Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Mạch đếm xe ra vào hiển thị trên LCD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.32 KB, 44 trang )

Chương 1: MỞ ĐẦU

CHƯƠNG1 : MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Xã hội ngày càng phát triển và đời sống con người ngày càng được cải thiện
đòi hỏi nhu cầu sống cao hơn, để đáp ứng nhu cầu cuộc sống nhộn nhịp và luôn di
chuyển đòi hỏi nhu cầu đi lại rất cao, nhiều phương tiện ra đời để đáp ứng nhu cầu
đó. Nhưng thực tế để kiểm soát số xe ra vào thì rất khó,để giúp con người dễ dàng
kiểm soát được chúng em xin giới thiệu mạch đếm xe ra vào hiển thị trên LCD.
1.2 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI:
Chúng em đang thi công mạch đếm xe ra vào với một số yêu cầu sau:
- Tự động đếm số xe trong bãi giữ xe và hiển thị ra LCD
- Khi xe qua cảm biến vào số xe sẽ tăng lên 1 hiển thị ra LCD, khi xe ra số xe
sẽ giảm 1.
1.3 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Khi thực hiện đề tài này, mục đích trước hết là hoàn tất chương trình môn học.
Mục đích thứ hai là bổ sung thêm kinh nghiệm cho công việc chúng em sau này.
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu về vi xử lý sử dụng PIC 16F877A.
- Tìm hiểu về LCD.
- Tìm hiểu về các mạch cảm biến.

GVHD: NGUYỄN TRỌNG KHANH

1


Chương 2: TỔNG QUAN VỀ PIC 16F877A

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ PIC 16F877A


2.1 SƠ LƯỢC VỀ VI ĐIÊU KHIỂN :
 PIC là viết tắt của “Programable Intelligent Computer”, có thể tạm dịch là “máy
tính thông minh khả trình” do hãng Genenral Instrument đặt tên cho vi điều khiển
đầu tiên của họ.
 PIC 16F877A là dòng PIC phổ biến nhất hiện nay (đủ mạnh về tính năng, bộ nhớ đủ
cho hầu hết các ứng dụng thông thường).
 Do nhu cầu sử dụng trong đồ án này nên chúng tôi chỉ trình bày những phần có liên
quan :
 Cấu trúc tổng quát của PIC 16F877A như sau:8K Flash ROM.
• 368 Bytes RAM.
• 256 Bytes EEPROM.
• 5 ports (A, B, C, D, E) vào ra với tín hiệu điều khiển độc lập.
• 2 bộ định thời 8 bits (Timer 0 và Timer 2).
• Một bộ định thời 16 bits (Timer1) có thể hoạt động trong chế độ tiết kiệm
năng lượng (SLEEP MODE) với nguồn xung Clock ngoài.
• 2 bộ CCP( Capture / Compare/ PWM).
• 1 bộ biến đổi AD 10 bits, 8 ngõ vào.
• 2 bộ so sánh tương tự (Compartor).
• 1 bộ định thời giám sát (WatchDog Timer).
• Một cổng song song 8 bits với các tín hiệu điều khiển.


Chương 2: TỔNG QUAN VỀ PIC 16F877A
• Một cổng nối tiếp.
• 15 nguồn ngắt.
• Có chế độ tiết kiệm năng lượng.
• Nạp chương trình bằng cổng nối tiếp ICSP.
• 35 tập lệnh có độ dài 14 bit.
• Tần số hoạt động tối đa 20MHz.
2.2 Các dòng PIC và cách lựa chon vi điều khiển PIC











Các kí hiệu của vi điều khiển PIC
PIC12xxxx: độ dài lệnh 12 bit
PIC16xxxx: độ dài lệnh 16 bit
PIC18xxxx: độ dài lệnh 18 bit
C: PIC có bộ nhớ EPROM (chỉ có 16C84 là EEPROM)
F: PIC có bộ nhớ flash
LF: PIC có bộ nhớ flash hoạt động ở điện áp thấp
LV: tương tự như LF, đây là kí hiệu cũ
Bên cạnh đó,một số vi điều khiển có kí hiệu xxFxxx là EEPROM, nếu có thêm
chữ A ở cuối là flash (ví dụ: PIC16F877 là EEPROM, còn PIC16F877A là flash).

