Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

CHUONG 2 QUAN LY TANG TRUONG CONG TY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.23 KB, 39 trang )

CHƯƠNG 2

QUẢN LÝ TĂNG
TRƯỞNG CÔNG TY


TĂNG TRƯỞNG CÔNG TY
Chúng ta có thể suy nghĩ về sự thành công của
công ty thông qua hình ảnh vòng đời của một sản
phẩm hàng hoá dịch vụ:
 Đầu tiên là giai đoạn khởi động: công ty phải đầu
tư tiền để phát triển sản xuất và giới thiệu sản
phẩm nhằm tìm và giữ được chỗ đứng vững chắc
trên thị trường.
 Tiếp theo là giai đoạn tăng trưởng và đạt lợi
nhuận. Nhưng sự tăng trưởng đó nhanh chóng
dẫn đến sự gia tăng nhu cầu về vốn, công ty
buộc phải tìm kiếm các nguồn vốn đều đặn, liên
tục từ bên ngoài.


TĂNG TRƯỞNG CÔNG TY
 Thứ ba là giai đoạn trưởng thành tới hạn. Đặc

điểm của giai đoạn này là sự bắt đầu giảm sút
trong tăng trưởng và sự chuyển đổi từ việc hấp
thu nguồn tài chính từ bên ngoài sang việc tạo ra
lượng tiền mặt nhiều hơn để tái đầu tư, nhằm đạt
lợi nhuận cho công ty.
 Cuối cùng là giai đoạn giảm sút liên tục. Trong
suốt giai đoạn này lợi nhuận rất khiêm tốn, công


ty phải tự trang trải các khoản tái đầu tư và khi
đó, doanh thu cũng bắt đầu giảm dần.


1. Phương trình tăng trưởng bền vững
Hãy bắt đầu từ một phương trình đơn giản nhằm
mô tả sự phụ thuộc của tăng trưởng vào nguồn
lực tài chính. Chúng ta giả định:
● Công ty nào cũng muốn tăng trưởng càng nhanh
càng tốt trong điều kiện còn cho phép của thị
trường.
● Các nhà quản trị không thể hoặc không muốn
phát hành thêm cổ phiếu mới, tức không tăng
vốn chủ sở hữu.
● Công ty muốn duy trì một cấu trúc tài chính, thể
hiện là đòn bẩy tài chính và một chính sách cổ
tức nhất định mà công ty phải đạt được.


1. Phương trình tăng trưởng bền vững

Tài sản

Tài sản mới gia
tăng để đáp
ứng với doanh
thu gia tăng

Nguồn vốn


Khoản vay mới
Tăng VCSH

Doanh thu mới đòi hỏi tài sản mới với những khoản huy động vốn mới


1. Phương trình tăng trưởng bền vững
Sơ đồ trên thể hiện tình hình tài chính của một
công ty đang trên đà phát triển nhanh:
Hai khối không tô màu biểu diễn bảng CĐKT vào
đầu năm. Giả sử công ty muốn tăng doanh thu
trong những năm tới, thì công ty cần phải gia
tăng các tài sản như: TSCĐ, tiền mặt, hàng tồn
kho và các khoản phải thu. Vùng tô màu đỏ cho
biết tài sản mới cần thiết phải có để đạt được
doanh thu gia tăng. Do công ty không phát hành
thêm cổ phiếu như giả định nêu trên, khoản tiền
để bù đắp cho sự gia tăng ở bên tài sản phải lấy
từ nguồn lợi nhuận giữ lại (màu vàng), và gia
tăng nợ vay bên ngoài (màu xanh).


1. Phương trình tăng trưởng bền vững
Gọi g là tỷ lệ tăng trưởng bền vững, ta có thể viết
thành công thức:

g=

∆VCSH


VCSH0

= VCSH1 −VCSH0
VCSH0

g = loi nhuan giu lai = %LNGL ×
LST VCSH0
VCSH0
g = %LNGL × ROE
g = %LNGL × ROS ×Vong quay TTS
× Đon bay tai chinh


1. Phương trình tăng trưởng bền vững
Phương
trình trên cho chúng ta thấy: tỷ lệ tăng trưởng
bền vững của doanh thu là tích số của bốn yếu tố:
1.Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
2. Doanh lợi tiêu thụ (ROS)
3. Vòng quay tổng tài sản
4.Đòn bẩy tài chính

Trong đó:
.ROA=ROS x Vòng quay TTS: phản ánh tóm tắt tình hình
hoạt động kinh doanh.
.%LNGL x Đòn bẩy tài chính: phản ánh chính sách tài chính
của công ty, cụ thể %LNGL thể hiện quan điểm chủ trương
lãnh đạo công ty trong việc phân chia lợi nhuận, và đòn bẩy tài
chính cho biết chính sách của công ty trong việc sử dụng nợ
vay.



