Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Principle of economic (kinh tế học) việt hóa AnhViệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.05 MB, 58 trang )

Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014

Người soạn: Đoàn Vũ Hưng

1. Scarcity and Choice for Individuals

Sự khan hiếm và lựa chọn cho Cá nhân
2. Scarcity and Choice for the Economics as a whole
Sự khan hiếm và sự lựa chọn cho toàn bộ nền kinh tế
3. Market Economy
Kinh tế thị trường
• What is economics?
Kinh tế học là gì?
• Economics is the study of how societies make choice under conditions of scarcity.
Kinh tế học là nghiên cứu về cách xã hội lựa chọn trong điều kiện thiếu thốn.
• We have unlimited needs and wants, but we have limited resources to produce all the
goods and services we want to have.
Chúng tôi có nhu cầu không giới hạn, nhưng chúng tôi đã hạn chế nguồn lực, tài
nguyên để sản xuất tất cả các hàng hóa và dịch vụ chúng tôi muốn có.
• Scarcity of resources: factors of productions: labor, machinery, raw materials,
technology,…
Sự khan hiếm các nguồn lực: các yếu tố của sản xuất: lao động, máy móc, nguyên vật
liệu, công nghệ, ...
• Opportunities cost: the value of the next-best forgone alternative to making a choice.
Economists consider this the real cost of a decision.
Chi phí cơ hội: giá trị của phương án tốt nhất tiếp theo bị bỏ qua để làm cho một sự
lựa chọn. Các nhà kinh tế xem xét việc này chi phí thực của một quyết định.
• Examples:
Ví dụ:
- Opportunities cost of going to class today:…


Chi phí cơ hội đi đến lớp học hôm nay: ...
- Have budget of 50$ to shop on groceries: what will you choose?
Có 50 $ trong ngân sách để mua hàng trong cửa hàng tạp hóa:bạn sẽ chọn gì?

Page 1


Ba Ria Vung Tau University
Người soạn: Đoàn Vũ Hưng
(DH14M3) K2014
Scarcity and Choice for Individuals
Sự khan hiếm và sự lựa chọn cho Cá nhân
Consumer decisions:
Các quyết định của người tiêu dùng:
Example 1: buy 1 get 1:
Janice and Jill both have only 10$ to buy accesorries for a beach trip.
Janice và Jill cả hai chỉ có 10 $ để mua phụ kiện cho một chuyến đi biển.
- Before trade
Janice
Jill
Hats
Sunglasses

2
0

0
2

Trước khi mua


-

-

Hats
Sunglasses

-

Janice

-

Jill

-

1
1

-

1
1

-

-


After trade
Sau khi mua

=> Gain from trade through a better allocation of goods
=> Nhận từ giao dịch thông qua việc phân bổ hàng hóa tốt hơn
Producer decisions: how to produce?
Các cách giải quyết sản xuất: làm thế nào để sản xuất?
Example 2:
2 producers, can specialize in producing one good, or produce both.
2 nhà sản xuất, có thể chuyên về sản xuất 1 món hàng, hoặc sản xuất cả 2.
Ngoc
Chau
Option 1 Option 2 Option 1 Option
2
Page 2


Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014
Books 10
1
0
Shoes 0
1
10

Người soạn: Đoàn Vũ Hưng
1
1


Gain from trade: greater production
Đạt được từ giao dịch: sản xuất lớn hơn

Page 3


Ba Ria Vung Tau University
Người soạn: Đoàn Vũ Hưng
(DH14M3) K2014
Scarcity for the economy as a whole
Sự khan hiếm cho nền kinh tế nói chung
Production possibility Frontier – PPF
Khả năng Sản xuất Frontier - PPF
Simple model of the economy:
Mô hình đơn giản của nền kinh tế:
- Resource: machines and labor
Tài nguyên: máy móc và lao động
- 2 products: movies and computers
2 sản phẩm: phim ảnh và máy tính
Production Possibilities Frontier


Production Possibility curve: Efficient points
Đường cong Khả năng sản xuất: điểm hiệu quả
The only way to raise production of one good is to lower production of the other good.
Cách duy nhất để nâng cao sản xuất của một loại hàng hóa chính là hạ thấp sản xuất của
hàng hóa đối địch.
=> Trade-off
=> sự thỏa hiệp



