Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Lập dự án kinh doanh quán times coffee

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.07 KB, 17 trang )

Môn: Lập và phân tích dự án đầu tư
Đề tài: Lập dự án kinh doanh quán Times coffee

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG

PHẦN I. LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Nói đến Việt Nam, văn hóa café dường như là một món ăn tinh thần không thể
thiếu đối với hầu hết mọi tầng lớp xã hội. Ta có thể dễ dàng nhận thấy từ những
vỉa hè, góc phố,… đến những quán café sang trọng vào loại bậc nhất có tiếng ở
thành phố Huế đều nhộn nhịp và đông người “ nghiện” thức uống này.
Quá trình thưởng thức café theo thời gian cũng có sự thay đổi. Không biết từ lúc
nào, café trở thành hương vị quen thuộc mỗi sáng trước khi đi làm. Rồi theo nhịp
tấp nập của cuộc sống đầy năng động như hiện nay, quán café còn được liệt kê vào
những nơi thông thường để họp bàn công việc, những nơi tâm tình , hội họp của
các bạn trẻ,…
Ngày nay khi kinh tế ngày một phát triển đã làm cho cuộc sống của con người
càng thay đổi về mặt vật chất lẫn tinh thần , trong thời đại công nghiệp hóa hiện
đại hóa đòi hỏi con người phải chạy đua với thời gian để có thế đáp ứng nhu cầu
1


Môn: Lập và phân tích dự án đầu tư
Đề tài: Lập dự án kinh doanh quán Times coffee

của kinh tế thị trường và nhất là nhu cầu của bản thân. Lúc đó họ sẵn sàng chi trả
để có được dịch vụ và sản phẩm tốt nhất.
Xu hướng này của người dân đang ngày một gia tăng, giúp việc đầu tư, kinh


doanh Quán Cafe được đánh giá là “hái ra tiền”. Song bên cạnh những Quán Cafe
đang mọc lên như nấm, vẫn có không ít Quán café phải chuyển nhượng, sang tay
hoặc đóng cửa do thua lỗ.
Xuất phát từ thực tiễn, nhóm chúng tôi đã nghiên cứu và nhận thấy được nhu cầu
về café là hết sức thiết yếu. Vì vậy, nhóm chúng tôi đã chủ động lựa chọn đề tài:
“Lập dự án kinh doanh Quán Times coffee”.
2. Mục đích nghiên cứu

Thông qua việc lập và phân tích dự án đầu tư để:
-

Nắm được tình hình đầu tư và kinh doanh của quán café.

-

Phân tích hiệu quả kinh doanh của quán café.

-

Đánh giá khả năng tài chính, rủi ro…

3. Phương pháp nghiên cứu
- Tổng hợp và xử lý số liệu bằng các phương pháp phân tích thông qua các chỉ số tài

chính.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Thành phố Huế

2



Môn: Lập và phân tích dự án đầu tư
Đề tài: Lập dự án kinh doanh quán Times coffee

PHẦN II. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 :MÔ TẢ TỔNG QUAN
1. Giới thiệu sơ lược
- Tên dự án: Times coffee
- Địa điểm: 02 An Dương Vương
- Chủ dự án: Ông Trần Ngọc Huy
- Ngành nghề kinh doanh: cung cấp dịch vụ giải khát.
- Mục tiêu:
• Đạt được trên 100 khách hàng trong 1 ngày.
• Doanh thu trên 60 triệu/ tháng.
• Tỷ suất lợi nhuận trên 50%.
• Khách hàng thân thiết trên 100 khách.
• Tạo tâm lí thư giãn cho khách hàng.
• Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên và các đối tượng
khác.
• Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng.
• Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: nhà cung cấp, khách hàng…
2. Sản phẩm
Các loại sản phẩm của quán gồm 4 nhóm:

3


Môn: Lập và phân tích dự án đầu tư
Đề tài: Lập dự án kinh doanh quán Times coffee


Bảng 1: Thức uống đưa vào thực đơn của quán
Cà Phê
Café đen
Café nâu
Café sữa nóng

