Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm và đầu tư HDT năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.25 KB, 54 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ ĐẦU TƯ HDT
1.1. Quá trình hình thành và phát triển

Công ty CP Dược phẩm và ĐT HDT được thành lập theo giấy phép đăng kí
kinh doanh số 2703002094 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư – Tỉnh Nghệ An cấp ngày
14 tháng 11 năm 2008 với số vốn điều lệ là 1.800.000.000 VNĐ.
Được đào tạo và rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp, đi lên cùng với
những kinh nghiệm được đúc kết trong q trình cơng tác. Nên khi thành lập
Cơng ty CP Dược phẩm và ĐT HDT xác định kinh doanh thương mại đa ngành
- đa nghề - đa lĩnh vực, song song với việc ổn định, phát triển bền vững các lĩnh
vực kinh doanh sẽ mang đến sự phát triển phồn vinh của công ty.
Ngay từ khi thành lập Công ty CP Dược phẩm và ĐT HDT không ngừng
vươn lên hoàn thiện về mặt tổ chức, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Với đội ngũ cán bộ nhân viên, có trình độ chun mơn cao, được đào tạo chu
đáo chuyên nghiệp. Với tầm nhìn chiến lược của ban lãnh đạo công ty. HDT
cam kết sẽ mang lại cho quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ có chất lượng tốt
nhất
Tên cơng ty: CƠNG TY CỞ PHẦN DƯỢC PHẨM & ĐẦU TƯ HDT
Tên tiếng Anh: HDT INVESTMENT ANH PHARMACY JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt: HDT.,JSC
Giám đốc: Ơng Hồng Minh Thắng
Kế toán trưởng: Bà Nguyễn Thị Chiên
Trụ sở: Số 37, Đường Nguyễn Xn Ơn, Phường Hưng Bình, TP Vinh, Tỉnh
Nghệ An
Điện thoại: 038.8602118
Fax: 038.3560097
Mobie: 0982.163.858
Email:


Website: www.hdt.vn
Mã số thuế: 2900926132
Tài khoản: 14021364444011.Tại: Ngân hàng techcombank – Chi nhánh Nghệ
An.
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
Với kiến thức được trang bị, cùng kinh nghiệm kinh doanh, sự am hiểu thị trường,
ngành nghề cùng mối quan hệ hữu hảo với các nhà cung cấp trong và ngoài nước,
với các hãng sản xuất lớn…, cùng mạng lưới phân phối rộng lớn, Công ty CP Dược
phẩm và ĐT HDT chọn kinh doanh, sản xuất dược phẩm. Sản xuất, mua bán máy

1
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
móc thiết bị y tế. Tư vấn đầu tư, lập, thẩm định và quản lý dự án đầu tư là các ngành
kinh doanh chủ đạo.
Đặc điểm tổ chức sản xuất , quy trình công nghệ
Dược phẩm là loại hàng hố đặc biệt có ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ của
người tiêu dùng. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dược phẩm không chỉ phải
đáp ứng mục tiêu lợi nhuận mà phải đáp ứng cả mục tiêu y tế và mục tiêu xã hội.
Do đặc thù của sản phẩm dược nên việc tổ chức sản xuất – kinh doanh của các
doanh nghiệp sản xuất dược phẩm cũng có những nét khác biệt so với các loại hình
doanh nghiệp sản xuất khác.
Quá trình sản xuất sản phẩm dược địi hỏi các điều kiện mơi trường sản xuất
khắt khe, theo những tiêu chuẩn nhất định về vệ sinh, không khí, độ ẩm, nguồn
nước… để bảo đảm cho thuốc sản xuất ra không bị nhiễm khuẩn, ảnh hưởng đến
sức khoẻ người sử dụng. Với nhiệm vụ sản xuất và bào chế thuốc phục vụ cho nhu
cầu phòng bệnh và chữa bệnh nên q trình sản xuất sản phẩm của Cơng ty luôn

phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về chất lượng, từ khâu pha chế đến khâu
đóng gói sản phẩm được thực hiện trong một môi trường vệ sinh tối đa với các loại
máy móc thiết bị tương đối chuẩn xác.
CƠNG TY CP DƯỢC PHẨM VÀ ĐT HDT có hệ thống nhà xưởng, dây chuyền
máy móc hiện đại, cơng nghệ tiên tiến đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, GLP, GSP do
Cục Quản lý Dược Việt Nam chứng nhận.
• Quy trình sản xuất – kinh doanh
Các công đoạn sản xuất từ khâu đầu tiên là pha chế đến khâu cuối cùng là
đúng gói nhập kho sản phẩm đều mang tính chất liên tục và liên quan với nhau dưới
dạng dây chuyền, các bước sản xuất không tách rời nhau và tổ chức hàng loạt lớn,
chu kỳ sản xuất ngắn.
1.2.2.

