Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Quản lý dự án xây dựng bệnh viện quốc tế bình an của ngân hàng phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HOÀNG VĂN ĐỨC

QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG
BỆNH VIỆN QUỐC TẾ BÌNH AN
CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HOÀNG VĂN ĐỨC

QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG
BỆNH VIỆN QUỐC TẾ BÌNH AN
CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ANH THU

Hà Nội – 2015


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG ................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................ Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU ................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA DOANH
NGHIỆP .................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.Tổng quan tài liệu ............................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Các tài liệu nƣớc ngoài: ............................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Các tài liệu, và các công trình nghiên cứu dự án đầu tƣ, dự án đầu tƣ xây
dựng công trình trong nƣớc. .................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.Tổng quan tình hình nghiên cứu quản lý dự án đầu tƣ và quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng công trình. .............................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Đầu tƣ và dự án đầu tƣ ................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Quản lý dự án đầu tƣ doanh nghiệp. ........... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Ƣu điểm và hạn chế của QLDA. ................ Error! Bookmark not defined.
1.3. Khái niệm Dự án đầu tƣ và quản lý Dự án đầu tƣ xây dựng công trình. Error!
Bookmark not defined.
1.3.1.Khái niệm dự án đầu tƣ xây dựng................ Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng công trình.Error!

Bookmark

not


Bookmark

not

defined.
1.3.3. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng.Error!
defined.
1.4. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ. .... Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Hình thức quản lý dự án tổng quát theo quy định Luật Xây dựng 2003,nghị
định 12/2009/NĐ-CP ............................................ Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Hình thức quản lý dự án cụ thể trong từng doanh nghiệp (thƣờng áp dụng
với doanh nghiệp vừa và nhỏ)............................... Error! Bookmark not defined.


1.5. Một số công cụ quản lý ứng dụng trong quản lý dự án đầu tƣ và quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng công trình . ............................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
LUẬN VĂN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1 Tổng quan về hình thức và phƣơng pháp nghiên cứu về quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng công trình ............................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1.

Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: ................ Error! Bookmark not defined.

2.1.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu .......................... Error! Bookmark not defined.
2.2 Khung khổ phân tích ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.4.1 Về cơ sơ khoa học ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Về cơ sở thực tiễn......................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.3 Trên cơ sở lý luận và thực tiễn..................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG TẠI VIỆT NAM ........................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Môi trƣờng pháp lý của công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1.Hệ thống văn bản pháp quy về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Một số tồn tại trong hệ thống văn bản pháp quy hiện hành về quản lý đầu
tƣ xây dựng công trình. ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2 Thực trạng và cơ chế quản lý dự án và quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công
trình trong thời gian qua tại Việt Nam ................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Nhận dạng về thất thoát lãng phí ................ Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Tiêu chí xác định thất thoát, lãng phí trong xây dựng cơ bản ............ Error!
Bookmark not defined.
3.2.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tƣ và dự án đầu tƣ xây dựng công trình trong
thời gian qua tại Việt Nam .................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Kết quả thanh tra, kiểm toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ................. Error!
Bookmark not defined.


CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG BỆNH VIỆN QUỐC TẾ BÌNH AN CỦA NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẦU TƢ ....................... Error! Bookmark not defined.
4.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Phát triển Việt NamError! Bookmark not
defined.
4.1.1. Ban quản lý dự án Ngân hàng có các phòng sau đây:Error!

Bookmark

not defined.
4.1.2. Cơ cấu chức năng nhiệm vụ của các phòng.Error!


Bookmark

not

defined.
4.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng bệnh viện quốc tế Bình
An của Ban QLDA Bình An. ................................. Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Quy trình thực hiện dự án xây dựng bệnh viện quốc tế Bình An tại thành
phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam ...................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng bệnh viện quốc tế Bình
An của ban QLDA bệnh viện Bình An. ............... Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Tổng mức đầu tƣ dự án xây dựng bệnh viện cao cấp Bình An .......... Error!
Bookmark not defined.
4.3. Đánh giá quá trình thực hiện dự án đầu tƣ ..... Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ. ......................... Error! Bookmark not defined.
4.3.2.Công tác lập, thẩm định, phê duyệt TKKT- TDT (DT).Error!