Trà – yaourt -kem
Lipton vàng
Lipton sữa
Lipton chanh

Nước dinh dưỡng
Chanh
Chanh muối
Cam vắt

Nước ép
Táo
Cà rốt
Cà chua

Café sữa đá

Trà đào

Atiso

Thơm

Capuchino

Cacao đá

Trà gừng, bạc hà
Yaourt đá

Cocktail
Các nước giải
khát đóng chai

Chanh dây
Nho

Cacao nóng

Yaourt hoa quả

Fastfood
Pizza
Humberger
Cookies

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
I.
Phân tích thị trường
1. Thị tường tổng quan
Theo số liệu điều tra mức sống dân cư Việt Nam năm 2002, không có nhiều
người dân Việt Nam tiêu thụ cà phê trong hộ gia đình. Trong ngày thường, có
khoảng 19,2% tiêu thụ cà phê, trong đó 47% tiêu thụ cà phê uống liền và 53% tiêu
thụ cà phê bột. Tuy nhiên, trong dịp lễ Tết, số lượng người tiêu thụ cà phê trong hộ
gia đình tăng lên, khoảng 23% số hộ.

Năm 2002, Tổng cục Thống kê thông qua số liệu điều tra mức sống dân cư Việt
Nam, cho biết bình quân người dân Việt Nam tiêu thụ 1,25kg cà phê mỗi năm và
số tiền người dân trong nước bỏ ra cho ly cà phê khoảng 9.000 đồng/người/năm,
tức chỉ chỉnh hơn 0,5$ Mỹ và chỉ có 19,2% người dân uống cà phê vào ngày
thường, còn ngày lễ Tết thì tăng thêm 23%. Điều dễ dàng nhận thấy là người dân
thành thị mua cà phê uống tới 2.4kg/năm, nhiều gấp 2,72 lần so với người dân
nông thôn và số tiền mà dân cư đô thị bỏ ra cho ly cà phê mỗi sáng tới 20.280
đồng/năm, cao gấp 3,5 lần so với nông thôn. Nếu chia các hộ ra thành năm nhóm
dựa vào thu nhập thì nhóm thứ năm có thu nhập cao nhất uống cà phê nhiều gấp
18 lần so với nhóm hộ gia đình có thu nhập thấp nhất.
4


Môn: Lập và phân tích dự án đầu tư
Đề tài: Lập dự án kinh doanh quán Times coffee

Hầu hết các vùng miền ở Việt Nam điều tiêu thụ cà phê nhưng mức độ chênh
lệch rất lớn giữa các vùng. Trong khi duyên hải Nam Trung Bộ và ĐBSCL là
những khu cực tiêu thụ cà phê khối lượng lớn thì Tây Bắc, Đông Bắc và đồng
bằng sông Hồng tiêu thụ rất ít, thậm chí vùng Tây Bắc hầu như tiêu thụ không
đáng kể với... 30gam/người/năm.
Thói quen uống cà phê cũng liên quan mật thiết tới nghề nghiệp, ở Huế thì tầng
lớp người về hưu uống cà phê nhiều nhất tới 19,8%, còn sinh viên thì ít nhất, thì
có 8% người uống. Thế nhưng ở TPHCM lại ngược lại, dân kinh doanh uống
nhiều nhất với 26,3%, kế đến sinh viên học sinh, người về hưu uống ít nhất. Điều
tra này cho biết mỗi người dân Huế bỏ ra 48.000 đồng mỗi năm để mua lượng cà
phê 0,752kg , trong khi người dân TPHCM bỏ ra tới 121.000 đồng, cao gấp 3 lần
so với Huế để mua 1,65kg cà phê.
Huế thì tới 67% uống cà phê hòa tan.Tỷ lệ người dân vào quán uống cà phê cũng
khác. Gần một nửa người Sài Gòn có vào quán uống cà phê, còn Huế tỷ lệ này

thấp hơn nhiều. Khi vào quán, người tiêu dùng Sài Gòn uống cà phê pha phin tới
61%, nhiều hơn hẳn so với Huế. Trong khi người dân Sài Gòn tiêu thụ cà phê
nhiều hay ít không do thu nhập của họ cao hay thấp, còn ở Huế, thu nhập càng cao
thì uống càng nhiều.
Quán cà phê cũng khác nhau. Bình quân mỗi quán cà phê ở Huế rộng 100 mét
vuông, có 26 bàn và 9 nhân viên phục vụ còn ở TPHCM, quán rộng bình quân 175
mét vuông, 56 bàn với 23 nhân viên. Sản phẩm bán tại quán cà phê ở TPHCM
cũng đa dạng, có tới 40 loại nước giải khát trong đó có cà phê, ở Huế chỉ có 9. Ở
Huế, các quán có xu hướng có cà phê bột không hương vị, ngược với TPHCM.
Khách vào quán cà phê ở Huế vào buổi sáng thường gọi cà phê đen pha phin (đen
nóng), buổi tối là “nâu” (tức cà phê đen có thêm sữa).
2. Thị trường trọng tâm
- Do người Huế có sở thích uống cafe nhiều bất kể người có thu nhập cao hay thấp,

