Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TẠI TỈNH hà GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.18 KB, 22 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

ĐOÀN VÂN TRƢỜNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ TẠI TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

ĐOÀN VÂN TRƢỜNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ TẠI TỈNH HÀ GIANG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN MINH YẾN

HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trin
̀ h nghiên cƣ́u và thƣ̣c hiê ̣n đề tài “ Hoàn thiện công tác
quản lý tài chính cho hoaṭ động Khoa học Công nghê ̣ taị tỉnh Hà Giang”,
tôi đã nhâ ̣n đƣơ ̣c sƣ̣ giúp đỡ tâ ̣n tiǹ h của các thầ y , cô giáo của Trƣờng Đa ̣i ho ̣c
Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội, của Lãnh đạo Sở Khoa học và Công
nghê ̣, Sở Tài chí nh, Sở Kế hoa ̣ch và Đầ u tƣ tin̉ h Hà Giang. Tôi xin trân tro ̣ng
cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các tổ chức , cá nhân đã giúp tơi hồn thành
l ̣n văn này.
Tơi xin trân tro ̣ng cảm ơn T iến sĩ Trần Minh Yến – Viện Kinh tế Việt
Nam, ngƣời đã trƣ̣c tiế p hƣớng dẫn tôi nghiên cƣ́u và hoàn thành luâ ̣n văn
này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp
của các thầy , cô giáo Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội đã
tạo điều kiê ̣n giúp đỡ tôi , tôi xin chân thành cảm ơn tấ t cả ba ̣n bè , ngƣời thân
giúp đỡ tôi thực hiện nhiệm vụ này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn

Đoàn Vân Trƣờng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công triǹ h nghiên cƣ́u đô ̣c lâ ̣p của tác giả . Các

số liê ̣u và kế t quả nghiên cƣ́u trong luâ ̣n án là trung thƣ̣c và chƣa tƣ̀ng công bố
trong bấ t kỳ công trin
̀ h khoa ho ̣c nào khác . Các số liệu trích dẫn trong quá
trình nghiên cƣ́u đề u ghi rõ nguồ n gố c.


MỤC LỤC

Danh mục các ký hiệu viết tắt ..................................................................................... i
Danh mục các bảng .................................................................................................... ii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1
Để thực hiện đề tài, câu hỏi nghiên cứu đặt ra là: ...................................................... 2
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 2
2.1. Mục tiêu ngiên cứu .............................................................................................. 2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu.......................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
3.2.1. Phạm vi về nội dung .................................................................................. 3
3.2.2. Phạm vi về không gian .............................................................................. 3
3.2.3. Phạm vi về thời gian.................................................................................. 3
4. Bố cục của Luận văn .............................................................................................. 4
Chƣơng 1 .................................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THƢ̣C TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ .......................... 5
TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG KH&CN TẠI TỈNH HÀ GIANG ....................... 5
1.1. Cơ sở lý luâ ̣n của vấn đề nghiên cứu .................................................................. 5
1.1.1. Tài chính công và quản lý tài chính công ................................................. 5
1.1.2. Quản lý Ngân sách nhà nƣớc .................................................................... 6
1.1.3. Khái niệm về hoạt động KH&CN ............................................................. 9


1.1.4. Vai trò và tác đô ̣ng của KH
&CN đố i với phát triể n KT
-XH Error! Bookmark not defin

1.1.5. Công tác quản lý tài chin
́ h đố i với hoa ̣t đô ̣ng KH&CN Error! Bookmark not define

1.1.6. Nô ̣i dung quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN Error! Bookmark not defin
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấ n đề nghiên cƣ́u ............. Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Các chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về tài chính đối với
hoạt động KH&CN .......................................... Error! Bookmark not defined.


1.2.2. Nguồn tài chính đối với hoạt động KH&CN từ NSNN Error! Bookmark not define

1.2.3. Về phân bổ các nguồn lực tài chính cho các hoạt động KH&CN Error! Bookmark n

1.2.4. Về sử dụng các nguồn lực tài chính dành cho KH&CN Error! Bookmark not define
Chƣơng 2 .................................................................. Error! Bookmark not defined.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́U ............................ Error! Bookmark not defined.
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết ....... Error! Bookmark not defined.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận ......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu .................. Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ....................... Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................ Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 3 .................................................................. Error! Bookmark not defined.

THƢ̣C TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚIError! Bookmark not define
HOẠT ĐỘNG KH&CN CỦA TỈNH HÀ GIANG .. Error! Bookmark not defined.
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................ Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................ Error! Bookmark not defined.

