Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Giải pháp tài chính trong xúc tiến đầu tư nhằm thu hút FDI vào tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.84 KB, 71 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
qủa nêu trong bài khóa luận là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị mà tôi thu thập được trong quá trình thực tập.
Sinh viên thực hiện:

Hoàng Chính Tiến

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................i
MỤC LỤC..............................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG VÀ CÁC SƠ ĐỒ.................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
Chương 1 :..............................................................................................................................3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU
TƯ ĐỂ THU HÚT FDI..........................................................................................................3
1.1 KHÁI QUÁT VỀ FDI VÀ THU HÚT FDI.................................................................3
1.1.1 Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài.................................................................3
1.1.2 Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI....................................................4
1.1.3 Vai trò của FDI đối với nước nhận đầu tư là nước đang.......................................5
phát triển.........................................................................................................................5
1.1.4 Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài...........................................................8
1.1.4.1 Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.......................................................8
1.1.4.2 Hình thức doanh nghiệp liên doanh..............................................................8
1.1.4.3 Hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài............................................8
1.1.4.4 Các hình thức đầu tư theo hợp đồng BOT, BT, BTO....................................9
1.2 HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ ĐỂ THU HÚT FDI........................................10
1.2.1 Khái niệm xúc tiến đầu tư..................................................................................10


1.2.2 Vai trò của hoạt động xúc tiến đầu tư................................................................11
1.2.3 Nội dung cơ bản của hoạt động xúc tiến đầu tư.................................................12
1.2.4 Cơ quan thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư ở Việt Nam.................................14
1.2.4.1 Cục Đầu tư nước ngoài.................................................................................15
1.2.4.2 Trung tâm xúc tiến đầu tư ba miền và trung tâm xúc tiến đầu tư cấp địa
phương......................................................................................................................15
1.2.4.3 Các cơ quan thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư khác...............................16
1.3 TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ..........................................16
Chương 2:.............................................................................................................................19
THỰC TRẠNG VỀ TÀI CHÍNH CHO CÔNG TÁC XÚC TIẾN......................................19
ĐẦU TƯ VÀ THU HÚT FDI TỈNH BẮC NINH...............................................................19
2.1 VÀI NÉT VỀ THU HÚT FDI TẠI BẮC NINH........................................................19
2.1.1. Vài nét về tỉnh Bắc Ninh...................................................................................19
2.1.2 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh......................................21
2.1.2.1 Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông cho phát triển KT - XH của tỉnh Bắc
Ninh..........................................................................................................................21
2.1.2.2 Tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Ninh................................22
2.1.3 Tình hình thu hút FDI vào tỉnh Bắc Ninh...........................................................25
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ ĐỂ THU HÚT FDI VÀO
TỈNH BẮC NINH............................................................................................................30
2.2.1 Trung tâm Thông tin tư vấn và Xúc tiến đầu tư Bắc Ninh.................................30
2.4 ĐÁNH GIÁ................................................................................................................42
2.4.2 Hạn chế và Nguyên nhân....................................................................................44
2.4.2.1 Hạn chế trong hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm thu hút vốn FDI................44
2.4.2.2 Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác xúc tiến đầu tư tại tỉnh
Bắc Ninh...................................................................................................................46

ii



Chương 3 :............................................................................................................................50
GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
ĐỂ THU HÚT FDI VÀO TỈNH BẮC NINH......................................................................50
GIAI ĐOẠN 2014 – 2020....................................................................................................50
3.1 MỤC TIÊU VÀ NHU CẦU TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
NHẰM THU HÚT FDI VÀO TỈNH BẮC NINH...........................................................50
3.1.1 Mục tiêu chung...................................................................................................50
3.1.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................50
3.1.3 Định hướng thu hút FDI của tỉnh giai đoạn 2014 - 2020, tầm nhìn 2030...........51
* Định hướng ngành, lĩnh vực ưu tiên:........................................................................51
* Định hướng lựa chọn đối tác: Tập trung thu hút các nhà đầu tư lớn có tiềm lực và
kinh nghiệm đặc biệt là các tập đoàn đa quốc gia (TNCs) hàng đầu thế giới, thiết lập
quan hệ và kêu gọi đầu tư từ 500 TNCs hàng đầu thế giới. Các doanh nghiệp vừa và
nhỏ (SMEs) đến từ các nền kinh tế phát triển,.............................................................52
* Định hướng về hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư: Công tác thu hút vốn đầu
tư cần được chú trọng vào hiệu quả kinh tế xã hội của các dự án đầu tư. Việc đánh giá
hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư được thực hiện dựa trên các tiêu chí về nâng
cao mức sống của người dân, người lao động góp phần vào công cuộc xóa đói giảm
nghèo; ..........................................................................................................................52
3.3 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NHẰM TĂNG
CƯỜNG THU HÚT FDI..................................................................................................53
3.3.1 Giải pháp tài chính.............................................................................................53
3.3.2 Giải pháp khác....................................................................................................56
3.3.2.2 Tăng cường hoạt động Marketing (tiếp thị) địa phương..............................58
3.3.2.3 Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh........................................59
3.3.2.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho công tác XTĐT..........................60
3.3.2.5 Thường xuyên giám sát và đánh giá các hoạt động và kết quả đạt được trong
công tác XTĐT.........................................................................................................61
3.3 KIẾN NGHỊ..............................................................................................................61
KẾT LUẬN..........................................................................................................................63

MỘT SỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................64
1.Giáo trình Tài chính quốc tế của PGS.,TS. Phan Duy Minh và PGS.,TS Định Trọng
Thịnh....................................................................................................................................64
2.Luật đầu tư số 59/2005/QH 11..........................................................................................64
5.Báo cáo : Tình hình kinh tế - xã hội và sự điều hành của UBND tỉnh năm 2012; Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013..........................................................................64
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................i
MỤC LỤC..............................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG VÀ CÁC SƠ ĐỒ.................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
Chương 1 :..............................................................................................................................3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU
TƯ ĐỂ THU HÚT FDI..........................................................................................................3
1.1 KHÁI QUÁT VỀ FDI VÀ THU HÚT FDI.................................................................3
1.1.1 Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài.................................................................3
1.1.2 Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI....................................................4
1.1.3 Vai trò của FDI đối với nước nhận đầu tư là nước đang.......................................5

iii


phát triển.........................................................................................................................5
1.1.4 Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài...........................................................8
1.1.4.1 Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.......................................................8
1.1.4.2 Hình thức doanh nghiệp liên doanh..............................................................8
1.1.4.3 Hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài............................................8
1.1.4.4 Các hình thức đầu tư theo hợp đồng BOT, BT, BTO....................................9
1.2 HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ ĐỂ THU HÚT FDI........................................10
1.2.1 Khái niệm xúc tiến đầu tư..................................................................................10
1.2.2 Vai trò của hoạt động xúc tiến đầu tư................................................................11