Page 4


Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014

Người soạn: Đoàn Vũ Hưng

Increasing opportunities cost
Tăng chi phí cơ hội
Opportunities cost of producing movies are……? (producing computers)
Cơ hội chi phí sản xuất phim là ......? (sản xuất máy tính)
• To increase 100 movies from A to B, we have to reduce computer output by 1000
Để tăng 100 phim từ A đến B, chúng tôi phải giảm sản lượng máy tính là 1000
• To increase 100 movies from B to C, we have to reduce computer output by 2000
Để tăng 100 phim từ B đến C, chúng tôi phải giảm sản lượng máy tính là 2000
• To increase 100 movies from C to D, we have to reduce computer output by 4000
Để tăng 100 phim từ C đến D, chúng tôi phải giảm sản lượng máy tính là 4000
• …

Page 5


Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014

Người soạn: Đoàn Vũ Hưng

Chương 2: cung, cầu và cân bằng thị trường

Lecture overview
Tổng quan về bài giảng
1. Demand curve
đường cong cầu
2. Supply curve
đường cong cung
3. Market equilibrium
cân bằng thị trường
4. Government intervention
can thiệp của chính phủ
Market Participants
Những người tham gia thị trường
 All participants, for the most part, are trying to obtain the maximum return from the
scarce resources they have. Assume:
Tất cả những người tham gia, đối với hầu hết các phần, đang cố gắng để có được tối
đa lợi nhuận từ các nguồn tài nguyên khan hiếm mà họ có. giả sử:
 Consumers: maximize the utility (satisfaction of unmet wants) they can get
from available incomes.
Người tiêu dùng: tối đa hóa sự tiện ích (sự hài lòng của các mong muốn không
được đáp ứng) họ có thể nhận được từ các khoản thu nhập có sẵn.
 Businesses: maximize profits by selling goods that satisfy while keeping costs
low.
Các doanh nghiệp: tối đa hóa lợi nhuận bằng cách bán hàng hóa đáp ứng
trong khi vẫn giữ chi phí thấp.
 Government: maximize the general welfare of society.
Chính phủ: tối đa hóa lợi ích chung của xã hội.
Why we need models?
Tại sao chúng ta cần các mô hình?
 An Economic Model is a simplified version of the ''real world" that can be used to
explain, analyse and predict complicated economic systems. => a tool for economic

analysis. Examples: PPF model in previous chapter
Một mô hình kinh tế là một phiên bản đơn giản hóa của các '' thế giới thực "mà có
thể được sử dụng để giải thích, phân tích và dự đoán hệ thống kinh tế phức tạp =>
một công cụ để phân tích kinh tế Ví dụ:.. Mô hình PPF trong chương trước
Page 6


Ba Ria Vung Tau University
Người soạn: Đoàn Vũ Hưng
(DH14M3) K2014
 Ceteris peribus: "all or other things being equal or held constant”
Ceteris peribus: "tất cả hoặc những thứ khác trở nên bằng nhau hoặc tổ chức liên tục"
I. DEMAND
Cầu
1. Market Demand
1. Nhu cầu thị trường
The demand for a good or service is defined
Nhu cầu về một hàng hóa hay dịch vụ tốt được định nghĩa
Quantities of a good or service that people are ready (willing and able) to buy at various
prices within some given time period, other factors besides price held constant.
Số lượng của một hàng hóa hay dịch vụ mà mọi người đã sẵn sàng (mong muốn và có thể)
để mua với giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định, các yếu tố khác ngoài giá
không đổi.

Các mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa
giá và lượng cầu của một dịch vụ tốt
hay được gọi là Luật của cầu.

Page 7



Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014

Người soạn: Đoàn Vũ Hưng
Law of Demand
Luật của cầu
 Luật cầu: nếu các yếu tố khác là không
đổi (ceteris peribus) giá và lượng cầu
của bất kỳ hàng hóa và dịch vụ được tỷ lệ
nghịch với nhau. khi giá của một sản
phẩm tăng, nhu cầu về các sản phẩm
cùng sẽ giảm
 Nhu cầu về số lượng (QD): Giá thay
đổi → thay đổi nhu cầu về số lượng →
biến động dọc theo đường cầu
 Nhu cầu (D): thay đổi các yếu tố phi
giá cả → sự thay đổi trong nhu cầu → sự
chuyển dịch trong đường cầu
Biến động dọc theo đường cầu
Một sự biến động dọc theo đường cầu từ A
đến B đại diện cho phản ứng người tiêu dùng
với sự thay đổi giá