3.2. Nhƣ̃ng lơ ̣i thế của tỉnh Hà Gian g trong phát triể n KH &CN Error! Bookmark not defin

3.3. Một số nét cơ bản về hệ thống tổ chức quản lý KH&CN của tỉnh Hà Giang Error! Boo
3.3.1 Hệ thống quản lý nhà nƣớc về KH&CN .. Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Về hệ thống cơ sở hạ tầng KH&CN ....... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Về hệ thống trạng thiết bị KH&CN chuyên ngành Error! Bookmark not defined.
3.4. Thực trạng công tác quản lý tài chin
́ h cho hoa ̣t đô ̣ng KH

&CN của tỉnh Hà

Giang ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Khái quát các chủ trƣơ ng, chính sách của tỉnh Hà Giang liên quan đến
hoạt động tài chính cho hoạt động KH&CN ..... Error! Bookmark not defined.

3.4.2. Thực trạng công tác lập kế hoạch cho hoạt động KHCN Error! Bookmark not defin
3.4.3. Thực trạng công tác huy đô ̣ng nguồ n tài chin
́ h cho hoa ̣t đô ̣ng KH

&CN

của tỉnh Hà Giang .............................................. Error! Bookmark not defined.



3.4.4. Thực trạng hoạt động chi , phân bổ nguồ n tài c hính đối với hoạt động
KH&CN của tỉnh Hà Giang .............................. Error! Bookmark not defined.
3.4.5 Thực trạng hoạt động thanh tra, giát sát ... Error! Bookmark not defined.
3.5. Đánh giá về công tác quản lý tài chính đố i với hoa ̣t đô ̣ng KH &CN tại tỉnh Hà
Giang hiê ̣n nay ......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.5.1. Nhƣ̃ng thành tƣ̣u chủ yế u ........................ Error! Bookmark not defined.
3.5.2. Nhƣ̃ng ha ̣n chế và nguyên nhân .............. Error! Bookmark not defined.
3.5.3. Những vấn đề đặt ra ................................ Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 4 .................................................................. Error! Bookmark not defined.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIÊN
̣ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
CHO HOA ̣T ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHÊ ̣ .. Error! Bookmark not defined.
TỈNH HÀ GIANG TRONG THỜI GIAN TỚI ........ Error! Bookmark not defined.
4.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý tài chính cho hoạt động
KH&CN ta ̣i tỉnh Hà Giang ....................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Phƣơng hƣớng hoà n thiê ̣n công tác quản lý tài chính cho hoạt động
KH&CN ta ̣i tỉnh Hà Giang ................................ Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Mục tiêu đầu tƣ tài chính cho KH&CN .. Error! Bookmark not defined.
4.2. Một số giải pháp hoàn thiê ̣n công tác quản lý tài chin
́ h cho hoa ̣t đô ̣ng KH &CN
của tỉnh Hà Giang trong thời gian tới ...................... Error! Bookmark not defined.

4.2.1 Kiện toàn và nâng cao trình độ cán bộ làm công tác quản lý tài chính Error! Bookm
4.2.1. Đổi mới cơ chế lập kế hoạch KH&CN ... Error! Bookmark not defined.

4.2.2. Đổi mới cơ chế phân bổ và sử dụng NSNN cho hoạt động KH&CN Error! Bookmar

4.2.3. Giải pháp huy động, phát triển các nguồn tài chính đầu tƣ cho KH&CN Error! Book
4.2.4. Giải pháp hồn thiện mạng


lƣới tở chƣ́c và phố i hơ ̣p nhằ m nâng cao

hiê ̣u quả sƣ̉ du ̣ng nguồ n tài chin
́ h đố i với hoa ̣t đô ̣ng KH

&CN ta ̣i tin
̉ h Hà

Giang .......................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 11