 Ở Việt Nam,dòng vi điều khiển phổ biến nhất do hãng microchip sản xuất.
 Cách lựa chọn một vi điều khiển phù hợp:
• Trước hết cần chú ý số chân của vi điều khiển cần thiết cho ứng dụng. Có
nhiều vi điều khiển PIC với số lượng chân khác nhau, thậm chí có vi điều
khiển chỉ có 8 chân, ngoài ra còn có các vi điều khiển 28, 40, 44, …
chân.Cần chọn PIC có bộ nhớ flash có thể nạp chương trình được nhiều
lần hơn.
• Tiếp theo cần chú ý đến các khối chức năng được tích hợp sẵn trong vi điều
khiển ,các chuẩn giao tiếp bên trong.

• Sau cùng cần chú ý đến bộ nhớ chương trình mà vi điều khiển cho phép.
2.3 MỘT VÀI THÔNG SỐ VỀ VI ĐIỀU KHIỂN PIC 16F877A


Chương 2: TỔNG QUAN VỀ PIC 16F877A
Đây là vi điều khiển thuộc họ PIC16Fxxx với tập lệnh gồm 35 lệnh có độ dài
14 bit. Mỗi lệnh được thực thi trong một chu kì xung clock. Tốc độ hoạt động tối
đa cho phép là 20 MHz với một chu kì lệnh là 200ns. Bộ nhớ chương trình 8Kx14
bit, bộ nhớ dữ liệu 368x8 byte RAM và bộ nhớ dữ liệu EEPROM với dung lượng
256x8 byte. Số PORT I/O là 5 với 33 pin I/O.


Các đặc tính ngoại vi gồm các khối chức năng sau:

 Timer0: bộ đếm 8 bit với bộ chia tần số 8 bit.
 Timer1: bộ đếm 16 bit với bộ chia tần số 16 bit, có thể thực hiện chức năng đếm
dựa vào xung clock ngoại vi ngay khi vi điều khiển hoạt động ở chế độ sleep.
 Timer2: bộ đếm 8 bit với bộ chia tần số,bộ postcaler.
 Hai bộ Capture/so sánh/điều chế độ rộng xung.
 Các chuẩn giao tiếp nối tiếp SSP (SynchronousSerialPort), SPI và I2C.
 Cổng giao tiếp nối tiếp USART
 Cổng giao tiếp song song PSP (ParallelSlavePort) với các chân điều khiển RD,
WR
 CS ở bên ngoài.
 Các đặc tính Analog:
 8 kênh chuyển đổi ADC 10 bit.
 Hai bộ so sánh.
 Bên cạnh đó là một vài đặc tính khác của vi điều khiển như:
 Bộ nhớ flash với khả năng ghi xóa được 100.000 lần.
 Bộ nhớ EEPROM với khả năng ghi xóa được 1.000.000 lần.

 Dữ liệu bộ nhớ EEPROM có thể lưu trữ trên 40 năm.
 Khả năng tự nạp chương trình với sự điều khiển của phần mềm. Nạp được
chương trình ngay trên mạch nạp ICSP (In Circuit Serial Programming) thông
qua 2 chân. Watchdog Timer với bộ dao động trong.
 Chức năng bảo mật mã chương trình.
 Chế độ Sleep.


Chương 2: TỔNG QUAN VỀ PIC 16F877A
 Có thể hoạt động với nhiều dạng Oscillator khác nhau.