2. Tăng trưởng quá nhanh
Đây là điểm then chốt của vấn đề tăng trưởng bền
vững đối với các công ty phát triển quá nhanh. Công
ty càng phát triển nhanh thì càng cần nhiều tiền hơn,
ngay cả khi nó đang kinh doanh rất có lãi. Lãnh đạo
công ty có thể đáp ứng trước mắt nhu cầu này bằng
việc tăng cường vay nợ, nhưng một khi công ty đã
đạt tới giới hạn của nợ vay, các chủ nợ sẽ từ chối
cho vay thêm và công ty sẽ rơi vào tình trạng thiếu
tiền để thanh toán.
Những vấn đề trên hoàn toàn có thể tránh được nếu
các nhà quản lý nhận thức được rằng: neu tăng
tru¤ng quá mnc tý l¾ tăng tru¤ng ben vñng cúa
công ty thì se gây ra các khó khăn ve tài chính.


2.1 Tăng trưởng cân đối
● Đây là cách đề cập khác về vấn đề tăng trưởng

bền vững.
Ta biết:

ROAVKD
=

DTLSTVKD
= LST × DT
ROA = ROS ×Vòng quay tong tài san


Vì thế phương trình tăng trưởng bền vững có thể
được viết lại như sau:

g = %LNGL × Đon bay tài chính × ROA


2.1 Tăng trưởng cân đối
● Ví dụ: nếu tỷ lệ lợi nhuận giữ lại là 25% và

đòn bẩy tài chính (tổng tài sản trên vốn
CSH) là 1,6 thì phương trình tăng trưởng
bền vững của công ty như sau:
g=25%*1,6*ROA=0,4*ROA
Ý nghĩa: phương trình trên cho biết với
các chính sách tài chính ổn định cho trước,
tốc độ tăng trưởng bền vững (g) thay đổi
tuyến tính với tỷ suất sinh lời tài sản ROA.


Đồ thị tăng trưởng bền vững
Tốc độ
tăng
trưởng
doanh
thu (%)

Vùng thiếu
hụt tiền
mặt


0

,4R
0
=
g

OA

Vùng thặng
dư tiền
mặt
ROA

Gọi đường biểu diễn trên là đường tăng trưởng cân đối. Ta
thấy công ty chỉ có thể tự tài trợ nếu các toạ độ biểu diễn giữa
tăng trưởng doanh thu và ROA đều phải nằm trên đường này.


2.1 Tăng trưởng cân đối
Nếu sự phối hợp giữa tăng trưởng doanh thu
và suất sinh lời của tài sản nằm ngoài đường
này thì sẽ nảy sinh việc thiếu hụt tiền mặt
hoặc thặng dư tiền mặt.
Do đó, nếu công ty tăng trưởng quá nhanh
nhưng có mức lợi nhuận hạn chế thì công ty
sẽ rơi vào tình trạng thiếu hụt tiền mặt.
Ngược lại, nếu công ty tăng trưởng quá chậm
nhưng có mức lợi nhuận cao thì công ty sẽ rơi

vào tình trạng thặng dư tiền mặt.


2.1 Tăng trưởng cân đối
Để khắc phục vấn đề trên, thì ta có thể dịch chuyển
đường tăng trưởng cân đối theo một trong ba cách
sau:
Thay đổi tốc độ tăng trưởng.

Điều chỉnh suất sinh lời trên tài sản ROA.