trình độ văn hóa, lứa tuổi như thế nào nên các quán café ở Huế được phân bố rộng
rãi từ những tòa nhà lớn, sang trọng đến các quán bình dân như vỉa hè, các quán
sinh tố, kem các loại.
5


Môn: Lập và phân tích dự án đầu tư
Đề tài: Lập dự án kinh doanh quán Times coffee
-

Nhân viên văn phòng trên 23 tuổi chủ yếu vào quán vào buổi sáng và giờ nghỉ

-

trưa.
Học sinh, sinh viên, giới trẻ chủ yếu tụ tập bạn bè đến tán gẫu, nói chuyện chủ yếu


vào buổi chiếu sau giờ tan học hay buổi tối.
3. Nhu cầu và đặc điểm khách hàng
- Qua cuộc trò chuyện trực tiếp với khách hàng tại các quán café cho thấy những
điểm chung trong mục đích đến quán của khách hàng không chỉ có nhu cầu giải
khát mà những khách hàng đến quán còn có những nhu cầu khác, cụ thể có đến
23/23 (100%) khách hàng đều có cùng nhu cầu trao đổi hoặc trò chuyện với bạn
bè. Trong đó, 17 khách hàng cho biết họ thường đến quán để thư giãn cho những
việc nghe nhạc, xem phim ở quán. Bên cạnh giải khát còn có nhu cầu ăn uống
(15/23). Nhiều khách hàng đến quán có nhu cầu học tập, có 6/23 khách hàng đến
-

quán vì nhu cầu này.
Do khách hàng chính chủ yếu là công nhân viên, học sinh, sinh viên nên có có
cách sống đơn giản, dễ gần gũi. Khi đến quán điều quan tâm nhất là hình thức
phục vụ và không gian thoải mái hay không? Ngoài ra theo tìm hiểu qua các cuộc






nói chuyện của khách hàng thì họ còn nhắc đến các điều kiện sau:
Quán café có đầy đủ tiện nghi hay không?
Mức giá có tương xứng với chất lượng phục vụ hay không?
Có phục vụ nhanh chóng hay không?
Thái độ của người phục vụ như thế nào?

4. Đối thủ cạnh tranh
- Loại hình giải khát là loại hình kinh doanh quen thuộc, những ai có vốn đầu tư nhỏ


cũng có thể làm chủ một quán cafe tương ứng với số vốn đó. Điều này dễ dàng
nhận biết được từ thực tế: Dọc đường Hùng Vương, Hồ Đắc Di cách vị trí quán dự
định xây dựng có trên 10 quán ăn uống lớn nhỏ hoạt động. Do đó cạnh tranh là
-

điều không thể tránh khỏi.
Hiện nay, tại khu vực cách địa điểm đặt Times coffee có rất nhiều quán café, giải
khát gần các trường ĐH, CĐ, các công ty lớn nhỏ. Tuy nhiên theo đánh giá điều

6


Môn: Lập và phân tích dự án đầu tư
Đề tài: Lập dự án kinh doanh quán Times coffee

tra thì chưa có quán nào mang tính cổ điển và gu nhạc nhẹ đặc trưng nên Times
coffee sẽ nhấn mạnh vào yếu tố này để phát triển, tạo sự khác biệt cho quán.
5. Rủi ro
- Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến sai tình hình
- Đối thủ cạnh tranh
- Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá,
- Chịu ảnh hưởng gián tiếp từ những thay đổi của điều kiện tự nhiên (mưa,
bão...).
- Nguyên vật liệu bị hư hại trong vận chuyển, lưu trữ,
- Giá cả thị trường biến động dẫn đến giá nguyên vật liệu tăng.
6. Các yếu tố vĩ mô
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh
không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích cho nên với loại hình
kinh doanh café thì việc đăng kí sẽ dễ dàng.