1.2.3 Nội dung cơ bản của hoạt động xúc tiến đầu tư.................................................12
1.2.4 Cơ quan thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư ở Việt Nam.................................14
1.2.4.1 Cục Đầu tư nước ngoài.................................................................................15
1.2.4.2 Trung tâm xúc tiến đầu tư ba miền và trung tâm xúc tiến đầu tư cấp địa
phương......................................................................................................................15
1.2.4.3 Các cơ quan thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư khác...............................16
1.3 TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ..........................................16
Chương 2:.............................................................................................................................19
THỰC TRẠNG VỀ TÀI CHÍNH CHO CÔNG TÁC XÚC TIẾN......................................19
ĐẦU TƯ VÀ THU HÚT FDI TỈNH BẮC NINH...............................................................19
2.1 VÀI NÉT VỀ THU HÚT FDI TẠI BẮC NINH........................................................19
2.1.1. Vài nét về tỉnh Bắc Ninh...................................................................................19
2.1.2 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh......................................21
2.1.2.1 Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông cho phát triển KT - XH của tỉnh Bắc
Ninh..........................................................................................................................21
2.1.2.2 Tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Ninh................................22
2.1.3 Tình hình thu hút FDI vào tỉnh Bắc Ninh...........................................................25
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ ĐỂ THU HÚT FDI VÀO
TỈNH BẮC NINH............................................................................................................30
2.2.1 Trung tâm Thông tin tư vấn và Xúc tiến đầu tư Bắc Ninh.................................30
2.4 ĐÁNH GIÁ................................................................................................................42
2.4.2 Hạn chế và Nguyên nhân....................................................................................44
2.4.2.1 Hạn chế trong hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm thu hút vốn FDI................44
2.4.2.2 Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác xúc tiến đầu tư tại tỉnh
Bắc Ninh...................................................................................................................46
Chương 3 :............................................................................................................................50
GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
ĐỂ THU HÚT FDI VÀO TỈNH BẮC NINH......................................................................50
GIAI ĐOẠN 2014 – 2020....................................................................................................50
3.1 MỤC TIÊU VÀ NHU CẦU TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ

NHẰM THU HÚT FDI VÀO TỈNH BẮC NINH...........................................................50
3.1.1 Mục tiêu chung...................................................................................................50
3.1.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................50
3.1.3 Định hướng thu hút FDI của tỉnh giai đoạn 2014 - 2020, tầm nhìn 2030...........51
* Định hướng ngành, lĩnh vực ưu tiên:........................................................................51
* Định hướng lựa chọn đối tác: Tập trung thu hút các nhà đầu tư lớn có tiềm lực và
kinh nghiệm đặc biệt là các tập đoàn đa quốc gia (TNCs) hàng đầu thế giới, thiết lập
quan hệ và kêu gọi đầu tư từ 500 TNCs hàng đầu thế giới. Các doanh nghiệp vừa và

iv


nhỏ (SMEs) đến từ các nền kinh tế phát triển,.............................................................52
* Định hướng về hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư: Công tác thu hút vốn đầu
tư cần được chú trọng vào hiệu quả kinh tế xã hội của các dự án đầu tư. Việc đánh giá
hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư được thực hiện dựa trên các tiêu chí về nâng
cao mức sống của người dân, người lao động góp phần vào công cuộc xóa đói giảm
nghèo; ..........................................................................................................................52
3.3 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NHẰM TĂNG
CƯỜNG THU HÚT FDI..................................................................................................53
3.3.1 Giải pháp tài chính.............................................................................................53
3.3.2 Giải pháp khác....................................................................................................56
3.3.2.2 Tăng cường hoạt động Marketing (tiếp thị) địa phương..............................58
3.3.2.3 Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh........................................59
3.3.2.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho công tác XTĐT..........................60
3.3.2.5 Thường xuyên giám sát và đánh giá các hoạt động và kết quả đạt được trong
công tác XTĐT.........................................................................................................61
3.3 KIẾN NGHỊ..............................................................................................................61
KẾT LUẬN..........................................................................................................................63
MỘT SỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................64

1.Giáo trình Tài chính quốc tế của PGS.,TS. Phan Duy Minh và PGS.,TS Định Trọng
Thịnh....................................................................................................................................64
2.Luật đầu tư số 59/2005/QH 11..........................................................................................64
5.Báo cáo : Tình hình kinh tế - xã hội và sự điều hành của UBND tỉnh năm 2012; Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013..........................................................................64

DANH MỤC BẢNG VÀ CÁC SƠ ĐỒ
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................i
MỤC LỤC..............................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG VÀ CÁC SƠ ĐỒ.................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
Chương 1 :..............................................................................................................................3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU
TƯ ĐỂ THU HÚT FDI..........................................................................................................3
1.1 KHÁI QUÁT VỀ FDI VÀ THU HÚT FDI.................................................................3
1.1.1 Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài.................................................................3
1.1.2 Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI....................................................4
1.1.3 Vai trò của FDI đối với nước nhận đầu tư là nước đang.......................................5
phát triển.........................................................................................................................5
1.1.4 Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài...........................................................8
1.1.4.1 Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.......................................................8
1.1.4.2 Hình thức doanh nghiệp liên doanh..............................................................8
1.1.4.3 Hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài............................................8
1.1.4.4 Các hình thức đầu tư theo hợp đồng BOT, BT, BTO....................................9
1.2 HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ ĐỂ THU HÚT FDI........................................10
1.2.1 Khái niệm xúc tiến đầu tư..................................................................................10

v



1.2.2 Vai trò của hoạt động xúc tiến đầu tư................................................................11
1.2.3 Nội dung cơ bản của hoạt động xúc tiến đầu tư.................................................12
1.2.4 Cơ quan thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư ở Việt Nam.................................14
1.2.4.1 Cục Đầu tư nước ngoài.................................................................................15
1.2.4.2 Trung tâm xúc tiến đầu tư ba miền và trung tâm xúc tiến đầu tư cấp địa
phương......................................................................................................................15
1.2.4.3 Các cơ quan thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư khác...............................16
1.3 TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ..........................................16
Chương 2:.............................................................................................................................19
THỰC TRẠNG VỀ TÀI CHÍNH CHO CÔNG TÁC XÚC TIẾN......................................19
ĐẦU TƯ VÀ THU HÚT FDI TỈNH BẮC NINH...............................................................19
2.1 VÀI NÉT VỀ THU HÚT FDI TẠI BẮC NINH........................................................19
2.1.1. Vài nét về tỉnh Bắc Ninh...................................................................................19
2.1.2 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh......................................21
2.1.2.1 Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông cho phát triển KT - XH của tỉnh Bắc
Ninh..........................................................................................................................21
2.1.2.2 Tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Ninh................................22
Bảng 2.1: Tốc độ tăng GDP hàng năm.................................................................23
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng GDP của Bắc Ninh và Việt Nam.................................24
Bảng 2.2 Bảng so sánh về điểm số và thứ hạng với các tỉnh, thành phố trong khu
vực Đồng bằng sông Hồng năm 2013..................................................................24
2.1.3 Tình hình thu hút FDI vào tỉnh Bắc Ninh...........................................................25
Bảng 2.3: Tình hình vốn FDI đăng ký trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh......................27
giai đoạn 2010 - 2013...........................................................................................27
Bảng 2.4 : Khảo sát về tiền lương, thưởng trên 4 nhóm doanh nghiệp tại Bắc
Ninh năm 2013.....................................................................................................28
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ ĐỂ THU HÚT FDI VÀO
TỈNH BẮC NINH............................................................................................................30
2.2.1 Trung tâm Thông tin tư vấn và Xúc tiến đầu tư Bắc Ninh.................................30
Bảng 2.5: Danh mục các hoạt động XTĐT thuộc chương trình XTĐT quốc gia