2.4. SƠ LƯỢC VỀ CHÂN VÀ TỔ CHỨC BỘ NHỚ CỦA PIC 16F877A:
2.4.1. Sơ lược về các chân của PIC 16F877A:


Chương 2: TỔNG QUAN VỀ PIC 16F877A

Hình 2.1: Sơ đồ chân và hình dạnh Pic16F877A


Chương 2: TỔNG QUAN VỀ PIC 16F877A

2.4.2 Sơ đồ khối PIC16F877A.
Châ
n
1

Tên

Chức năng


MCLR/Vpp

2

RA0/AN0

3

RA1/AN1

4

RA2/AN2/Vref-

5

RA3/AN3/Vref+

6

RA4/TOCKI/C1OUT

7

RA5/AN4/ C2 OUT

8

RE0/RD/AN5


9

RE1/WR/AN6

10

RE2/CS/AN7

-MCLR: hoạt động reset ở mức thấp
-Vpp: ngõ vào áp lập trình
-RAO: xuất/nhập số
-AN0: ngõ vào tương tự
-RA1:xuất nhập số
-AN1:ngõ vào tương tự
-RA2:xuất/nhập số
-AN2:ngõ vào tương tự
-Vref-:ngõ
vào
điện
áp
chuẩn( thấp)của bộ A/D
-RA3:xuất/ nhập số
-AN3:ngõ vào tương tự
- Vref+: ngõ vào điện áp chuẩn (cao)
của bộ A/D
-RA4: xuất nhập số
-TOCKI: ngõ vào xung clock bên
ngoài cho timer 0
-C1 OUT:ngõ ra bộ so sánh 1

-RA5: xuất/ nhập số
-AN4: ngõ vào tương tự 4
-C2 OUT: ngõ ra bộ so sánh 2
-RE0: xuất/ nhập số
-RD: điều khiển việc đọc ở port
nhánh song song
-AN5: ngõ vào tương tự
-RE1: xuất/ nhập số
-WR: điều khiển việc ghi ở port
nhánh song song
-AN6: ngõ vào tương tự
-RE2: xuất/nhập số
-CS: chip lựa chọn sự điều khiển ở
port nhánh song song
-AN7: ngõ vào tương tự


Chương 2: TỔNG QUAN VỀ PIC 16F877A
11
12
13

VDD
VSS
OSC1/CLKI

14

OSC2/CLK0


15

Chân nguồn của pic
Chân nối đất
Ngõ vào dao động thạch anh hoặc
xung clock bên ngoài.
-OSC1: ngõ vào dao động thạch anh
hoặc xung clock bên ngoài.
-CLKI: ngõ vào nguồn xung bên
ngoài. Luôn được kết hợp với chức
năng OSC1
-RC0: xuất/ nhập số
-T1OCO: ngõ vào dao động timer 1
-T1CK1: ngõ vào xung clock bên
ngoài timer 1
-RC1: xuất/ nhập số
-T1OSI: ngõ vào bộ dao động
timer1
-CCP2:ngõ ra PWM2
-RC2: xuất/ nhập số
-CCP1: ngõ ra PWM 1

16

RC1/T1OSI/CCP2

17

RC2/CCP1


18

RC3/SCK/SCL

19

RD0/PSP0

20

RD1/PSP1

21

RD2/ PSP2

-RD2 :xuất/ nhập số
-PSP2 : dữ liệu port nhánh song
song

22

RD3PSP3

-RD3 :xuất/ nhập số
-PSP3 : dữ liệu port nhánh song
song

-RC3: xuất/ nhập số
-SCK:ngõ vào xung clock nối tiếp

đồng bộ/ ngõ ra của chế độ SPI
-SCL: ngõ vào xung clock nối tiếp
đồng bộ/ ngõ ra của chế độ I2C
-RD0:xuất/ nhập số
-PSP0:dữ liệu port nhánh song song
-RD1:xuất/ nhập số
-PSP1 dữ liệu port nhánh song song


Chương 2: TỔNG QUAN VỀ PIC 16F877A
23

RC4/SDI/SDA

-RC4 :xuất/ nhập số
-SDI : dữ liệu vào SPI
-SDA : xuất/ nhập dữ liệu vào I2C
-RC5 : xuất/ nhập số
-SD0 : dữ liệu ra SPI
-RC6 : xuất/ nhập số
-TX : truyền bất đồng bộ USART
-CK : xung đồng bộ USART

24

RC5/SD0

25

RC6/TX/CK


26

RC7/RX/DT

27

RD4/PSP4

28

RD5/PSP5

29

RD6/PSP6

30

RD7/PSP7

31
32
33

Vss
Vdd
RB0/INT

34

35
36

RB1
RB2
RB3

37

RB4

38

RB5

-xuất/ nhập số
-ngắt port B

39

RB6/PGC

-RB6 : xuất/ nhập số
-PGD : mạch vi sai và dữ liệu lập
trình ICSP
-ngắt port B

-RC7 : xuất/ nhập số
-RX : nhận bất đồng USART
-DT : dữ liệu đồng bộ USART

-RD4 : xuất/ nhập số
-PSP4 : dữ liệu port nhánh song
song
-RD5: xuất/ nhập số
-PSP5: dữ liệu port nhánh song song
-RD6: xuất/ nhập số
-PSP6: dữ liệu port nhánh song song
-RD7: xuất/ nhập số
-PSP7: dữ liệu port nhánh song song
Chân nối đất
Chân nguồn của PIC
-RB0 : xuất/ nhập số
-INT : ngắt ngoài
Xuất/ nhập số
Xuất/ nhập số
-RB3 : xuất/ nhập số
-Chân cho phép lập trình điện áp
thấp ICPS
-xuất/ nhập số
-ngắt port B


