Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Mục tiêu nhận thức chi tiết tư tưởng hồ chí minh bậc 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.89 KB, 17 trang )

Mục tiêu nhận thức chi tiết môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
VẤN ĐỀ 1
1A1. Nêu được điều kiện lịch sử-xã hội hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
Xã hội Việt Nam Thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX :
-Về chính trị : xã hội phong kiến bảo thủ, lạc hậu, chính sách bế quan tỏa cảng
- Về kinh tế : nông nghiệp lạc hậu
-Về xã hội : vua và thứ dân chìm đắm trong nho giáo không chuẩn bị vật chất, tinh
thần chống lại quân địch, cam tâm tình nguyện làm nô lệ cho Pháp.
Những khuyng hướng vận động chính của xã hội Việt Nam :
Năm 1858 : Cam tâm làm nô lệ cho Pháp, giai cấp thống trị xã hội lúc bấy giờ là
triều Nguyễn bạc nhược.
Quần chúng nhân dân lao động tự đấu tranh kháng chiến chống Pháp
trên cả ba miền Bắc Trung Nam, tuy vẻ vang nhưng thất bại do mang nặng tư
tưởng phong kiến.
Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những biến đổi sau :
Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa
Xã hội Việt Nam phân hóa giai cấp thành giai cấp cá nhân và giai cấp tư sản
XÃ hội tân thư, tân văn


Hồ CHí Minh ra đi tìm đường cứu nước.

1A2.Nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ CHí Minh




Giá trị truyền thống dân tộc:
Lịch sử hang ngàn năm dựng nước và giữ nước đã hình thành cho Việt Nam
các giá trị truyền thống dân tộc phong phú, bền vững.Đó là ý thức chủ quyền
quốc gia dân tộc, bất khuất, kiên cường, … Trong đó chủ nghĩa yêu nước là







cốt lõi.
Tinh hoa văn hóa nhân loại
Chịu ảnh hưởng văn hóa phương Đông và phương Tây
Về phương Đông: Nho giáo , Phật giáo, đạo giáo, tiếp thu tích cực, phê phán
tiêu cực.
Về phương Tây: Tư tưởng dân chủ và cách mạng, cách làm việc dân chủ.
Chủ nghĩa Mác- Leenin
Là nguồn gốc tư tưởng cách mạng quan trọng nhất, những nhân tố chủ quan
của Hồ Chí Minh.

1A3. Nêu được khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí
Minh.
-Khái niệm: Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống các quan điểm toàn diện
và sâu sắc về những vấn đề cơ bản cách mạng Việt Nam.Từ cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa, là kết quả của sự vận
dụng sang tạo và phát triển chủ nghĩa Mác-Leenin vào điều kiện cụ thể của
nước ta.Đồng thời là sự kết tinh tinh hoa dân tộc nhằm giải phóng dân tộc,
giai cấp, con người.
-Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu làm rõ nội dung những luận điểm chủ yếu trong hệ thống tư
tưởng Hồ Chí Minh
Nghiên cứu cách thức Hồ Chí Minh vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin tinh
hoa dân tộc, tinh hoa thời đại và thực tiễn Việt Nam
Nghiên cứu cách thức vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh thời hiện đại.
-Phương pháp:

Phương pháp luận khoa học để nghiên cứu
1A4. Nêu được nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh


Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là 2 nội dung lớn của thời đại được các quốc
gia đặc biệt quan tâm và giải quyết ở các mức độ khác nhau.
Toàn bộ hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh đều nhằm xoay quanh và làm rõ nội dung
này.
Hồ Chí Minh đã kế thừa, vận dụng , phát triển và làm phong phú chủ nghĩa Mác –
Leenin về vấn đề này trong điều kiện mới.
1A5. Nêu được các giai đoạn hình thành, phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh.


