TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Đề Tài:
Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Ngoại
Thương và Phát Triển Đầu Tư Tp.HCM và các công
ty con (giai đoạn 2010-2014)
GVHD
: TS. NGÔ QUANG HUÂN
Tp.HCM, Tháng 02/2016
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
Thành lập
Công ty cổ phần Ngoại Thương và Phát Triển Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập
theo giấy phép thành lập số 1489/GP-UB ngày 23 tháng 12 năm 1993 của Ủy ban Nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh, và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 27 tháng 12 năm
1993 do Trọng tài kinh tế Tp. HCM cấp và giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh và Đăng kí thuế
Công ty cổ phần số 0300590663, thay đổi lần thứ 22 ngày 03 tháng 6 năm 2010 do Sở Kế Hoạch
và Đầu tư Tp. HCM cấp.
Hình thức sở hữu vốn: Cổ phần
Hoạt động chính của công ty:
-
Liên doanh hợp tác đầu tư, xây dựng trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.
Chế biến hàng xuất khẩu: nông sản, phương tiện vận tải các loại, nguyên liệu, vật liệu,
thiết bị máy móc các ngành dệt, nhựa, hóa chất, xây dựng; hàng kim khí điện, điện gia dụng.
Chế tác đá quý theo quy định hiện hành của nhà nước.
Xây dựng dân dụng.
Kinh doanh bất động sản (chỉ thực hiện theo khoản 1 điều 10 của Luật Kinh doanh Bất
động sản)
Sản xuất, gia công giày dép, quần áo.
Chế biến hàng nông sản.
Đào tạo: dạy nghề, công nghệ thông tin, ngoại ngữ, quản trị ứng dụng trong doanh
nghiệp.
Sản xuất lương thực, thực phẩm (không sản xuất tại trụ sở)
Nhập khẩu, xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền xuất khẩu, thủy hải sản, nông sản, lương
thực, thực phẩm (trừ gạo, đường mía, đường củ cải), đồ gỗ, các sản phẩm từ sữa.
Công ty con
Công ty nắm quyền kiểm soát toàn bộ Công ty TNHH Sản xuất Kinh doanh Lương thực Phước
An, được thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh lần đầu số 4604000010 do Sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 17.11.2005, với mức vốn điều lệ là 18.000.000.000
đồng, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất bột mì, mua bán lương thực thực phẩm.
Công ty hiện đang nắm giữ 65,25% cổ phần của công ty CP Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN
Chon Thành, được thành lập theo giấy đăng kí kinh doanh số 4403000008 ngày 11 tháng 6 năm
2007 do Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Bình Phước cấp, hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, cho thuê
khu công nghiệp.
Phụ lục tài chính FDC
2/10
Trong năm 2009, Công ty mua lại phần vốn góp của các cổ đông trong công ty TNHH MTV
Ngoại Thương và Phát triển đầu tư địa ốc Châu Lục (Fideco Land) để nắm quyền kiểm soát toàn
bộ Công ty này. Fidecoland hoạt động theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4103007322
do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tp. HCM cấp, đăng kí lần đầu ngày 3 tháng 9 năm 2009, hoạt động
trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, xây dựng công trình dân dụng.
Công ty mua lại phần góp vốn của các cổ đông của Công ty Cổ phần Ngoại Thương Phát Triển
và Đầu Tư Đức Lợi để nắm giữ 60% cổ phần, theo Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số
340005268, ngày 23 tháng 7 năm 2010 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bình Thuận cấp, hoạt
động trong lĩnh vực khai thác cát, đá và bán mô tô, xe máy, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của
mô tô, xe máy.
Mã chứng khoán niêm yết: FDC
Trụ sở chính: 28 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, Quận 1, Tp. HCM
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY FDC
1. Căn cứ:
- BCTC năm 2011, 2012, 2012, 2013, 2014 là báo cáo kiểm toán, công ty kiểm toán là công ty TNHH
PWC Việt Nam, công ty kiểm toán không có ý kiến loại trừ.
- Báo cáo phân tích là báo cáo hợp nhất cả tập đoàn
- BCTC là
Báo cáo nội bộ.
Báo cáo thuế.
Báo cáo có kiểm toán.
2. Bảng tóm tắt một số thông tin tài chính cơ bản:
ĐVT: Triệu đồng.