Page 8


Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014


Người soạn: Đoàn Vũ Hưng
Một sự chuyển dịch trong cầu

Page 9


Ba Ria Vung Tau University
Người soạn: Đoàn Vũ Hưng
(DH14M3) K2014
Non-price determinants of demand
Những yếu tố quyết định phi lợi nhuận của cầu
1. Tastes and preferences (Tas): Customer like to read book more, at any price, D
↑ than before.
Thị hiếu và sở thích (Tas): khách hàng thích đọc sách nhiều hơn, bất cứ giá
nào, D ↑ hơn trước.
2. Income (I): I ↑, D↓
Thu nhập (I): I ↑, D↓
3. Prices of related products
Giá các sản phẩm liên quan
4. Future expectations (Pf): consumer expectation à Pf ↑, D ↑
Kỳ vọng trong tương lai (Pf): người tiêu dùng kỳ vọng à Pf ↑, D ↑
5. Number of buyers (N): N↑, D ↑
Số người mua (N): N ↑, D ↑
6. …..
Task: show the demand curve shifts on graph to these changes.
Nhiệm vụ: cho thấy sự đổi chiều đường cầu trên những thay đổi đồ thị.
II. SUPPLY
Cung
2. Market Supply
The supply of a good or service is defined as:

Việc cung cấp một hàng hóa hoặc dịch vụ tốt được định nghĩa là:
Quantities of a good or service that people are ready to sell at various prices within some
given time period, other factors besides price held constant.
Số lượng của một hàng hóa hoặc dịch vụ tốt mà mọi người đã sẵn sàng để bán với giá khác
nhau trong một khoảng thời gian nhất định, các yếu tố khác ngoài giá không đổi.
Market contains 2 firms
Thị trường bao gồm 2 công ty

Page 10


Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014

Người soạn: Đoàn Vũ Hưng

Các mối quan hệ trực tiếp giữa giá và lượng cung của một hàng hóa hay dịch vụ được gọi
là Luật Cung.
Law of Supply
Luật Cung
 The law of supply: if other factors being constant (ceteris peribus), price and
quantity supply of any good and service are directedly related to each other. When
the price of a product increases, the supply for the same product will increase.
Qui luật cung: nếu các yếu tố khác là không đổi (ceteris peribus), giá cả và lượng
cung của bất kỳ hàng hóa và dịch vụ có liên quan trực tiếp với nhau. Khi giá của
một sản phẩm tăng lên, lượng cung cho cùng một sản phẩm sẽ tăng lên.
 Quantity supply (QS): Price changeà quantity supply change à movement along
the supply curve
Lượng cung(QS): giá số lượng changeà lượng cung thay đổià biến động dọc theo
đường cung

 Supply (S): Changes in non-price determinants à Change in supply à shift in the
supply curve
Cung cấp (S): Những thay đổi trong các yếu tố phi giá à Thay đổi trong cung à
chuyển dịch theo đường cung
Non-price determinants of supply
Những yếu tố quyết định phi lợi nhuận của cung
1. Costs and technology: C ↑ S↓, and Tec à S ↑
Chi phí và công nghệ: C ↑ S↓, và S Tec àS ↑
2. Prices of other goods or services offered by the seller
Giá hàng hóa hoặc các dịch vụ khác được cung cấp bởi người bán
3. Future expectations
kỳ vọng trong tương lai
Page 11


Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014
4. Number of sellers: N ↑ S ↑
Số người bán hàng: N ↑ S ↑
5. Weather conditions
Điều kiện thời tiết

Page 12

Người soạn: Đoàn Vũ Hưng


Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014


Người soạn: Đoàn Vũ Hưng

 Quy định an toàn được
thắt chặt à tăng chi phí sản
xuất "à Các đường cung
dịch chuyển sang S1
 Nếu giá vẫn ở P0 à thừa
cầu
 Thị trường chuyển sang
một trạng thái cân bằng mới
tại E2.

III. MARKET EQUILIBRIUM
CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

Bây giờ chúng ta có thể kết hợp
cung và cầu vào một phân tích
đầy đủ của thị trường.

Market equilibrium is at E0
where quantity demanded equals
quantity supplied with price P0
and quantity Q0
Thị trường cân bằng tại E0 nơi mà lượng cầu bằng với lượng cung
với giá P0 và lượng Q0

