Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần bao bì biên hòa mã chứng khoán SVI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.36 KB, 11 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Đề tài:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Công ty Cổ phần Bao Bì Biên Hòa
(Mã chứng khoán: SVI)

GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

Tp Hồ Chí Minh, tháng 2/2016


MỤC LỤC


I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BIÊN HÒA.
1. Giới thiệu tổng quan.

Tọa lac tại đường số 7 khu công nghiệp Biên Hòa 1 ,nằm trong khu vực ranh giới giữa 3 vùng kinh tế
trọng điểm là TPHCM -Đồng Nai –Bình Dương với môi trường cạnh tranh mạnh mẽ nhưng từ khi
thành lập đến nay công ty cổ phần bao bì Biên Hòa với thương hiệu Sovi đã không ngừng nổ lực
quyết tâm bảo vệ thương hiệu của mình để luôn nằm trong top 5 các nhà cung cấp bao bì hàng đầu tại
miền nam với mức tăng trưởng bình quân 20- 25%/năm.
Công ty có 3 nhà máy trực thuộc:
Nhà máy bao bì Carton: diện tích 45.000 m2 với công suất 40.000-45. 000 tấn/năm, nằm ở đường số
3, KCN Biên Hòa 1.
Nhà máy bao bì in Offet : diện tích 12.788 m2 với công suất 5000 tấn/năm, nằm ở đường số 7, KCN
Biên Hòa 1.
Nhà máy sản xuất Xeo giấy : diện tích 3.942 m2 với công suất 3000 tấn.năm, nằm ở đường số 3,


KCN Biên Hòa1.
Với phương châm “ khi bán sản phẩm cho khách hàng là bán cho khách hàng sự hài lòng và thỏa mãn
cao nhất ” Sovi đã có hơn 150 khách hàng là những tập đoàn lớn ,những công ty đa quốc gia như
:Uniliver Viet Nam, Kinh Đô ,Unipresident ,Castrol Viet Nam, Cocacola, LG Việt Nam, Bayer,
Sygenta, Pepsi, Chương Dương,…, đồng thời là một trong những doanh nghiệp lớn chuyên cung cấp
sản phẩm bao bì carton chất lượng cao cho các ngành hàng như : hóa mỹ phẩm ,bánh kẹo ,bia ,nước
giải khát ,giầy da,dệt may, dược phẩm…
Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, ngoài việc coi trọng phát triển nguồn nhân
lực có chất lượng cao, Sovi còn mạnh dạn đầu tư trang thiết bị hiện đại cho năng suất cao và chất
lượng vượt trội. Từ một dây chuyền sản xuất có công suất 4000 tấn /năm đến nay Sovi đã sở hữu dây
chuyền chuyền công nghệ hiện đại đồng bộ của các nước tiên tiến trên thế giới như: Đức ,Italia ,Thụy
Sỹ, Nhật Bản có công suất 40.000 tấn /năm.
Để đưa thương hiệu Sovi trở thành một thương hiệu mạnh trong lĩnh vực cung ứng bao bì , Công ty
luôn cập nhật thông tin, nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu thị trường để hoạch định chiến lược kinh doanh
có hiệu quả. Ngoài việc thiết kế sản phẩm theo mẫu mã của khách hàng, Sovi có khả năng sáng tạo ra
mẫu mã sản phẩm, sẵn sàng tư vấn miễn phí cho khách hàng. Dịch vụ giao hàng tận nơi với đội ngũ
nhân viên bán hàng, giao hàng tận tình, có tinh thần, trách nhiệm. Bên cạnh đó, Sovi còn đưa hệ thống
phần mền ERP (giải pháp Oracel của Mỹ) vào sử dụng đảm bảo các nguồn lực tích hợp để giúp cho
công ty quản lý tốt các hoạt động chủ chốt bao gồm: kế toán, phân tích tài chính, quản lý mua hàngtồn kho- hoạch định và quản lý sản xuất, hậu cần, quản lý quan hệ với khách hàng.
Với công nghệ sản xuất tiên tiến ,hệ thống quản lí chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế Iso 9001 2000
cùng sự nổ lực không mệt mỏi, thành quả Sovi đạt dược chính là sự tín nhiệm tuyệt đối của khách
hàng và những giải thưởng : Cúp vàng chất lượng Châu
Âu, Chứng nhận thương hiệu nổi tiếng năm 2004 và 2005, Cúp vàng Hội chợ triển lãm công nghiệp thương mại - du lịch Đồng Nai, chứng nhận COA và chứng nhận Win - Win Award của tập đoàn
Unilever. Huân chương lao động hạng nhất năm 1992, hạng nhì năm 2000, bằng khen của UBND tỉnh
Đồng Nai qua các năm.
Sovi đang từng bước hoàn thiện mình để luôn là sự lựa chọn hàng đầu của các nhà sản xuất.