II.

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ DỰ ÁN QUÁN TIMES COFFEE
1. Điểm lại cơ hội
Quán café là một trong những lĩnh vực kinh doanh tốt nhất hiện nay. Nghành
kinh doanh này vốn được coi là một nghành kinh doanh siêu lợi nhuận, thường
hoàn vốn nhanh chóng trong thời gian 1-2 năm. Các quán cafe đang được mở ra
càng nhiều vì con người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống nhiều hơn trong đó bao
gồm cả giới trẻ và khách du lịch. Họ không chỉ muốn uống ngon mà còn muốn
được ngồi trong không gian thoáng đẹp, được phục vụ tận tình, có thể giải trí, thư
giãn và đặc biệt là phải tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Do vậy mô hình quán
Times coffee sẽ nhận được sự ủng hộ và đánh giá cao của giới trẻ. Đây cũng chính
là lý do nên tham gia vào nghành kinh doanh này.
2. Kế hoạch nhân sự
- Nhân sự: bao gồm chủ quán, quản lý, pha chế, thu ngân, phục vụ, lao công, bảo
-

vệ:
Chủ quán là người quản lí điều hành mọi hoạt động của quán, chịu trách nhiệm



trước pháp luật.
Quản lí là người thay mặt chủ quán quản lý , điều hành, tổ chức các hoạt động cho

nhân viên.
• Pha chế là người pha chế các loại thức uống.
• Thu ngân là người trực tiếp tính chi phí thu tiền.
7



Môn: Lập và phân tích dự án đầu tư
Đề tài: Lập dự án kinh doanh quán Times coffee




Phục vụ có 2 loại hình đó là order(gọi món) và chạy bàn.
Bảo vệ là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán.
Tạp vụ là người rửa ly và dọn vệ sinh.
- Đào tạo : Quản lý chịu trách nhiệm tuyển dụng, hướng dẫn cho nhân viên quen
với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ, thu ngân. Ngoài ra chính bản thân
người chủ và quản lý cũng cần phải học về kiến thức chuyên ngành để phục vụ
-

tốt hơn như áp dụng các chiến lược Marketing,…
Khen thưởng : Ngoài những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, Lết, Noel, còn
trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này nhằm kích
thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công
việc.

3. Dự báo tài chính của dự án
Dự báo tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước tính số tiền cần đầu
tư để đưa vào hoạt động:
a. Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp
Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đơn bao gồm
các thức uống phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Trong đó chia thực đơn
thành các nhóm khác nhau phục vụ yêu cầu khác nhau phục vụ mục đích giải trí
của khách hàng. Chi phí này trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và
trang bị kiến thức cơ bản cho nhân viên.

Tổng chi phí: 12.000.000 VNĐ
b. Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh
Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở 3 tầng, mặt
sàn 200m2. Ký hợp đồng thuê 5 năm, trả tiền hàng tháng 15.000.000 VNĐ, tức
180.000.000 VNĐ /năm.
c. Chi phí tu sửa và trang trí Quán, thiết kế nội thất
- Chi phí tu sửa: là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ

thống đèn chiếu sáng, ổn định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ
sinh. Trang trí quán bằng các hình vẽ, tranh ảnh và hệ thống đèn.

8


Môn: Lập và phân tích dự án đầu tư
Đề tài: Lập dự án kinh doanh quán Times coffee
-

Chi phí thiết kế nội thất trong quán
Là khoản chi phí để mua sắm các thiết bị nội thất trong quán như ốp gỗ sàn
trong các phòng riêng, bàn khách hàng 10 bàn * 2 tầng. Nội thất bên ngoài

-

gồm quầy tính tiền, bàn ghế quản lý, kế toán.
Tổng chi phí: 100.640.000 VNĐ
Bao gồm các chi phí về trang thiết bị nhà bếp như: máy xay café, tủ đông, tủ
mát, máy ép, máy xay sinh tố...