Page 13


Ba Ria Vung Tau University

Người soạn: Đoàn Vũ Hưng
(DH14M3) K2014
Equilibrium price: The price that equates the quantity demanded with the quantity
supplied.
Giá cân bằng: Giá tương đương với lượng cầu với lượng cung.
Equilibrium quantity: The amount that people are willing to buy and sellers are willing to
offer at the equilibrium price level.
Trạng thái cân bằng số lượng: Số tiền mà khách hàng sẵn sàng mua và người bán sẵn sàng
cung cấp ở mức giá cân bằng.
Surplus and Shortage
Thừa và thiếu
 If the market price of wheat is greater than P0, what happened?
Nếu giá thị trường của lúa mì lớn hơn P0, chuyện gì xảy ra?
 Supply > Demand à Surplus
Cung> cầu à Thừa
 If the market price of wheat is less than P0, what happened?
Nếu giá thị trường của lúa mì nhỏ hơn P0, chuyện gì xảy ra?
 Demand > Supply à Shortage
Cầu> Cung à Thiếu
3.2 Surplus
Thừa
 Surplus: A market situation in which the quantity supplied (Qs) exceeds the quantity
demanded (Qd).
Thặng dư: Một tình hình thị trường, trong đó lượng cung (Qs) vượt quá lượng cầu
(Qd).
 A surplus occurs at a price above the equilibrium level.
Thặng dư xảy ra ở một mức giá cao hơn mức cân bằng.
 Market surplus: Price is too high.
Thặng dư trên thị trường: giá quá cao.
 Qs > Qd à Surplus.

Qs> Qd à dư thừa.
 Buyer and seller behaviors kick in.
Người mua và người bán trong các
hành vi cạnh tranh nhau.
 Price will fall to equilibrium price, Pe.
Giá sẽ giảm xuống mức giá cân bằng,
Pe.

Page 14


Ba Ria Vung Tau University
Người soạn: Đoàn Vũ Hưng
(DH14M3) K2014
3.3 Shortage
Thiếu
 Shortage: A market situation in which the quantity demanded (Qd) exceeds the
quantity supplied (Qs).
Thiếu: Một tình huống thị trường, trong đó lượng cầu (Qd) sẽ vượt lượng cung (Qs).
 A shortage occurs at a price below the equilibrium level.
Sự thiếu hụt xảy ra với giá thấp hơn mức cân bằng.
Giải quyết một thị trường khan
hiếm
 Market shortage: Price is
too low.
Thị trường khan hiếm: giá
quá thấp.
 Qs < Qd à Shortage.
Qs  Buyer and seller behaviors

kick in.
Người mua và người bán
trong các hành vi cạnh
tranh nhau .
 Price rises until reaching
equilibrium price, Pe.
Giá sẽ tăng cho đến khi đạt
mức giá cân bằng, Pe.

Page 15


Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014

Người soạn: Đoàn Vũ Hưng
cung không đổi, cầu đổi

cầu không đổi, cung đổi

4. GOVERNMENT
INTERVENTION
Can thiệp chính phủ
Government Intervention - Price Controls
Can thiệp chính phủ - điều chỉnh giá
Governments may impose an arbitrary maximum price (price ceiling) or a minimum price
(price floor) on a market à Market cannot reach equilibrium.
Chính phủ có thể áp đặt một mức giá tùy ý tối đa (giá trần) hoặc một mức giá tối thiểu (giá
sàn) trên thị trường một à thị trường không thể đạt được trạng thái cân bằng.


Page 16


Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014

Người soạn: Đoàn Vũ Hưng
Giá trần (Pmax)
Chính phủ áp đặt một mức giá tối
đa ít hơn Pe à thiếu (Qd> Qs).
Cơ chế thị trường không thể rõ
ràng thị trường à Một thiếu hụt
vĩnh viễn tồn tại.

Giá sàn (Pmin)
Chính phủ áp đặt một mức giá tối thiểu lớn hơn
Pe à Surplus (Qs> Qd).
Cơ chế thị trường không thể rõ ràng thị trường
à Một thặng dư vĩnh viễn tồn tại.

Government Intervention – Taxes
Can thiệp của chính phủ - Thuế
 Governments may impose taxes on
goods or services
Chính phủ có thể áp đặt các loại thuế đối với hàng hóa hoặc dịch vụ
 Assume: fixed tax on every quatity of goods sold.
Giả sử: thuế cố định trên mỗi số lượng hàng hóa bán ra.

Page 17



Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014

Người soạn: Đoàn Vũ Hưng

Thuế (T)
Chính phủ áp đặt thuế của T
Giá thanh toán của người tiêu dùng:
PD
Giá nhận được bởi các nhà sản xuất:
Ps
PD - Ps = T

Page 18


Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014

Người soạn: Đoàn Vũ Hưng

Nhu cầu và lựa chọn của người tiêu dùng

1.Công dụng: nhận được sự hài lòng
2.tối ưu hóa tiêu thụ
3.Từ tiện ích tới đường cong nhu cầu

