Các phương pháp nghiên cứu định lượng
Lê Thị Kim Ánh
BM Thống kê - Tin học
BM Thống kê - Tin học, Trường Đ
H Y Tế Công Cộng
Mục tiêu
1.
Nêu được lý do và các bước tiến hành nghiên cứu
2.
Trình bày được các thiết kế nghiên cứu định lượng cơ bản
3.
Trình bày được các thành phần ảnh hưởng đến phân tích kết quả
4.
Liệt kê được các sai số thường gặp trong nghiên cứu
BM Thống kê - Tin học,
Để phân tích tốt một số liệu bạn cần hiểu
được thiết kế của nghiên cứu đó
Các giả thuyết chính xác
Loại thiết kế
Định nghĩa đơn vị quan sát và các quan sát
Xác định các nguồn sai số
Ai sẽ là người sử dụng các báo cáo của bạn
BM Thống kê - Tin học,
Mục tiêu 1
LÝ DO VÀ CÁC BƯỚC
TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
BM Thống kê - Tin học,
Cot death!
Nên cho trẻ sơ sinh nằm ở tư thế nào để tránh nguy cơ đột tử
trong nôi ?
Spock baby and Child care (Dr. Benjamin)
BM Thống kê - Tin học,
Trả lời
When infants sleep prone, the elevated risk of SIDS is increased
by each of four factors: the use of natural-fiber mattresses,
swaddling, recent illness, and the use of heating in bedrooms.
Factors Potentiating the Risk of Sudden Infant Death Syndrome Associated with the
Prone Position
Ponsonby. A, Dwyer. T, Gibbons. T et al (NEJM, 1993: 329: 377-382)
BM Thống kê - Tin học,
Hormone replacement therapy (HRT)
HRT đã gây tăng thêm 5000 trường hợp ung thư vú và 2000 trường
hợp ung thư tử cung ở Đức
Các nhà quản lý y tế Đức đã ví HRT như là thalidomide của 50 năm
trước
Burgermeister, J. Head of German medicines body likens HRT to thalidomide.
BMJ 2004, 327: 767
BM Thống kê - Tin học,
BM Thống kê - Tin học,
Kết quả
Các nghiên cứu: nguy cơ của HRT nhiều hơn lợi ích
Sử dụng đối với những phụ nữ có triệu chứng tiền mãn kinh
nặng
Thời gian điều trị ngắn với liều thấp nhất có thể
BM Thống kê - Tin học,
Tại sao tiến hành nghiên cứu?
Nhận thức về một vấn đề (“sự thực”): không đúng hoặc
chưa đầy đủ.
Nghiên cứu: quá trình thu thập bằng chứng để ủng hộ
hoặc bác bỏ một quan điểm
Quan điểm của nhà nghiên cứu: Đối thuyết (alternative
hypothesis) và “sự thực” là giả thuyết không (Null
hypothesis)
BM Thống kê - Tin học,
Câu hỏi nghiên cứu
Giúp cho người nghiên cứu tập trung hơn vào nội
dung của nghiên cứu
Cần được đặt ra trước khi thiết kế nghiên cứu
Cần phải được chuyển sang dạng giả thuyết khoa học
Xác định biến độc lập, phụ thuộc
Đo lường chúng như thế nào?
Phiên giải các mối quan hệ như thế nào?
BM Thống kê - Tin học,
Ví dụ
Chủ đề nghiên cứu: “Việc chủng ngừa BCG và bệnh
phong”
Câu hỏi nghiên cứu: “có sự khác nhau về tỷ lệ
tiêm BCG trong nhóm mắc bệnh phong và không
mắc bệnh phong?”
Biến phụ thuộc là : bệnh phong
Biến độc lập: tiêm BCG
BM Thống kê - Tin học,
Giả thuyết khoa học
Giả thuyết khoa học được đổi thành:
Giả thuyết không (H0)
Đối thuyết/Giả thuyết đối (H1)
Ví dụ:
H0: hai tỷ lệ giống nhau
H0: hai tỷ lệ như nhau
H1: hai tỷ lệ khác nhau
H1: tỷ lệ của nhóm bị bệnh lớn
hơn nhóm không bệnh
Kiểm định 2 phía
Kiểm định 1 phía
BM Thống kê - Tin học,
Giả thuyết khoa học (tiếp)
Tất cả các nghiên cứu đều tập trung vào việc thu thập
các thông tin để bác bỏ H0
Ví dụ:
Không đủ bằng chứng để bác bỏ H0, như vậy, chúng ta kết luận
nghiên cưú là bệnh phong không liên quan đến việc có hay
không có tiêm BCG
Hoặc
Có đủ bằng chứng để bác bỏ H0 bệnh phong có liên quan
đến việc tiêm BCG. Người không được tiêm BCG có nguy cơ mắc
bệnh phong nhiều hơn người được tiêm BCG.
