạnh tranh không hoàn hảo: Trên thị tr-ờng có nhiều ng-ời
mua và ng-ời bán cùng một loại hàng hoá, sản phẩm nh-ng chúng không
đồng nhất. Điều này có nghĩa loại hàng hoá sản phẩm đó có nhiều kiểu dáng,
mẫu mã, bao bì, nhãn hiệu kích th-ớc... khác nhau. Giá cả hàng hoá đ-ợc ấn
định một cách linh hoạt theo tình hình tiêu thụ trên thị tr-ờng.
+ Thị tr-ờng độc quyền: trên thị tr-ờng chỉ có một hoặc một nhóm ng-ời
liên kết với nhau cùng sản xuất ra một loại hàng hoá. Họ có thể kiểm soát
hoàn toàn số l-ợng dự định bán ra thị tr-ờng cũng nh- giá cả của chúng.
* Phân loại theo mục đích sử dụng của hàng hoá:
+ Thị tr-ờng t- liệu sản xuất: đối t-ợng hàng hoá l-u thông trên thị
tr-ờng là các loại t- liệu sản xuất nh- nguyên vật liệu, năng l-ợng, động lực,
www.thuvienluanvan.org
Trang 8

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

máy móc thiết bị.

+ Thị tr-ờng t- liệu tiêu dùng: đối t-ợng hàng hoá l-u thông trên thị
tr-ờng là các vật phẩm tiêu dùng phục vụ trực tiếp nhu cầu tiêu dùng của dân
c- nh- đồ dùng dân dụng, quần áo, các loại thức ăn chế biến.
* Phân loại theo quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp:
+ Thị tr-ờng đầu vào: là nơi doanh nghiệp thực hiện các giao dịch nhằm
mua các yếu tố đầu vào (thị tr-ờng lao động, thị tr-ờng tài chính - tiền tệ, thị
tr-ờng khoa học công nghệ, thị tr-ờng bất động sản...).
+ Thị tr-ờng đầu ra: là nơi doanh nghiệp tiến hành các giao dịch nhằm
bán các loại sản phẩm đầu ra của mình. Tuỳ theo tính chất sử dụng sản phẩm
hàng hoá của doanh nghiệp mà thị tr-ờng đầu ra là thị tr-ờng t- liệu sản xuất
hay t- liệu tiêu dùng.
2.2. Phân đoạn thị tr-ờng:
Hiện nay, dân số trên thế giới đã đạt tới con số trên 6 tỉ ng-ời, một con
số khổng lồ và đ-ợc phân bố trên phạm vi rộng với những sở thích thói quen
khác nhau. Mọi doanh nghiệp đều nhận thức đ-ợc rằng làm cho tất cả mọi
ng-ời -a thích sản phẩm của mình ngay là một điều không t-ởng và không thể
đ-ợc. Tr-ớc hết họ cần phải khôn khéo tập trung vào phục vụ một bộ phận
nhất định của thị tr-ờng, tìm mọi cách hấp dẫn và chinh phục nó. Từ đó xuất
hiện khái niệm "phân đoạn thị tr-ờng". Nó đ-ợc hiểu là việc phân chia thị
tr-ờng thành những nhóm ng-ời mua hàng khác nhau theo độ tuổi, giới tính,
mức thu nhập, tính cách, thói quen, trình độ học vấn... Không hề có một công
thức phân đoạn thị tr-ờng thống nhất nào cho tất cả các doanh nghiệp mà họ
buộc phải thử các ph-ơng án phân đoạn khác nhau trên cơ sở kết hợp những
tham biến khác nhau theo ý t-ởng của riêng mình. Tuy nhiên có thể tóm lại 4
www.thuvienluanvan.org
Trang 9

T vn h tr vit lun vn, tiu lun



Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

nguyên tắc phân đoạn thị tr-ờng tiêu dùng nh- sau:
* Nguyên tắc địa lý: nguyên tắc này đòi hỏi chia cắt thị tr-ờng thành các
khu vực địa lý khác nhau nh- quốc gia, tỉnh, thành phố, xã, miền...; Thành các
khu vực có mật độ dân số khác nhau nh- thành thị, nông thôn; Thành các khu
vực có trình độ dân trí khác nhau nh- miền núi, đồng bằng...
* Nguyên tắc nhân khẩu học: là phân chia thị tr-ờng thành những nhóm
căn cứ vào biến nhân khẩu học nh- giới tính, mức thu nhập, tuổi tác, qui mô
gia đình, giai đoạn của chu kỳ gia đình, loại nghề nghiệp, trình độ học vấn,
tôn giáo, tín ng-ỡng và dân tộc. Đây là các biến phổ biến nhất làm cơ sở để
phân biệt các nhóm ng-ời tiêu dùng. Điều này có thể lý giải bởi sở thích,
mong muốn hay nhu cầu của khách hàng có liên quan chặt chẽ tới đặc điểm
về nhân khẩu học. Hơn nữa các biến này dễ đo l-ờng, đơn giản và dễ hiểu hơn
đa số các biến khác.
+ Biến giới tính đã đ-ợc áp dụng từ lâu trong việc phân đoạn các thị
tr-ờng thời trang quần áo, mỹ phẩm, sách báo, đồ dùng dân dụng... ở đây có
sự khác biệt khá rõ nét trong thị hiếu tiêu dùng giữa nam và nữ.
+ Tuổi tác khác nhau cũng dẫn đến những nhu cầu khác nhau. Ví dụ thị
tr-ờng kem đánh răng đối với trẻ em: cần chú ý đến một số tiêu thức nh- độ
ngọt cao, có thể nuốt đ-ợc và chống sâu răng; đối với thanh niên cần có nhu
cầu về làm bóng, trắng răng và h-ơng thơm; đối với ng-ời già nổi bật là nhu
cầu làm cứng và chắc răng.
+ Cuối cùng việc doanh nghiệp có tiêu thụ đ-ợc sản phẩm của mình hay
không lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán của khách hàng có nhu cầu. Mức
thu nhập của ng-ời dân cao thì khả năng thanh toán mới lớn. Nhiều doanh
nghiệp đã áp dụng ph-ơng pháp giá phân biệt cho các tầng lớp lao động trong