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Stt

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1 CGCN

Chuyể n giao công nghê ̣

2 CNH

Công nghiê ̣p hóa

3 CP


Chính phủ

4 ĐTDA

Đề tài, dƣ̣ án

5 KH&CN

Khoa ho ̣c và Công nghê ̣

6 KTXH

Kinh tế xã hô ̣i

7 NĐ

Nghị định

8 NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

9 NSTW

Ngân sách Trung ƣơng

10 NSĐP

Ngân sách điạ phƣơng


11 TNQD

Thu nhâ ̣p quố c dân

12 SNKH

Sƣ̣ nghiê ̣p khoa học

13 XDCB

Xây dƣ̣ng cơ bản

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

1

Bảng 1.1

2

Bảng 1.2

3


Bảng 1.3

4

Bảng 3.1

5

Bảng 3.2

6

Bảng 3.3

7

Bảng 3.4

8

Bảng 3.5

9

Bảng 3.6

10

Bảng 3.7


11

Bảng 3.8

Nội dung
Đầu tƣ cho hoạt động KH&CN ở Viê ̣t Nam
tƣ̀ nguồ n ngân sách nhà nƣớc , giai đoa ̣n
2006 - 2010
Tỷ trọng kinh phí đầu tƣ phát triển và kinh
phí sự nghiệp KH &CN giai đoa ̣n 2006 2010
Tỷ trọng kinh phí sự nghiệp KH &CN của
Trung ƣơng và Điạ phƣơng giai đoa ̣n 2006
- 2010
Danh mục các tổ chức KH&CN trên địa
bàn tỉnh Hà Giang
Tổng hợp tỷ lệ NSNN chi cho KH&CN so
với tổng chi NSNN trên địa bàn tỉnh Hà
Giang giai đoạn từ 2008 – 2012
Nguồ n vố n đầ u tƣ phát triể n cho hoa ̣t đô ̣ng
KH&CN ta ̣i tin̉ h Hà Giang giai đoa ̣n 20082012
Chi hoạt động KH&CN từ năm 2008 –
2012
Tổng hợp phân bổ kinh phí tƣ̀ NSNN chi
cho hoa ̣t đô ̣ng KH &CN của tin̉ h Hà Giang
giai đoạn 2008 - 2012
Các đề tài, dự án KH&CN (2011 – 2014)
NSNN đầ u tƣ cho hoa ̣t đô ̣ng KH &CN của
Hà Giang giai đoạn 2008 - 2012
So sánh đinh

̣ mƣ́c chi giƣ̃a theo Thông tƣ
44/2007/TT-BTC-BKHCN và Quyết
định số 3755/QĐ-UBND, ngày 04/12/2007
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang

ii

Trang
30

31

32
46
53

54

57
57
59
66

67


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khoa học và Công nghệ (KH&CN) là nền tảng và động lực thúc đẩy
mạnh mẽ công nghiệp hoá , hiện đại hoá và phát triển bền vững đất nƣớc.

KH&CN là lực lƣợng sản xuất quan trọng, có tác dụng thúc đẩy kinh tế - xã
hội phát triển.
KH&CN là đô ̣ng lƣ̣c không nhƣ̃ng cho tăng trƣởng kinh tế mà còn cho
sƣ̣ thay đổ i xã hô ̣i và văn hóa . Vì vậy các quốc gia trên thế giới đều quan tâm
đầ u tƣ phát triể n KH&CN nhằm thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
Tài chính là một trong những công cụ cơ bản để phát triển khoa học
công nghệ. Việc tuân theo quy luật phát triển KH&CN và quy luật phát triển
kinh tế để tăng cƣờng quản lý có hiệu quả nguồn tài chính cho KH&CN, phát
huy đầy đủ tác dụng của nó là vấn đề có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Đánh giá kết quả nhƣ̃ng năm gầ n đây của tỉnh Hà Giang về

hoạt đô ̣ng

đầ u tƣ tài chính cho KH &CN cho thấy: Các ngành, các cấp, các tở chức đồn
thể ngày càng quan tâm và đầ u tƣ nhiều hơn tới các hoạt động KH

&CN;

Năng lực quản lý và trình độ chuyên môn của cán bộ làm công tác trong lĩnh
vực KH&CN đã chuyên nghiệp hơn, từng bƣớc đáp ứng yêu cầu công việc ;
Tiềm lực KH&CN của địa phƣơng đƣợc tăng cƣờng rõ rệt . Hợp tác về đầ u tƣ
cho hoạt động KH&CN với các cơ quan Trung ƣơng và các cơ quan KH&CN
trên địa bàn cũng đƣợc tăng cƣờng mạnh mẽ hơn với nhiều hình thức đa dạng.
Tuy nhiên, trong công tác quản lý tài chiń h cho hoạt động KH &CN ta ̣i
tỉnh Hà Giang cũng còn mô ̣t số bấ t cập, hạn chế, đó là:
- Việc đa dạng hoá nguồn đầu tƣ tài chính cho KH&CN còn rất hạn
chế, chủ yếu vẫn dựa vào Ngân sách Nhà nƣớc (NSNN).
- Việc phân bổ kinh phí NSNN cho hoa ̣t đô ̣ng KH

1


&CN của tỉnh còn


chƣa đáp ƣ́ng đƣơ ̣c yêu cầ u , vố n đầ u tƣ cho KH &CN hàng năm còn ha ̣n chế ,
sƣ̉ du ̣ng vố n còn dàn trải , chƣa tập trung , chƣa có trọng điểm , dẫn đến hiệu
quả sử dụng vốn còn chƣa cao.
- Công tác quản lý tài chính đố i với hoa ̣t đô ̣ng KH &CN hiê ̣n nay chƣa
tạo động lực và thực sự thúc đẩy phát triển các hoạt động nghiên cứu khoa
học và triển khai công nghệ . Viê ̣c kiể m soát và thẩ m đinh
̣ dƣ̣ toán cho các
nhiệm vụ KH &CN chƣa có đƣơ ̣c phƣơng thƣ́c phù hơ ̣p với đă ̣c thù của hoa ̣t
đô ̣ng KH&CN.
Chính vì vậy việc tìm hiểu thực trạng , xác định các nguyên nhân còn
tồn tại, hạn chế và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý

tài

chính cho hoạt động KH &CN ta ̣i tỉnh Hà Giang là hế t sƣ́c cầ n thiế t và cấ p
bách hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, tơi chọn vấn đề “Hồn thiện cơng tác
quản lý tài chính cho hoạt động KHCN tại tỉnh Hà Giang ” để làm đề tài
nghiên cứu luận văn tốt nghiệp cao học.
Để thực hiện đề tài, câu hỏi nghiên cứu đặt ra là:
- Tình hình chung về công tác quản lý tài chiń h đố i với hoa ̣t đô ̣ng
KH&CN của tỉnh trong những năm qua nhƣ thế nào?
- Có những hạn chế gì trong công tác quản lý tài chính cho hoạt động
KH&CN của tỉnh trong thời gian qua? Nguyên nhân của nhƣ̃ng ha ̣n chế đó?
- Những giải pháp nào để khắ c phu ̣c , hồn thiện cơng tác quản lý tài
chính, sử dụng kinh phí sự nghiệp KH&CN cho sự phát triển kinh tế xã hội

của tỉnh Hà Giang trong thời gian tới thực sự có hiệu quả?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu ngiên cứu
Nghiên cứu, đánh giá nhƣ̃ng thành tƣ̣u , nhƣ̃ng ha ̣n chế và nguyên nhân
hạn chế của công tác quản lý tài chính đối vớ i hoa ̣t đô ̣ng KH&CN ta ̣i tỉnh Hà

2


Giang, từ đó đề xuất giải pháp để hoàn thiê ̣n nhằ m nâng cao hiê ̣u quả quản lý
KH&CN trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính cho
hoạt động KH&CN.
- Nghiên cứu, đánh giá thƣ̣c tra ̣ng công tác quản lý tài chính cho hoa ̣t
đô ̣ng KH&CN ta ̣i tỉnh Hà Giang.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiê ̣n công tác quản lý
tài chính đối với hoạt động KH&CN tỉnh Hà Giang trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là công tác quản lý tài chính đối với hoạt động
KH&CN ta ̣i tỉnh Hà Giang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung
- Luận văn tập trung phân tích, đánh giá công tác quản lý tài chính đối
với hoạt động KHCN, bao gồm các nội dung chủ yếu nhƣ: huy đô ̣ng nguồn
tài chính, cơ cấ u vố n đầ u tƣ cho KH &CN, phân bổ và sƣ̉ du ̣ng nguồ n tài
chính cho hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiê ̣n công tác quản lý tài chiń h
đố i với hoa ̣t đô ̣ng KH &CN góp phần phát triển kinh tế xã hội (KTXH) của

tỉnh Hà Giang trong thời gian tới.
3.2.2. Phạm vi về không gian
- Luận văn nghiên cứu chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
3.2.3. Phạm vi về thời gian
- Luận văn nghiên cứu số liệu qua các năm giai đoạn 2008-2012.

3


4. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn đƣợc trình bày theo 4 chƣơng, Cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính cho
hoạt động KH&CN tại tỉnh Hà Giang.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý tài chính

đối với hoạt động

KH&CN của tỉnh Hà Giang.
Chương 4: Một số giải pháp nhằ m hoàn thiê ̣n công tác quản lý tài
chính cho hoạt động KH&CN của tỉnh Hà Giang trong thời gian tới.

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THƢ̣C TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG KH&CN TẠI TỈNH HÀ GIANG
1.1. Cơ sở lý luâ ̣n của vấn đề nghiên cứu

1.1.1. Tài chính công và quản lý tài chính công
Khái niệm về tài chính : Tài chính là phạm trù kinh tế . Sƣ̣ ra đời , phát
triể n của tài chính gắ n liề n với sƣ̣ ra đời và phát triể n của

nề n kinh tế hàng

hóa- tiề n tê ̣. Trong sƣ̣ phát triể n của nề n văn minh nhân loa ̣i qua các thời đa ̣i ,
tài chính luôn có vị trí quan trọng trong đời sống KTXH ở tất cả các quốc gia
với bấ t kỳ chế đô ̣ chính tri ̣xã hô ̣i nào

(Phạm Văn Khoan, 2010). Tài chính

còn là một phạm trù giá trị tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa

, là khái niệm

dùng để chỉ những quan hệ kinh tế nảy sinh trong phân phối và chi dùng
nhƣ̃ng của cải bằ ng tiề n giƣ̃a con ngƣời với nhau, bao gồ m quan hê ̣ giƣ̃a pháp
nhân với pháp nhân , quan hê ̣ giƣ̃a pháp nhân với thể nhân , thể nhân với thể
nhân (Phạm Văn Khoan, 2010).
Khái niệm về tài chính công : Tài chính công là một bộ phận của tài
chính nhà nƣớc gắn liề n với các hoa ̣t đô ̣ng thuô ̣c chƣ́c năng quản lý

, điề u

hành, phục vụ của nhà nƣớc . Tài chính cơng bao quát tồn bộ các bộ phận
cấ u thành của tài chin
́ h nhà nƣớc nhƣ : NSNN; Ngân hàng Nhà nƣớc Trung
ƣơng; Dƣ̣ tr ữ Nhà nƣớc ; Tài chiń h các cơ quan hành chiń h nhà nƣớc