Bookmark

not defined.
4.3.3.Việc lựa chọn tổ chức tƣ vấn: ...................... Error! Bookmark not defined.
4.3.4. Công tác giải phóng mặt bằng. ................... Error! Bookmark not defined.
4.3.5. Công tác đấu thầu. ....................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.6. Công tác giám sát, kiểm tra, nghiệm thu công việc, hạng mục và công trình
hoàn thành bàn giao đƣa vào sử dụng................... Error! Bookmark not defined.
4.3.7. Công tác quản lý giá xây dựng. .................. Error! Bookmark not defined.
4.4 Giai đoạn kết thúc đầu tƣ. ................................ Error! Bookmark not defined.
4.4.1. Công tác nghiệm thu công trình.................. Error! Bookmark not defined.
4.4.2. Công tác thanh quyết toán vốn đầu tƣ. ....... Error! Bookmark not defined.

4.4.3. Chi phí cho hoạt động quản lý của CĐT. ... Error! Bookmark not defined.


4.4.4. Công tác bảo trì bảo dƣỡng công trình. ...... Error! Bookmark not defined.
4.4.5. Hạn chế về vấn đề nhân lực ........................ Error! Bookmark not defined.
4.5. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng dự án
xây dựng bệnh viện cao cấp Bình An. ................... Error! Bookmark not defined.
4.5.1.Giải pháp về cơ chế và tổ chức quản lý dự ánError!

Bookmark

not

defined.
4.5.2. Các giải pháp hoàn thiện mô hình quản lý dự ánError!

Bookmark

not

defined.
4.5.3. Giải pháp hoàn thiện sử dụng các phƣơng pháp quản lýError! Bookmark
not defined.
4.5.4. Các giải pháp hoàn thiện trong nội dung quản lý dự ánError! Bookmark
not defined.
4.6. Một số giải pháp khác ..................................... Error! Bookmark not defined.
4.6.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý an toàn sản xuất thi công công trình
Error! Bookmark not defined.
4.6.2.Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro của các dự ánError! Bookmark
not defined.

KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

Trang

7

Bảng 3.2.2.1

Bảng quy mô khối bệnh viện

43

8

Bảng 3.2.2.3

Bảng qui mô khối điều dƣỡng cao cấp

46


9

Bảng 3.3.4

Bảng tổng hợp chi phí đền bù giải phóng mặt bằng

51

10

Bảng 3.3.5

Bảng giá trị trúng thầu một số gói thầu so với giá

53

gói thầu.

DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Bảng

1

Sơ đồ2.2

2

Sơ đồ 2.4.1.1


Nội dung
Sơ đồ thực hiện dự án
Hình thức CĐT trực tiếp quản lý thực hiện
dự án

Trang
13
17

Hình thức quản lý dự án cụ thể trong từng
3

Sơ đồ 2.4.1.2

doanh nghiệp (thƣờng áp dụng với doanh

18

nghiệp vừa và nhỏ)
4
Sơ đồ 3.2.1.

Quy trình thực hiện dự án xây dựng bệnh
viện quốc tế Bình An

i

39



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

2

CT HĐQT

Chủ tịch Hội đồng quản trị

3

TCHC

Tổ chức hành chính

4

TGĐ


Tổng Giám đốc

5

UVHĐQT

Ủy viên Hội đồng quản trị

6

BQLDA

Ban quản lý dự án

7

NHPT Việt Nam

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

8

CĐT

Chủ đầu tƣ

9

NT


Nhà thầu

10

TVGS

Tƣ vấn giám sát

11

GPMB

Giải phóng mặt bằng

12

XDCT

Xây dựng công trình

ii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Việt Nam là một đất nƣớc đang phát triển tiến lên xây dựng trở thành một nƣớc
công nghiệp hóa hiện đại hóa đa dạng các thành phần kinh tế. Trong quá trình xây
dựng và phát triển kinh tế xã hội nhu cầu về đầu tƣ xây dựng là rất lớn và đầu tƣ xây
dựng là một trong những nhân tố quan trọng trong quá trình phát triển xã hội. Với vị trí
và tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tƣ xây dựng đối với nền kinh tế quốc dân thì vai trò