Chương 2: TỔNG QUAN VỀ PIC 16F877A
40

2.2

RB7/PGD

-RB7: xuất/ nhập số

-PGC: mạch vi sai và dữ liệu lập
trình ICSP
-ngắt port B


Chương 2: TỔNG QUAN VỀ PIC 16F877A

2.4.3 Tổ chức bộ nhớ của PIC 16F877A
Cấu trúc bộ nhớ của vi điều khiển PIC16F877A bao gồm bộ nhớ chương trình
(Program memory) và bộ nhớ dữ liệu (Data Memory).
* Bộ nhớ chương trình
Bộ nhớ chương trình của vi điều khiển PIC16F877A là bộ nhớ flash, dung lượng
bộ nhớ 8K word (1 word = 14 bit) và được phân thành nhiều trang (từ page0 đến
page 3) .Như vậy bộ nhớ chương trình có khả năng chứa được 8*1024 = 8192 lệnh
(vì một lệnh sau khi mã hóa sẽ có dung lượng 1 word (14 bit).
Khi vi điều khiển được reset, bộ đếm chương trình sẽ chỉ đến địa chỉ 0000h (Reset
vector). Khi có ngắt xảy ra, bộ đếm chương trình sẽ chỉ đến địa chỉ 0004h (Interrupt
vector). Bộ nhớ chương trình không bao gồm bộ nhớ stack và không được địa chỉ
hóa bởi
bộ đếm chương trình.
* Bộ nhớ dữ liệu
Bộ nhớ dữ liệu của PIC là bộ nhớ EEPROM được chia ra làm nhiều bank.Đối với
PIC16F877A bộ nhớ dữ liệu được chia ra làm 4 bank. Mỗi bank có dung lượng 128
byte, bao gồm các thanh ghi có chức năng đặc biệt SFG (Special Function Register)
nằm ở các vùng địa chỉ thấp và các thanh ghi mục đích chung GPR (General Purpose
Register) nằm ở vùng địa chỉ còn lại trong bank. Các thanh ghi SFR thường xuyên
được sử dụng (ví dụ như thanh ghi STATUS) sẽ được đặt ở tất cà các bank của bộ
nhớ dữ liệu giúp thuận tiện trong quá trình truy xuất và làm giảm bớt lệnh của
chương trình.Sơ đồ cụ thể của bộ nhớ dữ liệu PIC16F877A như sau:



Chương 2: TỔNG QUAN VỀ PIC 16F877A


Chương 2: TỔNG QUAN VỀ PIC 16F877A
Hình 2.2: Sơ đồ bộ nhớ dữ liệu của PIC16F877A


Chương 3: CÁC LINH KIỆN KHÁC

CHƯƠNG 3
CÁC LINH KIỆN KHÁC
3.1. Điện trở và Biến trở :
3. 1.1. Điện trở:
- Cấu tạo:
Lõi được làm bằng vật liệu trở dòng khi có dòng điện qua nó, trên thân
được phủ màu (tạo giá trị),.
-Kí Hiệu:
-Giá trị: Ω, KΩ, MΩ

R

- Cách đọc giá trị :
Kí hiệu theo quy luật vòng màu
Bảng 2.1 bảng quy ước màu
Màu điện trở
Đên
Nâu
Đỏ
Cam

Vàng
Lục (xanh lá)
Lam (xanh dương)
Tím
Xám
Trắng
Nhũ vàng
Nhũ bạc

Trị số
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Dung Sai
100
101
102
103
104
105
106
107

108
109
10-1
10-2

3.1.2. Biến Trở:
- Là điện trở thay đổi giá trị trở bằng một núm vặn.
- Kí hiệu:

A
R E S IS T O R V A R
B

C

Sai số
±1%
±2%

±5%
±10%


Chương 3: CÁC LINH KIỆN KHÁC

AB giá trị biến trở : AC + CB = AB
Bảng 2.2 Bảng giá trị điện trở
Cách ghi
103→10.103
502→50. 102