www.thuvienluanvan.org
Trang 10

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

xã hội và đã thu đ-ợc nhiều thành công.
* Nguyên tắc hành vi: Phân đoạn thị tr-ờng theo nguyên tắc hành vi là
việc phân chia ng-ời mua thành nhiều nhóm khác nhau theo các biến lý do
mua hàng, lợi ích mong muốn thu đ-ợc, tình trạng ng-ời sử dụng c-ờng độ
tiêu dùng, mức độ trung thành, mức độ sẵn sàng chấp nhận hàng và thái độ
đối với món hàng đó. Có nguyên tắc này bởi vì ng-ời tiêu dùng quyết định
mua hàng hoá nhằm thoả mãn một lợi ích đang mong đợi nào đó. Nếu sản
phẩm đủ sức hấp dẫn, họ sẽ trở thành khách hàng th-ờng xuyên và trung thành
của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị tr-ờng thì điều
cần thiết nhất không phải là đẩy mạnh tiêu thụ mà phải nhận biết, hiểu kỹ
l-ỡng hành vi của khách hàng để đáp ứng đúng thị hiếu của từng nhóm khách
hàng một và từ đó sản phẩm sẽ tự đ-ợc tiêu thụ trên thị tr-ờng.
* Nguyên tắc tâm lý: Phân đoạn thị tr-ờng theo nguyên tắc tâm lý là việc
phân chia ng-ời mua thành những nhóm theo đặc điểm giai tầng xã hội, lối
sống và đặc tính nhân cách. Nguồn gốc giai tầng có ảnh h-ởng mạnh đến sở
thích của con ng-ời, đặc biệt là đối với đồ dùng dân dụng, quần áo, thói quen
nghỉ ngơi, đi du lịch, đọc sách báo... Những ng-ời thuộc tầng lớp trung l-u
th-ờng đi tìm những sản phẩm hàng đầu, hàm chứa nhiều giá trị thẩm mỹ độc
đáo và thậm chí cả cách chơi chữ, còn những ng-ời thuộc tầng lớp hạ l-u lại

vừa lòng với sản phẩm thông th-ờng nhất, phù hợp với túi tiền của mình.
Ngoài ra phong cách hay lối sống th-ờng ngày cũng đ-ợc thể hiện khá rõ
trong cách tiêu dùng của ng-ời dân. Những ng-ời "cổ hủ" th-ờng thích những
đồ dùng, kiểu cách giản dị, tiện lợi, hay những ng-ời năng động, cởi mở lại là
những ng-ời thích các loại xe môtô dáng thể thao khoẻ mạnh... Các doanh
nghiệp khi thiết kế sản xuất hàng hoá, dịch vụ đ-a vào những tính chất và đặc
tính làm vừa lòng khách hàng.
www.thuvienluanvan.org
Trang 11

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

II. Vai trò và chức năng của thị tr-ờng
1. Vai trò của thị tr-ờng
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp góp phần vào việc thoả mãn
các nhu cầu của thị tr-ờng, kích thích sự ra đời của các nhu cầu mới và nâng
cao chất l-ợng nhu cầu... Tuy nhiên trong cơ chế thị tr-ờng, thị tr-ờng có vai
trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Thị tr-ờng vừa là động lực, vừa là điều kiện và vừa là th-ớc đo kết
quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
* Là động lực: thị tr-ờng đặt ra các nhu cầu tiêu dùng, buộc các doanh
nghiệp nếu muốn tồn tại đ-ợc phải luôn nắm bắt các nhu cầu đó, sản xuất kinh
doanh theo các nhu cầu đó và định h-ớng mục tiêu hoạt động cũng phải xuất
phát từ những nhu cầu đó. Ngày nay mức sống của ng-ời dân đ-ợc tăng lên rõ

rệt do đó khả năng thanh toán của họ cũng cao hơn, nhu cầu nhiều hơn nh-ng
lại khắt khe hơn. Bên cạnh đó, các cơ sở sản xuất kinh doanh thay nhau ra đời
cạnh tranh dành giật khách hàng một cách gay gắt bởi vì thị tr-ờng có chấp
nhận thì doanh nghiệp mới tồn tại đ-ợc nếu ng-ợc lại sẽ bị phá sản. Vậy thị
tr-ờng là động lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Là điều kiện: thị tr-ờng bảo đảm cung ứng có hiệu quả các yếu tố cần
thiết để doanh nghiệp thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình.
Nếu doanh nghiệp có nhu cầu về một loại yếu tố sản xuất nào đó thì tình hình
cung ứng trên thị tr-ờng sẽ có ảnh h-ởng trực tiếp tiêu cực hoặc tích cực tới
kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy thị tr-ờng là điều kiện sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Là th-ớc đo: thị tr-ờng cũng kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của
các ph-ơng án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt
www.thuvienluanvan.org
Trang 12