; Tài

chính các đơn vị sự nghiệp nhà nƣớc , chỉ trừ tài chính của doanh nghiệp nhà
nƣớc. Tài chính công là thuật ngữ dùng để chỉ “ Các hoạt động thu chi bằng
tiề n của nhà nƣớc , phản ánh hệ thống các quan hệ kinh tế dƣới hình thức giá
trị trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của nhà nƣớc nhằm
phục vụ việc thực hiện các chức năng vốn có

(không nhằ m mu ̣c tiêu lơ ̣i

nhuâ ̣n) của nhà nƣớc đố i với xã hô ̣i (Phạm Văn Khoan, 2010).

5


Quản lý tài chính công : Quản lý tài chính công là quá trình tác động ,
điề u chỉnh của nhà nƣớc đế n tài chính công nhằ m phu ̣c vu ̣ cho viê ̣c thƣ̣c hiê ̣n
các chức năng, nhiê ̣m vu ̣ của n hà nƣớc một cách có hiệu quả nhất . Đối tƣợng
quản lý tài chính công là các hoạt động thu chi của các quỹ tài chính công

,

trong đó quan tro ̣ng nhấ t là NSNN. Hê ̣ thố ng quản lý tài chính công là sƣ̣ liên
kế t hƣ̃u cơ giƣ̃a chủ thể quản lý là cơ quan nhà nƣớc với khách thể quản lý là
các tổ chức , doanh nghiê ̣p, dân cƣ... Mục tiêu của quản lý tài chính công là
phục vụ việc thực hiện tốt các chức năng của nhà nƣớc

(Phạm Văn Khoan,

2010).

Tƣ̀ sƣ̣ nhâ ̣n thƣ́c này cho thấ y quản lý tài chính công là tấ t yế u cầ n thiế t
đố i với mo ̣i nhà nƣớc ở tấ t cả các quố c gia.
1.1.2. Quản lý Ngân sách nhà nước
Khái niệm về Ngân sách Nhà nước: NSNN là dƣ̣ toán hàng năm về toàn
bô ̣ các nguồ n tài chin
́ h đƣơ ̣c huy đô ̣ng cho nhà nƣớc và sƣ̉ du ̣ng các nguồ n tài
chính đó , nhằ m đảm bảo thƣ̣c hiê ̣n chƣ́c năng của Nhà nƣớc do Hiế n pháp
quy đinh.
̣ Đó là nguồ n tài chiń h tâ ̣p trung quan tro ̣ng nhấ t trong hê ̣ thố ng tài
chính quốc gia. NSNN là tiề m lƣ̣c tài chiń h , là sức mạnh về mặt tài chính của
Nhà nƣớc. Quản lý và điều hành NSNN có tác động chi phối trực tiếp đến các
hoạt động khác trong nền kinh tế (Phạm Văn Khoan, 2010).
Nội dung củ a Ngân sách Nhà nước bao gồ m: Thu ngân sách nhà nƣớc ,
chi ngân sách nhà nƣớc và cân đố i ngân sách nhà nƣớc.
Theo Luâ ̣t NSNN của Nhà nƣớc Cô ̣ng hòa Xã hô ̣i chủ nghiã Viê ̣t Nam
số 01/2002/QHXI ngày 16/12/2002 thì “NSNN là toàn bộ cá c khoản thu , chi
của Nhà nƣớc trong dự toán đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết
đinh
̣ và đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n trong mô ̣t năm , để bảo đảm thực hiện các chức năng ,
nhiê ̣m vu ̣ của Nhà nƣớc”
Nô ̣i dung của Ngân sách Nhà nƣớc bao gồ m: Thu ngân sách nhà nƣớc ,

6


chi ngân sách nhà nƣớc và cân đố i ngân sách nhà nƣớc.
Thu ngân sách nhà nƣớc, về mă ̣t pháp lý bao gồ m nhƣ̃ng khoản tiề n nhà
nƣớc huy đô ̣ng vào NSNN để thỏa mañ nhu cầ u chi tiêu của nhà nƣớc. Về mặt
bản chất, thu NSNN là hê ̣ thố ng nhƣ̃ng quan hê ̣ kinh tế giƣ̃a nhà nƣớc và xã hô ̣i
phát sinh trong quá trình nhà nƣớc huy động các nguồn tài chính để hình thành