Tiêu chí
Tổng Tài sản
Tiền
Phải thu khách hàng
Trả trước người bán
Các khoản phải thu khác
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
TSCĐ
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Phụ lục tài chính FDC
3/10
Năm
2014
837,132
37,054
15,258
8,525
17,621
150,455
5,373
18,468
130,196
Năm
2013
1,039,317
497,384
23,637
539
142,021
150,415
7,112
21,262
59,793
Năm 2012
666,665
5,564
22,744
4,038
16,554
145,441
6,994
37,163
64,555
Năm 2011
674,405
9,441
21,985
14,657
22,896
195,333
3,335
26,877
109,430
Năm
2010
796,610
29,579
43,854
20,138
28,237
236,216
6,647
70,970
145,308
Tổng Nguồn Vốn
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
Thuế và các khoản phải nộp nhà
nước
Các khoản phải trả khác
Vay và nợ dài hạn
VCSH
Vốn cổ phần
Thặng dư vốn CP
Lỗ lũy kế/ Lợi nhuận chưa phân
phối
Doanh thu thuần
Giá vốn
% GVHB/DT
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
% CPBH & QLDN/ DT
Lợi nhuận trước thuế
% lợi nhuận trước thuế/ DT
Lợi nhuận sau thuế
% lợi nhuận sau thuế/ DT
Chỉ số tài chính
ROA (theo LNTT)
ROE (theo LNTT)
Khả năng thanh toán hiện hành
Khả năng thanh toán nhanh
Vòng quay tài sản
Đòn cân nợ (Tổng nợ VCSH)
Cân đối nguồn vốn
837,132
97,175
735
1,039,317
213
1,750
666,665
28,495
5,334
674,405
42,401
19,900
796,610
104,451
21,020
2,208
79,721
4,253
4,664
9,292
64,701
100,789
546,020
276,100
198,612
120,308
89,379
726,840
276,100
198,612
73,896
142,702
398,841
202,273
140,206
110,921
93,504
379,745
202,273
140,206
151,252
155,086
310,854
157,273
73,851
66,418
215,559
21,246
7,222
71,649
16,131
9,464
59%
2,876
667
20,688
132%
20,020
124%
15,970
99%
247,549
191,288
77%
63,421
784
39,454
16%
326,537
132%
242,403
98%
156,692
59,270
38%
20,107
2,508
42,876
29%
39,159
25%
29,326
19%
581,685
424,345
73%
65,825
12,937
52,496
11%
39,174
7%
27,191
5%
698,037
517,746
74%
49,713
13,397
45,095
8%
95,016
14%
71,808
10%
2%
3%
3.33
2.54
0.87
0.53
443,569
23%
33%
4.03
3.36
11.64
0.43
676,088
4%
7%
2.59
1.40
4.22
0.66
190,965
4%
7%
1.64
0.65
21.64
0.77
123,161
9%
23%
1.13
0.40
9.84
1.55
35,889
3. Đánh giá tình hình tài chính của Cty:
- Tổng tài sản tăng qua hàng năm, chủ yếu tăng tài sản ngắn hạn, tài sản tăng không tương thích với
nhịp độ biến động doanh thu:
Phụ lục tài chính FDC
4/10
- Cơ cấu tài sản phù hợp với công ty hoạt động đầu tư kinh doanh BĐS, hạ tầng khu công nghiệp: tài
sản ngắn hạn 2014 chiếm 76% tổng tài sản, từ năm 2010 đến 2014 cơ cấu tài sản chuyển biến theo
hướng tăng tài sản ngắn hạn, giảm tài sản dài hạn do thanh lý các dự án và thu tiền tăng lượng tiền
gửi ròng đầu tư tài chính ngắn hạn.