BM Thống kê - Tin học,
Các bước tiến hành nghiên cứu
Mục đính của nghiên cứu là thu thập các thông tin
chính xác nhất trả lời câu hỏi nghiên cứu.
Thiết kế nghiên cứu: kế hoạch cho quá trình thu
thập thông tin sao cho tiết kiệm nguồn lực
Quá trình nghiên cứu bao gồm
1.
Thiết kế nghiên cứu
2.
Thu thập số liệu
3.
Phân tích và phiên giải số liệu
BM Thống kê - Tin học,
Các bước tiến hành nghiên cứu
Formualting a research problem
Trình
bày
vấn đề
nghiên
cứu
Conceptualising a design
Thiết kế
nghiên
cứu
I
II
Constructing an instrument
Xây
dựng
công
cụ thu
thập số
liệu
Selecting a sample
Writing proposal
Chọn
mẫu
III
Viết đề
cương
nghiên
cứu
IV
Collecting data
Processing data
Thu
thập
số liệu
V
VI
BM Thống kê - Tin học,
Writing report
Phân
tích và
phiên
giải số
liệu
Viết
báo
cáo
nghiên
cứu
VII
VIII
Mục tiêu 2
Các thiết kế nghiên cứu
định lượng cơ bản
BM Thống kê - Tin học,
Thiết kế nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng
Thực nghiệm
Giả thực nghiệm
Đánh giá
sau
Đánh giá
trước sau
Quan sát
Thực nghiệm
Cohort
Tương quan
Case-control
BM Thống kê - Tin học,
Cắt
ngang
Mô tả
Case
-series
Case
-study
Thiết kế nghiên cứu định lượng
Thiết kế nghiên cứu tốt giúp cho việc giảm thiểu các
sai số
Thực nghiệm
Thường có nhóm chứng
Thiết kế chặt chẽ hơn
Có ít nguy cơ phát sinh sai số
Khó tiến hành, chi phí cao
Quan sát
Dễ tiến hành, chi phí thấp
Nguy cơ bị sai số lớn hơn
BM Thống kê - Tin học,
Nghiên cứu thực nghiệm
Ba đặc điểm của nghiên cứu thực nghiệm:
Phân
ngẫu
nhiên
Có can thiệp
Có nhóm chứng
Phân loại ngẫu nhiên các cá thể vào nhóm can
thiệp hoặc đối chứng
Nhóm can
thiệp
Can thiệp
Đánh giá trước can thiệp
Nhóm đối
chứng
BM Thống kê - Tin học,
Đánh giá sau can thiệp
Nghiên cứu thực nghiệm (tt)
Nghiên cứu giả (bán) thực nghiệm
Không có phân bổ ngẫu nhiên/Nhóm chứng
Thiếu nhóm chứng: giảm khả năng kết luận về nguyên nhân
Đơn giản và chi phí thấp hơn khi tiến hành
Được dùng nhiều hơn trên thực tế
Nhóm can
thiệp
Can thiệp
Đánh giá trước can thiệp
Nhóm đối
chứng
Đánh giá sau can thiệp
BM Thống kê - Tin học,
Nghiên cứu quan sát
Tương quan
Đưa ra các mối tương quan giữa biến phụ
thuộc và độc lập
Ví dụ: mối tương quan giữa loại hình nghề
nghịêp và sự hài lòng về nghề nghiệp
Khả năng kết luận về nguyên nhân kém hơn
nghiên cứu thực nghiệm
BM Thống kê - Tin học,
Các loại nghiên cứu tương quan
Thuần tập: theo dõi theo thời gian (dọc), nhóm chứng
Phơi nhiễm
Kết quả
Bệnh chứng:
hồi cứu ngược thời gian, dùng cho các bệnh
(outcome) hiếm
Cắt ngang:
tại 1 thời điểm
BM Thống kê - Tin học,
Nghiên cứu mô tả
Mô tả một hoặc nhiều trường hợp
Không đưa ra các mối liên quan
Đưa ra các giả thuyết dựa trên quan sát các trường hợp
BM Thống kê - Tin học,
Mục tiêu 3:
Các thành phần thiết kế ảnh hưởng tới
việc phân tích kết quả
Đơn vị quan sát
Phương pháp chọn mẫu
Các biến đầu ra
BM Thống kê - Tin học, Trường Đ
H Y Tế Công Cộng