2.


Lịch sử hình thành.

SOVI là một trong những công ty có bề dày thành tích và lịch sử hình thành lâu đời trong lĩnh vực
bao bì carton.
1968

:Hãng SOVI được thành lập, tiền thân là nhà máy
sản xuất bao bì giấy gợn sóng đầu tiên tại miền
Nam Việt Nam với công nghệ tiên tiến của Nhật

1978

Bản, công suất thiết kế 4.000 tấn / năm.
:SOVI được đổi tên là nhà máy Bao Bì Biên Hoà
hoạt động trực thuộc Sở Công Nghiệp tỉnh Đồng

1997

Nai lấy tên thương hiệu là “SOVI”.
:Với việc đầu tư mới dây chuyền công nghệ, thiết bị
hiện đại đã nâng công suất lên 20.000 tấn / năm và
trở thành Nhà sản xuất bao bì carton gợn sóng hàng

2000

đầu của Việt Nam.
:Đầu tư thêm phân xưởng sản xuất hộp giấy cao cấp với dây chuyền công nghệ offset

2003


hiện đại của Đức, Ý, Thuỵ Sĩ, Nhật Bản.
:Thực hiện chính sách cổ phần hoá Doanh nghiệp, nhà máy Bao Bì Biên Hoà đổi tên

2003 - 2005
2005- 2007

thành Công Ty Cổ Phần Bao Bì Biên Hoà vẫn duy trì tên thương hiệu là “SOVI”.
: Đầu tư mở rộng mặt hàng – Hộp giấy in offset lên 3,000 tấn/năm.
:Đầu tư mới nhà máy sản xuất bao bì carton tại địa điểm mới 4.5 ha, đường số 3, KCN
Biên Hòa 2- nâng công suất thiết kế sản phẩm lên 40,000 tấn/năm nhằm đáp ứng nhu
cầu ngày càng gia tăng của thị trường, đồng thời khẳng định uy tín và thương hiệu

2008

SOVI trên thương trường.
:Sovi chính thức niêm yết toàn bộ cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội với

2008-2009

mã cổ phiếu là SVI.
:Đầu tư mở rộng mặt hàng – Hộp giấy in offset lên 5,000 tấn/năm.

3.

Thành tích và giải thưởng.

Với những kết quả đạt được cộng với những đóng góp chung cho sự phát triển của tỉnh Đồng Nai,
Công ty cũng đã vinh dự nhận được những danh hiệu cao quý từ các cấp. Những danh hiệu mà Công
ty đạt được là:


Huân chương lao động hạng 2,3.
Bằng khen của Chính Phủ, Bộ Công nghiệp.
Liên tục 5 năm liền (1995-2000) được Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai
tặng cờ thi đua xuất sắc lá cờ đầu ngành Công nghiệp địa phương.


Hai bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai tặng thưởng về thành
tích nộp vượt ngân sách.

Giải sao vàng Đất Việt năm 2006, 2009.
Giải thưởng chất lượng Châu Âu.
Các giải thưởng chứng nhận của Tập đoàn Unilever cấp : Giải thưởng
Win-win ;…
Giấy chứng nhận đạt hệ thống chất lượng ISO 9001:2000 của DNV.
Tầm nhìn và sứ mệnh.
4.1 Sứ mệnh của SOVI:
4.