quản lý nhà nƣớc hết sức to lớn mang tính cấp bách và cần thiết hơn bao giờ hết.
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam luôn chuyển đổi cơ chế quản lý luôn
chuyển đổi và biến chuyển về mọi mặt thì quá trình quản lý chất lƣợng và hiệu quả
quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng là rất hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Thực trạng đó
xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣng chủ yếu là do sự chƣa hoàn thiện về
cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình quản lý chƣa chặt chẽ chuyên nghiệp, chất lƣợng đội
ngũ cán bộ trong công tác quản lý các dự án xây dựng chƣa đáp ứng yêu cầu thực tế.
Dự án xây dựng bệnh viện quốc tế Bình An là dự án xây dựng mô hình bệnh viện gắn
với nghỉ dƣỡng, điều dƣỡng chất lƣợng cao ngang tầm với các nƣớc tiên tiến trong khu
vực đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của tất cả các đối tƣợng( ngƣời Việt Nam, ngƣời
nƣớc ngoài, cho cán bộ nhân viên ngành ngân hàng Phát triển Việt Nam, trào lƣu du
lịch kết hợp chữa bệnh trên thế giới. Đây là một dự án lớn có tầm vóc quốc tế có đặc
trƣng của ngành nên công tác quản lý dự án xây dựng gặp rất nhiều khó khăn trong
quản lý cũng nhƣ xây dựng dự án.
Việc nghiên cứu và hoàn thiện hệ thống quản lý dự án xây dựng Bệnh viện cao
cấp Bình An là hết sức cấp thiết nên tôi chọn đề tài luận văn: “Quản lý dự án xây
dựng bệnh viện quốc tế Bình An” nhằm làm rõ những bất cập và những vấn đề cần
hoàn thiện trong công tác quản lý dự án xây dựng.

1


2. Mục đích nghiên cứu quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình bệnh viện quốc
tế Bình An.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là dựa trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình và phân tích một số tồn tại, vƣớng mắc, khó khăn
trong công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình thời gian vừa qua để đƣa ra
một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc và đề xuất những giải pháp, thiết kế các
quy trình, bƣớc tác nghiệp nhằm nâng cao công tác Quản lý dự án xây dựng bệnh viện
cao cấp Bình An do ngân hàng Phát triển làm chủ đầu tƣ nhìn từ góc độ của cơ quan

quản lý.Đảm bảo sử dụng vốn đầu tƣ hiệu quả và định hƣớng, hoạch định công tác quả
lý đầu tƣ trong tƣơng lai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý dự án xây dựng bệnh viện quốc tế Bình An do
ngân hàng Phát Triển Việt Nam làm chủ đầu tƣ
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu dự án bệnh viện quốc tế nhƣng là bệnh viện
của ngành ngân hàng cụ thể dự án bệnh viện quốc tế Bình An phục vụ cho cán bộ ngân
hàng Phát triển Việt Nam và nhân dân. Dự án xây dựng bệnh viện quốc tế Bình An
đƣợc xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam thời gian xây dựng dự kiến là 7 năm với tổng
mức đầu tƣ khoảng 7000 tỷ.
4.Những đóng góp của luận văn nghiên cứu
Làm rõ hơn về cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý dự án và quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng công trình.
Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án xây dựng bệnh viện quốc
tế Bình An của ngân hàng Phát triển.
Đề xuất một số giải pháp phù hợp cho công tác quản lý dự án xây dựng bệnh
viện quốc tế Bình An của ngân hàng Phát triển đầu tƣ.
5. Kết cấu của luận văn
2


Luận văn đƣợc chia thành bốn chƣơng.
Chƣơng 1:
Tổng quan tình hình nghiên cứu cơ sở lý luận về dự án và quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng công trình.
Chƣơng 2:
Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu luận văn.
Chƣơng 3:
Thực trạng tình hình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng bệnh viện quốc tế Bình An
của ngân hàng Phát triển Việt Nam.

Chƣơng 4:
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án xây dựng bệnh viện cao cấp Bình An
của ngân hàng Phát triển Việt Nam đầu tƣ.

3


CHƢƠNG1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
CƠSỞLÝLUẬNQUẢNLÝDỰÁNĐẦUTƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1.Tổng quan tài liệu
Hiện nay có rất nhiều các công trình, tài liệu nghiên cứu trong nƣớc và nƣớc
ngoài theo nhiều chủ đề cũng nhƣ các hoạt động của quản lý dự án.
1.1.1 Các tài liệu nƣớc ngoài:
1.1.1Quản trị dự án của Phil Baguley (2007), Nxb Thanh Hoá
Phil Baguley là một ngƣời giàu kinh nghiệm trong hƣớng dẫn kinh doanh, ông
giữ vai trò quản trị thâm niên trong tập đoàn đa quốc gia và làm việc với vai trò cố vấn
quản lý.
Quản trị dự án là sự mở đầu vào bắt tay vào quản trị dự án, với những biểu đồ
gợi ý các phƣơng pháp riêng, những danh mục và công cụ sẽ diễn giải, minh họa
những thắc mắc của bạn về việc quản lý. Sách sẽ hƣớng dẫn cho bạn:
-