năm 2014 .............................................................................................................40
Bảng 2.6 : Tình hình thu ngân sách nhà nước trong khu vực có vốn FDI của tỉnh
Bắc Ninh thời gian qua.........................................................................................41
2.4 ĐÁNH GIÁ................................................................................................................42
2.4.2 Hạn chế và Nguyên nhân....................................................................................44
2.4.2.1 Hạn chế trong hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm thu hút vốn FDI................44
2.4.2.2 Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác xúc tiến đầu tư tại tỉnh
Bắc Ninh...................................................................................................................46
Chương 3 :............................................................................................................................50
GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
ĐỂ THU HÚT FDI VÀO TỈNH BẮC NINH......................................................................50
GIAI ĐOẠN 2014 – 2020....................................................................................................50
3.1 MỤC TIÊU VÀ NHU CẦU TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
NHẰM THU HÚT FDI VÀO TỈNH BẮC NINH...........................................................50
3.1.1 Mục tiêu chung...................................................................................................50
3.1.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................50
3.1.3 Định hướng thu hút FDI của tỉnh giai đoạn 2014 - 2020, tầm nhìn 2030...........51

vi


* Định hướng ngành, lĩnh vực ưu tiên:........................................................................51
* Định hướng lựa chọn đối tác: Tập trung thu hút các nhà đầu tư lớn có tiềm lực và
kinh nghiệm đặc biệt là các tập đoàn đa quốc gia (TNCs) hàng đầu thế giới, thiết lập
quan hệ và kêu gọi đầu tư từ 500 TNCs hàng đầu thế giới. Các doanh nghiệp vừa và
nhỏ (SMEs) đến từ các nền kinh tế phát triển,.............................................................52
* Định hướng về hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư: Công tác thu hút vốn đầu
tư cần được chú trọng vào hiệu quả kinh tế xã hội của các dự án đầu tư. Việc đánh giá
hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư được thực hiện dựa trên các tiêu chí về nâng
cao mức sống của người dân, người lao động góp phần vào công cuộc xóa đói giảm

nghèo; ..........................................................................................................................52
3.3 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NHẰM TĂNG
CƯỜNG THU HÚT FDI..................................................................................................53
3.3.1 Giải pháp tài chính.............................................................................................53
3.3.2 Giải pháp khác....................................................................................................56
3.3.2.2 Tăng cường hoạt động Marketing (tiếp thị) địa phương..............................58
3.3.2.3 Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh........................................59
3.3.2.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho công tác XTĐT..........................60
3.3.2.5 Thường xuyên giám sát và đánh giá các hoạt động và kết quả đạt được trong
công tác XTĐT.........................................................................................................61
3.3 KIẾN NGHỊ..............................................................................................................61
KẾT LUẬN..........................................................................................................................63
MỘT SỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................64
1.Giáo trình Tài chính quốc tế của PGS.,TS. Phan Duy Minh và PGS.,TS Định Trọng
Thịnh....................................................................................................................................64
2.Luật đầu tư số 59/2005/QH 11..........................................................................................64
5.Báo cáo : Tình hình kinh tế - xã hội và sự điều hành của UBND tỉnh năm 2012; Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013..........................................................................64

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước ở nước ta, nguồn
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI đã phát huy được vai trò của nó trong
những năm qua. Việc thu hút FDI để khai thác hiệu quả hơn tiềm năng vốn có
của quốc gia là một yêu cầu cấp bách đặt ra ở hầu hết các địa phương trong
nước. Quá trình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài chịu tác động của rất nhiều
yếu tố như cơ chế thị trường, ảnh hưởng của môi trường đầu tư và cơ hội đầu tư,

tình hình biến động kinh tế của khu vực và trên thế giới và đặc biệt là hiệu quả
của công tác xúc tiến đầu tư. Có thể nói công tác xúc tiến đầu tư có vai trò rất
quan trọng trong việc thúc đẩy thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy nhiên
nhận thức về hoạt động này vẫn còn nhiều hạn chế nhất định và công tác xúc
tiến đầu tư ở nước ta nói chung và ở các địa phương nói riêng và cụ thể là địa
bàn tỉnh Bắc Ninh vẫn còn những hạn chế và nhất là nguồn lực tài chính đang
còn rất eo hẹp. Như vậy hoạt động xúc tiến đầu tư tại Bắc Ninh diễn ra như thế
nào ? Những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế? Các giải pháp
tài chính trong xúc tiến đầu tư như thế nào ? Nhận thức được tầm quan trọng của
hoạt động xúc tiến đầu tư trong việc tăng cường thu hút FDI, do đó em lựa chọn
đề tài nghiên cứu là '' Giải pháp tài chính trong xúc tiến đầu tư nhằm thu hút
FDI vào tỉnh Bắc Ninh ''.
Để hoàn thành bài khóa luận này, lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn tới
PGS.TS Phan Duy Minh đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em. Lời cảm ơn
thứ hai em xin gửi tới các cô chú các anh chị trong Trung tâm Xúc tiến đầu tư
Phía Bắc và phòng Kinh tế đối ngoại thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc
Ninh đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em, cung cấp những số liệu cần thiết
để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !.
2. Mục đích nghiên cứu

1


Trên cơ sở lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI và vấn đề tài
chính trong xúc tiến đầu tư, luận văn đi sâu phân tích, đánh giá những kết quả
và những mặt hạn chế còn tồn tại trong công tác xúc tiến đầu tư nhằm thu hút
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI vào địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong những
năm gần đây, từ đó đưa ra các giải pháp tài chính và một số giải pháp khác để
hoàn thiện hơn công tác xúc tiến đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả xúc tiến
đầu tư tăng cường thu hút vốn FDI.