- Cung cấp giải pháp toàn diện cho khách hàng những sản phẩm bao bì giấy với chất lượng đảm bảo,
giá cả hợp lý và dịch vụ tốt nhất.
- Ứng dụng công nghệ tiến tiến nhất trong mọi hoạt động phù hợp với từng giai đoạn nhằm đưa Sovi
trở thành một trong những doanh nghiệp cung cấp bao bì carton hàng đầu Việt Nam.
- Tạo lập một môi trường & điều kiện làm việc cởi mở, thân thiện và mang lại hiệu quả cao nhất nhằm
phát huy một cách toàn diện tài năng của từng cán bộ công nhân viên.
- Từ đó, thỏa mãn đầy đủ những nhu cầu cuộc sống cho cán bộ công nhân viên, đem lại lợi nhuận hợp
lý cho Công ty và lợi tức thỏa đáng cho các cổ đông, đồng thời cống hiến thật nhiều cho đất nước, cho
xã hội.
4.2 Tầm nhìn.
TRỞ THÀNH NHÀ SẢN XUẤT, CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ GIẢI
PHÁP BAO BÌ GIẤY ĐÁNG TIN CẬY HÀNG ĐẦU VIỆT NAM.

4.3 Triết lý kinh doanh.
- Coi trọng chữ “tín”.
- Liên tục cải tiến
- Môi trường làm việc cởi mở, thân thiện
- Tôn trọng pháp luật
- Chung tay xây dựng cộng đồng
5. Cơ cấu tổ chức


6.

Hệ thống chất lượng.


PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH.

II.

KH

2010 2011

2012

2013

2014

TỶ LỆ THANH KHOẢN
Tỷ lệ lưu động

Tỷ lệ thanh toán nhanh

CR
QR

1.12
0.81

1.31
1.01

1.04
0.74

1.28
0.86

1.36
0.93

Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Vòng quay tồn kho
Kỳ thu tiền bình quân

TAT
IT
ACP

1.98
7.67

79.87

1.60
8.30
84.69

1.55
9.11
69.76

1.64
7.95
70.86

1.69
6.97
75.60

D/A
ICR

0.72
10.72

0.63
9.34

0.65
8.70


0.61
6.17

0.59
7.32

NPM
BEP
ROA
ROE

0.07
0.16
0.14
0.49

0.08
0.15
0.12
0.34

0.07
0.13
0.11
0.31

0.07
0.14
0.11
0.28


0.06
0.13
0.10
0.24

P/E
P/B

2.49
0.49

1.72
0.34

3.69
0.31

4.91
0.28

6.40
0.24

TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG

TỶ LỆ QUẢN TRỊ NỢ

Tỷ lệ nợ/ Tổng tài sản

Tỷ lệ thanh toán lãi vay
TỶ LỆ KHẢ NĂNG SINH LỢI

Doanh lợi ròng
Sức sinh lợi cơ bản
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu
TỶ LỆ GIÁ THỊ TRƯỜNG

Tỷ lệ P/E
Tỷ lệ P/B
1.

Tỷ lệ thanh khoản
Tỉ lệ lưu động - CR

I.1

-

Chỉ số tỉ lệ lưu động có sự biến đổ qua các năm và đang có xu hướng tăng lên do nguồn tài sản
ngắn hạn tăng mạnh từ năm 2012 đến nay và nợ ngắn hạn tăng ổn định. Qua đó cho thấy khả
năng lưu động tăng lên đảm bảo khả năng trả nợ ngắn hạn.

1.2 Tỉ lệ thanh toán nhanh – QR

-

Cũng giống như tỉ lệ lưu động, tỉ lệ thanh toán nhanh có sự thay đổi tăng giảm qua các năm và
đang có dấu hiệu tăng dần. Nhưng tỉ lệ thanh toán nhanh còn thấp làm ảnh hưởng đến khả năng

thanh toán nợ ngắn hạn.
2.

Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động

2.1 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản TAT

-

Chỉ số hiệu quả sử dụng tổng tài sản giảm mạnh và0 năm 2012 do tổng tài sản tăng mạnh trong
khi doang thu ròng tăng chậm và đang tăng dần trở lại nhưng với tốc độ khá chậm do doanh thu
ròng và tổng tài sản có tốc đô tăng trưởng tương đương nhau.
2.2 Vòng quay hàng tồn kho – IT


-

Vòng qua hàng tồn kho đang giảm mạnh từ năm 2012 do hàng tồn kho tăng mạnh.

2.3 Kỳ thu tiền bình quân – ACP

-

Chỉ số kỳ thu tiền bình quân nhỏ và không ổn định, có tỉ lệ giảm mạnh nhưng tăng lên khá
chậm.
3.