Trước năm 1911:
Hồ Chí Minh lớn lên và sống trong nỗi đau của người dân mất nước, được sự
giáo dục của gia đình, quê hương dân tộc về lòng yêu nước thương dân; sớm
tham gia phong trào đấu tranh chống Pháp,băn khoăn trước sự thất bại của
các sĩ phu yêu nước, ham học hỏi tinh hoa văn hóa tiên tiến của các nước



Châu Âu
1911-1920:
HCM ra đi tìm đường cứu nước, người đến Pháp, rồi đến nhiều nước Châu
Âu, Châu Phi , Châu Mỹ, sống và hoạt động với những người dân bị áp bức
ở phương Đông.Người khảo sát và tìm hiểu về cách mạng Pháp và cách
mạng Mỹ, tham gia Đảng Xã hội Pháp, tìm hiểu Cách mạng tháng Mười
Nga, học tập và tìm đến Chủ nghĩa Mác- leenin, tham dự Đại hội Tua, đứng
về phía Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

Đây là thời kỳ HCM đã có sự chuyển biến vượt bậc về tư tưởng, từ giác ngộ
chủ nghĩa dân tộc biến thành giác ngộ chủ nghĩa Mác-lênin , từ chiến sĩ



chống thực dân phát triển thành một chiến sĩ công sản Việt Nam.
1921-1930
HCM đã có thời kỳ hoạt động thực tiễn và lý luận sôi nổi, phong phú trên địa
bàn Pháp(1921-1923), Liên Xô(1923-1924), Trung Quốc( 1924-1927) và


Thái Lan (1928-1929)...HCM đã kết hợp nghiên cứu xây dựng lý luận, kết
hợp với tuyên ngôn tư tưởng giải phóng dân tộc và vận động tổ chức quân
chúng đấu tranh , xây dựng tổ chức cách mạng, chuẩn bị thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam.
Những công trình như Bản án chế độ thực dân Pháp(1925), Đường Kack
Mệnh(1927) và những bài viết HCM trong thời kỳ này đã thể hiện những


quan điểm lớn, độc đáo và sáng tạo về con đường cách mạng.
1930-1945
Trên cơ sở tư tưởng về con đường cách mạng Việt Nam đã hình thành về cơ
bản, HCM đã thành lập được Đảng Cộng sản Việt nam, xây dựng cương lĩnh
, định ra đường lối cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi



tới xã hội cộng sản, tổ chức quần chúng đấu tranh.
1945-1969
Đây là thời kỳ HCM cùng TW Đảng lãnh đạo nhân dân ta vừa tiến hành

cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, vừa xây dựng chế độ dân chủ nhân
dân (1945-1954) mà đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ, tiến hành cuộc
kháng chiến chống Mỹ , cứu nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc.

1A6. Nêu được giá trị và ý nghĩa của việc học tập tư tưởng Hồ Chí Minh trong
công cuộc đổi mới đất nước.
Tư tưởng HCM soi đường cho Đảng và nhân dân Việt Nam trên con đường xây
dựng mục tiêu: dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh.
Vấn đề 2
2A1. Nêu được vấn đề dân tộc thuộc địa ở Việt Nam.
Lê nin (năm 20 TK XX) viết sơ thảo lần I luận cương vấn đề dân tộc, vấn đề thuộc
địa để phát đi thông điệp sự cần thiết của cam kết mối quan hệ sự đoàn kết , tạo
mặt trận chung chống chủ nghĩa đế quốc.


Hồ Chí Mính nhận thức nội dung chủ yếu quan điểm cho nên phát triển nội dung
cơ bản của Lê nin
Vấn đề dân tộc thuộc địa nói chung được chia thành đấu tranh giành độc lập và
giành quyền tự quyết dân tộc.
Cụ thể ở Việt Nam: “Trước hết phải đấu tranh giành độc lập, tự do, giải quyết vấn
đề , mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp...”
2A2. Nêu được nội dung tư tưởng về độc lập, tự do của Hồ Chí Minh.
Độc lập tự do thao Hồ Chí Minh là các quyền cơ bản, thiêng liêng và bất khả xâm
phạm.
Những cơ sở hình thành các quyền dân tộc cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh:
-Từ làm sao không ngừng đấu tranh để dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt
Nam trong đó chủ nghĩa yêu nước luôn luôn đứng hàng đầu của bảng giá trị dân tộc
-Từ các quyền tự do cá nhân được ghi trong tuyên ngôn của nhà nước tư sản , Hồ
Chí Minh đã khái quát và nâng lên thành các quyền dân tộc cơ bản của tất cả dân
tộc bị áp bức , bóc lột trên thế giới , trong đó có Việt Nam.