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : giải pháp tài chính trong xúc tiến đầu tư nhằm
thu hút FDI.
- Phạm vi nghiên cứu : hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh Bắc Ninh từ
năm 2010 đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong đề tài có sử dụng các phương pháp nghiên cứu như : phương
pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh, đánh giá...Các phương pháp này
được sử dụng kết hợp hoặc riêng rẽ trong quá trình nghiên cứu.
5. Bố cục của khóa luận
- Chương 1 : Những vấn đề cơ bản về tài chính trong xúc tiến đầu tư để
thu hút FDI
- Chương 2 : Thực trạng về tài chính cho công tác xúc tiến đầu tư và thu
hút FDI tỉnh Bắc Ninh.
- Chương 3 : Giải pháp tài chính nhằm tăng cường hoạt động xúc tiến
đầu tư để thu hút FDI vào tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014-2020

2


Chương 1 :
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ ĐỂ THU HÚT FDI
1.1 KHÁI QUÁT VỀ FDI VÀ THU HÚT FDI.
1.1.1 Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài
Sau 25 năm thực hiện chính sách mở cửa, thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài với việc ban hành Luật đầu tư nước ngoài năm 1987, khu vực kinh tế có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ngày càng phát huy vai trò quan trọng và có
những đóng góp đáng kể trong sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam.
Việc thu hút, sử dụng đầu tư trực tiếp nước ngoài thời gian qua cơ bản đã đáp

ứng những mục tiêu đề ra về thu hút vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải
quyết việc làm, tăng năng suất lao động, tiếp thu công nghệ và kinh nghiệm
quản lý hiện đại.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển tiền, các nguồn
lực cần thiết đến các không gian kinh tế khác không thuộc nền kinh tế của
quốc gia nhà đầu tư, trực tiếp tham gia tổ chức, quản lý, điều hành...việc
chuyển hóa chúng thành vốn sản xuất, kinh doanh...nhằm mục đích tìm kiếm
lợi nhuận tối đa.
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) đưa ra khái niệm : " Một
doanh nghiệp đầu tư trực tiếp là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoặc
không có tư cách pháp nhân trong đó nhà đầu tư trực tiếp sở hữu ít nhất 10%
cổ phiếu thường hoặc có quyền biểu quyết. Điểm mấu chốt của đầu tư trực
tiếp nước ngoài chính là quyền kiểm soát hoạt động của công ty ".
Có 2 hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài:
- Đầu tư mới - Greenfield Investment (thành lập 1 doanh nghiệp liên doanh
hoặc 100% vốn nước ngoài)
- Mua lại và sáp nhập - Merger & Acquisition (mua lại và sáp nhập 1 doanh

3


nghiệp hiện có hoặc mua cổ phiếu của các công tư cổ phần hoặc đã được cổ
phần hóa).
Ở nhiều quốc gia, mua lại và sáp nhập là một hình thức quan trọng của đầu
tư trực tiếp nước ngoài. Tuy nhiên, hình thức này chưa phổ biến ở Việt Nam
do những quy định hạn chế cổ phần nước ngoài trong doanh nghiệp nội địa.
Cùng với những chính sách cải cách đầu tư đang trong giai đoạn bắt đầu được
thực thi, mua lại và sáp nhập có thể trở thành hình thức quan trọng trong đầu
tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam những năm tới đây.
Xem xét về mục đích, đối tượng, phạm vi, hoàn cảnh nghiên cứu, khái

niệm về FDI phù hợp nhất với đề tài nghiên cứu của luận văn này là:''Đầu tư
trực tiếp nước ngoài là hình thức chủ đầu tư nước ngoài đầu tư toàn bộ hay
một phần đủ lớn vốn vào các dự án nhằm giành quyền điều hành và trực tiếp
điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn ''.
1.1.2 Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI
Từ khái niệm trên về FDI, FDI có các đặc điểm sau :
Thứ nhất, FDI có hiệu quả cao hơn so với hình thức đầu tư gián tiếp nước
ngoài do chủ đầu tư nước ngoài trực tiếp điều hành hoặc tham gia điều hành
dự án đầu tư tùy theo tỷ lệ vốn góp, chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về kết quả
sản xuất kinh doanh của mình.
Thứ hai, Khác với các nguồn vốn nước ngoài khác như ODA, nguồn vốn
FDI không để lại gánh nặng nợ nần trực tiếp cho nền kinh tế, đồng thời nước
nhận đầu tư cũng không phải chịu bất cứ ràng buộc nào về chính trị.
Thứ ba, Nhà đầu tư không dễ dàng rút vốn ra khỏi nước sở tại như đầu
tư gián tiếp.
Thứ tư, FDI không đơn thuần chỉ là vốn, mà kèm theo đó là công nghệ, kỹ
thuật, phương thức quản lý tiên tiến cho phép tạo ra những sản phẩm mới, mở
ra cơ hội tiếp cận thị trường mới của nước tiếp nhận đầu tư.

4


Thứ năm, Thông qua tiếp nhận FDI nước tiếp nhận có điều kiện gắn nền
kinh tế trong nước với nền kinh tế khu vực và trên thế giới.
Với những đặc điểm tích cực như trên, các nước trên thế giới, đặc biệt là
các quốc gia đang phát triển rất coi trọng hình thức đầu tư này và có nhiều
chính sách nhằm kêu gọi dòng vốn này. Rất nhiều quốc gia đã sử dụng ODA
trong giai đoạn đầu nhằm tạo một cú hích để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất
nhưng sau đó chuyển sang thu hút FDI để đổi mới công nghệ, nâng cao năng
suất, cải thiện năng lực cạnh tranh. Và khi đã có một vị thế nhất định trên bản

đồ kinh tế thế giới thì các doanh nghiệp trong nước vươn ra đầu tư nước ngoài
và đem lợi nhuận về cho doanh nghiệp cũng như quốc gia mình.
1.1.3 Vai trò của FDI đối với nước nhận đầu tư là nước đang
phát triển.
Ngày nay, FDI đã mang lại những lợi ích không nhỏ cho cả hai phía quốc
gia, cả bên đi đầu tư cũng như bên tiếp nhận đầu tư. Đứng trên góc độ nước
nhận đầu tư thì bất kỳ một quốc gia nào dù giàu hay nghèo, dù đi theo con
đường tư bản chủ nghĩa hay chủ nghĩa xã hội cũng đều cần đến nguồn vốn
đầu tư trực tiếp nươc ngoài FDI để phát triển kinh tế, giải quyết những vấn đề
liên quan đến công nghệ và vốn. Xem xét mục đích nghiên cứu của bài khóa
luận này ta chỉ tìm hiểu vai trò của FDI đối với nước nhận đầu tư là nước
đang phát triển.
Vai trò tích cực :
Thứ nhất, Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đã bổ sung một lượng
vốn đầu tư lớn, giúp nền kinh tế phát triển theo chiều rộng. Các dự án FDI
được triển khai sẽ trở thành các cơ sở kinh tế của nước sở tại, chúng được ví
như là "chiếc đũa thần" đánh thức các tiềm năng, lợi thế sẵn có của quốc gia
về tài nguyên khoáng sản, đất đai, rừng, biển, nguồn nhân lực...và kết hợp
chúng lại để tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội tăng, GDP...Từ đó mà nền kinh