Bảng 2: Chi phí thiết bị

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

Mục đầu tư

Số
lượng
Bàn café
20
Ghế

100
Gạt tàn
20
Khây
10
Ly (trọn bộ)
150
Fin café
20
Muỗng
150
Cây khuấy nước
50
Bình nước thủy tinh 3
Bình nấu nước
1
Kệ đựng
2
Tủ lạnh
1
Máy xay
1
Máy ép
1
Tivi
2
Đầu đĩa +Loa
1
Trang trí
Quạt

5
Điều hòa
2
Biển hiệu
1
Máy vi tính
1

( Đvt:1000đ)
Đơn vị

Giá

Thành tiền

cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
bình
bình
cái
máy
máy
máy
cái

cái

420
240
15
32
8
15
10
3
60
350
200
7000
280
260
7000
3000
10000
200
9000
2000
8000

8400
24000
300
320
1200
300

1500
150
180
350
400
7000
280
260
14000
3000
10000
1000
18000
2000
8000

máy
máy
máy
máy

9


Môn: Lập và phân tích dự án đầu tư
Đề tài: Lập dự án kinh doanh quán Times coffee

Tổng

100640


d. Chi phí Marketing cho Times coffee

Bảng 3: Chi phí Marketing
STT
1
2
3
4

Đơn vị: 1000 vnđ

KHOẢN MỤC
Tờ rơi
Xây dựng logo
Chương trình khuyến mãi
Chi phí khác
TỔNG

GIÁ TRỊ
600
1.000
10.000
1.000
12.600

e. Chi phí nhân công (Tiền lương)

Bảng 4: Chi phí tiền công nhân viên
Vị trí nhân sự


Số
lượng

Kế toán +Thu ngân
1
Pha chế chính
1
Pha chế phụ
1
Nhân viên phục vụ + tạp vụ 8
Nhân viên giữ xe
2
Tổng chi phí tiền lương/ ca
Tổng chi phí tiền lương cho 3 ca

f.

Đơn vị: 1000 vnđ

Mức lương/ng/ca

Tổng tiền lương/ vị trí /ca

1.300
1.500
1300
800
800


1.300
1.500
1.300
6.400
1.600
12.100
36.300

Chi phí nguyên vật liệu:
Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa trên những tính toán về khả năng thu
hút khách hàng của Quán ăn.Chi phí này bao gồm các khoản phí cho nguyên vật
liệu, nhiên liệu nấu ăn, gia vị ….
Bảng 5: Chi phí nguyên vật liệu
STT

Thức uống

Đơn vị: 1000VNĐ
Chi phí 1 ngày

Chi phí 1 tháng
10


Môn: Lập và phân tích dự án đầu tư
Đề tài: Lập dự án kinh doanh quán Times coffee

1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12

Café
Đường, Muối
Sữa
Chanh, Gừng
Milo
Trà Lipton
Yought
Astiso
Trái cây (Táo,
nho,..)
Bánh
Humberger
Nước giải khát lon
TỔNG

3.000
50
200
100
50

100
100
50
500

90.000
1.500
6.000
3.000
1.500
3.000
3.000
1.500
15.000

300
700
500

9.000
21.000
1.5000
169.500

g. Chi phí Sinh hoạt:

Các khoản sinh hoạt phí để vận hành Quán cafe bao gồm Thuế, điện nước, gas
điện thoại, internet, thuê mặt bằng
Bảng 6: Chi phí sinh hoạt
STT

1
2
3

KHOẢN MỤC
Điện, nước, gas
Internet
Điện thoại Bàn (1 máy)
TỔNG

Đơn vị: 1000đ
Tháng
5.000
500
200
5.700

Năm
60.000
6.000
2.400
68.400

CÁC BẢNG TÍNH TOÁN

Bảng 7: Vốn đầu tư ban đầu trong 1 tháng
STT
1

KHOẢN MỤC

Chi phí trang thiết bị

Đơn vị: 1000 VNĐ
GIÁ TRỊ
1.006.400
11


Môn: Lập và phân tích dự án đầu tư
Đề tài: Lập dự án kinh doanh quán Times coffee

2
3
4
5
6

Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí sinh hoạt
Chi phí Marketing
Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh
Chi phí đăng kí Doanh nghiệp
TỔNG

Bảng 8: Chi phí biến đổi của 1 năm
Khoản mục
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí sinh hoạt
Chi phí Marketing
Tiền lương

TỔNG

Năm
4.248.000
68.400
151.200
435.600
4.903.200

Đơn vị: 1000 VNĐ

STT Chỉ Tiêu
1
2
3
4

Năm
1
Sinh hoạt phí
68.400
Lương
435.600
Nguyên vật liệu 4.248.000
Chi phí
151.200
marketing
TỔNG
4.903.200