401→40. 101
100→100

Giá trị thực
10KΩ
5 KΩ
400 Ω
100 Ω

3.2. Tụ điện :
1F = 106μF = 109nF = 1012pF
3.2.1. Tụ Hoá

Kí hiệu tụ hoá và hình dạng tụ hoá
- Tụ hóa là một loại tụ có phân cực. Chính vì thế khi sử dụng tụ hóa yêu cầu
người sử dụng phải cắm đúng chân của tụ điện với điện áp cung cấp. Thông thường,
các loại tụ hóa thường có kí hiệu chân cụ thể cho người sử dụng bằng các ký hiệu
(+) hoặc (-) tương ứng với chân tụ.
- Có hai dạng tụ hóa thông thường đó là tụ hóa có chân tại hai đầu trụ tròn của
tụ (tụ có ghi 220μF trên hình a) và loại tụ hóa có 2 chân nối ra cùng 1 đầu trụ tròn
(tụ có ghi giá trị 10μF trên hình a). Đồng thời trên các tụ hóa, người ta thường ghi
kèm giá trị điện áp cực đại mà tụ có thể chịu được. Nếu trường hợp điện áp lớn hơn
so với giá trị điện áp trên tụ thì tụ sẽ bị phồng hoặc nổ tụ tùy thuộc vào giá trị điện


Chương 3: CÁC LINH KIỆN KHÁC
áp cung cấp. Thông thường, khi chọn các loại tụ hóa này người ta thường chọn các
loại tụ có giá trị điện áp lớn hơn các giá trị điện áp đi qua tụ để đảm bảo tụ hoạt
động tốt và đảm bảo tuổi thọ của tụ hóa.
3.2.2. Tụ Không Phân Cực :


Tụ thường
- Các loại tụ nhỏ thường không phân cực. Các loại tụ này thường chịu được
các điện áp cao mà thông thường là khoảng 50V hay 250V. Các loại tụ không phân
cực này có rất nhiều loại và có rất nhiều các hệ thống chuẩn đọc giá trị khác nhau.

- Rất nhiều các loại tụ có giá trị nhỏ được ghi thẳng ra ngoài mà không cần có
hệ số nhân nào, nhưng cũng có các loại tụ có thêm các giá trị cho hệ số nhân. Ví dụ
có các tụ ghi 0.1 có nghĩa giá trị của nó là 0,1μF=100nF hay có các tụ ghi là 4n7 thì
có nghĩa giá trị của tụ đó chính là 4,7nF
3.2.3. Các Loại Tụ Có Dùng Mã:

Tụ thường
Mã số thường được dùng cho các loại tụ có giá trị nhỏ trong đó các giá trị được
định nghĩa lần lượt như sau:
- Giá trị thứ 1 là số hàng chục


Chương 3: CÁC LINH KIỆN KHÁC
- Giá trị thứ 2 là số hàng đơn vị
- Giá trị thứ 3 là số số không nối tiếp theo giá trị của số đã tạo từ giá trị 1 và 2.
Giá trị của tụ được đọc theo chuẩn là giá trị picro Fara (pF)
- Chữ số đi kèm sau cùng đó là chỉ giá trị sai số của tụ.

3.3. DIODE:
3.3.1. Giới thiệu về Diode:
Diode là loại linh kiện bán dẫn 2 cực có cấu tạo dựa trên chuyển tiếp P-N. Điện
cực nối với khối bán dẫn P gọi là Anot, điện cực nối với khối bán dẫn N gọi là
Catot. Dựa vào các đặt tính của chuyển tiếp P-N người ta chế tạo: diode chỉnh
lưu, diode tách sóng,diode pshát quang.

3.3.2. Diode chỉnh lưu:

Cấu tạo: A
Kí hiệu:

K
A(+)

K(-)

Đặt tuyến Volt_Ampere:
Đặt tuyến Volt_Ampe là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa dòng điện
chạy qua Diode và hiệu điện thế giữa hai đầu Diode.


Chương 3: CÁC LINH KIỆN KHÁC
ID(mA)
VBR

VD(V)


0
0.7V(Si)
Hình 3.1: Đặt tuyến Volt_Ampere của Diode.