5


tế có điều kiện phát triển theo chiều rộng.
Thứ hai, FDI đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa - hiện đại hóa. Để tham gia ngày càng nhiều vào quá trình phân
công lao động quốc tế, thu hút ngày càng nhiều vốn ĐTNN đòi hỏi mỗi quốc
gia phải thay đổi cơ cấu kinh tế của mình cho phù hợp. Mặt khác sự gia tăng
của hoạt động ĐTNN làm xuất hiện nhiều ngành mới, lĩnh vực mới góp phần
thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng trình độ kĩ thuật - công nghệ của nhiều

ngành kinh tế, thúc đẩy sự gia tăng năng suất lao động ở các ngành này và
tăng tỷ trọng của nó trong ngành kinh tế.
Thứ ba, FDI đẩy nhanh quá trình chuyển giao công nghệ ở các nước tiếp
nhận đầu tư. Các nước đi đầu tư thường có tiềm lực về vốn, có điều kiện để
nghiên cứu triển khai công nghệ kĩ thuật cao, luôn xuất hiện công nghệ mới
dẫn tới nhu cầu chuyển giao công nghệ. Trong khi đó, các nước sở tại khan
hiếm vốn, không có điều kiện nghiên cứu nên mặt băng công nghệ thường
thấp hơn. Với hình thức này nước tiếp nhận có điều kiện tiếp nhận công nghệ
mới và tận dụng được các công nghệ tuy đã lỗi thời ở nước đối tác nhưng còn
tiên tiến hơn so với công nghệ trong nước với chi phí thấp, tiết kiệm được
thời gian nghiên cứu, có điều kiện đi tắt đón đầu rút ngắn khoảng cách về mặt
bằng công nghệ.
Thứ tư, FDI góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các nước đang
phát triển. Các cơ sở kinh tế FDI có công nghệ tiên tiến hơn, trình độ quản lý
tốt hơn, phù hợp hơn với thị hiếu của người tiêu dùng, nhưng giá lại thấp
hơn…Tất cả những điều đó cho phép tăng được năng lực cạnh tranh của sản
phẩm, chiếm lĩnh được thị trường nội địa, đẩu mạnh xuất khẩu…, hiệu quả
kinh doanh mang lại cao hơn, làm cho nền kinh tế phát triển theo chiều sâu và
ngày càng có điều kiện hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.

6


Các mặt hạn chế :
Một là, ĐTNN có thể tạo ra một cơ cấu kinh tế bất hợp lý. Vì mục đích
của các nhà đầu tư là tìm kiếm lợi nhuận ngày càng nhiều, do đó họ chủ yếu
đầu tư vào các ngành công nghiệp, dịch vụ nơi có mức tỷ suất sinh lời cao.
Hai là, Hoạt động FDI mang lại hiện tượng ''chảy máu chất xám ''. Các
nhà ĐTNN đã tạo điều kiện thuận lợi về thu nhập, việc làm do đó đã lôi kéo
một bộ phận các cán bộ khoa học, nhà nghiên cứu, công nhân lành nghề của

nước tiếp nhận vốn về làm việc cho họ.
Ba là, Nếu nước nhận đầu tư không có kế hoạch chi tiết, cụ thể và khoa
học, sẽ khó tránh khỏi việc đầu tư tràn lan, tài nguyên thiên nhiên và nguồn
lực bị khai thác cạn kiệt, khó bố trí đầu tư theo ngành và vùng lãnh thổ.
Bốn là, Chuyển giao công nghệ lạc hậu. Dưới tác động của cách mạng
khoa học - kĩ thuật, quá trình nghiên cứu ứng dụng ngày càng rút ngắn, máy
móc thiết bị nhanh chóng bị lỗi thời. Để loại bỏ chúng, nhiều nhà đầu tư đã
chuyển giao sang cho các nước nhận đầu tư như một phần vốn góp. Các nước
phát triển dễ bị biến thành bãi rác thải công nghiệp của nước khác.
Năm là, Làm gia tăng ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
con người. Hiện đang có tình trạng chuyển các ngành gây ô nhiễm nặng nề từ
các nước phát triển sang các nước đang phát triển, tạo ra một lợi thế cạnh
tranh mới nhờ giảm chi phí sản xuất. Do vậy, Chính phủ các nước tiếp nhận
cần có những giám sát và quản lý chặt chẽ đối với các dự án đầu tư FDI,
không chấp nhận các dự án gây ô nhiễm môi trường.
Sáu là, Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài đã tạo ra sự cạnh tranh với
các doanh nghiệp trong nước. Với ưu thế về vốn, công nghệ các dự án ĐTNN
đã đặt các doanh nghiệp trong nước vào vòng xoáy cạnh tranh khốc liệt về thị
trường, lao động và các nguồn lực khác. Có thể xảy ra tình trạng doanh
nghiệp trong nước bị doanh nghiệp nước ngoài chèn ép do pháp luật cạnh
tranh không đầy đủ.

7


1.1.4 Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Theo quy định trên thế giới nói chung, các hình thức đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào Việt Nam hiện nay gồm :
1.1.4.1 Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Đây là hình thức đầu tư trong đó bên Việt Nam và bên nước ngoài (gọi là

các bên hợp doanh) ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh để quy trách nhiệm
và phân chia thành quả kinh doanh cho mỗi bên, từ đó tiến hành đầu tư, kinh
doanh mà không cần thành lập pháp nhân mới. Hình thức này sẽ phân chia kết
quả kinh doanh chung theo tỷ lệ góp vốn hoặc theo thỏa thuận từ đầu của các
bên.
1.1.4.2 Hình thức doanh nghiệp liên doanh
Hình thức này được sử dụng rộng rãi nhất của đầu tư trực tiếp nước ngoài
trên thế giới từ trước đến nay. Nó là cách để thâm nhập vào thị trường nước
ngoài một cách hợp pháp và có hiệu quả thông qua hoạt động hợp tác.
Khác với hình thức hợp doanh, hình thức này thành lập pháp nhân mới
gọi là doanh nghiệp liên doanh. Doanh nghiệp mới này do hai hay nhiều
bên hợp tác thành lập tại nước chủ nhà trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Sau
khi thành lập, pháp nhân mới này hoạt động độc lập với các bên liên doanh,
có tên riêng, có tổ chức quản lý riêng và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản
của mình.
1.1.4.3 Hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
Đây là loại hình doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của tổ chức hoặc cá
nhân nước ngoài, được thành lập bằng toàn bộ vốn nước ngoài và hoạt động
theo sự điều hành quản lý của chủ ĐTNN, nhưng vẫn phải tùy thuộc vào các
điều kiện về môi trường kinh doanh của nước sở tại. Chủ đầu tư hoàn toàn
chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.