Cách để quản lý, lên kế hoạch, thiết lập đồ án của mình từ đầu đến cuối

-

Cách sang tạo ra một nhóm dự án có hiệu quả,

-


Cách để giải quyết những vấn đề và điều hành hoạt động trong dự án của mình.
1.1.1.2 Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh của tác giả Mark Saunders,
Philip Lewis, Adrian Thornhill (2010), Nxb Tài chính, Tp HCM.
Hƣớng dẫn chúng ta hiểu các triết lý nền tảng và phƣơng pháp nghiên cứu, hình
thành các chủ đề nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, thiết kế nghiên
cứu.
Các phƣơng pháp lấy mẫu, xác suất và phi xác xuất, thu thập dữ liệu sơ cấp
bằng quan sát, phỏng vấn bán cấu trúc, phỏng vấn sâu, bảng câu hỏi.

4


Phân tích phƣơng sai (ANOVA), kiểm định giả thuyết thống kê, hồi quy đơn
biến và đa biến.
Viết và bố cục đề văn, luận văn, đề án, đề tài nghiên cứu.
Vận dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích để tiến hành nghiên cứu thành công.
1.1.1.3 Personal Experience of Pre and Post Contract Management của Peter
Elwyn Phillips, 2013, Regional Director of Systech International in Japan (Kinh
nghiệm cá nhân về quản lý hợp đồng xây dựng trƣớc và sau khi ký).
Tác giả đề cập đến vấn đề quản lý hợp đồng FIDIC (Federal International des
Ingenieurs Conseils – Hiệp hội Quốc tế của các kỹ sƣ tƣ vấn) bằng những kinh nghiệm
nhiều năm trong ngành xây dựng, phân tích và làm rõ những thuận lợi và khó khăn
trong quản lý hợp đồng xây dựng.
1.1.1.4 Du Giang, Invertment Management and Construction Economics in
China, Division 6 Corporation, 2013 (Kinh tế xây dựng và công tác quản lý đầu tƣ ở
Trung Quốc).
Tác giả giới thiệu hai mô hình ƣ́ng d ụng rộng rãi ở Trung Quốc trong quản lý
kinh tế của công trình xây d ựng, mô hình tổ chƣ́c quản lý công trình xây dựng và xu
thế phát triển. Quản lý kinh tế công trình xây dựng của Trung Qu ốc: dựa vào phƣơng

pháp lập dự toán theo hình thƣ́c tính giá bằng định mƣ́c , cách tính giá do Nhà nƣớc
hoặc bộ phận quản lý tính giá công trình địa phƣơng đƣợc Nhà nƣớc ủy quy ền tiến
hành lập. Hoặc cũng có thể lập dự toán trong mô hình tính giá theo bảng kê chi tiết
khối lƣợng công trình. Các hình thƣ́c quản lý đầu tƣ xây dựng đƣợc sử dụng rộng rãi ở
Trung Quốc: hình thƣ́c đƣ ờng thẳng, hình thƣ́c chƣ́c năng , hình thƣ́c k ết hợp đƣờng
thẳng và chƣ́c năng , hình thƣ́c ma tr ận và các mô hình giao – nhận thầu của dự án: mô
hình tổng thầu và thầu phụ, mô hình phân chia giao thầu, mô hình liên danh nhận thầu,
mô hình hợp tác nhận thầu, mô hình nhận thầu CM (Construction Management – Quản
lý công trình xây dựng).
5


1.1.1.5 Takahiro KONAMI, Target Price Determination and Cost Estimation
Methods of Public Works in Japan, Ministry of Land, Infrastructure, Transport and
Tourism, Japan, 2013 (Phƣơng pháp xác định dự toán xây dựng và dự toán chi phí gói
thầu đối với công trình công cộng tại Nhật Bản.
Tác giả đề cập đến giá ƣớc tính công trình. Giá ƣớc tính chính là tổng giá trị các
nội dung đã nêu trong quá trình đấu thầu liên quan tài sản hoặc dịch vụ đối tƣợng của
hợp đồng để xác định đối tác có thể ký hợp đồng với bên chủ thầu. Cấu tạo của chi phí
công trình trên hợp đồng để tính giá ƣớc tính, các yếu tố cấu thành chi phí trên hợp
đồng, chuyển đổi từ phƣơng thƣ́c điều hành trực tiếp sang hợp đồng, hệ thống hóa các
hạng mục công trình, vi tính hóa nghiệp vụ hạch toán. Takashi NAKAYAMA, Works
and Cost Estimates, The Overseas Construction Association of Japan, Inc (OCAJI),
2013 (Dự toán chi phí trong xây dựng). Tác giả đề cập đến dòng chi phí và các căn cƣ́
lập dự toán chi phí trong xây dựng.
1.1.1.6 Paul Martin, Concepts and Practies of Model - based Quantity Takeoff
and Estimating – A Case Study, American Society of Professional Estimator Herrero
Builder, 2013 (Lý luận và thực tiễn của việc đo bóc tiên lƣợng và tính toán dựa trên mô
hình thông tin công trình – Nghiên cƣ́u tình huống).
Tác giả đề cập cách tiếp cận mới trong quản lý dự án xây dựng tại Bắc Mỹ, bao