Đơn vị: 1000 VNĐ

Tháng
169.500.000
5.700
12.600
36.300
224.100

Bảng 9: Biến phí trong 5 năm

169.500
68.400
12.600
15.000
12.000
1.283.900

2
68.400
435.600
4.248.000
151.200

3
68.400
435.600
4.248.000
151.200


4
68.400
435.600
4.248.000
151.200

5
68.400
435.600
4.248.000
151.200

4.903.200

4.903.200

4.903.200

4.903.200

12


Môn: Lập và phân tích dự án đầu tư
Đề tài: Lập dự án kinh doanh quán Times coffee

Bảng 10: Khấu hao nội thất và thiết bị
ST
T
1

2
3

Đơn vị: 1000 VNĐ

Chỉ tiêu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Khấu hao nội thất
Khấu hao thiết bị
Tổng khấu hao

40.000
20.000
60.000

40.000
20.000
60.000

40.000

20.000
60.000

40.000
20.000
60.000

40.000
20.000
60.000

Bảng 11: Chi phí sản xuất kinh doanh
STT
1
2
3
4

III.

Chỉ tiêu
Biến phí
Chi phí Thuê mặt
bằng
Chi Phí khấu hao
Chi phí ngoài dự
kiến
TỔNG

Đơn vị: 1000 vnđ


Năm 1
4.903.200
180.000

Năm 2
4.903.200
180.000

Năm 3
4.903.200
180.000

Năm 4
4.903.200
180.000

Năm 5
4.903.200
180.000

60.000
40.000

60.000
42.000

60.000
45.000


60.000
48.000

60.000
50.000

5.003.200

5.005.200

5.008.200

5.011.200

5.013.200

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
13


Môn: Lập và phân tích dự án đầu tư
Đề tài: Lập dự án kinh doanh quán Times coffee

Bảng 12: Doanh thu dự kiến trong 5 năm
Tiêu chí
Tỷ lệ tiêu thụ so với
công suất thực tế
Số lượt / ngày (lượt)
Giá trung bình /lượt
(VNĐ)

Doanh thu tiêu thụ
sản phẩm /ngày
(VNĐ)
Doanh thu /năm
(VNĐ)

Năm 1
50

Năm 2
60

Năm 3
65

Năm 4
70

Năm 5
80

1.500
10.000

1.600
10.000

1.700
10.000


1.800
10.000

1.900
10.000

15.000.000

16.000.000

17.000.000

18.000.000

19.000.000

5.475.000.00
0

5.840.000.00
0

6.205.000.00
0

6.570.000.00
0

6.935.000.00
0


Bảng 13: Dòng ngân lưu của dự án
Chỉ tiêu
Doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận
trước thuế
Số thuế (15% )
Lợi nhuận sau
thuế

Đơn vị:1000VNĐ

Năm 1
5.475.000
5.003.200
471.800

Năm 2
5.840.000
5.005.200
834.800

Năm 3
6.205.000
5.008.200
1.196.800

Năm 4
6.570.000

5.011.200
1.558.800

Năm 5
6.935.000
5.013.200
1.921.800

70.770
401.030

125.220
709.580

179.520
1.017.280

233.820
1.324.980

288.270
1.633.530

Bảng 14: Bảng số liệu tính toán
Chỉ tiêu
Doanh thu
Tổng chi phí
Khấu hao
Lợi nhuận trước
thuế

Lợi nhuận sau
thuế
Thu Nhập (B )

Đơn vị: 1000 VNĐ

Năm 1
5.475.000
5.003.200
60.000
411.800

Năm 2
5.840.000
5.005.200
60.000
774.800

Năm 3
6.205.000
5.008.200
60.000
1.136.800

Năm 4
6.570.000
5.011.200
60.000
1.498.800


Năm 5
6.935.000
5.013.200
60.000
1.861.800

350.030

658.580

966.280

1.273.980

1.582.530

410.030

718.580

1.026.280

1.333.980

1.642.530
14


Môn: Lập và phân tích dự án đầu tư
Đề tài: Lập dự án kinh doanh quán Times coffee


Lũy Kế (B)
Hệ số chiết khấu
(15%)
PV(B )
Lũy kế PV(B)