Quá trình phát triển tư tưởng độc lập, tự do
-1919:chưa đề cập đến độc lập
-1930:tư tưởng độc lập trở thành mục tiêu
-1941: Phát triển thành mực tiêu chính
-1945:Phát triển thành hiện thực
-Sau đó tiếp tực hình thành và phát triển trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và


Mỹ
=> Hồ Chí Minh “không có gì quý hơn độc lập tự do”, đó đã trở thành lẽ sống, học
thuyết cách mạng của Hồ Chí Minh , Đảng và dân tộc Việt Nam.
2A3. Nêu được nội dung quan điểm của Hồ Chí Minh về mối quan hệ dân tộc - giai
cấp.
Hồ Chí Minh kế thừa và nhận thức được những quan điểm biện chứng của 3 ông về
mối quan hệ giai cấp trong cách mạng vô sản


Đề ra nhiệm vụ phải vượt qua hạn chế lịch sử của các ông

Quan điểm mới của Hồ Chí Minh là giải phóng dân tộc không những không phụ
thuộc vào cách mạng vô sản Trung Quốc mà có khả năng giành thắng lợi trước
cách mạng vô sản Trung Quốc
Do vậy, Hồ Chí Minh đã chỉ rõ :
-Đường lối cứu nước là đặt Cách mạng giải phóng dân tộc trong quỹ đạo cách
mạng vô sản
-Động lực lớn là chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc
-mục tiêu của cuộc đấu tranh là không chỉ giành độc lập cho dân tộc mình mà còn
giành độc lập cho mọi dân tộc bị áp bức trên thế giới.
2A4. Nêu được nội dung quan điểm cách mạng giải phóng dân tộc đi theo con
đường cách mạng vô sản.

Con đường cách mạng giải phóng dân tộc , theo quan điểm của Hồ Chí Minh , bao
hàm những nội dung chủ yếu sau:
-

Tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc và dần dần từng bước “ đi tới xã hội


-

cộng sản”
Lực lượng lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân mà đội tiền phong của

-

nó là Đảng Cộng sản.
Lực lượn cách mạng là khối đoàn dân , nòng cốt là liên minh giữa giai cấp

-

công nhân với giai cấp nông dân và lao động trí óc.
Sự nghiệp cách mạng của Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách
mạng thế giới , cho nên phải đoàn kết quốc tế.

2A5. Nêu được nội dung quan điểm lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc.
Lực lượng cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc.
Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc “là việc chung của toàn dân
chúng chứ không phải việc một hai người”.Người phân tích :”dân tộc cách mệnh
chưa phân giai cấp, nghĩa là sĩ, nông , công , thương đều nhất trí chống lại cường
quyền”.Trong lực lượng đó, công nông “là gốc cách mệnh”, “ là người chủ cách
mệnh”, “còn là học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ cũng bị tư sản áp bức song

không cực khổ bằng công nông, ba hạng ấy chỉ là bầu bạn cách mệnh của công
nông thôi”.
Hồ Chí Minh đáng giá rất cao vai trò của nhân dân trong khởi nghĩa vũ
trang.Người coi sức mạnh vĩ đại và năng lực sáng tạo vô tận của quần chúng là
then chốt bảo đảm thắng lợi.
Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Người xác định lực lượng cách
mạng bao gồm cả toàn dân tộc.
Chủ trương tập hợp lực lượng của Hồ Chí Minh phản ánh tư tưởng đại đoàn kết
dân tộc của Người.
2A6. Nêu được nội dung quan điểm: cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động
sáng tạo có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản chính quốc.


Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Hồ Chí Minh có sự phân biệt về nhiệm vụ của
cách mạng vô sản và cách mạng giải phóng dân tộc và cho rằng: hai thứ cách mạng
đó tuy có khác nhau nhưng có quan hệ chặt chẽ với nhau.Người nêu ví dụ:” An
Nam dân tộc cách mệnh thành công thì tư bản Pháp yếu, tư bản Pháp yếu thì công
nông Pháp làm giai cấp cách mệnh cũng dễ.Và nếu công nông Pháp làm cách mệnh
thành công thì dân tộc An Nam sẽ được tự do”.
Đây là một luận điểm sáng tạo , có giá trị lý luận và thực tiễn to lớn; một cống hiến
rất quan trọng của Hồ Chí Minh vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mac – Lê nin,
đã được thắng lợi của phong trào cách mạng giải phóng dân tộc trên toàn thế giới
trong gần một thế kỷ qua chứng minh là hoàn toàn đúng đắn.
2A7. Nêu được nội dung con đường bạo lực của cách mạng giải phóng dân tộc.
Bạo lực cách mạng trong cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam
Các thế lực đế quốc sử dụng bạo lực để xâm lược và thống trị thuộc địa, đàn áp dã
man phong trào yêu nước,. Chế độ thực dân , tự bản thân nó đã là một hành động
bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ yếu.Chưa đè bẹp ý chí xâm lược của chúng thì
chưa thể có thắng lợi hoàn toàn .Vì thế con đường giành và giữ độc lập dân tộc chỉ
có thể là côn đường cách mạng bạo lực.

Vấn đề 3
3A1. Nêu được quan điểm của Hồ Chí Minh về CNXH.
Hồ Chí Minh tiếp nhận chủ nghĩa xã hội khoa học của chủ nghĩa Mác – Lê nin
-Quan điểm duy vật lịch sử của Mác nghĩa là từ học thuyết hình thái kinh tế xã hội
và từ xứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
-Hồ Chí Minh tiếp cận giải phóng dân tộc bằng con đường đạo đức


-Hồ Chí Minh tiếp cận Chủ nghĩa xã hội khoa học từ truyền thống văn hóa
Hồ Chí Minh xem xét Chủ nghĩa xã hội 1 cách toàn diện trên nhiều phương diện
khác nhau và trên mỗi phương diện ấy , người đã nêu lên một hoặc vài luận điểm
nêu lên tính ưu việt vượt trội của chủ nghĩa xã hội
Một số đặc trưng cơ bản của Chủ nghĩa xã hội:
-

Chủ nghĩa xã hội là một chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ
Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển dựa trên lực lượng sản xuất hiện
đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
=>Chủ nghĩa xã hội là một xã hội phát triển về văn hóa- đạo đức.Trong đó
người với người là bạn bè, anh em.
=> Chủ nghĩa xã hội là một xã hội công bằng , hợp lí, làm nhiều hưởng
nhiều, làm ít hưởng ít, không làm không hưởng.
=> Chủ nghĩa xã hội là chương trình tập thể của nội dung tự xây dựng lấy
dưới sự lãnh đạo của Đảng.

3A2. Nêu được mục tiêu của CNXH theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
Mục tiêu chính trị:
-Chế độ chính trị phải do nhân dân làm chủ, nhà nước là của dân, do dân và vì dân
Mục tiêu kinh tế:
-Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với công – nông nghiệp hiện đại

-xóa bỏ từng bước chế độ tư hữu, thiết lập chế độ công hữu ngày càng giải phóng
xã hội.
-Trong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu và đa dạng hóa sản phẩm kinh tế
Mục tiêu văn hóa:


-Văn hóa làm gốc , soi đường yếu tố tri thức, trí tuệ quan trọng
-Xây dựng văn hóa mang tinh thần dân tộc
Về quan hệ xã hội và mục tiêu xây dựng con người mới chủ nghĩa xã hội
Động lực:
Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc là động lực phát triển đất nước, con người
với tư cách cá nhân người lao động.khắc phục những trở lực làm giảm sự phát
triển, đấu tranh chống tệ nạn xã hội.
3A3. Nêu được động lực của CNXH theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
Động lực con người
Đây là động lực quan trọng nhất, bao trùm lên tất cả. Bao gồm cộng đồng và cá
nhân.
Hồ Chí Minh yêu cầu: Phát huy quyền làm chủ và ý thức là chủ của người lao
động trong sở hữu, trong sản xuất và phân phối. Điều này đòi hỏi tính nghiêm
minh của pháp luật, trong sạch liêm khiết của đội ngũ cán bộ, công chức các cấp từ
trung ương tới địa phương.
Động lực kinh tế
+ Tôn trong và khuyến khích lợi ích cá nhân chính đáng của người lao động.
Hoạt động của con người được thúc đẩy bằng nhu cầu và lợi ích của họ. Do đó, tác
động vào lợi ích đối với hoạt động của con người có thể gây hiệu quả tích cực thúc
đẩy sự phát triển của xã hội, cũng có thể triệt tiêu và kìm hảm sự phát triển đó.
Không chỉ quan tâm đến nhân dân nói chung, mà còn quan tâm đến từng cá nhân,
từng con người cụ thể, kết hợp hài hòa ba lợi ích: xã viên có lợi, hợp tác xã có lợi,
nhà nước có lợi.
Hồ Chí Minh rất coi trong lợi ích chính đáng của người lao động, đặt nó trong mối

quan hệ thống nhất với lợi ích tập thể và lợi ích xã hội.


Kết hợp sức mạnh trong nước và quốc tế
Hồ Chí Minh xác định rõ nội lực là quyết định nhất vì vậy Người thường nêu cao
tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực cánh sinh là chính.
Bên cạnh đó tăng cường đoàn kết quốc tế, kết hợp được với sức mạnh của thời đại
để sử dụng tốt những thành tựu khoa học kỷ thuật của thế giới, kinh nghiệm quản
lý của các nước. Tranh thủ sự giúp đở, ủng hộ quốc tế trong sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội.
3A4. Nêu được quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng CNXH ở Việt Nam.
Mác – Lê nin về tinh thần tất yếu của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
-quan điểm Mác: quá độ trực tiếp:Chủ nghĩa tư bản -> chủ nghĩa cộng sản.
-Quan điểm Lê nin : quá độ gián tiếp: Chủ nghĩa tư bản -> Chủ nghĩa xã hội-> Chủ
nghĩa cộng sản
Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ ở Việt Nam
-Hồ Chí Minh kế thừa tư tưởng quá độ gián tiếp từ Mác- Lê nin(nhà nước dân chủ
nhân dân)
-Hồ Chí Minh chỉ rõ đặc điểm bao trùm thời kỳ quá độ khi lên Chủ nghĩa xã hội
-Hồ Chí Minh chỉ rõ mâu thuẫn chủ yếu của thời kỳ quá độ
-Hồ Chí Minh chỉ rõ nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ đi lên Chủ nghĩa xã hội
-Những nhân tố đảm bảo thắng lợi Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Chủ nghĩa xã hội
-có mục tiêu, nguyên lý chung bằng nhau, xong ở mỗi nước lại có những điều kiện
lịch sử cụ thể khác nhau nên xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở những nước khác nhau


-Phải trải qua nhiều bước, bước ngắn bước dài tùy hoàn cảnh nhưng chớ có ham
làm mau, chưa điều tra kỹ lưỡng đã làm , làm rầm rộ , đi bước nào chắc bước đấy,
cứ từ từ.