nên quỹ tiề n tê ̣ tâ ̣p trung của nhà nƣớc thỏa mañ các nhu cầ u chi tiêu của nhà
nƣớc. Thu NSNN ở Viê ̣t Nam bao gồ m : Thuế , phí, lê ̣ phí do các tổ chƣ́c cá
nhân nô ̣p theo quy đinh
̣ của pháp luâ ̣t; Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của
nhà nƣớc; Thu tƣ̀ hoa ̣t đô ̣ng sƣ̣ nghiê ̣p ; Thu hồ i quỹ dự trữ nhà nƣớc ; Tiề n sƣ̉
dụng đất; Các khoản huy động đóng góp của các tổ chức , cá nhân để đầu tƣ
xây dƣ̣ng các công trình kế t cấ u ha ̣ tầ ng cơ sở ; Các khoản đóng góp tự nguyện
của các tổ chức , cá nhân ở trong và ngoà i nƣớc; Các khoản di sản nhà nƣớc
đƣơ ̣c hƣởng; Thu kế t dƣ NSNN năm trƣớc ; Tiề n bán hoă ̣c cho thuê tài sản
thuô ̣c sở hƣ̃u nhà nƣớc ta ̣i các đơn vi ̣hành chiń h sƣ̣ nghiê ̣p ; Các khoản tiền
phạt, tịch thu; Các khoản thu khác theo quy đinh
̣ của pháp luâ ̣t; Các khoản viện
trơ ̣ không hoàn la ̣i bằ ng tiề n , bằ ng hiê ̣n vâ ̣t của chiń h phủ các nƣớc , các tở
chƣ́c, cá nhân ở nƣớc ngồi ; Các khoản vay trong nƣớc , vay nƣớc ngoài của
Chính phủ để bù đắp bội chi và k hoản huy động vốn đầu tƣ trong nƣớc của
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng đƣợc đƣa vào cân đối ngân sách (Phạm
Văn Khoan, 2010).
Chi NSNN là nhƣ̃ng khoản chi tiêu do Chiń h phủ hoă ̣c các pháp nhân
hành chính thực hiện để đạt đƣợc các mục tiêu công ích. Chi NSNN gắ n liề n với
viê ̣c thƣ̣c hiê ̣n các chin
́ h sách kinh tế, chính trị, xã hội,.. trong tƣ̀ng thời kỳ. Cơ
cấ u của chi NSNN gồ m: chi về kinh tế ; chi về văn hóa xã hô ̣i; chi cho bô ̣ máy
nhà nƣớc; chi cho quố c phòng, an ninh và trâ ̣t tƣ̣ an toàn xã hơ ;̣i chi trả nơ ̣ nƣớc
ngồi; chi viê ̣n trơ ̣ nƣớc ngoà;i chi bổ sung quy dƣ̣ trƣ̃ tài chiń h; chi khác.
Cân đố i NSNN: Trong điề u kiê ̣n đổ i mới hiê ̣n nay , thì NSNN đƣợc cân

7


đố i theo nguyên tắ c tổ ng số thu tƣ̀ thuế , phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi

thƣờng xuyên và góp phầ n tích lũy ngày càng cao vào chi đầ u tƣ phát triể n

.

Trƣờng hơ ̣p bô ̣i chi , thì số bội chi phải nhỏ hơn số chi đầu tƣ phát triển , tiến
tới cân bằ ng thu chi ngân sách . NSĐP cân đố i theo nguyên tắ c : tổ ng số chi
không vƣơ ̣t quá tổ ng số chi, trƣờng hơ ̣p tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng
có nhu cầu đầu tƣ xây dựng công trình kết cầu hạ tầng thuộc phạm vi ngân
sách tỉnh đảm bảo mà vƣợt khả năng cân đối của ngân sách cấp tỉnh thì đƣợc
phép huy động vốn đầu tƣ trong nƣớc theo Quyết định của Thủ tƣớng Chính
phủ và phải cân đối ngân sách cấp tỉnh để chủ động trả hết nợ khi đến ha ̣n.
Quản lý Nhà nƣớc đối với NSNN là quá trình tác động của nhà nƣớc
đến NSNN nhằm làm cho các hoạt động của NSNN một mặt theo đúng pháp
luâ ̣t, mă ̣t khác kić h thić h kinh tế phát triể n , tạo lập bồi dƣỡng nguồn thu cho
ngân sách và sƣ̉ du ̣ng có hiê ̣u quả, tiế t kiê ̣m các khoản chi ngân sách, bảo đảm
sƣ̣ cân đố i tić h cƣ̣c thu chi ngân sách, giảm bội chi ngân sách.
Quản lý Nhà nƣớc đối với NSNN bao gồm các nguyên tắc sau
: Nguyên tắ c
tâ ̣p trung thố ng nhấ t; Bảo đảm tính đầy đủ và toàn vẹn của NSNN ; Tính trung
thƣ̣c của NSNN; Tính công khai; Tính cân bằng; Bảo đảm quỹ dự trữ tài chính;
Bảo đảm thực hiện đúng mục tiêu kinh tế xã hội
; Tính kỷ cƣơng theo pháp luật
.
Mô ̣t số quan điể m trong quản lý và sƣ̉ du ̣ng NSNN đó là