821.830
0,87

1.540.410
0,76

2.566.690
0,66

3.900.670
0,57

5.543.200
0.5

356.726
356.726,1

546.120,8
902.846,9

677.344,8
1.580.191,7


760.368,6
2.340.560,3

821.265
3.161.825,3

Diễn giải:


LNTT = Doanh thu – Tổng chi phí – Khấu hao



LNST = LNTT * ( 1 – 15% )



Thu nhập (B) = LNST + Khấu hao



PV (B) = Thu nhập (B) * Hệ số chiết khấu

1. Giá trị hiện tại ròng:
NPV = Σ PV (B) – Σ PV (C) = Σ [ Bt / (1+i)t] – Σ [ Ct / (1+i)t]
Với i = 15%
NPV của dự án = 3.161.825.300– 2.000.000.000 = 1.161.825.300 ( triệu đồng )
NPV của dự án = 1.161.825.300>0
Chấp nhận dự án


2. Thời gian hoàn vốn đầu tư:
 Thời gian hoàn vốn giản đơn:

Tgiản đơn = = 2,17 năm
 Thời gian hoàn vốn chiết khấu:

Tchiết khấu =

3. Hệ số hoàn vốn nội bộ IRR
IRR = i1 + (i2 –i1) * (NPV1/ NPV1 + NPV2)
• Chọn i1 = 18%
15


Môn: Lập và phân tích dự án đầu tư
Đề tài: Lập dự án kinh doanh quán Times coffee


Chọn i2 = 17%
 IRR = 0,164 hay 16,4%
Vậy với lãi suất đầu tư nhỏ hơn hoặc bằng 16,4% dự án không bị thua lỗ

4. Tỷ lệ lợi ích / chi phí (B/C)
B/C =3.161.825.300/2.000.000.000 = 1,58 >1
 Nên đầu tư

5. Hiệu quả về kinh tế - xã hội
Dự án sẽ góp phần phát triển thành phố: tăng cường cơ sở hạ tầng, làm thay đổi
bộ mặt kinh tế- xã hội, tăng thu nhập cho người lao động, tạo thêm việc làm thêm

cho sinh viên.
Quán đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần vào ngân sách nhà nước. Thuế mà
quán đóng hằng năm trung bình khoảng 200 triệu đồng. Thuế thu nhập khoảng
150 triệu VNĐ/năm.
Thõa mãn nhu cầu của người dân, để tìm đến một nơi cung cấp thức uống sạch
sẽ, an toàn và hương vị đậm chất vùng miền.
Thu hút và quảng bá cho khách nước ngoài về văn hóa ẩm thực truyền thống của
vùng đất Cố Đô nói riêng và Việt Nam nói chung.

PHẦN III. KẾT LUẬN
16


Môn: Lập và phân tích dự án đầu tư
Đề tài: Lập dự án kinh doanh quán Times coffee

Dự án Times coffee khi thành công sẽ tạo ra ý nghĩa rất lớn không chỉ đối với
chủ đầu tư mà còn tác động ít nhiều đến văn hóa, kinh tế thành phố. Dự án sẽ giải
quyết việc làm cho một số lao động trong thành phố, tạo ra thu nhập, kích thích
tiêu dùng và làm phong phú thêm sự lựa chọn của khách hàng. Bên cạnh đó, dự án
cũng sẽ thúc đẩy các ngành khác phát triển, các ngành cung cấp đầu vào cho quán
sẽ có được khách hàng tiêu dùng số lượng lớn với độ uy tín, tin cậy cao.
Qua việc lập dự án đầu tư Times coffee này, nhóm chúng tôi đã có được cái nhìn
khát quát về quá trình lập bảng kế hoạch kinh doanh, nắm được nội dung của
phương pháp phân tích, tính toán các chỉ tiêu phản ánh kỹ thuật, kinh tế tài chính
của dự án đầu tư.
Bài báo cáo lập kế hoạch kinh doanh Times coffee đã phân tích những khía cạnh
quan trọng của một dự án gắn với điều kiện thực tế tại địa phương. Tuy nhiên
trong quá trình tính toán, lập giả định có thể chênh lệch với thực tế nhiều gây ra
sai số lớn. Đây là một nhược điểm lớn của báo cáo.


17



×