3.3.3. Phân loại:
- Diode nắn điện: có chữ số bắt đầu là 1N. Trên thân có vòng màu trắng là
Catot.
- Diode tách sóng có thân là thủy tinh, trên thân diode có chữ số bắt đầu là

1N. Trên thân có vòng màu đen là Catot.
- Ứng dụng của Diode: chỉnh lưu, tách sóng…
- Công dụng của diode: dùng để nén dòng xoay chiều thành một chiều và
tách sóng
3.3.4. Diode 1N4007


Chương 3: CÁC LINH KIỆN KHÁC

3.4. LM741 :

Hình3.2: Hình dạng và cấu tạo của LM741


Chương 3: CÁC LINH KIỆN KHÁC
3.4.1 Tổng hợp vi sai
Mạch vi sai trong thực tế thường gồm có nhiều tầng (và được gọi là mạch
vi sai tổng hợp) với mục đích:
- Tăng độ khuếch đại AVS
- Giảm độ khuếch đại tín hiệu chung AC
Do đó tăng hệ số λ1.
- Tạo ngõ ra đơn cực để thuận tiện cho việc sử dụng cũng như chế tạo mạch
khuếch đại công suất. Thường người ta chế tạo m ạch vi sai tổng
hợp d ưới d ạng IC gọi là IC thuật toán (op-amp _operational amplifier).
Người ta chia một mạch vi sai tổng hợp ra thành 3 phần: Tầng đầu, các tầng
giữa và tầng cuối.
3.4.2 Các tầng giữa
Các tầng giữa có thể là vi sai hay đơn cực.
- Mắc nối tiếp vi sai với vi sai:
Ðể ý là tổng trở vào của tầng vi sai sau có thể làm mất cân bằng tổng trở ra

của tầng vi sai trước. Tầng sau không cần dùng nguồn dòng điện.
- Mắc vi sai nối tiếp với đơn cực:
Người ta thường dùng tầng đơn cực để dễ sử dụng.
3.5. LCD
3.5.1 Hình dạng:


Chương 3: CÁC LINH KIỆN KHÁC
Hình3.3: Hình dạng của LCD
3.5.2. Cấu tạo
Bên trong LCD có 2 thanh ghi 8 bit quan trọng : Thanh ghi lệnh IR (Instructor
Register) và thanh ghi dữ liệu DR (Data Register)
-Thanh ghi IR : Để điều khiển LCD
Như vậy để điều khiển LCD chúng ta cần đưa mã lệnh điều khiển thích hợp vào
thanh ghi IR thông qua bảng mã sau:
Bảng mã lệnh
Mã Số Hex
Lệnh Đến Thanh Ghi Của LCD
01
Xóa màn hình hiển thị
02
Trở về đầu dòng
04
Giảm con trỏ (dịch con trỏ sang trái)
06
Tăng con trỏ (dịch con trỏ sang phải)
05
Dịch hiển thị sang phải
07
Dịch hiển thị sang trái

08
Tắt con trỏ, tắt hiển thị
0A
Bật con trỏ, tắt hiển thị
0C
Tắt con trỏ, bật hiển thị
0E
Nhấp nháy con trỏ, bật hiển thị
0F
Tắt con trỏ, nhấp nháy con trỏ
10
Dịch vị trí con trỏ sang trái
14
Dịch vị trí con trỏ sang phải
18
Dịch toàn bộ hiển thị sang trái
1C
Dịch toàn bộ hiển thị sang phải
80
Đưa con trỏ về đầu dòng thứ nhất
C0
Đưa con trỏ về đầu dòng thứ hai
38
Cài LCD chạy chế độ 2 dòng và dùng ma trận 5 x 7
-Thanh ghi DR : Thanh ghi DR dùng để chứa dữ liệu 8 bit để ghi vào vùng RAM
DDRAM hoặc CGRAM (chế độ ghi) hoặc dùng để chứa dữ liệu từ 2 vùng RAM
này gởi ra cho MCU (ở chế độ đọc).
DR cũng là thanh Ram chứa dữ liệu cần hiển thị lên LCD.
Bảng chức năng chân
Số