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với các tr-ờng
hợp khó khăn đòi hỏi phải có sự tính toán cân nhắc tr-ớc khi ra quyết định.
Mỗi một quyết định đều ảnh h-ởng đến sự thành công hay thất bại của các
doanh nghiệp. Thị tr-ờng có chấp nhận, khách hàng có -a chuộng sản phẩm
hàng hoá của doanh nghiệp thì mới chứng minh đ-ợc ph-ơng án kinh doanh
đó có hiệu quả hay không hay thất bại. Vậy thị tr-ờng là th-ớc đo hiệu quả

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nh- vậy thông qua thị tr-ờng (mà tr-ớc hết là hệ thống giá cả) các doanh
nghiệp có thể nhận biết đ-ợc sự phân phối các nguồn lực. Trên thị tr-ờng, giá
cả hàng hoá và dịch vụ, giá cả với yếu tố đầu vào (nh- máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu, đất đai, lao động, vốn...) luôn luôn biến động nếu phải sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực để tạo ra hàng hoá và dịch vụ đáp ứng kịp thời
nhu cầu của thị tr-ờng và xã hội.
2. Chức năng của thị tr-ờng
2.1. Chức năng thừa nhận:
Nếu sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra tiêu thụ đ-ợc trên thị tr-ờng, tức
là khi đó hàng hoá của doanh nghiệp đã đ-ợc thị tr-ờng chấp nhận, lúc ấy sẽ
tồn tại một số l-ợng khách hàng nhất định có nhu cầu và sẵn sàng trả tiền để
có hàng hoá nhằm thoả mãn nhu cầu đó và quá trình tái sản xuất của doanh
nghiệp, nhờ thế mà cũng đ-ợc thực hiện. Thị tr-ờng thừa nhận tổng khối
l-ợng hàng hoá và dịch vụ đ-a ra giao dịch, tức thừa nhận giá trị và giá trị sử
dụng của chúng chuyển giá trị cá biệt thành giá trị xã hội. Sự phân phối và
phân phối lại các nguồn lực nói lên sự thừa nhận của thị tr-ờng. Chức năng
này đòi hỏi các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh phải tìm hiểu
kỹ thị tr-ờng, đặc biệt là nhu cầu thị tr-ờng. Xác định cho đ-ợc thị tr-ờng cần
www.thuvienluanvan.org
Trang 13

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ


gì với khối l-ợng bao nhiêu.
2.2. Chức năng thực hiện của thị tr-ờng:
Thông qua các hoạt động trao đổi trên thị tr-ờng, ng-ời bán và ng-ời
mua thực hiện đ-ợc các mục tiêu của mình. Ng-ời bán nhận tiền và chuyển
quyền sở hữu hàng hoá cho ng-ời mua. Đổi lại, ng-ời mua trả tiền cho ng-ời
bán để có đ-ợc giá trị sử dụng của hàng hoá. Tuy nhiên sự thực hiện về giá trị
chỉ xẩy ra khi thị tr-ờng đã chấp nhận giá trị sử dụng của hàng hoá. Do đó khi
sản xuất hàng hoá và dịch vụ doanh nghiệp không chỉ tìm mọi cách để giảm
thiểu các chi phí mà còn phải chú ý xem lợi ích đem lại từ sản phẩm có phù
hợp với nhu cầu thị tr-ờng hay không. Nh- vậy thông qua chức năng thực hiện
của thị tr-ờng, các hàng hoá và dịch vụ hình thành nên các giá trị trao đổi của
mình để làm cơ sở cho việc phân phối các nguồn lực.
2.3. Chức năng điều tiết và kích thích của thị tr-ờng
Cơ chế thị tr-ờng điều tiết việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế tức là kích
thích các doanh nghiệp đầu t- kinh doanh vào các lĩnh vực có mức lợi nhuận
hấp dẫn, có tỉ suất lợi nhuận cao, tạo ra sự di chuyển t- liệu sản xuất từ ngành
này sang ngành khác. Thể hiện rõ nhất của chức năng điều tiết là sự đào thải
trong quy luật cạnh tranh. Doanh nghiệp nào, bằng chính nội lực của mình, có
thể thoả mãn tốt nhất nhu cầu của thị tr-ờng phản ứng một cách kịp thời, linh
hoạt sáng tạo với các biến động của thị tr-ờng thì sẽ tồn tại và phát triển hoặc
ng-ợc lại. Ngoài ra thị tr-ờng còn h-ớng dẫn ng-ời tiêu dùng sử dụng theo
mục đích có lợi nhất nguồn nhân sách của mình. Chức năng này đòi hỏi các
doanh nghiệp phải nắm đ-ợc chu kì sống của sản phẩm, để xem sản phẩm
đang ở giai đoạn nào, tức là xem xét mức độ hấp dẫn của thị tr-ờng đến đâu
đề từ đó có các chính sách phù hợp.
www.thuvienluanvan.org
Trang 14