*Sự lựa chọn của người tiêu dùng:
-Sự hài lòng của con người từ việc tiêu thụ

một loại hàng hóa
-Giá tiền mà họ phải trả
-Thu nhập hoặc ngân sách có sẵn để họ
thực hiện sự lựa chọn của họ
Tài sản của Utility:
*Tiện ích có thể được sử dụng để xếp hạng các kết hợp
tiêu thụ thay thế
*Có nhiều hơn một loại hàng hóa không bao giờ làm cho
một cá nhân tồi tệ
*Tiện ích cận biên giảm khi mức tiêu thụ của một hàng
hóa tăng
*Các đơn vị tiện ích được đo trong không vấn đề
*Bạn không thể so sánh mức độ tiện ích trên người

Page 19


Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014

Người soạn: Đoàn Vũ Hưng
Chức năng tiện ích:
- Utility chủ yếu: đo lường được
- Utility thứ tự: không thể đo lường được,
chỉ xếp hạng hàng hóa liên quan với
nhau.
Trong phần này chúng ta sẽ sử dụng
Utility chủ yếu để lấy được đường cong
nhu cầu về đơn giản hóa.


*Đo niềm vui (hài lòng)
*Đơn vị tính: utils
*Ví dụ: một quả cam cho 50 utils, một quả táo chỉ có
hiệu suất 30 utils.
*Tổng số Utility: một thước đo của sự hài lòng bắt
nguồn từ tiêu thụ một số lượng nhất định hàng hóa và
dịch vụ.

Tối ưu hóa tiêu thụ
*Tiêu dùng ợp lý: các cá nhân biết những
gì họ muốn và tìm cách tận dụng tối đa
những cơ hội có được những mà tình
trạng khan hiếm khó khăn ma họ gặp
phải.
*Nói cách khác, người tiêu dùng tìm kiếm
để tối ưu hóa Utility bắt buộc để hạn
ngân sách.

*Jeff là một người tiêu dùng hợp lý
*2 mặt hàng: nước cam và bánh sandwich
*Ngân sách: 10 $ để mua cả 2 hàng hóa.
*Giá cả và các tiện ích cho từng tốt được đưa
ra trong bảng.
Q: Làm thế nào Jeff sẽ chi tiêu $ 10?

Page 20


Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014


Người soạn: Đoàn Vũ Hưng

Page 21


Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014

Người soạn: Đoàn Vũ Hưng
Tối ưu hóa tiện ích
Kết quả:
Jeff chọn mua 2 ly nước cam và 4 bánh
sandwich
Ngân sách: I = 10 = 2 x 1 + 4 x 2 ($)
Công dụng: U = U1 + U2 = 18 + 78 =
96 (utils) => tối đa

Quy tắc: Utility được tối đa khi
Utility cận biên cho mỗi đô la chi cho
các đơn vị cuối cùng của mỗi hàng
hóa là như nhau.
Trạng thái cân bằng tiêu dùng: xảy ra
khi Utility được tối đa
Từ Utility cho nhu cầu đường cong

Giả sử rằng giá của bánh sandwich tăng đến $ 4
Trạng thái cân bằng mới:
- Số cốc cam =?
Số bánh sandwich =?

Giá của bánh sandwich tăng => số bánh sandwich tiêu thụ giảm
Đây là mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa giá cả và nhu cầu (luật cầu)

Page 22


Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014

Người soạn: Đoàn Vũ Hưng

Chương 3: Đàn hồi và ứng dụng của nó

1.Độ co dãn
2.Giá co giãn của cầu
3.Tính đàn hồi và tổng doanh thu
4.Các co giãn của cung

1. Độ co dãn
*Độ co giãn là một biện pháp của cách mua và người
bán phản ứng với những thay đổi trong điều kiện thị
trường
*Các loại đàn hồi:
co giãn theo giá
co giãn thu nhập
Độ co giãn chéo giá
Giá co giãn của cầu

Page 23



Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014

Người soạn: Đoàn Vũ Hưng

Giá co giãn của cầu là một biện pháp
của bao nhiêu lượng cầu phản hồi tích
cực cho một sự thay đổi giá của loại
hàng hóa đó
= Phần trăm thay đổi trong lượng cầu /
phần trăm thay đổi trong giá

Các loại đường cầu
Cầu đàn hồi
Cầu không đàn hồi
Đơn vị đàn hồi
Không đàn hồi hoàn hảo
Đàn hồi hoàn hảo

Page 24


Ba Ria Vung Tau University
(DH14M3) K2014

Người soạn: Đoàn Vũ Hưng

2.3 Tính đàn hồi và doanh thu
Doanh số bán hàng đi xuống,chủ sở hữu

sẽ tăng hay giảm giá để tăng tổng
doanh thu?
Tổng doanh thu: TR = P * Q
P tăng => Q giảm
Làm thế nào TR thay đổi?
=> Phụ thuộc vào tính đàn hồi
Page 25


×