Tên Gọi
Chức Năng
Chân
Chân nối đất cho LCD, khi thiết kế mạch ta nối
1
VSS
chân này với GND của mạch điều khiển.
Chân cấp nguồn cho LCD, khi thiết kế mạch ta
2
VDD
nối chân này với VCC=5V của mạch điều khiển.
3
VEE
Chân này dùng để điều chỉnh độ tương phản


Chương 3: CÁC LINH KIỆN KHÁC
của LCD. Khi thiết kế nối chân này với chân điều
chỉnh của biến trở khoảng 5K đến 10k.
Chân chọn thanh ghi (Register select). Nối chân
RS với logic “0” (GND) hoặc logic “1” (VCC) để
chọn thanh ghi.
+ Logic “0”: Bus DB0-DB7 sẽ nối với thanh ghi
4

RS

lệnh IR của LCD (ở chế độ “ghi” - write) hoặc
nối với bộ đếm địa chỉ của LCD (ở chế độ


5

R/W

6

E

7 --> 14

D0 --> D7

“đọc” - read)
+ Logic “1”: Bus DB0-DB7 sẽ nối với thanh ghi
dữ liệu DR bên trong LCD.
Chân chọn chế độ đọc/ghi (Read/Write). Nối
chân R/W với logic “0” để LCD hoạt động ở chế độ
ghi, hoặc nối với logic “1” để LCD ở chế độ đọc.
Chân cho phép (Enable). Sau khi các tín hiệu
được đặt lên bus DB0-DB7, các lệnh chỉ được chấp
nhận khi có 1 xung cho phép của chân E (xung này
có độ rộng hơn >= 4us).
+ Ở chế độ ghi: Dữ liệu ở bus sẽ được LCD
chuyển vào (chấp nhận) thanh ghi bên trong
nó khi phát hiện một xung (high-to-low
transition) của tín hiệu chân E.
+ Ở chế độ đọc: Dữ liệu sẽ được LCD xuất ra
DB0-DB7 khi phát hiện cạnh lên (low-to-high
transition) ở chân E và được LCD giữ ở bus
đến khi nào chân E xuống mức thấp.


Tám đường của bus dữ liệu dùng để trao đổi
thông tin với MPU. Có 2 chế độ sử dụng 8 đường
bus này :
+ Chế độ 8 bit : Dữ liệu được truyền trên cả 8
đường, với bit MSB là bit DB7.
+ Chế độ 4 bit : Dữ liệu được truyền trên 4
đường từ DB4 tới DB7, bit MSB là DB7.
Chi tiết sử dụng 2 giao thức này được đề cập ở
phần sau.


Chương 3: CÁC LINH KIỆN KHÁC

15
16

A
K

Chân dương (+) của đèn nền LCD.
Chân âm (-) của đèn nền LCD.

3.6. TRANSISTOR LƯỠNG CỰC ( BJT: Bipolar Junction Transistor )
3.6.1. Cấu tạo và kí hiệu của Transistor
* Cấu tạo Transistor
- Ba lớp bán dẫn được nối ra thành ba cực , lớp giữa gọi là cực gốc ký hiệu là B
(Base ), lớp bán dẫn B rất mỏng và có nồng độ tạp chất thấp.
- Hai lớp bán dẫn bên ngoài được nối ra thành cực phát ( Emitter ) viết tắt là E, và
cực thu hay cực góp ( Collector ) viết tắt là C, vùng bán dẫn E và C có cùng loại bán

dẫn (loại N hay P ) nhưng có kích thước và nồng độ tạp chất khác nhau nên không
hoán vị cho nhau được.
* Xét hoạt động của Transistor PNP .
Sự hoạt động của Transistor PNP hoàn toàn tương tự Transistor NPN nhưng cực tính
của các nguồn điện UCE và UBE ngược lại . Dòng IC đi từ E sang C còn dòng IB đi
từ E sang B.
* Ký hiệu Transistor :

Dòng điện cực đại :Là dòng điện giới hạn của transistor, vượt qua dòng giới hạn
này Transistor sẽ bị hỏng.


Chương 3: CÁC LINH KIỆN KHÁC

3.6.2. C1815

Hình 3.4: Transistor công xuất nhỏ.


Chương 3: CÁC LINH KIỆN KHÁC

3.6.3. TIP41(NPN) VÀ TIP42(PNP)

6.2.2 Transistor 2N3904


×