Tỷ lệ quản trị nợ.

3.1 Tỉ lệ nợ/Tổng tài sản


-

Tỉ lệ nợ trên tổng tài sản khá nhỏ, luôn nhỏ hơn 1 và đang có xu hướng giảm dần do tài sản
tăng nhưng nợ khá ổn định.

3.2 Tỉ lệ thanh toán lãi vay –ICR

-

Chỉ số ICR giảm khá mạnh từ năm 2010 đến năm 2013 do lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
tăng trưởng chậm nhưng lãi vay lại tăng nhanh. Tỉ lệ này bắt đầu tăng lên từ năm 2014 do chi
phí lãi vay giảm xuống.
4.

Tỷ lệ khả năng sinh lợi

4.1 Doanh lợi ròng - NPM

-

Danh lợi ròng có xu hướng giảm dần qua các năm và giảm mạnh vào năm 2014 do doanh thu
ròng tăng mạnh, chi phí tăng cao dẩn đến lợi nhuận sau thuế không có sự tăng trưởng.

4.2 Suất sinh lời cơ bản – BEP

-

Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi của công ty chưa có ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính và
ảnh hưởng của thuế.

Chỉ số này có sự biến động qua từng năm và đang giảm dần do tổng tài sản tăng nhanh hơn
lợi nhuận sau thuế.

4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản -ROA


-

ROA chỉ ra khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản –ROA khá thấp và giảm dần qua các năm do lợi nhuân sau
thế tăng chậm hơn so với tổng tài sản.

4.4 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu -ROE

-

Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường.
Qua năm chỉ số ROE giảm dần và có xu hướng giảm mạnh chứng tỏ công ty đã sử dụng
nguồn không hiệu quả làm cho lợi nhuận cho các cổ đông giảm dần.

5. Tỷ lệ giá thị trường
5.1 Tỷ lệ P/E

-

Chỉ số PE đang tăng manh, không thích hợp để đầu tư vào công ty này vì muốn có lợi
nhuận bằng nhau thì số vốn bỏ ra càng tăng lên sau mỗi năm.

5.2 Tỷ lệ P/B


-

III.

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Giá thị trường hiện tại khá thấp với giá trị sổ sách của công ty và có xu hướng giảm dần.

PHÂN TÍCH THEO CƠ CẤU

KHOẢN MỤC TÍNH
Tổng doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí QL doanh nghiệp

LN thuần từ hoạt động KD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác

2010
100%
86.72%
13.28%
0.57%
1.11%
0.77%
3.34%
1.94%
7.46%
0.11%
0.00%
0.11%

2011
100%
83.64%
16.36%
0.72%
2.65%
1.00%
3.90%
2.17%
8.36%
0.12%

0.02%
0.10%

2012
100%
85.58%
14.42%
0.83%
1.05%
0.98%
4.54%
2.11%
7.55%
0.14%
0.04%
0.10%

2013
100%
85.15%
14.85%
0.24%
1.44%
1.34%
5.18%
1.53%
6.94%
0.19%
0.15%
0.04%


ĐVT: %
2014
100%
86.30%
13.70%
0.36%
1.15%
1.03%
5.03%
1.37%
6.51%
0.25%
0.10%
0.15%


12 Tổng LN kế toán trước thuế
13Năm
Thuế TNDN hiện hành
Thuế TNDN
lại + 0.64X4+
Z=1,2X1
+ 1,4X2hoãn
+ 3,3X3
Thuế TN phải nộp
0.999X5
14X1:Lợi
sau
TNDNtài sản

Tỷ nhuận
số tài sản
lưuthuế
động/Tổng

7.57%
0.69%
2010
0.00%
5.00
0.69%
6.88%
0.79

X2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản
X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và
thuế/Tổng tài sản
X4: Tỷ số giá thị trường của vốn chủ sở
hữu/Giá trị sổ sách của tổng nợ
X5 Tỷ số danh thu/ tổng tài sản