8


1.1.4.4 Các hình thức đầu tư theo hợp đồng BOT, BT, BTO
- Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (Hợp đồng BOT)
là văn bản ký kết giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để
xây dựng và kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất
định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho

Nhà nước Việt Nam.
Trong một dự án xây dựng BOT, nhà ĐTNN được dặc quyền xây dựng
và vận hành một công trình mà thường do Chính phủ thực hiện trong một thời
hạn nhất định để thu hồi vốn và có lợi nhuận hợp lý, sau đó sẽ chuyển quyền
sở hữu dự án về cho Chính phủ.
- Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (Hợp đồng BTO) được
hình thành tương tự như hợp đồng BOT nhưng có điểm khác là: đối với hợp
đồng BTO sau khi xây dựng xong công trình nhà ĐTNN chuyển giao lại cho
nước chủ nhà và được Chính phủ Việt Nam dành cho quyền kinh doanh công
trình đó trong một thời gian đủ để hoàn lại toàn bộ vốn đầu tư và có lợi nhuận
thỏa đáng về công trình đã xây dựng và chuyển giao.
- Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (Hợp đồng BT): Đối với hợp đồng
BT, sau khi xây dựng xong công trình nhà ĐTNN chuyển giao lại cho nước
chủ nhà và được Chính phủ nước chủ nhà thanh toán bằng tiền hoặc bằng tài
sản nào đó tương xứng với vốn đầu tư đã bỏ ra và một tỷ lệ lợi nhuận hợp lý.
Ngoài các hình thức kể trên, ở một số nước có nền kinh tế thị trường phát
triển còn phổ biến một số hình thức: Đầu tư thông qua mô hình công ty mẹ và
công ty con (Holding company), hình thức chi nhánh công ty nước ngoài, hình
thức đầu tư mua lại và sáp nhập (M&A). Do mỗi hình thức có những đặc điểm,
ưu thế và hạn chế nhất định nên việc đa dạng hóa các hình thức đầu tư là rất
cần thiết để có thể kết hợp hài hòa lợi ích của các bên tham gia đầu tư, hấp dẫn
các nhà đầu tư và tăng khả năng thu hút FDI cả về số lượng và chất lượng.

9


1.2 HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ ĐỂ THU HÚT FDI
1.2.1 Khái niệm xúc tiến đầu tư
Xúc tiến đầu tư là một công cụ nhằm để thu hút đầu tư. Hoạt động
XTĐT có vai trò nhằm quảng bá hình ảnh của một đất nước, một địa phương

về môi trường đầu tư sở tại nhằm thu hút dòng vốn đầu tư vào địa bàn. Dòng
vốn đầu tư không thể tự nhiên mà có vì các quốc gia trên thế giới vẫn tiếp tục
tự do hóa, các tập đoàn lớn, các công ty đa quốc gia vẫn đang được thu hút về
những nơi có điều kiện tốt và môi trường thuận lợi. Hơn nữa, trong xu thế
cạnh tranh để thu hút đầu tư giữa các địa phương khác nhau ngày càng một
trở nên dữ dội hơn. Như vậy, sự cạnh trang gay gắt giữa các địa bàn đã làm
cho công tác XTĐT trở thành một hoạt động tất yếu và ngày càng được gia
tăng không chỉ ở những nước, những địa phương phát triển mà còn ở những
nước, những địa phương đang
phát triển.
Hoạt động xúc tiến đầu tư ngày càng trở nên phức tạp, nó không chỉ đơn
thuần là mở cửa thị trường nội địa cho các nhà đầu tư nước ngoài và tiến hành
vận động chung chung. Không có một cách định nghĩa nhất quán cho khái
niệm xúc tiến đầu tư, song theo nghĩa hẹp, xúc tiến đầu tư được coi là một
loạt các biện pháp nhằm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua một
chiến lược marketing hỗn hợp bao gồm chiến lược sản phẩm (product
strategy), chiến lược giá cả (pricing strategy), và chiến lược xúc tiến
(promotional strategy).
- Chiến lược sản phẩm: Sản phẩm, theo khái niệm xúc tiến đầu tư , được
hiểu là chính quốc gia tiến hành xúc tiến đầu tư, xây dựng chiến lược sản
phẩm là việc quốc gia đó xây dựng chiến lược marketing phù hợp. Để làm
được điều này, họ cần phải nắm được những lợi thế cũng như bất lợi của mình
trong mối tương quan với các đối thủ cạnh tranh.

10


- Chiến lược giá cả: Giá cả ở đây chính là giá cả xây dựng và hoạt động
của nhà đầu tư ở nước tiếp nhận, bao gồm giá sử dụng cơ sở hạ tầng, chi phí
cố định, thuế ưu đãi, thuế bảo hộ...

Mỗi dự án, mỗi địa điểm đầu tư thì giá cả nhà đầu tư phải trả để có thể
hoạt động là không giống nhau. Đối với những địa điểm, dự án có tiềm năng
và một số lợi thế tương đồng thì sự cạnh tranh về chiến lược giá cả là rất cần
thiết. Địa phương, dự án nào có giá cả, chi phí hoạt động thấp thì sẽ thu hút
được đầu tư. Để giảm trừ các chi phí cho nhà đầu tư, trong chiến lược giá cả
sử dụng các công cụ như các chính sách ưu đãi về đơn giá thuê đất, giá cả sử
dụng các dịch vụ tiện ích, các hỗ trợ về mặt tài chính trong công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ trong đào tạo nguồn nhân lực, xây dựng
cơ sở hạ tầng...
- Chiến lược xúc tiến: Bao gồm các hoạt động nhằm phổ biến thông tin
hoặc tạo dựng hình ảnh của quốc gia đó và cung cấp các dịch vụ đầu tư cho
những nhà đầu tư có triển vọng.
Khó khăn lớn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào một
địa điểm, dự án mới đó chính là sự thiếu hiểu biết, thiếu thông tin cần thiết về
pháp luật, chính sách, các thủ tục hành chính, tiềm năng, rủi ro....của nơi mà
họ muốn đầu tư. Do vậy, chiến lược xúc tiến giữ một vai trò quan trọng trong
việc cung cấp đầy đủ thông tin, tạo dựng hình ảnh, hình thành đầu tư và cung
cấp các dịch vụ hỗ trợ cần thiết cho nhà đầu tư. Trong chiến lược xúc tiến sử
dụng các công cụ như: công cụ truyền tin, quảng cáo, quan hệ công chúng,
tham gia - xây dựng triển lãm, hội thảo... Việc lựa chọn và thực hiện kết hợp
các công cụ phù hợp sẽ đem lại hiệu quả cao cho chiến lược xúc tiến.
1.2.2 Vai trò của hoạt động xúc tiến đầu tư.
Hoạt động XTĐT có vai trò đặc biệt quan trọng nhất là khi các chủ đầu
tư còn trong giai đoạn tìm hiểu thăm dò, lựa chọn địa điểm đầu tư. Hoạt động