2
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ 01: Quy trình công nghệ sản xuất chung
Nguyên liệu, phụ liệu đã qua kiểm tra đạt tiêu
chuẩn

Lệnh sản xuất

Xuất nguyên liệu, phụ liệu

Kiểm soát, kiểm nghiệm bán thành phẩm.
Giám sát thực hiện quy trình kiểm tra

Sản xuất, pha chế


Kiểm nghiệm thành phẩm
Đóng gói

Căn cứ vào lệnh sản xuất (kế hoạch sản xuất), nguyên vật liệu được xuất cho
sản xuất, trong quá trình sản xuất và pha chế ln phải kiểm sốt và kiểm
nghiệm, giám sát chặt chẽ quá trình sản xuất. Sau khi sản phẩm hoàn thành sẽ
được kiểm nghiệm lại chất lượng lần cuối trước khi đóng gói thành phẩm.
Quy trình cơng nghệ sản xuất thuốc tân dược là quy trình sản xuất điển hình,
rõ ràng qua từng khâu nên sẽ đi sâu nghiên cứu tìm hiểu về quy trình cơng nghệ của
phân xưởng sản xuất thuốc tân dược.
Cụ thể qua các giai đoạn sản xuất:
+ Giai đoạn chuẩn bị sản xuất
+ Giai đoạn sản xuất.
+ Giai đoạn kiểm nghiệm nhập kho thành phẩm.
* Quy trình cơng nghệ chiết xuất th́c nước
Quy trình cơng nghệ chiết xuất thuốc nước
Nguyên vật liệu

Nhập kho
thành phẩm

Xử lý

Đóng gói
thành phẩm

Chiết xuất

Kiểm nghiệm


Cơ đặc

Tinh chế

Pha trợn theo cơng thức

Đối với quy trình này, nguyên vật liệu sẽ được xử lý qua (bóc tách, ngâm,
sấy, trộn...) rồi sau đó chiết xuất, cô đặc, tinh chế thành nguyên vật liệu tinh.
Nguyên vật liệu tinh sẽ được trộn với nhau theo công thức để thành thuốc đạt tiêu

3
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
chuẩn. Sau khi pha trộn nếu kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn chất lượng chủ yếu sẽ
được đóng gói và nhập kho
* Quy trình cơng nghệ sản xuất thuốc viên
Quy trình công nghệ chiết xuất thuốc viên
Nguyên vật liệu

Nhập kho
thành phẩm

Xay rây

Pha chế

Đóng gói

thành phẩm

Sấy khơ

Kiểm nghiệm

Kiểm nghiệm bán thành phẩm

Dập viên
ép vỉ

Đối với thuốc viên, quy trình ban đầu tương tự như thuốc nước nhưng thành
phẩm được sấy khô rồi kiểm nghiệm tiêu chuẩn chất lượng. Bán thành phẩm sau
khi kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn sẽ được dập viên, ép vỉ. Sau đó được kiểm
nghiệm lại về quy cách thuốc, về hình thức và về chất lượng (dập viên không
được gãy, vỡ; ép vỉ không được thủng, rách...) sau đó tiến hành nhập kho thành
phẩm.
1.2.3.Tở chức sản xuất- kinh doanh
Hiện nay ngành nghề kinh doanh chủ yếu đem lại doanh thu cho công ty là
sản xuất kinh doanh Dược phẩm, trang thiết bị y tế. Công ty có 3 phân
xưởng sản xuất riêng biệt gồm:
- Phân xưởng thuốc nước Nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất các mặt hàng thuốc
nước
- Phân xưởng tân dược: Nhiệm vụ là sản xuất các mặt hàng thuốc viên.
Do mặt hàng thuốc là các mặt hàng đặc biệt, nó liên quan đến sức khoẻ
con người nên quy trình sản xuất có giai đoạn phải đảm bảo khép kín và vơ
trùng. Đặc biệt là đối với sản phẩm thuốc tân dược, đơn vị của nó phải chính
xác đến từng miligam, mililit nhưng lại có giá trị rất lớn, phải đảm bảo theo
tiêu chuẩn dược phẩm Việt Nam.


4
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP

Sơ đồ 04 : Bộ phận sản xuất chính
Bộ phận sản xuất chính

Bộ phận sản xuất thuốc nước và thuốc tân dược

Bộ phận sản xuất thuốc Đông dược

Bộ phận cung cấp

Bộ phận bán thuốc cho các trung tâm trực thuộc công ty

Bộ phận xuất bán cho công ty khác

Bộ phận vận chuyển
Bộ phận vận chuyển

Bộ phận vận chuyển trực tiếp bằng ô tô

Bộ phận chuyển hàng bằng phương tiện khác

Từ một doanh nghiệp có quy mơ sản xuất rất nhỏ, trong những năm qua doanh
nghiệp đã phát triển cả về quy mô và chất lượng, bạn hàng ngày càng tăng, đó là do
cơng ty đã mở thêm văn phòng đại diện, tham gia liên doanh liên kết với các đơn vị
khác. Hơn nữa chính sách thuế ban hành đã đảm bảo hạch tốn đầy đủ mà khơng bị

kê trùng và sót thuế, doanh nghiệp đã khai thác triệt để khả năng hoạt động của máy
móc thiết bị, tiết kiệm vật tư, đẩy mạnh tăng năng suất lao động, đầu tư sửa chữa

5
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
máy móc duy trì sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm, từng bước hạ giá thành,
thu hút khách hàng, tăng tích luỹ và mở rộng sản xuất.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản ly
Sơ đồ bộ máy quản lý SXKD của công ty
Giám đốc kiêm chủ tịch HĐQT

Phó giám đốc sx

Phịng
KTKN

Phịng BĐCL

Phịng TC.HC

2 PX Sản xuất

:

Quan hệ trực tuyến

:


Quan hệ chức năng

Phòng
KT- TV

Phòng KH.KD

Tổng kho156,155

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Đứng đầu công ty là Giám đốc công ty kiêm chủ tịch hội đồng quản trị. HĐQT
quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của cơng ty phù hợp với
luật pháp và quản trị công ty theo điều lệ qui định .
- Giám đốc công ty quyết định phương hướng , kế hoạch ,dự án SXKD và các chủ
trương lớn của cơng ty .Giao kế hoạch ,xét hồn thành kế hoạch.Quyết định các
biện pháp, phương thức kinh doanh. Ký kết hợp đồng kinh tế, điều hành mọi hoạt
động của doanh nghiệp theo đúng qui định của pháp luật và tuân thủ nguyên tắc
Đảng lãnh đạo doanh nghiệp và các đồn thể tham gia quản lý doanh nghiệp thơng
qua sự điều hành của giám đốc.
- Phó giám đốc SX: Là người điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp ở khâu sản xuất, phấn đấu đạt kết quả, đảm bảo nhu cầu

6
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
phục vụ thuốc cho nhân dân trên địa bàn. Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng,
mẫu mã sản phẩm sản xuất theo các văn bản quy định của Bộ Y Tế.

- Phòng kĩ thuật kiểm nghiệm: Nghiên cứu sản xuất thuốc mới, kết hợp với phòng
ĐBCL để theo dõi sự ổn định của thuốc trong xây dựng chỉ tiêu. Thiết kế bao bì
đúng khn mẫu,
đúng nội dung. Giám sát tình hình kĩ thuật ở 2 phân xưởng.
- Phịng BĐCL: Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, kiểm nghiệm
phụ liệu, thành phẩm kịp thời và chính xác.
- Phịng TCHC: Phụ trách cơng tác hành chính, bố trí điều động nhân viên phù hợp
với kế hoạch sản xuất của công ty, xây dựng các quy định định mức tiền lương, theo
dõi ngày công làm việc của công nhân và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc.
- Phịng KTTV: Tổ chức kế tốn tồn công ty, thu thập phản ánh, cung cấp thông
tin số liệu báo cáo tài chính. Tham mưu cho ban giám đốc, các phịng ban liên quan
hồn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao. Có nhiệm vụ quản lý tồn bộ tài sản,
vốn do nhà nước cấp và các tổ chức góp, phân tích các hoạt động kinh doanh, đề
xuất phương án tối ưu.
- Phòng KHKD: là bộ phận tham mưu cho Giám đốc về công tác kế hoạch của
Công ty, lập, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch kinh doanh. Tham mưu
cho Giám đốc về phương hướng và chiến lược kinh doanh của Công ty. Trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ thống kê và thông tin kinh tế nội bộ. Lập kế hoạch triển khai và
quản lý các dự án đầu tư.
- Xưởng sản xuất: Thực hiện kế hoạch sản xuất do xí nghiệp giao hàng tháng, hàng
quý, thường xuyên kiểm tra các thiết bị phục vụ sản xuất, tránh gây ách tắc, trở ngại
trong quá trình sản xuất.
- Tổng kho: Nhập, xuất và bảo quản vật tư, bao bì, sản phẩm sản xuất theo đúng
quy định, định kì tiến hành cân đo đong đếm cụ thể, tuyệt đối khi chưa có lệnh chưa
được xuất hàng.
- Các hiệu thuốc và chi nhánh: Chịu trách nhiệm về các chỉ tiêu kế hoạch giao về
các mặt: mua vào, bán ra, khấu hao TSCĐ...Quyết tốn hàng q gửi về cơng ty
theo quy định.
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính


7
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh từ năm 2014 – 2015

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2014

Năm 2015

1. Tổng vốn kinh doanh
2. Tổng chi phí sản xuất kinh
doanh
3. Tổng số lượng lao động bình
qn
4. Sản lượng sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ cung cấp hàng năm
5. Doanh thu bán hàng và CCDV
6. Lợi nhuận từ HĐKD
7. Lợi nhuận khác
8. Lợi nhuận sau thuế TNDN
9. Thuế TNDN
10. Thu nhập BQ NLĐ

Tr đồng


9.482

11.094

Tr đồng

19.445

19.168

Trđ/người

112

110

Tr đồng

40.547

56.489

Tr đồng
Tr đồng
Tr đồng
Tr đồng
Tr đồng
Người


45.145
2.700
0
2.025
506,25
3,5

61.806
3.461
0
2.595,75
865,25
4,2

1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty

8
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

9
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP

* Chức năng và nhiệm vụ của các phần hành kế toán:

TOÁN giao
TRƯỞNG
Thơng thường mỗi kế tốn viên sẽKẾđược
làm dịch vụ kế tốn từ 4 đến 6
khách
Thơng thường mỗi kế toán viên sẽ được giao làm dịch vụ kế toán từ 4 đến 6
khách hàng, tùy theo năng lực của mỗi người, hoặc được giao làm một phần hành
KẾđối
TOÁN
THUđồng
– CHI PHÍ
– XÁC
ĐỊNH
KẾT QUẢ
nào đó trong nhóm
vớiDOANH
các hợp
quyết
tốn
nhiều
nămKINH
như:DOANH
Tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, khoản phải thu, khoản phải trả, tài sản cố định, tiền vay ngắn
hạn/trung hạn…
- Thực hiện các phần hành công việc được giao.
- Chịu sự quản lý trực tiếp của Kế Toán Trưởng.
- Tổ chức ghi chép, tính tốn và lập báo thuế, báo cáo tài chính, báo cáo quyết
tốn năm của các cơng ty và doanh nghiệp th dịch vụ kế tốn mà mình phụ trách.
- Trình Kế Tốn Trưởng sốt xét báo cáo đã lập trước khi trình khách hàng ký và