ĐVT: trđ
Năm
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng
-
2014
76%
24%
100%
2013
87%
13%
100%
2012
47%
53%
100%
2011
48%
52%
100%
2010
46%
54%
100%
Tài sản ngắn hạn tăng chủ yếu do tăng đầu tư tài chính ngắn hạn: chủ yếu khách hàng tăng bằng
lượng tiền gửi qua hàng năm. Đến 30/12/2014 đầu tư tài chính ngắn hạn tăng như sau:
ĐVT: trđ
Năm
Tổng tài sản
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Tiền gửi Ngân hàng
Cổ phiếu đầu tư ngắn hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính ngắn hạn
Phụ lục tài chính FDC
5/10
2014
837.132
414.705
359.000
64.466
2013
1.039.317
94.001
50.000
52.618
2012
666.665
125.156
0
134.047
2011
674.405
56.825
0
60.771
2010
796.610
3.701
8.761
8.618
8.891
8.078
12.843
-
Phải thu giảm qua hàng năm do thu hồi công nợ từ các BĐS đã chuyển nhượng, công ty có xảy ra tổn
thất thu hồi phải thu, tại thời điểm 31/12/2014 Phải thu ngắn hạn trị giá 26 tỷ đồng chiếm 3,1% tổng
tài sản, tỷ trọng khá thấp, tuy nhiên công ty có trích lập phải thu khó đòi 15 tỷ đồng, Số ngày phải thu
tăng qua các năm, tuy nhiên thực tế việc đánh giá số ngày phải thu bình quân không phản ánh đúng
hiện trạng DN này do đặc thù kinh doanh BĐS, đầu tư tài chính số ngày phải thu khác dài do phụ
thuộc vào tiến độ thanh toán.
-
Hàng tồn kho có dấu hiệu chậm luân chuyển do đầu tư vào BĐS dở dang không rõ tiến độ triển khai:
Tại thời điểm 30/12/2014 hàng tồn kho có giá trị 150 tỷ dồng chiếm 18% tổng tài sản, trong đó đang
dở dang trong 03 dự án sau:
CP SXKD dở dang
Giá trị
Giá trị
Ghi chú
2014
2015
Dự án khu dân cư
Bình Trưng Đông
47.844
47.833
Góp vốn cùng công ty KD và XD nhà Phú
Nhuận 136.9 ha, trong đó công ty được sử dụng
5 ha, dự án có dấu hiệu chậm triển khai
Dự án Khu Dân cư
Đông Bình Dương
26.431
26.422
Dự án 126 ha tại Bình Dương từ năm 2004,
chậm triển khai
Dự án khu dân cư Cần
Giờ
76.179
76.159
Dự án 31,8 ha từ năm 2002, họp tác với công ty
Savico Sài Gòn, chậm triển khai
Tổng
150.455
150.415
Hàng tồn kho có dấu hiệu chậm luân chuyển nhưng không trích lập dự phòng, do đặc thù hàng
tồn kho BĐS.
-
Tài sản dài hạn khách hàng giảm tỷ trọng qua hàng năm do thanh lý các khoản đầu tư vào BĐS
Năm 2010,2011,2012,2013 tài sản dài hạn chủ yếu là các BĐS đầu tư với giá trị lớn, năm 2014 Công
ty đã thanh lý các dự án BĐS giảm tỷ lệ đầu tư dài hạn vào BĐS, thay vào đó đầu tư tài chính dài hạn
Phụ lục tài chính FDC
6/10
ổn định qua hàng năm. Tại thời điểm 31/12/2014 tài sản dài hạn chiếm 24,27% tổng tài sản tăng 46%
so với 2013, tuy nhiên nhìn chung giảm qua hàng năm, giảm 36% so với 2012 về giá trị.
2014
Năm
Tài sản cố định
BĐS Đầu tư
Đầu tư tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Tổng
2013
18.468
47.236
130.196
7.341
203.240
21.262
48.686
59.793
1.160
130.901
-
2011
37.163
213.557
64.555
3.080
318.355
2010
26.877
178.601
109.430
35.180
350.088
70.970
182.293
145.308
31.479
430.051
Đầu tư tài chính dài hạn 130 tỷ đồng vào các công ty con hiệu quả thấp, qua BCTC 2014 cổ
tức chia 5.020 trđ, tương đương mức lợi tức 3,8%, mặt khác khách hàng có phát sinh tổn thất
giảm giá đầu tư tài chính dài hạn qua hàng năm:
Năm
Đầu tư tài chính dài hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài
hạn
2012
2014
130.196
2013
59.793
2012
64.555
2011
109.430
2010
145.308
-14.258
-21.650
-17.929
-11.345
-19.498
Công ty có đầu tư vào BĐS không rõ tiến độ triển khai và hiệu quả: tại thời điểm 31/12/2014
ngoài 48 tỷ đồng BĐS đầu tư khách hàng còn có 46 tỷ đồng góp vốn vào liên danh công ty Đông
Bình Dương thi công dự án này.