11


XTĐT cho chủ đầu tư biết những thông tin liên quan đến ý định đầu tư của
họ, giúp họ có tầm nhìn khái quát về quốc gia để cân nhắc, lựa chọn. Như

vậy, hoạt động XTĐT giúp cho chủ đầu tư rút ngắn được thời gian, tạo điều
kiện để họ nhanh chóng đi đến quyết định.
Hoạt động XTĐT là cầu nối chuyển những yếu tố thuận lợi của môi
trường đầu tư thông qua các cơ chế hữu hiệu của hệ thống khuyến khích tác
động đến các nhà đầu tư tiềm tàng ở nước ngoài, cung cấp cho họ lượng
thông tin kịp thời, chính xác, tạo điều kiện cho họ nhanh chóng tính toán sổ
sách, mức độ sinh lời, rủi ro để đi đến quyết định đầu tư.
Bên cạnh đó, các dịch vụ đầu tư giúp các chủ đầu tư có được thông tin về
thị trường nội địa, được tư vấn về lực lượng nhân công cũng như về thủ tục
đăng ký, cấp phép, tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện dự án...để chủ
đầu tư có thể nhanh chóng đi vào hoạt động một cách thuận lợi và hiệu quả.
Với ý nghĩa đó, XTĐT đã trở thành nội dung chính của hoạt động thu hút
vốn FDI. Cạnh tranh giữa các quốc gia trong thu hút vốn FDI cũng chính là
cạnh tranh trong lĩnh vực xúc tiến đầu tư.
1.2.3 Nội dung cơ bản của hoạt động xúc tiến đầu tư.
Các nước sử dụng nhiều công cụ để thu hút các nhà đầu tư. Một trong
những cách tiếp cận quan trọng và phổ biến nhất là sử dụng một tổ chức
chuyên môn - cơ quan xúc tiến đầu tư (IPA). Các cơ quan này chính là nền
tảng nỗ lực của đất nước để thu hút các khách hàng, là các nhà đầu tư. Ngân
sách hàng năm của IPA có thể được tính toán bằng việc xác định các chi phí
như : tiền thuê và tiền bảo dưỡng văn phòng, lương nhân viên, tiền công tác
phí, thông tin liên lạc, tài liệu xúc tiến, các hoạt động quảng cáo và quan hệ
với công chúng, đặt báo, tạp chí và các chi tiêu khác. Và để thu hút vốn đầu tư
nước ngoài một cách có hiệu quả, các IPA cần thực hiện các bước được đề
cập dưới đây.

12


1. Xây dựng chiến lược về thu hút đầu tư

Một chiến lược xúc tiến đầu tư sẽ là một bản đồ chỉ dẫn để đạt được các
mục tiêu đã để ra. Vì vậy, các hoạt động như chuẩn bị tài liệu giới thiệu, tổ
chức hội thảo đầu tư, tổ chức các chuyến đi thăm địa điểm đầu tư cần được
sắp xếp trong một kế hoạch tổng thể để đạt được hiệu quả.
Xây dựng chiến lược xúc tiến đầu tư theo 3 bước như sau:
Bước 1: Đánh giá nhu cầu và tiềm năng đầu tư
Bước 2: Hướng tới các ngành và khu vực có nguồn vốn đầu tư
Bước 3: Xây dựng chiến lược xúc tiến đầu tư
2. Xây dựng các mối quan hệ đối tác hiệu quả
Để xúc tiến đầu tư thành công đòi hỏi sự hợp tác hiệu quả giữa IPA với
các tổ chức khác. Một IPA tham gia vào các quan hệ đối tác để đem lại kết
quả tốt hơn cho các nhà đầu tư. Mục tiêu của quan hệ đối tác có thể được
phân loại theo 3 cách: nhằm phát triển sản phẩm, marketing và cung cấp dịch
vụ cho khách hàng.
3. Xây dựng hình ảnh đất nước
Trong quá trình đưa ra quyết định của nhà đầu tư, do không có đầy đủ
những thông tin cần thiết nên các nhà đầu tư có thể sẽ đưa ra kết luận không
chính xác về một địa điểm đầu tư. Nhiệm vụ của IPA là hỗ trợ để các luồng
thông tin được truyền tới nhà đầu tư một cách tốt nhất, trong điều kiện hạn
chế về nhân lực, ngân sách và nguồn dữ liệu, qua đó xây dựng hình ảnh tích
cực về đất nước cho các nhà đầu tư.
4.

Lựa chọn mục tiêu và tạo ra cơ hội đầu tư

Sau khi tiến hành chiến lược xây dựng hình ảnh, IPA bắt đầu thực hiện
một chiến lược vận động đầu tư. Một nước sẵn sàng chuyển từ giai đoạn xây
dựng hình ảnh sang vận động đầu tư khi các hoạt động xây dựng hình ảnh đã
cho những kết quả nhất định. Tuy nhiên IPA cũng cần phải dự tính toàn bộ


13


chi phí của cuộc vận động và phải xác định được liệu IPA có đủ khả năng tài
chính để thực hiện trọng vẹn cuộc vận động hay không. Cắt bớt chiến dịch
vận động đầu tư do thiếu tiền, đặc biệt sau khi đã liên hệ được với nhà đầu tư,
không những ảnh hướng xấu tới toàn bộ chiến dịch mà còn tạo ấn tượng xấu
về khu vực vận động đầu tư. Khi đã sẵn sàng, IPA có thể tiến hành thiết kế
một cơ sở dữ liệu sát thực để phục vụ các nhà đầu tư, đồng thời nghiên cứu
lập danh sách các công ty nước ngoài sẽ là mục tiêu vận động.
5. Cung cấp dịch vụ cho các nhà đầu tư
Cung cấp dịch vụ cho các nhà đầu tư bao gồm chuẩn bị và sắp xếp
chương trình đi thăm thực địa, tổng hợp kế hoạch phát triển, theo dõi, hỗ
trợ nhà đầu tư.
6. Giám sát và đánh giá các hoạt động và kết quả
Công tác giám sát và đánh giá không phải là hoạt động có tính vụ việc
và tách rời mà phải được coi như một bộ phận cấu thành trong việc xây
dựng một hệ thống quản lý hiệu quả dữ liệu thông tin của IPA. Để thực hiện
hiệu quả hoạt động giám sát và đánh giá trong IPA, có thể tiến hành theo 4
bước :
Bước 1 : Giám sát tình hình môi trường đầu tư tại địa phương
Bước 2 : Giám sát và đánh giá các hoạt động chính của IPA
Bước 3 : Giám sát và đo lường tình hình đầu tư thực tế
Bước 4 : Xây dựng tiêu chuẩn so sánh kết quả đầu tư
1.2.4 Cơ quan thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư ở Việt Nam
Do nhận thức ở mỗi quốc gia về tầm quan trọng của hoạt động XTĐT là
khác nhau, nên cơ cấu của cơ quan thực hiện hoạt động XTĐT cũng khác
nhau. Ở Việt Nam, cơ quan thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư được phân ra
thành các cấp như sau :