: Tâ ̣p trung

thố ng nhấ t trong quản lý NSNN; NSNN phải là công cu ̣ thúc đẩ y sản xuấ t, bồ i
dƣỡng các nguồ n thu , phải có tác dụng khích thích sản xuất phát triển tạo
nguồ n thu mới ngày càng cao ; Bảo đảm nguồn thu ngân sách các cấp tƣơng

xƣ́ng với nhiê ̣m vu ̣ chi mà các cấ p ngân sách đƣơ ̣c giao , phát huy năng động,
chủ động các cấp NSĐP; Mở rô ̣ng vai trò NSNN trong phân phố i sản phẩ m xã
hô ̣i, phát huy vai trò điề u tiế t vi ̃ mô của nhà nƣớc ; Quản lý NSNN phải phù
hơ ̣p với kinh tế thi ̣trƣờng , vƣ̀a chủ đô ̣ng điề u tiế t kinh tế thi ̣trƣờng vƣ̀a g iải
quyế t các vấ n đề KTXH.

8


1.1.3. Khái niệm về hoạt động KH&CN
* Về khoa học và công nghệ
Khoa học xuất hiện thông qua quá trình tƣ duy ý thức, hay hoạt động
nghiên cứu của con ngƣời mà kết quả của chúng là xác định một hệ kiến thức
riêng biệt trên từng lĩnh vực cụ thể của đời sống xã hội. Khoa học có nguồn
gốc từ sự đấu tranh của con ngƣời với thế giới tự nhiên, trƣớc hết là trong
thực tiễn sản xuất ra của cải vật chất tạo cho con ngƣời làm chủ đƣợc cuộc
sống của mình. Khoa học phát triển gắn liền với lịch sử tiến hóa của xã hội
loài ngƣời. Trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam, thuật ngữ khoa học đƣợc hiểu
theo nhiều góc độ tiếp cận khác nhau.
Trong nghiên cứu này, khái niệm phổ quát nhất theo tác giả là khái
niệm trong Luật KH&CN số 29/2013/QH13:
"Khoa học là hệ thống tri thức về các hiện tƣợng , sƣ̣ vâ ̣t, quy luâ ̣t của
tƣ̣ nhiên, xã hô ̣i và tƣ duy" (Quốc hội, 2013).
Khoa học thƣờng đƣợc phân chia thành khoa học tự nhiên và khoa học
xã hội:
- Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật, hiện tƣợng và quá trình tự
nhiên, phát hiện các quy luật của tự nhiên, xác định các phƣơng thức chinh
phục và cải tạo tự nhiên.
- Khoa học xã hội nghiên cứu các hiện tƣợng, quá trình và quy luật vận
động, phát triển của xã hội, làm cơ sở thúc đẩy tiến bộ xã hội và phát triển

con ngƣời.
"Công nghê ̣ là giải pháp, quy triǹ h, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc
không kèm theo công cu ,̣ phƣơng tiê ̣n dùng để biế n đổ i các nguồ n lƣ̣c thành
sản phẩm" (Quốc hội, 2013).
Khái niệm công nghệ do Uỷ ban Kinh tế và Xã hội khu vực Châu Á Thái Bình Dƣơng (ESCAP) đƣa ra nhƣ sau: Công nghệ là kiến thức có hệ

9


thống về quy trình và kỹ thuật dùng để chế biến vật liệu và thông tin. Nó bao
gồm kiến thức, thiết bị, phƣơng pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra
hàng hoá và cung cấp dịch vụ.
Ngày nay, công nghệ thƣờng đƣợc coi là sự kết hợp của hai yếu tố
không thể tách rời là phần cứng và phần mềm.
Phần cứng phản ánh kỹ thuật của phƣơng pháp sản xuất. Kỹ thuật đƣợc
hiểu là toàn bộ những điều kiện vật chất, bao gồm máy móc, trang thiết bị, khí
cụ, nhà xƣởng... do con ngƣời tạo ra để sử dụng trong quá trình sản xuất nhằm
làm biến đổi các đối tƣợng vật chất cho phù hợp với nhu cầu của con ngƣời.
Phần mềm bao gồm ba thành phần: thành phần con ngƣời với kiến
thức, kỹ năng, kỹ xảo, tay nghề, kinh nghiệm, thói quen... trong lao động; sau
đó là thành phần thông tin gồm các bí quyết, quy trình, phƣơng pháp, dữ liệu,
bản thiết kế...; và cuối cùng là thành phần tổ chức thể hiện trong việc bố trí,
sắp xếp, điều phối và quản lý.
Công nghệ đƣợc nhìn nhận khơng đơn thuần là thực thể nằm ngồi quá
trình phát triển KT - XH mà nó trở thành một yếu tố bên trong của mọi sự
phát triển. Chính vì vậy, KH&CN cũng trở thành một đối tƣợng nghiên cứu
của các ngành khoa học xã hội. Sự thay đổi đƣợc bắt đầu từ bản thân khái
niệm KH&CN. Mục tiêu phát triển của hệ thống KT - XH đặt ra không chỉ
nhu cầu về phát triển của hoạt động KH&CN mà còn tạo điều kiện cho hoạt
động KH&CN phát triển.