gồm: triển khai dự án theo phƣơng thƣ́c tích h ợp (Integrated Project Delivery - IPD),
hợp đồng quan hệ giữa ba bên Chủ đ ầu tƣ - Tƣ vấn - Nhà thầu (Integrated Form of
Agreement – IFOA), quản lý chi phí và giá trị dự án theo mục tiêu (Target Value
Design and Construction), và sử dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong thiết
kế, quản lý khối lƣợng và chi phí dự án.
1.1.1.7 International construction cost report, “International construction costs:
A changing world economy”, Paul Moore - Mathew Riley - Tim Robinson - Nick

6


Smith, EC Harris research, 2012 (Chi phí xây dựng quốc tế - Sự thay đổi nền kinh tế
thế giới).
Các tác giả đề cập việc xây dựng trên thế giới nên tập trung vào bệnh viện,
trƣờng học, cơ sở hạ tầng và các công trình công cộng… để giải quyết các vấn đề xã
hội và góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, một số nơi chƣa
coi trọng công tác quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng, hoạt động xây dựng thƣờng ảnh
hƣởng bởi các yếu tố khác nhau: Nhu cầu, lao động, giá cả hàng hóa, lạm phát… tất cả
đều ảnh hƣởng đến chi phí đầu tƣ xây dựng.
1.2.2 Các tài liệu, và các công trình nghiên cứu dự án đầu tƣ, dự án đầu tƣ
xây dựng công trình trong nƣớc.
1.2.2.1Bài viết “Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”, Quang Trung,
Báo điện tử Điện Biên Phủ, ngày 11/4/2012.
Tác giả đề cập công tác quản lý chi phí đầu vào của các d ự án đầu tƣ xây dựng
công trình có vai trò quan trọng đối với hiệu quả đầu tƣ và tác động trực tiếp tới chất
lƣợng công trình. Trong những năm qua các ngành, các cấp, các đơn vị Chủ đầu tƣ đã
quan tâm triển khai thực hiện công tác này góp phần quan trọng nâng cao hiệu quả
quản lý sử dụng nguồn vốn đầu tƣ từ nguồn ngân sách Nhà nƣớc và chất lƣợng hiệu
quả sử dụng công trình sau đầu tƣ. Thực tế qua công tác kiểm tra , giám sát của cá c
ngành chƣ́c năng cho th ấy hầu hết các Chủ đ ầu tƣ, nhà thầu thi công và đơn vị tƣ vấn

đã thực hiện nghiêm túc quy định của Nhà nƣ ớc và triển khai thực hiện dự án, chất
lƣợng, hiệu quả công trình cơ bản đảm bảo theo hồ sơ thiết kế đƣợc duyệt.
1.2.2.2 Bài viết “Lãng phí trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng dưới góc nhìn
lập tiến độ và quản lý thực hiện tiến độ xây dựng không tốt”, Nguyễn Huy Thanh Nguyễn Quốc Toản - Đặng Thị Dinh Loan, Tạp chí Kinh tế xây dựng, số 04/2013.
Các tác giả làm rõ những nguyên nhân chủ quan d ẫn đến tiến độ không tốt hoặc
quản lý thực hiện tiến độ không tốt, làm cho tiến độ thi công kéo dài, gây lãng phí và
7