T vn h tr vit lun vn, tiu lun



Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

2.4. Chức năng thông tin của thị tr-ờng
Chức năng này thể hiện ở chỗ, thị tr-ờng chỉ cho ng-ời sản xuất biết nên
sản xuất hàng hoá và dịch vụ nào, bằng cách nào và khối l-ợng là bao nhiêu
để đ-a vào thị tr-ờng tại thời điểm nào là thích hợp và có lợi nhất, chỉ cho
ng-ời tiêu dùng biết nên mua những loại hàng hoá và dịch vụ gì tại thời điểm
nào là có lợi cho mình. Thị tr-ờng sẽ cung cấp cho ng-ời sản xuất và ng-ời
tiêu dùng những thông tin sau: Tổng số cung, tổng số cầu, cơ cấu của cung và
cầu, quan hệ cung cầu đối với từng loại hàng hoá và dịch vụ, các điều kiện tìm
kiếm hàng hoá và dịch vụ, các đơn vị sản xuất và phân phối... Đây là những
thông tin quan trọng cho cả ng-ời sản xuất và ng-ời tiêu dùng để đề ra các
quyết định thích hợp đem lại lợi ích hiệu quả cho họ.
Để có đ-ợc những thông tin này doanh nghiệp phải tổ chức tốt hệ thống
thông tin của mình bao gồm các ngân hàng thống kê và ngân hàng mô hình
cũng nh- các ph-ơng pháp thu thập và xử lý thông tin nhằm cung cấp những
thông tin về thị tr-ờng cho lãnh đạo doanh nghiệp để xây dựng kế hoạch chiến
l-ợc, kế hoạch phát triển thị tr-ờng.
III. Các nhân tố ảnh h-ởng tới tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
trên thị tr-ờng
1. Các yếu tố cấu thành nên thị tr-ờng
1.1. Cầu thị tr-ờng
Cầu về một loại hàng hoá dịch vụ là khối l-ợng hàng hoá hoặc dịch vụ
mà ng-ời mua sẵn sàng mua và có khả năng thanh toán ở mỗi mức giá nhất
định với các điều kiện khác không thay đổi.
Trong thực tế cuộc sống chúng ta hiểu rằng nhiều ng-ời thích mua hàng

hoá là do sự tác động của nhiều yếu tố, thể hiện chung qua mức độ hấp dẫn
www.thuvienluanvan.org
Trang 15

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

của hàng hoá. Muốn tạo ra sự hấp dẫn hàng hoá của doanh nghiệp mình so với
hàng hoá của các đối thủ cạnh tranh khác thì doanh nghiệp cần tạo ra cho một
khả năng thích ứng lớn hơn với nhu cầu. Vì vậy nghiên cứu để nhận dạng và
hiểu biết cặn kẽ nhu cầu của khách hàng trở thành vấn đề cốt lõi của doanh
nghiệp trong đó phải đặc biệt chú ý đến những nhu cầu có khả năng thanh
toán. Doanh nghiệp có thể chế tạo ra nhiều loại hàng hoá với những đặc tính
cực kỳ hoàn mỹ, rút cục họ cũng chẳng bán đ-ợc là bao nhiêu, nếu nh- không
bám sát nhu cầu thị tr-ờng. Hơn nữa nếu chi phí sản xuất của nó lại quá lớn,
giá cao quá thì ng-ời mua không thể mua đ-ợc mặc dù ng-ời ta rất thích dùng
nó. Do vậy mong muốn hay nhu cầu tiềm năng không thể biến thành nhu cầu
hiện thực, thành sức mua đối với hàng hoá. Chừng nào nhà kinh doanh đoán
biết đ-ợc khách hàng sẽ cần loại hàng hoá nào với những đặc điểm gì và đặc
tr-ng quan trọng nhất? Để tạo ra nó ng-ời ta phải tổn phí bao nhiêu, t-ơng
ứng với nó là mức giá nào? ... thì khi đó họ mới thực sự nắm bắt đ-ợc nhu cầu
của ng-ời tiêu dùng và mới hy vọng đem lại hiệu quả trong kinh doanh.
2.2. Cung của thị tr-ờng
Cung của một loại hàng hoá hoặc dịch vụ là khối l-ợng hàng hoá hoặc
dịch vụ mà ng-ời bán sẵn sàng bán ở một mức giá nhất định với các điều kiện

khác không thay đổi. Trên thị tr-ờng chỉ có những loại hàng hoá có nhu cầu
mới đ-ợc cung ứng và phải chú ý hàng hoá đ-ợc cung ứng không phải là bằng
bất cứ giá nào mà phải căn cứ vào khả năng sẵn sàng bán. Cần phải nhận thấy
rằng điều mấu chốt mà ng-ời tiêu dùng quan tâm khi mua một loại hàng hoá
hay dịch vụ chính là những lợi ích do việc tiêu dùng hàng hoá dịch vụ đó đem
lại. Nh- vậy những hàng hoá và dịch vụ mà ng-ời kinh doanh đem cung ứng
chỉ là ph-ơng tiện truyền tải những lợi ích mà ng-ời tiêu dùng chờ đợi. Do vậy
nhiệm vụ đặt ra cho các nhà kinh doanh là phải xác định nhu cầu, lợi ích của
www.thuvienluanvan.org
Trang 16