-Hồ Chí Minh luôn nhắc nhở phải nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ , đổi mới, sáng
tạo, chống giáo điều, dập khuôn , duy ý chí.
3A5. Nêu được quan điểm vận dụng của Đảng ta về CNXH và con đường quá độ
lên CNXH vào công cuộc đổi mới hiện nay.
Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, bên cạnh những thời cơ , vận hội, nước
ta đang phải đối đầu với hàng loạt thách thưc, khó khăn cả trên bình diện quốc tế,
cũng như từ các điều kiện thực tế trong nước tạo nên.Do đó , chúng ta cần tập trung
giải quyết những vấn đề quan trọng nhất.
Giữ vững mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
Phát huy quyền làm chủ nhân dân , khơi dậy mạnh mẽ tát cả các nguồn lực, trước
hết là nội lực để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đị hóa đất nước.
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Chăm lo xây dựng Đảng vững mạnh , làm trong sạch bộ máy nhà nước, đẩy mạnh
đấu tranh chống quan liêu , tham nhũng , lãng phí, thực hiện cần kiệm xây dựng
xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
Vấn đề 4
4A1. Nêu được những tiền đề ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
Chủ nghĩa Mác- Lê nin với tư cách là tiền đề lí luận cho sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam.


Quan điểm của Mác – Lê nin về thành lập Đảng Cộng sản



-Mác- lê nin chỉ quan tâm đến việc thành lập Đảng ở các nước tư bản, với
nhiệm vụ lãnh đạo giai cấp vô sản và quần chúng lao động , lật đổ áp bức bóc
lột và xây dựng xã hội mới.
-Đảng Cộng sản là sản phẩm của sự kết hợp Chủ nghĩa Mác và phong trào công
nhân phương Tây

- Chủ nghĩa Mác – Lê nin đã chỉ rõ con đường của sư phát triển xã hội loài
người
-Để lại cho nhân loại một công cụ nhận biết vĩ đại là công cụ phát triển tri thức ,
nhận thức
- Phong trào công nhân phường Tây : Tinh thần tự giác cao, ý thức tính chất , kỷ
luật , ....
* Quan điểm Hồ Chí Minh
-Quan tâm đến thành lập Đảng ở các nước thuộc địa, kinh tế kém phát triển và
lạc hậu, với nhiệm vụ giải quyết hai mâu thuẫn chủ yếu của cách mạng thuộc địa.
Mâu thuẫn thuộc địa >

Hồ Chí Minh chỉ rõ ở thuộc địa và Việt Nam không thể áp dụng nguyên xi



công thức của Lê nin, nhưng cũng không được xa rời công thức ấy.
Tìm một cơ sở hoặc nhân tố thực tiễn trong dân tộc để bổ sung vào công

-

thức của Lê nin
Đảng Cộng sản ở thuộc địa và Việt Nam là sản phẩm sự kết hợp chủ nghĩa
Mác – Lê nin . phong trào công nhân và phong trào yêu nước của Việt Nam

Phong trào công nhân và phong trào yêu nước





Phong trào công nhân có điểm mạnh và hạn chế nên không thể áp dụng




nguyên xi
Phong trào yêu nước cũng tương tự
Khoa học hai phong trào , phong trào yêu nước bổ sung lực lượng cho phong
trào công nhân

Những hoạt động tư tưởng dẫn đến hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam
-Những hoạt động thực tiễn của Hồ Chí Minh 1921-1925, 1925-1927, 1927-1929
-Xuất hiện ba tổ chức cộng sản nên phải thống nhất.
-xuất hiện nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh bằng uy tín cá nhân đã đứng nên triệu
tập hội nghị hợp nhất của 3 tổ chức cộng sản Đảng(1930)
4A2. Nêu được bản chất giai cấp của Đảng cộng sản Việt Nam.
-

Thành phần trong Đảng gồm?
Lợi ích của Đảng?
Đảng Công sản vẫn khẳng định bản chất giai cấp của mình qua đâu?
Đảng tìm thấy sức mạnh của mình nhờ đâu?