có thể làm giảm chất lƣợng trong thi công. Các công trình nghiên cƣ́u trên ho ặc chỉ tập
trung nghiên cƣ́u m ột khía cạnh nhỏ trong công tác quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng,
hoặc chỉ nghiên cƣ́u nh ững bất cập quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng, dự toán chi phí
trong xây dựng
1.2.2.3 Hoàng Đỗ Quyên (2008), Luận văn thạc sỹ kinh tế (Đại học Kinh tế
quốc dân), “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý dự án Công
trình điện Miền Bắc”
Đề tài đề cập đến việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ tại Ban quản lý
dự án Công trình điện Miền Bắc, đƣa ra những lý luận cơ bản về quản lý dự án, phân
tích thực trạng và đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án tại
Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc. Đề tài tập trung chủ yếu vào việc công
tác quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án tại các dự án thuộc phạm vi quản lý
của Ban quản lý dự án.
1.2.2.4 Trần Thị Hồng Vân (2005), Luận văn thạc sỹ kinh tế (Đại học Kinh tế
quốc dân), “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư của Đài tiếng nói Việt Nam”
Đề tài đề cập đến việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ của đài tiếng nói
Việt Nam, đã đƣa ra các cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp hoàn thiện về công tác
quản lý dự án tại Đài tiếng nói Việt Nam. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
là về công tác quản lý dự án đầu tƣ tại một đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc
trong lĩnh vực thông tin - truyền thông. Đề tài tập trung chủ yếu vào việc phân tích
công tác quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án tại các nhóm dự án do các đơn

vị trực thuộc của Đài tiếng nói Việt Nam làm CĐT
1.2.2.5 Bài viết “Cơ chế quản lý đầu tư xây dựng – Thực trạng của Việt Nam và
kinh nghiệm quốc tế”, Phạm Văn Khánh, Tạp chí Kinh tế xây dựng, số 04/2013. Tác
giả làm nổi bật chính sách quản lý đầu tƣ xây dựng có vai trò rất lớn trong việc thực
hiện đúng quy hoạch, tiến độ, bảo đảm chất lƣợng, an toàn và hiệu quả vốn đầu tƣ cũng
8


nhƣ hiệu quả kinh tế - xã hội, đặc biệt là đối với các dự án xây dựng sử dụng vốn Nhà
nƣớc.
Trong quá trình hoàn thành luận văn tôi đã kế thừa và học tập những ƣu việt của những
công trình trƣớc đó để hoàn thành luận văn của mình.
1.2.Tổng quan tình hình nghiên cứu quản lý dự án đầu tƣ và quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng công trình.
1.2.1. Đầu tƣ và dự án đầu tƣ
1.2.1.1. Đầu tƣ.
Đầutƣlàmộtquyếtđịnhbỏvốn(tiền,trítuệ,...)tronghiệntại

nhằmmụcđích

thu

đƣợcnhững lợiích lâudài trong tƣơng lai.Lợi ích ở đây đƣợchiểulàmộtphạm trùrất
rộng,song

suy

chocùng

thìlợi


íchđó

khôngngoàilợiíchtàichínhvàlợiíchkinhtếxãhội.Đốivớicáccá
nhânvàdoanhnghiệpthìđầutƣchủyếulànhằmmụcđíchlợinhuận;cònđốivớiNhànƣớcthìđầut
ƣphảiđồng

thờinhằmcảmụcđíchlợinhuận

lẫnkinhtếxãhội,đôikhi

mụcđích

kinhtếxãhộicònđƣợcxemtrọnghơn.
Hoạtđộngđầutưcónhữngđặctrưngcơbảnsau:làhoạtđộngbỏvốn;thờigiantƣơng
đốidài;lợiíchcủađầutƣmanglạiđƣợcbiểuhiện trên haimặt tàichính vàkinh tếxãhội;đầu
tƣphảidiễn

ra

theo

mộtquá

trình“Chuẩnbịđầutƣ–

Thựchiệnđầutƣ–Vận

hànhkhaitháckết quả đầu tƣ”;đầutƣluôn gắn liền vớirủi ro,mạo hiểm.
TheoLuậtđầutƣ2005,thìĐầutƣđƣợcchiathànhhailoạichính:

-

Đầu tƣtrực tiếp

-

Đầutƣgián tiếp.
1.2.1.2. Dự án đầutƣ.
KháiniệmDự ánđầutƣ.