Tình hình tài chính công ty cân đối, vốn lưu động ròng tại 31/12/2014 còn 443 tỷ đồng ( Nợ dài hạn
và VCSH sau khi tài trợ tài sản dài hạn, phần còn lại tài trợ ngắn hạn. hệ số tự tài trợ khá, tăng qua
hàng năm, khả năng tự chủ về vốn tăng dần:
Năm
Hệ số tự tài trợ
Đòn cân nợ
(lần)
2014
65%
2013
70%
0
,53
2012
60%
0
,43
2011
56%
0
2010
39%
0
,66
,77
1
,55
Đến 30/12/2014 hệ số tự chủ về vốn 65% tổng nguồn vốn và được cải thiện qua hàng năm từ 2010.
Đòn cân nợ duy trì mức thấp qua hàng năm( <1 lần) do DN có nguồn vốn CSH dồi dào từ nguồn
thặng dư vốn cổ phần.
-
Dù khách hàng có phát sinh nợ vay ngắn hạn 97 tỷ đồng và nợ dài hạn 98 tỷ đồng ( chiếm 67% tổng
nợ phải trả) nhưng khách hàng không tăng áp lực trả lãi do toàn bộ nợ vay ngắn hạn ngân hàng được
đảm bảo bằng hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn và nợ dài hạn là doanh thu chưa thực hiện.
-
DN có nguồn vốn CSH dồi dào do thặng dư vốn cổ phần khi phát hành thêm cổ phiếu hơn 198 tỷ
đồng năm 2014( chiếm 36% tổng nguồn vốn)
Vốn CSH tăng hàng năm từ năm 2010 đến 2014 bằng nguồn phát hành thêm cổ phiếu, LN sau thuế
chưa phân phối, riêng năm 2013 công ty có nguồn thu nhập bất thường từ việc chuyển nhượng cổ
phần công ty Fideco giá trị 423 tỷ đồng hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính dẫn đến LN sau
thuế chưa phân phối tăng đột biến.
ĐVt: trđ
Năm
Phụ lục tài chính FDC
2014
7/10
2013
2012
2011
2010
VCSH
Vốn cổ phần
546,020
276,100
198,612
66,418
Thặng dư vốn cổ phần
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
726,840
276,100
198,612
215,559
398,841
202,273
140,206
21,246
379,745
202,273
140,206
7,222
310,854
157,273
73,851
71,649
-
Hiệu quả kinh doanh công ty có dấu hiệu chậm lại sau khi thanh lý các dự án BĐS và chưa trên đà
tăng trưởng trở lại: doanh thu và LN đều giảm đều, trong đó doanh thu có phần biến động mạnh do
ghi nhận doanh thu từ hoạt động tài chính, em xin gộp doanh thu bán hàng và doanh thu tài chính
cùng một hệ số phản ánh trên biều đồ.
-
Doanh thu liên tục giảm sâu do các dự án dần thanh lý và bán hết, tuy nhiên LN vẫn duy trì và có hiệu
quả do được dóng góp chính yếu từ hoạt động đầu tư tài chính:
Năm
2014
2013
2012
2011
2010
247,549
156,692
581,685
698,037
Doanh thu
16,131
Giá vốn
% giá vốn/Doanh thu
9,464
Doanh thu tài chính
37,497
CP tài chính
% CP tài chính/DT
2,876
CP BH&QLDN
% CPBH&QLDN
21,355
40,238
45,384
65,433
58,491
132%
16%
29%
11%
8%
LN sau thuế
LNST/DT
ROE
ROA
15,970
191,288
59,270
424,345
517,746
59%
77%
38%
73%
74%
423,724
6,220
22,863
13,332
63,421
20,107
65,825
49,713
18%
26%
13%
11%
7%
242,403
29,326
27,191
71,808
99%
98%
19%
5%
10%
3%
33%
7%
7%
23%
2%
23%
4%
4%
9%
Tỷ suất LN sau thuế/ doanh thu không phản ánh đúng hiện trạng DN khi LN sau thuế được đóng góp
chính yếu từ doanh thu hoạt động tài chính năm 2103, 2014
Hiệu quả kinh doanh giảm sút nguyên nhân:
Phụ lục tài chính FDC
8/10
Quản lý chưa tốt các CP đầu vào: giá vốn nhìn chung tăng qua các năm từ năm 2010. Các
CP tài chính, CP bán hàng và QLDN tăng mạnh dù doanh thu trên đà giảm.