0.10

0.10

0.07

0.10

0.06


0.59

0.47

0.44

0.48

0.48

-

STT
1
2
3
4
5

8.46%
0.71%
2011
2012
0.00%
4.41
0.71%4.12
7.75%0.54
0.75


7.66%
0.61%
2013
0.00%
4.72
0.61%
7.04%
0.65

6.98%
0.68%
2014
-0.40%
4.87
0.27%
6.71%
0.70

6.67%
0.93%
0.05%
0.98%
5.69%

Giá vốn
hàng bán
chỉ khá
0.00
0.34
0.62

0.89
1.04
cao, nếu
hàng tồn
1.98
1.60
1.55
1.64
1.69
kho nhiều
sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của công ty, và lời nhuận của công ty khá thấp.
Doanh thu từ hoạt động tài chính chiếm tỉ trọng khá nhỏ.
Lợi nhuận thấp và đang giảm dần, tình hình hoạt động của công ty hiên tại không được tốt.

KHOẢN MỤC TÍNH
TÀI SẢN NGẮN HẠN
(TSNH/TTS)
TÀI SẢN DÀI HẠN
(TSDH/TTS)
TỔNG TÀI SẢN
NỢ PHẢI TRẢ (NPT/TNV)
TRONG ĐÓ: NỢ NGẮN HẠN
NỢ DÀI HẠN
VỐN CHỦ SỞ HỮU
LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG
THIỂU SỐ
TỔNG NGUỒN VỐN

2010


2011

2012

-

2013

2014

79.15%

75.00%

53.56%

65.34%

69.68%

20.85%

25.00%

46.44%

34.66%

30.32%


100%
72.48%
70.49%
1.99%
27.52%

100%
63.30%
57.12%
6.18%
36.70%

100%
65.16%
51.73%
13.43%
34.84%

100%
60.89%
50.99%
9.90%
39.11%

100%
59.45%
51.09%
8.35%
40.55%


0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

100%

100%

100%

100%

100%

-

Tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn giúp khả năng thanh khoản của công ty cao, nhưng tỉ lệ này
đang giảm dần làm ảnh hưởng đến tính thanh khoản của công ty.
Tỉ lệ tài sản dài hạn đang tăng dần, làm ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản.
Tỉ lệ nợ phải trả khá cao và đang giảm dần, tạo thuận lợi cho các hoạt động tài chính.
Tỉ lệ vốn chủ sở ngày càng tăng.

IV.


MÔ HÌNH CHỈ SỐ Z

-


Chỉ số Z của công ty không nằm trong vùng an toàn là lớn hơn 2.99 và đang tăng trở lại sau 2 năm
giảm.

-

V.

ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH VÀ ĐIỂM HÒA VỐN LỜI LỖ.

STT

1
2
3
4

STT

KHOẢN MỤC TÍNH
Đòn bẩy hoạt động
DOL: (EBIT+F) / EBIT
Định phí: F= CPBH +
CPQLDN
Đòn cân tài chính
DFL: EBIT / (EBIT-I)

DTL = DOL * DFL

KHOẢN MỤC TÍNH

2010

-

2012

2013

2014

1.63

1.64

1.77

1.81

1.83

30,289,770,853

42,158,169,125

56,625,881,209


67,361,327,011

72,295,013,880

1.10

1.12

1.13

1.19

1.15

1.80

1.84

2.00

2.15

2.11

Năm
2010

ĐIỂM HÒA VỐN LỜI LỖ
Định phí F =
36,683,226,479

CPBH+CPQL+CPTC
497,766,569,871
Biến phí V = GVHB
Doanh thu hòa vốn lời
276,189,939,011
lỗ
574,005,284,115
Doanh thu thuần

1

2011

2011

2012

2013

2014

60,605,846,610

65,569,195,395

81,818,072,191

85,333,130,435.00

581,217,719,153


728,958,149,077

854,392,696,559

975,754,074,868.00

370,499,493,353

454,826,246,612

551,040,751,358

622,704,709,890.60

694,886,367,427

851,748,986,551

1,003,372,629,606

1,130,701,141,156.00

Đòn bẫy tài chính và định phí duy trì sự ổn định qua các năm, cho thấy việc phân bổ định phí
và tài chính không có sự thay đổi.
Doanh thu thuần của công ty luôn cao hơn doanh thu hòa vốn lời lỗ nhưng tỉ lệ đang có xu
hướng giảm dần, điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang có dấu hiệu đi
xuống.




×