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

ng-ời tiêu dùng để từ đó sản xuất và cung ứng những hàng hoá và dịch vụ để
có thể bảo đảm tốt nhất những lợi ích cho ng-ời tiêu dùng.
2.3. Giá cả thị tr-ờng
Về mặt giá trị, giá cả là biểu hiện bằng tiền mà ng-ời mua phải trả cho
ng-ời bán để có đ-ợc giá trị sử dụng của một loại hàng hoá dịch vụ nào đó.
Giá cả trên thị tr-ờng đ-ợc xác định bằng sự gặp gỡ giữa cung và cầu. Nó
phản ánh việc đáp ứng nhu cầu của thị tr-ờng về hàng hoá và dịch vụ, luôn
luôn gắn liền với việc sử dụng các nguồn lực có hạn của xã hội và phải đ-ợc
trả giá. Đối với ng-ời tiêu dùng giá hàng hoá luôn đ-ợc coi là yếu tố đầu tiên
để họ đánh giá phần lợi thu đ-ợc và chi phí phải bỏ ra để sở hữu và tiêu dùng
hàng hoá. Vì vậy những quyết định về giá luôn giữ vai trò quan trọng và phức

tạp nhất mà doanh nghiệp phải đối mặt. Thông th-ờng thị tr-ờng xác định giá
trần của hàng hoá, mặc dù vậy trong một số thị tr-ờng doanh nghiệp có thể
thay đổi giá cả, khi đó doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm đến mối quan hệ
giữa giá cả về nhu cầu, tốc độ co giãn của cầu đối với giá.
2. Các nhân tố ảnh h-ởng
2.1. Vĩ mô
* Nhân khẩu học
Nhân khẩu học nghiên cứu dân c- theo các quan điểm con ng-ời, qui mô
và tốc độ tăng dân số, mật độ, sự di chuyển dân c-, trình độ học vấn - Thị
tr-ờng vốn do con ng-ời hợp thành. Mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng xuất phát từ nhu cầu của con ng-ời, nhằm phục vụ con ng-ời và h-ớng
tới con ng-ời. Qui mô và tốc độ tăng dân số phản ánh trực tiếp qui mô nhu cầu
khái quát trong hiện tại và t-ơng lai và do đó nó cũng thể hiện sự phát triển
hay suy thoái của thị tr-ờng. Dân số tăng kéo theo nhu cầu của con ng-ời
www.thuvienluanvan.org
Trang 17

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

cũng tăng và thị tr-ờng cũng tăng với sức mua khá lớn, nh-ng nếu sức mua
giảm sút thì thị tr-ờng sẽ bị thu hẹp.
Sự gia tăng số ng-ời có học vấn làm sinh động thêm thị tr-ờng hàng hoá
chất l-ợng cao. Sự thay đổi về cơ cấu tuổi tác trong dân c- sẽ dẫn tới tình
trạng thay đổi cơ cấu khách hàng tiềm năng theo độ tuổi. Những thay đổi này

sẽ tác động quan trọng đến cơ cấu tiêu dùng và nhu cầu về các loại hàng hoá.
* Kinh tế
Môi tr-ờng kinh tế tr-ớc hết đ-ợc phản ánh qua tình hình phát triển và
tốc độ tăng tr-ởng kinh tế chung về cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng. Tình
hình đó có thể tạo nên tính hấp dẫn về thị tr-ờng và sức mua khác nhau đối
với các thị tr-ờng khác nhau. Bởi vì ngoài bản thân con ng-ời ra thì sức mua
của họ cũng rất quan trọng đối với các thị tr-ờng. Nói chung sức mua phụ
thuộc vào mức thu nhập hiện tại, giá cả hàng hoá số tiền tiết kiệm, khả năng
vay nợ của khách hàng, tỉ lệ thất nghiệp, lãi suất vay tín dụng. Môi tr-ờng
kinh tế cũng ảnh h-ởng tới cơ cấu chỉ tiêu của ng-ời tiêu dùng. Những ng-ời
thuộc tầng lớp th-ợng l-u th-ờng là thị tr-ờng tiêu thụ của các mặt hàng xa xỉ
và ng-ợc lại tầng lớp hạ l-u trong xã hội buộc phải tính toán từng xu ngay cả
khi mua sắm thứ không thể dùng. Trong thời kỳ nền kinh tế tăng tr-ởng thì cơ
hội phát triển thị tr-ờng sẽ thuận lợi hơn rất nhiều so với thời kỳ nền kinh tế
suy thoái.
* Tự nhiên
Môi tr-ờng tự nhiên bao gồm hệ thống các yếu tố tự nhiên (khí hậu, đất
đai, nguyên vật liệu, năng l-ợng dùng cho sản xuất...) ảnh h-ởng nhiều mặt tới
các nguồn lực đầu vào cần thiết cho các doanh nghiệp và do vậy chúng ta có
thể gây biến động lớn trên thị tr-ờng. Sự thiếu hụt nguồn nguyên liệu thô, sự
www.thuvienluanvan.org
Trang 18