KT
MẶT VÀ
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
KT
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
KT TIỀN

KTVAY
CÁC
CÔNG
LÃI
CHẾ
VAY
CỤ DỤNG
PHẢI TRẢ
CỤ VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
nộpTIỀN
cơ quan
thuế.
CÁC KHOẢN PHẢI THU - PHẢI
THEO
TRẢ LƯƠNG
Do đặc điểm và
quy mơ hoạt độngĐỘcủa
cơng ty, ngồi việc phụ trách các hợp
THỦ QUỸ
đồng dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp, mỗi kế toán viên thường kiêm nhiệm từ
2 đến 3 phần hành kế tốn của cơng ty như: Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kế
toán các khoản phải thu, kế toán các khoản phải trả, kế toán tiền lương, kế toán tiền
vay-lãi vay, kế toán doanh thu - chi phí - xác định kết quả kinh doanh, cụ thể như

sau:
a) Kế toán trưởng:
- Chịu tránh nhiệm về tồn bộ hoạt động kế tốn tài chính của cơng ty, có trách
nhiệm tổ chức và hồn thiện bộ máy kế tốn, cơng tác kế tốn tại cơng ty.
- Tổ chức kiểm tra ghi chép, tính tốn, đánh giá và phản ánh đầy đủ, chính xác
tình hình hoạt động kinh doanh và phân tích tình hình tài chính của cơng ty.
- Lập và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn năm của cơng ty.
- Kiểm tra, sốt xét phần hành cơng việc của các kế tốn viên.
b) Kế Toán Tiền Mặt – Tiền Gửi Ngân Hàng:
- Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán lập Phiếu thu - Phiếu chi cho khách
hàng ký nhận. Căn cứ Phiếu thu - Phiếu chi (đính kèm hóa đơn và chứng từ) sau khi
có đầy đủ chữ ký, kế toán hạch toán và sổ sách liên quan.
- Quản lý chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Căn cứ Giấy Báo Có – Giấy Báo
Nợ của ngân hàng kế tốn ghi sổ. Cuối tháng đối chiếu sổ phụ ngân hàng với số liệu
ghi sổ, nếu phát sinh sai sót thì điều chỉnh.
- Phản ánh kịp thời các khoản thu - chi tiền. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số
liệu thường xuyên với Thủ Quỹ để giám sát vốn bằng tiền. Lập Biên Bản Kiểm Kê
Quỹ Tiền Mặt theo định kỳ.

10
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát
và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các khoản chênh
lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
c) Kế Toán Các Khoản Phải Thu - Phải Trả:
- Kế toán các khoản phải thu - phải trả phát sinh ở công ty chủ yếu là khoản
Công Nợ Phải Thu - Phải Trả, bên cạnh đó cũng có các khoản phải thu các khoản

phải trả khác.
- Căn cứ hoá đơn mua vào - bán ra, phiếu thu - phiếu chi, ủy nhiệm chi kế toán
ghi sổ.
- Hàng tháng, hàng quý kiểm tra đối chiếu với kế toán tiền mặt - tiền gửi ngân
hàng, gửi bảng đối chiếu công nợ đến khách hàng và nhà cung cấp nếu phát hiện sai
sót thì điều chỉnh.
d) Kế tốn tiền lương:
- Cuối mỗi tháng, căn cứ “Bảng Chấm Công”, “Bảng Chấm Tiền Cơm” do phịng
hành chính lập, kế tốn tính lương cho CB CNV trong cơng ty và hạch tốn vào sổ
liên quan.
- Thơng thường tiền lương được chi bằng tiền mặt vào 02 đợt: Đợt 1 (ngày 15
hàng tháng) và đợt 2 (ngày 30 cuối tháng).
- Do tiền lương của CB CNV hưởng theo tỷ lệ % trị giá hợp đồng dịch vụ kế tốn
và ln biến động nên cơng ty vẫn chưa đăng ký mua BHYT, BHXH, BHTN.
e) Kế toán tiền vay - lãi vay:
- Căn cứ Phiếu thu - Phiếu chi, Hợp đồng vay, Ủy nhiệm chi, Giấy Báo Có Giấy Báo Nợ ngân hàng, kế toán ghi sổ.
- Hàng tháng, hàng quý kiểm tra đối chiếu với kế toán tiền mặt – tiền gửi ngân
hàng, nếu phát hiện sai sót thì điều chỉnh.
f) Kế Tốn Doanh Thu - Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh:
- Căn cứ hoá đơn mua vào - bán ra, phiếu thu - phiếu chi và các chứng từ kế tốn
có liên quan, kế toán kiểm tra và ghi sổ.
- Hàng tháng, hàng quý lập bảng phân bổ cơng cụ dụng cụ, chi phí trả trước ngắn
hạn dài hạn, bảng trích khấu hao tài sản cố định…để hạch toán và phân bổ vào các
đối tượng liên quan.
- Cuối quý, cuối năm kế toán kiểm tra, tính tốn và xác định doanh thu - chi phí kết quả kinh doanh của cơng ty trong q, trong năm. Trên cơ sở đó báo cáo Kế
Tốn Trưởng và Ban Giám Đốc có những quyết định giải pháp kịp thời đến hoạt
động kinh doanh của công ty.
g) Kế Tốn Cơng Cụ Dụng Cụ Và Tài Sản Cớ Định:
- Tập hợp các chứng từ liên qua, theo dõi số lượng và giá trị công cụ dụng cụ
dùng cho các bộ phận liên quan (loại phân bổ 01 lần hay nhiều lần).