4A3. Nêu được những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng theo tư tưởng Hồ
Chí Minh.
-

Tập trung dân chủ
Lãnh đạo, phân công cá nhân phụ trách
Tự phê bình và phê bình

Kỷ luật, nghiêm min và tự giác
Đoàn kết , thống nhất trong tổ chức

4A4. Nêu được quan điểm Đảng cộng sản là nhân tố quyết định hàng đầu đưa cách
mạng Việt Nam đến thắng lợi.
-

Dân tộc, quần chúng nhân dân chỉ là số đông, không có sức mạnh
Trước khi Đảng Cộng sản ra đời , ở Việt Nam đã từng tồn tại nhiều đảng phái


khác , tổ chức chính trị và phong trào yêu nước nhưng tất cả họ đều không
-

đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam.
Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, Đảng đã đáp ứng được những yêu cầu



thực tiễn của cách mạng Việt Nam
Đảng Cộng sản đã trở thành bộ tham mưu, đội tiên phong của giai cấp dân
tộc, cả nhân dân,.. đã gọi Đảng Việt Nam là Đảng ta.

4A5. Nêu được nội dung quan điểm vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh của Đảng ta.
-

Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn , tự đổi mới
Tự chỉnh đốn , tự đổi mới là quy luật phát triển của Đảng trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.


Vấn đề 5
5A1. Nêu được những cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân
tộc.
5A2. Nêu được những quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.
5A3. Nêu được nhận thức của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa sức mạnh dân tộc
với sức mạnh thời đại.
5A4. Nêu được nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại.
5A5. Nêu được quan điểm vận dụng tư tưởng đại đoàn kết của Đảng ta ở giai đoạn
hiện nay.
Vấn đề 6
6A1. Nêu được nguồn gốc nhà nước trong tư tưởng Hồ Chí Minh.
6A2. Nêu được sự lựa chọn mô hình nhà nước trong tư duy Hồ Chí Minh.


6A3. Nêu được quan niệm về làm chủ trong nhà nước kiểu mới của Hồ Chí Minh.
6A4. Nêu được nội dung quan điểm về xây dựng nhà nước thể hiện quyền làm chủ
của nhân dân.
6A5. Nêu được nội dung quan điểm về sự thống nhất của bản chất giai cấp với tính
nhân dân và tính dân tộc của nhà nước.
6A6. Nêu được nội dung quan điểm về xây dựng nhà nước pháp quyền có hiệu lực
pháp lí mạnh mẽ.
6A7. Nêu được nội dung quan điểm về xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh,
hiệu quả.
Vấn đề 7
7A1. Nêu được nguồn gốc, bản chất đạo đức mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
7A2. Nêu được vai trò, sức mạnh và phạm vi bao quát của đạo đức theo tư tưởng
Hồ Chí Minh.
7A3. Nêu được những phẩm chất đạo đức cơ bản theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
7A4. Nêu được những nguyên tắc xây dựng đạo đức theo tư tưởng Hồ Chí Minh.

7A5. Nêu được quan điểm vận dụng của Đảng ta về đạo đức trong giai đoạn hiện
nay.
Vấn đề 8
8A1.

Nêu được nội dung quan điểm của Hồ Chí Minh về con người.

8A2.

Nêu được nội dung quan điểm con người là mục tiêu và động lực của

cách mạng.
8A3.

Nêu được nội dung chiến lược trồng người trong tư tưởng Hồ Chí


Minh.
8A4.

Nêu được nội dung tư tưởng văn hoá Hồ Chí Minh.

8A5. Nêu được quan điểm vận dụng của Đảng ta về nhân văn và văn hoá vào sự
nghiệp đổi mới hiện nay.
Vấn đề 9
9A1. Nêu được bối cảnh quốc tế và trong nước ở giai đoạn hiện nay.
9A2. Nêu được những nguyên tắc phương pháp luận Hồ Chí Minh.
9A3. Nêu được phương hướng vận dụng, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh trong sự
nghiệp đổi mới.
9A4. Nêu được nội dung vận dụng, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh trong sự

nghiệp đổi mới.



×