*Về hoạt động KH&CN
Hoạt động khoa học và công nghệ là hoạt động nghiên cứu khoa học,
nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công
nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo
khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ (Quốc hội, 2013).

10


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ, 2007. Thông tư liên tịch số
44/2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn cụ thể về định mức xây dựng và
phân bổ kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và cơng nghệ có sử
dụng ngân sách Nhà nước. Hà Nội, tháng 5 năm 2007.
2. Bộ Tài chính, 2011. Thông tư số 15/2011/TT-BTC ngày 09/02/2011 về
việc hướng dẫn thành lập, tổ chức, hoạt động, quản lý và sử dụng Quỹ
Phát triển KH&CN của doanh nghiệp. Hà Nội, tháng 02 năm 2011.
3. Chính phủ, 2005. Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập. Hà Nội, tháng 9 năm 2005.
4. Chính phủ , 2014. Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ quy đi ̣nh chi tiế t thi hành một số điề u của Luật KH &CN. Hà
Nội tháng 01 năm 2014.
5. Chính phủ, 2013. Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày 29/3/2013 của Chính
phủ về ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (khóa XI) về phát triển khoa học và công nghệ (KHCN) phục vụ sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Hà Nội, tháng 3 năm
2013.
6. Cục Thống kê Hà Giang, 2009. Niên giám Thố ng kê 2008. Hà Giang.

7. Cục Thống kê Hà Giang, 2010. Niên giám Thố ng kê 2009. Hà Giang.
8. Cục Thống kê Hà Giang, 2011. Niên giám Thống kê 2010. Hà Giang.
9. Cục Thống kê Hà Giang, 2012. Niên giám Thố ng kê 2011. Hà Giang.
10. Cục Thống kê Hà Giang, 2013. Niên giám Thố ng kê 2012. Hà Giang.

11


11. Hô ̣i đồ ng Nhân dân tin̉ h , 2012. Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND Quy
hoạch phát tr iển nhân lực tỉnh Hà Giang giai đoạn

2012-2020. Hà

Giang, tháng 7 năm 2012.
12. Phạm Văn Khoan, 2010. Giáo trình Quản lý tài chính công. Học viện
Tài chính. Hà Nội.
13. Quốc hội, 2013. Luật Khoa học và Công nghê ̣ số 29. Hà Nội, tháng 6
năm 2013.
14. Sở Khoa học và Công nghệ Hà Giang, 2011. Báo cáo công tác Khoa học
Công nghê ̣ năm 2013-2014. Hà Giang.
15. Nguyễn Hồng Sơn, 2012. Cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và
công nghệ ở Việt Nam: Một số hạn chế và giải pháp hoàn thiện. Tạp chí
Những vấn đề kinh tế và chính trị thế giới, số 6, trang 194.
16. Bùi Thiên Sơn (2010), Tổ ng quan về đi ̣nh hướng chi tiêu ng̀ n tài
chính cho quá trình phát triển Khoa học và Công nghệ quốc gia đến năm
2020 và một số khuyến nghị , Tạp chí Nghiên cứu Ch ính sách Khoa học
và Công nghệ, số 17/2010
17. Thủ tƣớng Chính phủ, 2004. Quyế t đi ̣nh số 171/2004/QĐ-TTg phê duyê ̣t
Đề án đổ i mới cơ chế quản lý KH&CN. Hà Nội, tháng 9 năm 2004.
18. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang , 2007. Quyết định số 1930/2007/QĐUBND, ngày 16 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh Hà Giang về việc

"Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về KH&CN cho huyện,
thị. Hà Giang, tháng 7 năm 2007.
19. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang , 2008. Quyết định số 1421/2008/QĐUBND ban hành Quy định quản lý các đề tài, dự án khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Hà Giang, tháng 5 năm 2008
20. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang , 2008. Quyết định số 3755/2007/QĐUBND quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối

12


với các đề tài, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước. Hà
Giang, tháng 12 năm 2008.
21. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang , 2009. Quyết định số 1390/2007/QĐUBND ban hành Quy định phân cấp, quản lý nhà nước về KHCN. Hà
Giang, tháng 7 năm 2007.
22. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, 2013. Quy hoạch phát triển Khoa học
và Công nghệ tỉnh Hà Giang đến năm 2020. Hà Giang.
23. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, 2014. Kế hoạch thực hiện Chương trình
64-Ctr/TU của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về phát triển khoa
học và cơng nghệ phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế. Hà Giang.
24. Hờ Thi ̣Hải ́ n , 2008. Hồn thiện cơ chế tài chính đối với hoạt động
KH&CN trong các trường Đại học ở Việt Nam. Luâ ̣n án Tiế n si ̃ Kinh tế .
Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế Quốc dân.

13



×