- Báo cáo tình hình quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ theo đúng quy định
của Nhà Nước, lựa chọn phương pháp khấu hao thích hợp cho đơn vị.

11
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
- Thực hiện các thủ tục thanh lý, nhượng bán TSCĐ đã hư hỏng hay khơng cịn
sử dụng.
h) Thủ quỹ:
- Có trách nhiệm thu - chi tiền mặt khi có chứng từ đầy đủ và hợp lệ. Theo dõi,
quản lý kiểm tra, đối chiếu với kế toán tiền mặt và báo cáo tình hình thu - chi tiền
mặt của cơng ty theo u cầu của Kế Tốn Trưởng và Ban Giám Đốc
1.4.2.Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn
Cơng ty căn cứ vào các cơng văn, quyết định, chỉ thị mới nhất của Bộ Tài chính
trên cơ sở tình hình thực tế tại Cơng ty để vận dụng một cách thích hợp hệ thống sổ
sách theo quy định của chế độ kế tốn tài chính doanh nghiệp. Cơng ty đã đăng ký
sử dụng hình thức kế tốn Chứng từ Ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra, kế toán tiến hành ghi chép vào sổ kế
toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp để cho ra tài liệu cuối cùng là hệ thống Báo cáo
tài chính.
- Hiện nay, tại Cơng ty cơng tác thủ quỹ và kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương có nhiệm vụ cụ thể là:
Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số lượng, chất lượng, thời
gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền lương và các
khoản liên quan cho người lao động, kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao
động, việc chấp hành chế độ chính sách của người lao động, tiền lương, tình hình sử
dụng quỹ tiền lương – cơng việc này do Phịng Tổ chức Hành chính đảm nhận.
Để hồn thành nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương thì

việc tính tốn phân bổ chính xác, đúng đối tượng, chi phí tiền lương, các khoản phải
trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận. Lập báo cáo kế
toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, đề xuất các phương án
mới có hiệu quả tăng năng suất lao động và tăng thu nhập cho người lao động trong
doanh nghiệp, tránh các trường hợp vi phạm chế độ chính sách đối với người lao
động. Tính thuế thu nhập cá nhân đối với những đối tượng trong phạm vị nộp thuế
theo quy định.
- Hình thức kế tốn áp dụng trong công ty.
Hiện tại công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số: 15/2006/QĐBTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh, cơ cấu quản lý để đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ
hoạt động SXKD một cách có hiệu quả, chặt chẽ, chính xác và đúng luật định, Cơng
ty đã chọn hình thức “Chứng từ ghi sổ”.
- Phương thức thực hiện cơng tác kế tốn:
Cơng ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán máy, Phần mềm MISA được thiết kế
theo hình thức Chứng từ ghi sổ.

12
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
Sổ kế tốn của Cơng ty ghi chép, phản ánh chi tiết theo từng đối tượng, mỗi
nhiệm vụ của mỗi nhóm tài khoản, nội dung phát sinh và được cập nhật ghi chép
trên máy vi tính.
Định kỳ hoặc cuối kỳ kế tốn, thơng tin sau khi đã được hệ thống máy tính xử lý
được lựa chọn để đưa ra biểu mẫu, lập báo cáo, phân tích tài chính.
Hạch tốn theo hình thức chứng từ ghi sở
Chứng từ gốc

Sổ quỹ tiền mặt và sổ tài sản


Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ/thẻ kế toán
chi tiết

Chứng từ ghi sổ
theo phần hành

Sổ cái
tài khoản

Bảng tổng hợp chi tiết theo đối tượng

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu kiểm tra:

- Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ tại Cơng ty như
sau:

+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán

13
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn
cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
+ Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào
Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
+ Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và
tổng số dư Có của các tài
khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản
trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên
Bảng tổng hợp chi tiết.
- Tại Công ty hiện đang sử dụng các loại sổ sách sau :
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Cái: Công ty mở Sổ Cái cho tất cả các tài khoản mà Công ty sử dụng. Tại
Công ty, Sổ Cái sẽ tổng hợp cho cả năm, mỗi sổ dùng cho một tài khoản ghi phát
sinh có và phát sinh nợ.

Phát sinh có trên Sổ Cái được lấy từ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo tổng số.
Phát sinh Nợ trên Sổ Cái được phản ánh chi tiết theo từng Tài khoản đối ứng có
lấy từ các Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ có liên quan.
+ Các Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết.
1.4.3.Chế độ và các chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị
* Chính sách kế tốn tại Doanh nghiệp
- Niên độ kế tốn của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
hàng năm.
- Kỳ kế toán áp dụng theo quý
- Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Thuế Giá trị gia tăng được tính theo phương pháp khấu trừ.
- Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam ( VNĐ).
- Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc. Khấu hao Tài sản được tính theo
phương pháp đường thẳng theo chế độ quy định trích khấu hao.

