Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

Chuyển động chất lỏng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 14 trang )

Chuyển động chất lỏng

Hoàng Thị Hoài – Y2C


1. Sơ lược về hệ tuần hoàn
-Tim
-Van
-Hệ mạch

2. Sự vận chuyển máu:
-Áp suất
-Vận tốc
-Các yếu tố ảnh hưởng


Tim


- Đẩy máu vào hệ mạch (40-70ml)
Cung cấp cho máu 1 áp suất (120150 mmHg)

- ĐL Starling: thể tích máu về tim kì
tâm trương càng lớn  thể tích máu
được đẩy ra trong kì tâm thu càng
lớn


Van và hệ mạch

-Tính đàn hồi


lực mạch

-Trương

-Van máu chảy 1 chiều


2. Sự thay đổi áp suất


Công thức Poiseuille:

 Sức cản R=
Chất lỏng thực

-Chuyển động xoáy
-Chuyển động thành lớp

8nl
4
πr


3. Thay đổi vận tốc

Phương trình liên tục:

S1.V1=S2.V2





PT Bernoulli:p+p.V^2/2=const
 Ống nằm ngang

Chất lỏng lý tưởng


Các yếu tố khác ảnh hưởng tuần hoàn:

-Cơ bắp
-Trọng trường
- Nhiệt độ


• Công thức Poiseulle

Q
Phương trình liên tục:
S1V1 = S2V2
PT Bernoulli:
p+p.V^2/2=const


3. Một bệnh nhân đang được truyền máu, mức máu trong chai truyền cao hơn kim là 60cm.
Kim truyền dài 3cm, bán kính trong 0,5mm.
Bỏ qua áp suất ngược từ ven.
3
Hãy tính lưu lượng máu được truyền (ra cm /phút).
Biết khối lượng riêng của máu xấp xỉ nước, độ nhớt máu là 3,12.10

2
trường g=10m/s .

Poiseuille: m3/s = 94,4 (cm3/phút)

-7

2
N.s/cm , gia tốc trọng


4. Ở một người khỏe mạnh, trong trạng thái nghỉ lưu lượng máu qua động mạch vành là 100ml/phút.
Nếu bán kính bên trong của động mạch giảm xuống còn 80% so với bình thường,các yếu tố khác (áp suất,
độ nhớt,...) vẫn giữ nguyên thì lưu lượng máu qua động mạch đó là bao nhiêu ml/phút; vận tốc máu qua
động mạch trên sẽ thay đổi thế nào so với bình thường?

•Poiseuile => Q2 / Q1 = ( R2 / R1)4
Q2 40,96(ml/phút)
Pt liên tục =>S1V1 = S2V2
V2/V1 = S1/S2 = ( R1/R2 )
2
V
tăng
1/(0.8)
= 1.5625 lần
=>

2



Thank you!

Chúc các em thi tốt!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×