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ


gia tăng chi phí năng l-ợng, sự cạn kiệt những nguyên liệu không phục hồi
nh- dầu mỏ, than đá, các loại khoáng sản khác... ngày càng trở nên nghiêm
trọng. Xu thế chung đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm kiếm, nghiên cứu sử
dụng các nguồn năng l-ợng thay thế.
Hoạt động công nghiệp hầu nh- bao giờ cũng gây tổn hại cho môi
tr-ờng. Các nhà chức trách đang lên tiếng kêu gọi mọi ng-ời cùng suy nghĩ về
cách loại trừ các chất thải độc hại phát sinh trong quá trình sản xuất và cả
trong quá trình sử dụng sản phẩm. Ngày nay ý thức bảo vệ môi tr-ờng của
ng-ời dân đang lên cao nên đòi hỏi các doanh nghiệp phải tạo ra những sản
phẩm có độ an toàn cao về sinh học và môi tr-ờng, mặc dù giá cả có tăng lên
nh-ng ng-ời tiêu dùng vẫn chấp nhận, thị tr-ờng về các sản phẩm mạnh nhiều
chất độc hại tới môi tr-ờng qua đó thu hẹp lại và thị tr-ờng công nghệ xử lý
các chất thải đ-ợc mở rộng hơn.
* Công nghệ kỹ thuật
Khoa học kỹ thuật và khoa học ứng dụng là lực l-ợng mang đầy kịch
tính. Nó chứa đựng trong đó các bí quyết dẫn đến thành công cho các doanh
nghiệp. Hệ thống khoa học công nghệ đã sinh ra cả những điều kì diệu lẫn
những nỗi khủng khiếp cho nhân loại. Môi tr-ờng công nghệ gây tác động
mạnh mẽ tới sức sáng tạo sản phẩm và cơ hội tìm kiếm thị tr-ờng mới. Sự
cạnh tranh về kỹ thuật công nghệ mới không chỉ cho phép các doanh nghiệp
giành thắng lợi mà còn thay đổi bản chất của quá trình cạnh tranh bởi vì chúng
có ảnh h-ởng lớn lao tới chi phí sản xuất và năng suất lao động. Mỗi khi trên
thị tr-ờng xuất hiện một công nghệ mới sẽ làm mất đi vị trí vốn có của kỹ
thuật cũ, máy photocopy đã gây thiệt hại cho nền sản xuất giấy than, còn vô
tuyến truyền hình lại gây hại cho ngành chiếu phim...
www.thuvienluanvan.org
Trang 19

T vn h tr vit lun vn, tiu lun



Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

Ngày nay khoa học kỹ thuật đang không ngừng tiến bộ và làm xuất hiện
thêm những khả năng vô tận nh- thị tr-ờng năng l-ợng mặt trời, thị tr-ờng
máy vi tính các loại, thị tr-ờng thuốc và dụng cụ y tế với tính năng thần kỳ
chữa các loại bệnh hiểm nghèo nh- ung th-, gan, phổi, thay đổi gen ADN...
Do vậy các doanh nghiệp cần phải nắm bắt và hiểu rõ đ-ợc bản chất của
những thay đổi trong môi tr-ờng công nghệ kỹ thuật cùng nhiều ph-ơng thức
khác nhau mà một công nghệ mới có thể phục vụ cho nhu cầu của con ng-ời.
Mặt khác phải cảnh giác, kịp thời phát hiện các khả năng xấu có thể gây ra
thiệt hại tới ng-ời tiêu dùng.
* Chính trị
Môi tr-ờng chính trị bao gồm hệ thống luật pháp, các công cụ chính sách
của nhà n-ớc, cũng nh- cơ chế điều hành quản lý của chính phủ. Tất cả đều
tác động đến thị tr-ờng thông qua sự khuyến khích hay hạn chế các doanh
nghiệp tham gia vào thị tr-ờng. Luật pháp ra đời là để điều tiết hoạt động kinh
doanh. Nó bảo vệ lợi ích cho doanh nghiệp tr-ớc sự cạnh tranh không lành
mạnh, bảo vệ cho ng-ời tiêu dùng tr-ớc những việc làm gian dối nh- sản xuất
hàng hoá kém chất l-ợng, quảng cáo không đúng sự thật, đánh lừa khách hàng
bằng thủ đoạn bao bì nhãn gói và mức giá cả, bảo vệ lợi ích tối cao của xã hội
chống lại sự lộng hành của các nhà sản xuất. Môi tr-ờng chính trị ảnh h-ởng
rất lớn tới thị tr-ờng. Chẳng hạn nh- việc điều hành xuất nhập khẩu của chính
phủ, nếu số l-ợng, giá cả, thời điểm... hàng nhập khẩu không đ-ợc điều hành
tốt đều có thể làm cho thị tr-ờng trong n-ớc biến động.
* Văn hoá xã hội

Môi tr-ờng văn hoá bao gồm các nhân tố đa dạng nh- phong tục tập
quán, các giá trị văn hoá truyền thống, thái độ, thị hiếu, thói quen, đinh h-ớng
www.thuvienluanvan.org
Trang 20

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

tiêu dùng... của mỗi dân tộc. Những giá trị văn hoá đôi khi trở thành "Hàng
rào gai góc" đối với việc thâm nhập thị tr-ờng của doanh nghiệp. Các giá trị
văn hoá truyền thống khó thay đổi tác động mạnh mẽ tới thái độ, hành vi mua
và tiêu dùng hàng hoá của cá nhân, nhóm ng-ời. Tuy nhiên những giá trị văn
hoá mang tính thứ phát thì dễ thay đổi hơn và sẽ tạo ra cơ hội thị tr-ờng hay
khuynh h-ớng tiêu dùng mới. Do vậy các doanh nghiệp cần phải chú ý thích
đáng tới yếu tố văn hoá tr-ớc khi tiến hành xâm nhập hay phát triển thị tr-ờng
nào đó. Ngày nay đặc tr-ng môi tr-ờng văn hoá ở Việt Nam đang thay đổi
theo xu h-ớng tôn trọng các giá trị truyền thống của dân tộc, đồng thời mong
muốn thoả mãn nhu cầu một cách nhanh chóng và có định h-ớng trí tuệ trong
các sản phẩm tiêu dùng.
2.2. Vi mô
* Nhóm nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp
Nhiệm vụ cơ bản của doanh nghiệp là thoả mãn tốt nhất nhu cầu về tiêu
dùng hàng hoá của thị tr-ờng. Công việc này thành công hay không lại phụ
thuộc vào nhiều nhân tố và lực l-ợng.
Tr-ớc hết là các chính sách và định h-ớng phát triển do ban lãnh đạo