14
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ
ĐẦU TƯ HDT
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty CP Dược phẩm & Đầu tư HDT
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung
Nguyên vật liệu chính ở CP Dược phẩm & Đầu tư HDT bao gồm các loại dược
liệu như: bạch linh, ma hồng…, các loại hóa chất: Canxigllimat, canxi clorua,
canxi cacbonat, santonin, thuốc tím…

Vật liệu phụ: là loại vật liệu, khi tham gia vào quá trình sản xuất, nó có tác dụng
làm tăng chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất, bảo quản sản
phẩm được tiến hành chiếm tương đối lớn trong sản xuất sản phẩm của CP Dược
phẩm & Đầu tư HDT. Vật liệu phụ bao gồm như: Bao bì, chai, lọ, nút để đóng gói
nhiều loại khác nhau: 30ml; 100ml; 250ml; 600ml…
Nhiên liệu: Bao gồm xăng, dầu, Diezen... phục vụ trong quá trình vận hành và
bảo dưỡng, bảo trì máy móc thiết bị.
Phụ tùng: Là các phụ tùng máy móc để thay thế sửa chữa kịp thời khi có sự cố,
tuy nhiên trong cơng ty về phụ tùng thì tồn kho loại này là không nhiều.
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ được tập hợp ghi chép và
hạch toán vào bên nợ TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đồng thời ghi có
TK 152- nguyên vật liệu . Chi tiết tiểu khoản:
TK 1521- nguyên vật liệu chính
TK 1522- vật liệu phụ
TK 1523- nhiên liệu
TK 1524- phụ tùng
TK 1527- bao bì
TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu phân xưởng thuốc nước
TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu phân xưởng thuốc viên
Cuối tháng kế tốn thực hiện việc kết chuyển chi phí đã được tập hợp vào bên nợ
TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Việc hạch tốn chi phí ngun vật liệu được tiến hành ở phịng kế tốn, căn
cứ vào kế hoạch sản xuất trong tháng của Công ty. Sau đó, báo cho phịng kỹ thuật
kiểm nghiệm, xem xét kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu trong kho, kiểm tra cân
đối lên định mức, nếu thiếu báo cho phòng kế hoạch kịp thời cung cấp đầy đủ để
phục vụ kịp thời cho nhu cầu sản xuất của Cơng ty. Phịng kỹ thuật liểm nghiệm có
nhiệm vụ lập định mức vật tư kinh tế kỹ thuật gửi lên phòng kế hoạch, căn cứ vào
đó làm cơ sở lập phiếu xuất kho theo định mức.


15
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho ( Bảng 2.1) được lập thành 3 liên
- 01 liên gửi cho thủ kho để làm căn cứ xuất hàng.
- 01 liên gửi cho bộ phận sản xuất để xem xét khối lượng và chủng loại
đưa và sản xuất.
- 01 liên lưu lại nơi viết phiếu làm chứng từ
Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho trong tháng tại Công ty được tính
theo phương pháp giá hạch tốn, cụ thể theo công thức sau:

Giá thực tế
NVL
xuất dùng
=

Trị giá thực tế vật
liệu tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá hạch toán vật liệu
+
tồn kho đầu kỳ

Trị giá thực tế vật
Trị giá hạch
toán


liệu nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán
vật
liệu nhập trong kỳ

x NVL xuất kho

Bảng 2.1
CP DƯỢC PHẨM & ĐẦU TƯ HDT
Mẫu số 02-VT
TP Vinh, Nghệ An
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06/01/2016
Nợ: 621
Số: 06
Có: 152
-Họ và tên người nhận hàng: Chị Thu Bộ phận: Phân xưởng thuốc nước
Nội dung: Kế hoạch sản xuất tháng 6_sản xuất 5000l bổ phế.
-Địa chỉ: CTCP Dược phẩm & Đầu tư HDT
Địa điểm: Kho 1
Số lượng
STT

Mặt hàng

ĐVT

1
2
3

4
5

Bạch linh
Cát cánh
Mạch môn
Bạc hà diệp
Na hồng

Kg
Kg
Kg
Kg
Kg

u cầu

Thực x́t

45
70
50
75,5
29,5

45
70
50
75,5
29,5


Đơn giá Thành tiền
16.000
17.000
12.500
6.200
11.000

Cợng
Tổng: Hai mươi bảy triệu, bớn trăm tám mươi nghìn, ba trăm đồng
Người lập
Người nhận
Thủ kho
Kế toán trưởng
phiếu
hàng

720.000
1.190.000
625.000
468.100
324.500
27.480.300
Giám đốc

16
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP

Sau khi xác định được giá trị nguyên vật liệu thực tế tính vào chi phí sản
xuất trong kỳ, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết vật tư hàng hóa, sản phẩm ( Bảng 2.2
) cho từng đối tượng.
CTCP Dược phẩm & Đầu tư HDT
Bảng 2.2
Trích sở chi tiết vật tư sản phẩm hàng hóa t1/2016 ( SP: Bạch linh )
Chứng từ
Số

ngày
6/1
15/1
16/1

Trích yếu
Tồn
1/01/2016
Chị Thu PX
thuốc nước
Chị Thu PX
thuốc nước
Nhập từ xí
nghiệp DPI
Cợng

Đơn
giá

Nhập
SL


TT

X́t
SL

TT

16000

22

352.000

22

352.000

45

720.000

12

192.000

57

912.000


Tồn
SL

TT

62

992.000

5

80.000

Từ hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, kế toán ghi vào bảng kê chứng từ xuất
nguyên vật liệu ( Bảng 2.3 ).

17
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
CTCP Dược phẩm & Đầu tư HDT
Bảng 2.3
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 01/2016
Chứng từ
S
N
6/1
15/1

29/1

Trích yếu

Tổng cộng

Chị Thu PX
thuốc nước
Chị thu PX
thuốc nước
Điều chỉnh
kho hàng hóa
Cợng

GHI NỢ CÁC KHOẢN
TK621
TK156
TK641 TK642

720.000

720.000

192.000

192.000

1.600
913.600


1.600
912.000

1.600

Người lập bảng
Kế toán trưởng
2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp
Từ sổ chi tiết vật tư, kế toán tiến hành lên bảng tổng hợp nhập xuất tồn, sau
đó đối chiếu với bảng kê xuất nguyên vật liệu, lập chứng từ ghi sổ căn cứ vào bảng
kê chứng từ ghi sổ.