Thay đổi chính sách tài chính.
Ví dụ: công ty đang rơi vào vùng thiếu hụt tiền mặt,
để giảm thiểu sự thiếu hụt này, một chiến lược điều
chỉnh chính sách tài chính được thực hiện như sau:
Gia tăng lợi nhuận giữ lại lên 50%.
1.
Gia tăng đòn bẩy tài chính từ 1,6 lên thành 2,8
2.
Phương trình được viết lại như sau:
g=50%*2,8*ROA=1,4ROA



Đồ thị tăng trưởng bền vững
Tốc độ
tăng
trưởng
doanh
thu (%)


R

Vùng thiếu
hụt tiền
mặt

0

,4
1
g=

OA

OA
R
4
,
g =0

Vùng thặng
dư tiền
mặt
ROA

Vấn đề của tăng trưởng bền vững là quản lý việc dư
thừa và thiếu hụt tiền mặt gây nên do việc tăng trưởng
không cân bằng.



Phân tích tốc độ tăng trưởng bền vững của công ty
Thịnh Đạt giai đoạn 2009-2012
CHỈ TIÊU
%LNGL
ĐÒN BẦY TÀI CHÍNH = TTS/VCSH
ROA
TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG
Tỷ lệ tăng trưởng thực tế = (DT1DT0)/DT0

20 9
100%
1.82
4.33%
7.89%
25.00%

2010
201
2012
100% 100% 100%
1.85
1.76
2.27
3.87% 6.96% 7.72%
7.16% 12.24% 17.51%
30.21% 43.76% 43.75%

Đánh giá: nhìn vào bảng kết quả trên ta thấy công ty Thịnh Đạt
đang rơi vào tình trạng thiếu hụt tiền mặt. Vì thế để giảm thiểu

việc thiếu hụt này, công ty có thể tăng tỷ lệ tăng trưởng bền
vững mà vẫn không thay đổi đòn bẩy tài chính và chính sách cổ
tức, bằng cách cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh năm
2012 như sau:


Phân tích tốc độ tăng trưởng bền vững của công ty
Thịnh Đạt giai đoạn 2009-2012
Cách 1: Cải thiện hệ số ROS tăng từ 5,5% lên 7% nghĩa là nâng
cao lợi nhuận trên 1 đồng doanh thu được tạo ra, sẽ làm cho tỷ lệ
tăng trưởng bền vững tăng từ 17,51% lên 22,29%.
%LNGL
100%
100% 100% 100%
ĐÒN BẦY TÀI CHÍNH = TTS/VCSH
1.82
1.85
1.76
2.27
ROS
3.03% 2.54% 4.56% 7.0 %
VÒNGQUAY TỔNGTÀI SẢN
1.43
1.53
1.53
1.40
TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG
7.89% 7.16% 12.24% 22.29%
Tỷ lệ tăng trưởng thực tế = (DT1-DT0)/DT0 25.00% 30.21% 43.76% 43.75%



Phân tích tốc độ tăng trưởng bền vững của công ty
Thịnh Đạt giai đoạn 2009-2012
Cách 2: Thay đổi phương thức bán hàng nhằm tăng vòng quay
tổng tài sản từ 1,4 lên 2,5 vòng, sẽ làm cho tỷ lệ tăng trưởng bền
vững tăng từ 17,51% lên 31,18%.
%LNGL
ĐÒN BẦY TÀI CHÍNH = TTS/VCSH
ROS
VÒNGQUAY TỔNGTÀI SẢN
TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG
Tỷ lệ tăng trưởng thực tế = (DT1DT0)/DT0

100% 100% 100% 100%
1.82
1.85
1.76
2.27
3.03% 2.54% 4.56% 5.50%
1.43
1.53
1.53
2.50
7.89% 7.16% 12.24% 31.18%
25.00% 30.21% 43.76% 43.75%


Phân tích tốc độ tăng trưởng bền vững của công ty
Thịnh Đạt giai đoạn 2009-2012
Cách 3: Vừa cải thiện hệ số ROS tăng từ 5,5% lên 7%, vừa thay

đổi phương thức bán hàng nhằm tăng vòng quay tổng tài sản từ 1,4
lên 2,5 vòng, sẽ làm cho tỷ lệ tăng trưởng bền vững tăng từ
17,51% lên 39,69%.
%LNGL
ĐÒN BẦY TÀI CHÍNH = TTS/VCSH
ROS
VÒNGQUAY TỔNGTÀI SẢN
TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG
Tỷ lệ tăng trưởng thực tế = (DT1DT0)/DT0