doanh nghiệp vạch ra. Tuỳ thuộc vào từng giai đoạn cụ thể, từng thực trạng
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp mà họ có những kế hoạch ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn phù hợp. Đối với một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị
tr-ờng thì bộ phận lãnh đạo phải đ-a ra mục tiêu, chiến l-ợc, ph-ơng châm và
quyết định trên cơ sở lợi ích chung của tập thể và chúng phải chứa đựng trong
đó thế mạnh tổng hợp của mọi bộ phận. Phòng tài chính quan tâm đến vấn đề
vốn và hiệu quả sử dụng vốn, phòng vật t- chú trọng giải quyết việc bảo đảm
cung cấp đủ, đúng thành phẩm, bán thành phẩm cần thiết, phòng kế toán theo
www.thuvienluanvan.org
Trang 21

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

dõi chặt chẽ các khoản thu chi, phòng thiết kế kỹ thuật bảo đảm về chất l-ợng,
độ an toàn, độ bền đẹp cho sản phẩm... Tất cả phải đ-ợc tập hợp, hợp tác chặt
chẽ với phòng thị tr-ờng.
* Các nhà cung cấp
Những ng-ời cung ứng là các tổ chức và các cá nhân bảo đảm cung cấp
cho doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh những yếu tố cần thiết để sản xuất
ra hàng hoá, dịch vụ nhất định. Để sản xuất thì ng-ời sản xuất phải luôn theo
dõi đầy đủ các thông tin có liên quan đến thực trạng số l-ợng, chất l-ợng, giá
cả... hiện tại và t-ơng lai của các yếu tố nguồn lực cho sản xuất hàng hoá và
dịch vụ. Nguồn lực khan hiếm, giá cả tăng, tr-ớc mắt có thể làm xấu đi cơ hội
thị tr-ờng cho việc kinh doanh những hàng hoá và dịch vụ nhất định thậm chí

phải ngừng sản xuất.
* Khách hàng
Khách hàng của doanh nghiệp là đối t-ợng mà doanh nghiệp phục vụ là
yếu tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp bởi vì khách hàng tạo nên thị
tr-ờng, qui mô khách hàng tạo nên qui mô thị tr-ờng. Khách hàng có thể là
ng-ời tiêu dùng, các tổ chức mua bán th-ơng mại, nhà buôn bán trung gian,
các cơ quan nhà n-ớc, các tổ chức quốc tế. Nhu cầu của họ luôn luôn biến đổi
và do đó ng-ời bán cần nghiên cứu kỹ những biến động đó.
* Các trung gian phân phối và tiêu thụ
Những ng-ời trung gian và các hãng phân phối chuyên nghiệp đóng vai
trò rất quan trọng hỗ trợ cho doanh nghiệp đi lên, tiêu thụ và phổ biến hàng
hoá đối với khách hàng. Họ có thể là những ng-ời môi giới th-ơng mại, đại lý,
ng-ời bán buôn, bán lẻ, tổ chức dịch vụ Marketing l-u thông hàng hoá tổ chức
tài chính tín dụng. Những tổ chức này có ảnh h-ởng trực tiếp tới hình ảnh của
www.thuvienluanvan.org
Trang 22

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

doanh nghiệp trên thị tr-ờng, ảnh h-ởng tới chất l-ợng dịch vụ, tính sáng tạo
và chi phí, vì vậy điều nên làm đối với các doanh nghiệp là cần phải cân nhắc
cẩn thận tr-ớc khi quyết định cộng tác với một loại hình trung gian phân phối
cụ thể nào. Cần phải tiến hành đánh giá hoạt động của họ để tránh bị ràng
buộc đồng thời thiết lập những mối quan hệ bền vững với những tổ chức có

tính quyết định nhất đối với mình.
* Các đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh là quy luật của nền kinh tế. Mỗi quyết định của đối thủ cạnh
tranh đều ảnh h-ởng đến thị tr-ờng nói chung và đến doanh nghiệp nói riêng.
Nhiều doanh nghiệp cứ lầm t-ởng ng-ời tiêu dùng có nhu cầu về giá trị hàng
hoá của mình nh-ng về bản chất là họ cần giá trị sử dụng hàng hoá đó và trên
thị tr-ờng có rất nhiều sản phẩm thay thế cho họ lựa chọn, đôi khi các nhu cầu
này bị triệt tiêu nhau, tức sự thành công của doanh nghiệp này lại chính là thất
bại của doanh nghiệp khác, sự phát triển thị tr-ờng của doanh nghiệp này lại
chính là sự thu hẹp thị tr-ờng của doanh nghiệp khác và ng-ợc lại. Vì vậy mọi
quyết định của doanh nghiệp không thể bỏ qua yếu tố cạnh tranh.