14


1.2.4.1 Cục Đầu tư nước ngoài
Cục Đầu tư nước ngoài thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan của Nhà
nước chuyên thực hiện việc xúc tiến đầu tư quốc gia, cụ thể như sau:
- Xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện XTĐT, thiết lập
các mối quan hệ đối tác, chủ trì chuẩn bị và tổ chức các cuộc tiếp xúc với các
nhà đầu tư nước ngoài.
- Làm đầu mối hỗ trợ nhà đầu tư tìm kiếm cơ hội đầu tư và hình thành dự
án đầu tư, vận động XTĐT theo các chương trình, dự án trọng điểm.
- Tham gia các chương trình hợp tác liên Chính phủ, các nhóm công tác
với các nước, các tổ chức liên quan đến đàm phán, xử lý các vấn đề về đầu tư
trực tiếp nước ngoài.
- Hướng dẫn và theo dõi hoạt động liên quan đến đầu tư trực tiếp nước
ngoài của cán bộ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cử làm việc tại cơ quan đại
diện của Việt Nam ở nước ngoài hoặc tại cơ quan của các nước, các tổ
chức quốc tế.
1.2.4.2 Trung tâm xúc tiến đầu tư ba miền và trung tâm xúc tiến
đầu tư cấp địa phương
Do mỗi vùng miền có những điều kiện về địa lý, khí hậu, tài nguyên thiên
nhiên, kinh tế - chính trị - xã hội khác nhau mà Cục Đầu tư nước ngoài đã
phân cho Trung tâm xúc tiến đầu tư 3 miền chịu trách nhiệm quản lý hoạt
động xúc tiến đầu tư ở mỗi vùng. Những trung tâm này đều trực thuộc Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, nó tiếp nhận những chỉ đạo của Cục đầu tư nước ngoài và
triển khai thực hiện tại từng vùng một cách phù hợp nhất. Việc thành lập các
trung tâm xúc tiến đầu tư ở từng vùng giúp cho việc quản lý, nắm bắt và đáp
ứng kịp thời những nhu cầu, vướng mắc của nhà đầu tư làm cho hoạt động
xúc tiến đầu tư có hiệu quả hơn.
Ở cấp địa phương có các trung tâm xúc tiến đầu tư của địa phương trực


15


thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư của các tỉnh hoặc các cơ quan quản lý hoạt
động xúc tiến đầu tư trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các ban quản lý dự án;
ban quản lý các khu công nghiêp, khu chế xuất. Tùy vào tình hình mỗi địa
phương mà mỗi một tỉnh có thể thành lập một hay nhiều cơ quan xúc tiến đầu
tư để phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư có hiệu quả.
1.2.4.3 Các cơ quan thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư khác
Ngoài ra, hoạt động xúc tiến đầu tư có thể kết hợp với các ban ngành
khác : Sự phối hợp giữa Cục đầu tư nước ngoài, UBND, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Trung tâm xúc tiến các địa phương và Ban quản lý các KCN với Phòng
thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Các tổ chức xúc tiến ở trong và ngoài
nước; Các bộ ngành khác như Tổng cục du lịch, Hiệp hội các ngành tiểu thủ
công nghiệp; Hiệp hội doanh nghiệp; Các đại sứ, đại diện danh dự đầu tư và
các đối tác khác.
1.3 TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
Hoạt động xúc tiến đầu tư có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình thu
hút FDI, đòi hỏi Nhà nước ta cần có sự quan tâm và đầu tư nguồn lực tài
chính vừa đủ nhằm thúc đẩy, nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư.
Kinh phí thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia được bố trí từ
ngân sách nhà nước, các khoản thu và nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng kế hoạch
kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư
quốc gia. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt danh mục và kế hoạch kinh phí
thực hiện từng đề án thuộc Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia, đảm bảo
tổng mức kinh phí không vượt quá mức kinh phí đã được phê duyệt.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính quy định cụ thể
mức hỗ trợ cho các nội dung xúc tiến đầu tư, đặc biệt hỗ trợ 100% kinh phí áp

dụng cho nội dung về Tuyên truyền quảng bá môi trường đầu tư Việt Nam;

16


Xây dựng định hướng, chính sách và chiến lược xúc tiến đầu tư; Tổ chức
chương trình vận động xúc tiến đầu tư tại các địa bàn trọng điểm ở nước
ngoài theo chủ đề , lĩnh vực để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt
Nam và xúc tiến đầu tư của doanh nghiệp Việt Nam ra nước ngoài đối với
một số lĩnh vực phù hợp; Các chương trình tập huấn đào tạo và một số hoạt
động khác.
Kinh phí xúc tiến đầu tư quốc gia hàng năm do ngân sách nhà nước cấp
chưa sử dụng hết trong năm kế hoạch được bổ sung để sử dụng trong năm tiếp
theo. Đơn vị chủ trì thực hiện đề án chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí
được cấp, đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả và chịu trách nhiệm về nội dung các
khoản thu, chi theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.
Ta nhận thấy rằng, nguồn lực tài chính từ ngân sách nhà nước phân bổ cho
các nội dung trong hoạt động xúc tiến đầu tư thực chất mang tính chất ứng
trước. Các tổ chức, bộ phận phụ trách hoạt động xúc tiến đầu tư các địa
phương sử dụng " khoản ứng trước " này để hỗ trợ cho việc thúc đẩy quá trình
thu hút FDI có hiệu quả cao và mang lại nguồn lợi lớn cho nền kinh tế quốc
gia. Sau đó, từ nền kinh tế FDI tạo ra các khoản đóng góp trả lại cho nước chủ
nhà. Nguồn thu từ thuế TNDN, tiền thuê mặt bằng, sử dụng cơ sở hạ tầng,
thuế khai thác sử dụng tài nguyên,...là nguồn thu ngân sách quan trọng cho
nhà nước. Ngoài ra, nhà nước điều tiết, hỗ trợ các doanh nghiệp FDI trong
hoạt động xuất nhập khẩu, tạo lợi thế so sánh của quốc gia, cấu thành ở giá
nhập khẩu nhưng chưa thu ở khâu xuất khẩu mà thu ở khâu nhập khẩu.
Tuy nhiên, nguồn kinh phí từ ngân sách cho các địa phương còn khá ít ỏi so
với những hoạt động cần thiết mang tính bền vững, lâu dài của địa phương.
Trong khi đó, các khoản thu và nguồn tài trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức

chưa nhiều, nên cũng là một khó khăn cho việc tiến hành hoạt động XTĐT và
duy trì các mối quan hệ đối tác. Do đó, hoạt động XTĐT trở nên kém chủ
động và gò bó trong viêc lựa chọn hình thức tổ chức hoạt động XTĐT.

17


18


×