18
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
Công ty CP Dược phẩm & Đầu tư HDT
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Tháng 01/2016
Tài khoản :152
Kho : Cơng ty
stt

Diễn

ĐV

giải


T

1

2

I

Nhiên

3

Tồn đầu kỳ
sl

Nhập

Tiền

4

sl

5

Xuất
Tiền

6


sl

7

Tồn cuối kỳ
Tiền

8

sl

9

Tiền

10

11

liệu
1

Mỡ L4

Kg

30

750.000


76

1.900.00

45

0
2

Dầu

Lít

600

180.000

1000

diezel
3

Nhớt

3.000.00

120

5.160.00


200

0

8.600.00

61

1.525.00

0
800

0
Lít

1.125.00
2.400.00

0
800

2.400.00

0
150

0

6.450.00


0
170

7.310.00

0

0

.. .. ..
II.

NVL
Chính

1
2.

Glucoza
Bột

Kg
Kg

Talic
3.

Nacitrat


Kg

112.00

9.278.73

111.00

9.195.89

0

6

0

5

Magie

Kg

82.841

243.25

5.380.75

254.00


5.842.00

270.51

6.221.73

226.74

5.001.02

0

9

0

0

0

0

0

9

120.00

228.000


100.00

2.009.52

42.000

839.072

178.00

1.398.45

0

3

0

1

14.300

2.696.26

30.892

5.497.09

0
4.


1.000

31.192

Stearat

5.550.35
3

14.600

5

2.749.52
3

5

.......
II

NVL

I

phụ

1


PE

Kg

252

123.225

1.000

745.480

1.100

763.236

152

105.469

Cái

36

181,88

135

633


135

633

36

181,88

Kg

100

9.454

745

65.078

845

74.532

0

0

...

...


...

....

...

...

..

..

60*80
2.

Thùng
Carton

3.

Canxi
cacbona
t
...

...

19
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2



BÁO CÁO THỰC TẬP

20
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
Bảng 2.4
CHỨNG TỪ GHI SỞ
( Trích sổ chi tiết TK 621)
Ngày 31 tháng 01 năm 2016
Xuất nguyên vật liệu
Kèm…chứng từ gốc
Chứng từ
Diễn giải
Số
Ngày
11
31/01 Xuất NVL cho SX ở
-PX thuốc nước
-PX thuốc viên
Cộng
NGƯỜI LẬP BẢNG

Số: 16
SHTK
Nợ
Có
621

621
621
152

Số tiền
Nợ
355.756.800
234.231.200
121.525.600

Có

355.756.800
355.756.800
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Bảng 2.5
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 01 năm 2016
Kèm…chứng từ gốc
Chứng từ
Diễn giải
Số Ngày
11

31/01

Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
Cợng


Số: 17
Số tiền

SHTK
Nợ
Có
Nợ
154
62 355.756.800
1

355.756.800

Có
355.756.800

355.756.800

NGƯỜI LẬP BẢNG
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Từ các Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ “ Đăng ký chứng từ ghi sổ ”
( Bảng 2.18 ), sau đó lập Sổ Cái TK 621 ( Bảng 2.6 ).

21
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
Bảng 2.6


Ngày

1/1
6/1

SỞ CÁI TÀI KHOẢN( trích )
Tài khoản 621 “ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ”
Tháng 01/2016
Số phát sinh
TK đối
CTGS
Diễn giải
ứng
Nợ
Có
-PX thuốc nước
PX01
PX06

2/1

PX02

31/01

KC01

Sản xuất 2000L bổ phế
Sản xuất 5000L bổ phế

-PX thuốc viên
Sản xuất 1000 lọ
berberin
Kết chuyển CPNVLTT

152
152

15.500.200
27.480.300

152

17.460.500

154

355.756.800

Từ ngày 1/01/2016 đến 31/01/2016

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Ngày 31 tháng 01 năm 2016
Giám đốc

2.1.2. Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp
2.1.2.1- Nội dung

Khoản mục này bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
của cơng nhân trực tiếp sản xuất trong Công ty, như: tiền lương, tiền cơng, các
khoản trích theo lương…
Trong điều kiện máy móc, thiết bị sản xuất cịn hạn chế, chi phí nhân công
trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Do vậy, việc hạch
toán đúng, đủ chi phí này quyết định rất lớn đến việc tính tốn hợp lý, chính xác giá
thành từng loại sản phẩm hồn thành. Mặt khác, nó cịn có ý nghĩa quan trọng trong
việc tính tốn tiền lương, tiền cơng thỏa đáng, kịp thời cho người lao động.
- Chi phí về tiền lương của công nhân trong CP Dược phẩm & Đầu tư HDT.
Hiện nay Cơng ty áp dụng hình thức hợp đồng dài hạn (Công nhân trong
danh sách) đối với lao động trực tiếp. Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
tại Công ty bao gồm:
+ Tiền lương trả theo sản phẩm: Được căn cứ vào khối lượng sản phẩm đã
hoàn thành vào giai đoạn sản xuất cuối cùng và sản phẩm đã đủ tiêu chuẩn chất
lượng.