100%
100% 100% 100%
1.82
1.85
1.76
2.27
3.03% 2.54% 4.56% 7.0 %
1.43
1.53
1.53
2.50
7.89% 7.16% 12.24% 39.69%
25.00% 30.21% 43.76% 43.75%


2.1 Tăng trưởng cân đối
●Tăng đòn bẩy tài chính khi tăng doanh

thu là một quy luật tất yếu. Không có gì
là sai trái khi vay thêm tiền để tài trợ cho

sự tăng trưởng, vấn đề là ban lãnh đạo
công ty nhận thức được giới hạn của nó
và đừng lạm dụng nó.
●Nếu chấp nhận tăng trưởng nhanh và
gia tăng đòn bẩy tài chính, vấn đề đặt ra
bây giờ là: lấy tiền ở đâu để tài trợ cho
tốc độ tăng trưởng?


2.2 Đánh đổi giữa ROS và vòng quay TTS
Một khi gia tăng ROS, nếu không phải do tiết kiệm chi phí quản
lý, có thể ảnh hưởng đến vòng quay tổng tài sản, và ngược lại. Để
thấy được điều này ta xem mối tương quan giữa ROS và vòng
quay tổng tài sản. Dùng hàm Correl trong excel, ta xác định được
hệ số tương quan giữa vòng quay TTS và ROS là mối tương quan
nghịch biến và r = -0,42995
VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN
ROS
hệ số tương quan 2 biến r =

1.4
3.0%

1.5
2.5%

1.5
4.6%

1.4

5.5%

-0.42995

Điều này có nghĩa là tỷ lệ tăng trưởng bền vững thuận biến với
yếu tố này thì sẽ nghịch biến với yếu tố kia. Điều này được thể
hiện như sau:


2.2 Đánh đổi giữa ROS và vòng quay
tổng tài sản
Dùng hàm hồi quy, ta chạy được số liệu hồi quy giữa tỷ lệ tăng
trưởng bền vững với ROS và vòng quay tổng tài sản như sau:

var1 var2
.0789 .03

var4
1.43
2
.0716 .025 1.52
7
.1224 .046 1.52
6
Var 1: Tốc độ tăng trưởng bền vững qua các năm (g)
.1751 .055 1.40
Var 2: Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS)
4
Var 4: Vòng quay tổng tài sản



. reg
var
var1
2
Source
SS
Model
.
0065060
6
Residua
l
var1
Total
var2
_cons

● Từ

.
0003114
8
Coef..
0068175
3.343474
1
-.01839
54


df
1

MS
.
006506
06

2

.
000155
74
Std3.
t
.
Err. 002272
.5172955 6.46
513
.0211174

0.87

Number of obs
4
F(
=
2) =
1,
Prob > F

41.78
R= 0.0231
A
d
j
R
s
q
u
a
r
e
d
squared
= 0.9543
R
=oot MSE
0.9315
=
.01248
P>|t|
[95%
Inter
Conf.
val]
0.023
1.117728 5.569
214
0.476 -.1092564
.

07246
57

kết quả ở bảng trên ta có phương trình hồi
quy giữa tốc độ tăng trưởng bền vững và ROS như
sau:
g= -0,0183954+3,343471xROS


Đồ thị biểu diễn mối quan hệ thuận biến giữa g và ROS
g
20%

+
4
5
9 S
3
8
1 RO
0
,
0
*
1
=
7
g
4
3

4
3,3

1
5%

1
0%

5
%

2%

3%

4%

5%

6%

ROS


.
va va
reg r1 r4
Source
SS

Model
.
0017600
83

df
1

MS
.
001760
083

Residua
.
2
.
l 0050574
002528
57
729
var1
Coef.. Std3.
Total
.t
0068175 Err. 002272
var4 -.380374 .4559316 51378
0.83
_cons


.
6720113

.6717161 1.00

Number of obs
4
F(
=
2) =
1,
Prob > F
0.70
R= 0.4919
A
dj R=
squa
rsquar=ed0.2582
0.1127 Root MSE
ed
=
P>|t| .05029
[95%
Inter
Conf.
val]
0.492

-2.342093


1.581
338

0.422

-2.21815

3.562
172

Nhìn vào kết quả ở bảng trên ta có được phương trình hồi
quy giữa tốc độ tăng trưởng bền vững và vòng quay tổng
tài sản như sau:
g=0,6720113-0.3803778x Vòng quay TTS


×