Thi trường BĐS có những chuyển biến khó khăn và thị trường cho thuê hạ tầng Khu công
nghiệp, văn phòng lao dốc.
Mặc dù LN sau thuế vẫn phát sinh nhờ các lần chuyển nhượng vốn cổ phần các công ty góp
vốn nhưng tác giả đánh giá tính ổn định thấp do hoạt động đầu tư tài chính và BĐS dàn trải
chưa phát sinh hiệu quả trong ngắn hạn.
-
Hệ số sử dụng tài sản ở mức quá thấp:
Năm
Hệ số sử dụng tổng tài sản
ROE
ROA
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh
2014
0.02
3%
2%
3.33
2.54
2013
0.24
33%
23%
4.03
3.36
2012
0.24
7%
4%
2.59
1.40
2011
0.86
7%
4%
1.64
0.65
2010
0.88
23%
9%
1.13
0.40
Doanh thu chưa tương xứng với tổng tài sản đang có, hệ số tài sản < 1lần. LNST chưa tương xứng dẫn
đến ROA, ROE thấp so với các DN cùng ngành.
Do DN hầu như không sử dụng nợ vay ( Nợ vay ngắn hạn đảm bảo bằng HDTG) nên các hệ số thanh toán
khá cao so với DN thông thường. ( thông thường hệ số thanh toán nợ ngắn hạn > 1 lần, thanh toán nhanh
> 0.5 lần)
-
DN thuộc nhóm CP không pha loãng, nhóm cổ đông đầu tư dài hạn và chủ yếu các lãnh đạo công ty
nên số lượng giao dịch trong 10 phiên gần nhất chỉ có 1.805 cổ phiếu. Độ ký vọng nhà đầu tư vào cổ
phiếu công ty khá cao khi giá cổ phiếu duy trì được P/E trên thị trường
Năm
2014
2013
2012
2011
2010
35.44
2.28
14.90
18.23
6.26
578
8,780
1,450
1,344
4,586
Giá thị trường (giá cuối kỳ) (dvt: đồng)
20,500
20,000
21,600
24,500
28,700
5.2tỷ lệ P/B
1.037
0.760
1.095
1.305
1.446
Giá thị trường (dvt : đồng)
20,500
20,000
21,600
24,500
28,700
26,325.27 19,717.94 18,773.88
19,853.35
5.1. Tỷ Lệ P/E
EPS (dvt: đồng)
Giá sổ sách (dvt: đồng )
19,776.18
Công ty có chính sách chia cổ tức hàng năm khá cao so với các DN cùng ngành dù thi trường khá khó
khăn, dây cũng là nguyên nhân duy trì hệ số P/E cao. Và các cổ đông ít giao dịch mua bán cổ phiếu.
Năm
Cổ tức bằng hình thức khác
Cổ tức bằng tiền
-
2014
2013
2011
2010
0
Bán ưu
đãi 4:1
2012
Cổ tức CP
100:3, thưởng
100:2
62%
9%
0
15%
10%
Xét mô hình Alman: phân tích dự đoán theo hệ số Z
VI- CHỈ SỐ Z
Phụ lục tài chính FDC
9/10
2014
2013
2012
2011
2010
2.52
4.15
2.08
2.65
2.39
x1
75.72%
86.52%
47.41%
48.09%
46.01%
x2 =(lợi nhuận sau thuế- chi tra cổ tức)/tts
21.96%
23.32%
4.40%
13.07%
10.81%
2.61%
31.98%
7.44%
5.81%
11.93%
187.56%
232.61%
150.78%
130.35%
64.67%
0.019
0.238
0.235
0.863
0.876
x3= (LN trước lãi & thuế/ TTS)
x4
x5= DT/TTS
Hệ số Z nằm trong vùng từ 1,8 đến 2.99: DN có nguy cơ khó khăn tài chính
Phụ lục tài chính FDC
10/10