IV. Cơ chế thị tr-ờng và vai trò của nó đối với các doanh nghiệp
trong cơ chế thị tr-ờng
1. Đặc tr-ng của cơ chế thị tr-ờng
Kinh tế t- bản là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị tr-ờng. Đến l-ợt
mình cơ chế thị tr-ờng là cơ chế của nền sản xuất hàng hoá ở đâu có sản xuất
www.thuvienluanvan.org
Trang 23

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

hàng hoá thì ở đó sẽ xuất hiện cơ chế thị tr-ờng, hay nói cách khác cơ chế thị
tr-ờng là cơ chế tạo môi tr-ờng cho các quy luật của nền sản xuất hàng hoá

hoạt động. Đó là môi tr-ờng cạnh tranh nhằm mục tiêu lợi nhuận thông qua
các quy luật kinh tế nh- quy luật cạnh tranh, quy luật giá cả, quy luật giá trị,
quy luật cung cầu, quy luật l-u thông tiền tệ, quy luật khách hàng... Nhân tố
cơ bản của cơ chế thị tr-ờng là cung, cầu và giá cả thị tr-ờng.
Về bản chất, cơ chế thị tr-ờng là cơ chế giá cả tự do, nó có một số đặc
tr-ng chủ yếu sau:
* Các vấn đề liên quan đến việc phân bổ, sử dụng các nguồn tài nguyên
sản xuất nh- lao động, vốn, đất đai, công nghệ, nguyên nhiên liệu... về cơ bản
đ-ợc quyết định một cách khách quan thông qua sự hoạt động của các quy
luật kinh tế nh- quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu, quy luật giá trị...
* Cơ chế thị tr-ờng đòi hỏi chất l-ợng sản phẩm ngày càng tăng nhằm
thu đ-ợc thắng lợi trong cạnh tranh. Về lâu dài thì cạnh tranh về chất l-ợng
vẫn gay go và mang tính quyết định. Ngày nay, chất l-ợng sản phẩm không
chỉ bó hẹp qua một số thông số nh- bền, đẹp, tính cơ lý cao mà còn thể hiện
rất nhiều qua hình thức, kiểu dáng, mẫu mã, bao bì, mầu sắc... và các dịch vụ
kèm theo. Nói chung sản phẩm hàng hoá nào đáp ứng đ-ợc nhu cầu, mong
muốn của ng-ời tiêu dùng nhiều hơn thì sản phẩm hàng hoá đó có chất l-ợng
cao hơn và ng-ợc lại.
* Cơ chế thị tr-ờng mặt hàng sản xuất phải th-ờng xuyên đổi mới hình
thức mẫu mã t-ơng ứng với nhu cầu mới của thị tr-ờng. Con ng-ời th-ờng
nhanh chán những thứ đang thịnh hành và họ đi tìm kiếm sự đa dạng, đơn giản
chỉ bởi sự đa dạng trong cuộc sống. Doanh nghiệp nào không nắm bắt kịp
những thay đổi này sẽ bị đẩy ra ngoài thị tr-ờng nh-ờng chỗ cho những sản
www.thuvienluanvan.org
Trang 24

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho

Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

phẩm thay thế khác. Do đó không có một loại hàng hoá nào có thể tồn tại mãi
trên thị tr-ờng với mẫu mã cũ rích. Vì thế một yêu cầu đặt ra cho các nhà sản
xuất kinh doanh là phải th-ờng xuyên thay đổi kiểu dáng, mẫu mã, rút ngắn
chu kỳ sống sản phẩm. Điều này có thể lý giải bởi tâm lý đa dạng của con
ng-ời.
* Cơ chế thị tr-ờng đòi hỏi phải có sự thay đổi về kỹ thuật công nghệ để
có thể phát huy đ-ợc thế mạnh trong cạnh tranh. Thắng lợi trong cạnh tranh
trong cơ chế thị tr-ờng phụ thuộc rất lớn vào trình độ sản xuất, đôi khi nó là
nhân tố quyết định thắng lợi trong cạnh tranh cả về giá cả, chất l-ợng sản
phẩm, qui cách mẫu mã sản phẩm. Điều này đã đ-ợc C.Mác nêu: "Sự khác
nhau của các thời đại kinh tế không phải là sản xuất ra cái gì mà là sản xuất
bằng cách nào". Vì vậy cơ chế thị tr-ờng đòi hỏi phải có sự đổi mới cải tiến
kỹ thuật để có thể phát huy đ-ợc thế mạnh trong cạnh tranh.
* Cơ chế thị tr-ờng đòi hỏi trình độ tay nghề của công nhân ngày càng
cao để sản xuất sản phẩm với chất l-ợng tốt. Điều này hoàn toàn hợp với lôgic
phát triển. Khoa học công nghệ càng phát triển sau bao nhiêu thì đòi hỏi kĩ
năng của ng-ời lao động càng phải cao bấy nhiêu để có thể làm chủ đ-ợc nó.
Đây là một vấn đề mang ý nghĩa thực tiễn vô cùng lớn đối với nền kinh tế thị
tr-ờng ở Việt Nam hiện nay.
* Cơ chế thị tr-ờng đòi hỏi trong phân phối phải có sự đãi ngộ thoả đáng
đối với công nhân có trình độ chuyên môn, kỹ thuật và tay nghề cao. C. Mác
đã từng nói: "Lao động phức tạp là bội số của lao động giản đơn". Vì thế để
công bằng và làm hài lòng những ng-ời đã có nhiều công lao động góp vào
quá trình phát triển của doanh nghiệp thì buộc các doanh nghiệp phải áp dụng
các biện pháp khuyến khích cả về vật chất lẫn tinh thần.
www.thuvienluanvan.org

Trang 25

T vn h tr vit lun vn, tiu lun


×