22
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
+ Tiền lương trả theo thời hạn: hội họp, nghỉ lễ tết, đi học ( theo yêu cầu của
Công ty)
+ Các khoản phụ cấp: phụ cấp trách nhiệm…
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng
Để phản ánh toàn bộ các khoản chi phí này, kế tốn sử dụng TK 622- “ Chi phí
NCTT”. Tài khoản này được tập hợp chung cho tất cả các phân xưởng, sau đó sẽ
được phân bổ cho từng sản phẩm để xác định giá thành; đồng thời để phục vụ cho
việc hạch toán tiền lương, tập hợp chi phí NCTT kế tốn sử dụng TK 334- Phải trả
công nhân viên”, TK 338- Phải trả phải nộp khác” trong đó được mở chi tiết:

TK 3382 : KPCĐ (2% tiền lương cơ bản)
TK 3383 : BHXH (18% tiền lương cơ bản)
TK 3384 : BHYT (3% lương cơ bản)
TK 3389: BHTN (1% lương cơ bản)
TK 6221: Tiền lương CNTT phân xưởng thuốc nước
TK 6222: Tiền lương CNTT phân xưởng thuốc viên
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Cuối tháng khi sản phẩm hồn thành, kiểm sốt viên lấy mẫu kiểm tra chất
lượng, nếu đủ tiêu chuẩn, kiểm sốt báo điều độ sản xuất ( của phịng kế hoạch )
cùng với quản đốc phân xưởng làm phiếu nhập kho sản phẩm đã hồn thành. Trên
cơ sở đó, kế tốn giá thành lập bảng sản lượng sản phẩm hồn thành cho từng phân
xưởng của từng tháng, có chi tiết cho từng loại sản phẩm
Cụ thể: Tháng 06/2016, phân xưởng thuốc nước: Điều độ sản xuất, cùng
quản đốc phân xưởng nghiệm thu sản phẩm hoàn thành tại phân xưởng thuốc nước,
từ đó lập bảng sản lượng sản phẩm hồn thành tháng 01/2016 như sau: (bảng 2.2)
Bảng 2.2
Bảng sản lượng sản phẩm hoàn thành tháng 01/2016
Phân xưởng: Thuốc nước
Thực tế hoàn
Công định
Tiền lương công
Tên sản phẩm Định mức
thành
mức 1 lọ
định mức
Xi rơ bổ phế
3.000 lít
96.000 lọ
52,02
4.994.400

Lyzatop
2.000 lít
30.000 lọ
25,49
764.800
Philatop
1.500 lít
4.000 lọ
55,00
220.000
Calci - B
1.800 lít
36.800 lọ
50,00
1.840.000
……..
…….
……..
……..
……..
Cợng
10.542.361
Cách tính lương tại Cơng ty:
Lương thời gian
=
Lương cơ bản bình

+

Số ngày hưởng


23
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
quân 1 ngày
Trong đó:
Mức lương cơ bản bình qn 1
ngày

Lương khốn
sản phẩm

=

lương thời gian
Lương cơ bản
22 ngày

=

Số sản phẩm
hồn thành

x

Đơn giá lương
khốn sản phẩm


Việc tính lương cho công nhân sản xuất trực tiếp căn cứ vào số lượng sản
phẩm đã hoàn thành nhập kho ( Bảng 2.7 ) và căn cứ vào các định mức kinh tế kỹ
thuật.
Bảng 2.7
CP Dược phẩm & Đầu tư HDT
Mẫu số 01-VT
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 01 năm 2016
-Họ và tên người giao: Trần Văn Hịa
-Nhập tại kho: kho 02
Địa điểm: Cơng ty
Số lượng
Đơn

Đơn
STT Tên sản phẩm
vị
Thành tiền
Chứng
Thực
số
giá
tính
từ
nhập
01 Xi rô bổ phế
Lọ
96.000
96.000
1.070

62.060.000
02 Lyzatop
Lọ
30.000
30.000
1.154
34.620.000
03 Philatop
Lọ
4.000
4.000
561
2.244.000
Cộng
81.304.000
Bằng chữ: Tám mươi mốt triệu, ba trăm linh bốn nghìn đồng chẵn
Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, nhật ký làm việc do các tổ sản xuất
gửi lên, kế tốn sẽ tính tiền lương cho cơng nhân trực tiếp sản xuất, thể hiện trên
bảng “ Thanh toán tiền lương cho từng phân xưởng ” (Bảng 2.3)

24
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


BÁO CÁO THỰC TẬP
Bảng 2.3
CTCP Dược phẩm & Đầu tư HDT
TP Vinh - Nghệ An
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Phân xưởng thuốc nước tháng 01/2016

ĐVT:1.000đ
stt
1
2
3
4


Họ và tên
Mai Hoa
Ngô Hà
Trần Thu
Hồ An
Cộng

lương
cơ bản
850
888
950
840
…….
13.140

Lương
SP và
lương
t/gian

Phụ

cấp

1.200
1.250
1.350
1.180
.........
14.640

80
80
80
80
……..
1.200

Khấu trừ

Tổng
lương
1.280
1.330
1.430
1.260
…….
15.840

8,5% lương
72.250
75.480

80.750
71.400
…….
1.116.900

Còn được
lĩnh
1207,750
1254,520
1349,250
1188,600
……
14723,100

Ngày 31 tháng 01 năm 2016
giám đốc

Người lập bảng
kế toán trưởng
2.1.2.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp
Kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương để ghi vào chứng từ ghi sổ và
sau đó ghi vào sổ cái TK 622

25
SVTH: ĐẬU THỊ LAN – K54E2


×