9


DAĐTlàtậphợpnhữngđềxuấtcóliênquanđếnviệcbỏvốnđể
tạomới,mởrộnghoặccảitạonhữngcơsởvậtchấtnhấtđịnhnhằm đạt đƣợcsựtăng trƣởng
vềsốlƣợng,duy trì,cảitiếnhoặcnâng caochất lƣợngcủa sảnphẩmhaydịch vụ nào đótrong
khoản thờigianxácđịnh.
Yêucầu cơbản củamộtDự án đầutƣ.
MộtDAĐTđòihỏiphảiđảm bảoyêucầuchủyếu:
- Tínhpháplý;
- Tính khoa học;
- Tính khả thi;
- Tính hiệu quả;
- Tínhphỏngđịnh.
Cácgiaiđoạn hìnhthànhDAĐT:
Chukỳhoạtđộngcủadựán trảiqua3 giaiđoạn:
-

Chuẩnbịđầutƣ


-

Thựchiệnđầutƣ

-

Khaithác.
1.2.2.Quản lý dự án đầu tƣ doanh nghiệp.
KháiniệmvềQuảnlý dự án:
Quảnlýdựánlàquátrìnhlậpkếhoạch,điềuphốithờigian,
nguồnlựcvàgiámsátquátrìnhpháttriểncủaDAnhằmđảmbảocho
DAhoànthànhđúngthờihạn,trongphạmvingânsáchđƣợcduyệtvà
đạtđƣợccácyêucầuđãđịnhvềkỹthuậtvàchấtlƣợngsảnphẩmdịch
vụ,bằngnhữngphƣơngphápvàđiềukiện tốtnhấtchophép.
ĐặctrƣngcủaQLDA:

10


Làtổmộtchứctạm thời,hoạtđộngtrong môitrƣờng cósự"vachạm”,tƣơng tácphức
tạp,thƣờng xuyênđốimặt vớisựthayđổi.Vìvậy,có thểnóiQLDAlàquảnlý sựthayđổi.
Mụctiêu cơbản củaQLDA:
Hoànthànhcáccôngviệcdựán

theođúng

yêucầu

kỹ thuậtvà


chấtlƣợng,

trong

phạmvingân sách và tiếnđộthờigianchophép.
1.2.4. Ƣu điểmvà hạnchế củaQLDA.
Ƣu điểm:
Liênkếttấtcảcáchoạtđộngcủadựán,tạođiềukiện
thuậnlợichoviệcgiảiquyếtmốiquanhệgiữanhóm

QLDAvớicácbên

hữuquan;tăngcƣờnghợptácvàchỉrõtráchnhiệm củacácthànhviên tham giadựán;sớm
pháthiệnnhữngvƣớngmắcnảysinhđểđiềuchỉnh kịp thời.Từ đó tạo ra sản phẩmvà dịch
vụ có chấtlƣợngcao.
Hạnchế:
Dễlàm nảysinhmâuthuẩn;trongthựctế,cácnhà QLDAthƣờngthiếu quyền hạn so
vớimức độ trách nhiệmđƣợc giao. Do vậy,QLDAphụthuộcvàothiệnchícủanhàquản lý
trong tổchứcmẹ; Vấnđề hậu củadự án nhƣ:bố trílạilaođộng, giảiphóngnguồn lực.. .
1.2.3. Khái niệm Dự án đầu tƣ và quản lý Dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
Khái niệm dự án đầu tƣ xây dựng.
Khi đầu tƣ xây dựng công trình, Chủ đầu tƣ ( CĐT ) xây dựng công trình phải lập
báo cáo đầu tƣ, dự án đầu tƣ (hoặc lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật) để xem xét, đánh giá
hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
Theo Luật xây dựng thì dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có
liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm,

11



dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Hồ sơ dự án đầu tƣ xây dựng bao gồm 2 phần,
phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm các
tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi công …
đƣợc giải quyết. Các dự án đầu tƣ xây dựng có một số đặc điểm sau:
* Dự án có tính thay đổi:
Dự án xây dựng không tồn tại một cách ổn định cứng, hàng loạt phần tử của nó
đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn các tác
nhân từ bên trong nhƣ nguồn nhân lực, tài chính, các hoạt động sản xuất… và bên
ngoài nhƣ môi trƣờng chính trị, kinh tế, công nghệ, kỹ thuật … và thậm chí cả điều
kiện kinh tế xã hội.
* Dự án có tính duy nhất:
Mỗi dự án đều có đặc trƣng riêng biệt lại đƣợc thực hiện trong những điều kiện khác
biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian và môi trƣờng luôn thay đổi.
* Dự án có hạn chế về thời gian và quy mô:
Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng và thƣờng có một số kỳ hạn
có liên quan. Có thể ngày hoàn thành đƣợc ấn định một cách tuỳ ý, nhƣng nó cũng trở
thành điểm trọng tâm của dự án, điểm trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu
của ngƣời đầu tƣ. Mỗi dự án đều đƣợc khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định,
trên cơ sở đó trong quá trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực
sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất. Sự thành công của Quản lý dự án ( QLDA ) thƣờng
đƣợc đánh giá bằng khả năng có đạt đƣợc đúng thời điểm kết thúc đã đƣợc định trƣớc
hay không?
Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và đƣợc thể hiện một cách rõ ràng trong
mỗi dự án vì điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và xác định chi phí của dự án.
12



* Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau:
Triển khai dự án là một quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện
các mục đích cụ thể nhất định, chính vì vậy để thực hiện đƣợc nó chúng ta phải huy
động nhiều nguồn lực khác nhau, việc kết hợp hài hoà các nguồn lực đó trong quá trình
triển khai là một trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án.
Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng.
Dự án đầu tƣ xây dựng và quá trình đầu tƣ xây dựng của bất kỳ dự án nào cũng
bao gồm 3 giai đoạn:
-

Chuẩn bị đầu tƣ;

-

Thực hiện đầu tƣ;

-

Kết thúc xây dựng và đƣa công trình vào khai thác sử dụng.
Quá trình thực hiện dự án đầu tƣ có thể mô tả bằng sơ đồ sau:

Lập Báo cáo
đầu tƣ.

Thiết kế

Đấu thầu

Thi công


Lập Dự án đầu tƣ.

Nghiệm
thu

Đối với DA quan trọng quốc gia
Lập báo cáo Thiết kế kỹ thuật.

Chuẩn bị đầu tƣ

Thực hiện đầu tƣ

Kết thúcdự
án đầu tƣ

Bảng 1.2.2 Sơ đô thực hiện dự án

13


a/. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Đối với các dự án quan trong quốc gia theo Nghị quyết số 66/2006/QH11 của
Quốc hội thì CĐT phải lập Báo cáo đầu tƣ trình Chính phủ xem xét để trình Quốc hội
thông qua chủ trƣơng và cho phép đầu tƣ. Đối với dự án nhóm A không có trong quy
hoạch ngành đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt thì CĐT phải báo cáo Bộ quản lý
ngành để xem xét, bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tƣớng Chính
phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trƣớc khi lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình. Vị
trí, quy mô xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đƣợc cấp có
thẩm quyền phê duyệt, nếu chƣa có trong quy hoạch xây dựng thì phải đƣợc Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh chấp thuận.

b/. Giai đoạn thực hiện đầu tư:
Sau khi báo cáo đầu tƣ đƣợc phê duyệt DAĐT đƣợc chuyển sang giai đoạn tiếp
theo: giai đoạn thực hiện đầu tƣ.
Vấn đề đầu tiên là lựa chọn đơn vị tƣ vấn, phải lựa chọn đƣợc những chuyên gia
tƣ vấn, thiết kế giỏi trong các tổ chức tƣ vấn, thiết kế giàu kinh nghiệm, có năng lực
thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn đầu, giai đoạn thiết kế đến giai đoạn quản lý giám
sát xây dựng- đây là nhiệm vụ quan trọng và phức tạp. Trong khi lựa chọn đơn vị tƣ
vấn, nhân tố quyết định là cơ quan tƣ vấn này phải có kinh nghiệm qua những dự án đã
đƣợc họ thực hiện trƣớc đó. Một phƣơng pháp thông thƣờng dùng để chọn là đòi hỏi
các cơ quan tƣ vấn cung cấp các thông tin về kinh nghiệm, tổ chức sau đó xem xét lựa
chọn rồi tiến tới đấu thầu. Việc lựa chọn nhà thầu tƣ vấn xây dựng công trình đƣợc
thực hiện theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
Sau khi lựa chọn đƣợc nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án đƣợc phê duyệt, nhà
thầu thiết kế tổ chức thực hiện các công việc tiếp theo của mình. Tuỳ theo quy mô, tính
chất công trình xây dựng, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bƣớc, hai bƣớc hay ba
bƣớc.
14


Thiết kế một bƣớc là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình chỉ lập
Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Thiết kế hai bƣớc bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối
với công trình quy định phải lập dự án đầu tƣ.
Thiết kế ba bƣớc bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi
công áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án và có quy mô là cấp đặc biệt,
cấp I và công trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định.
Sau khi sản phẩm thiết kế đƣợc hình thành, CĐT tổ chức thẩm định hồ sơ
TKKT-TDT và trình lên cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền (cụ thể là ngƣời có thẩm
quyền ra quyết định đầu tƣ) phê duyệt. Trƣờng hợp CĐT không đủ năng lực thẩm định
thì thuê các tổ chức, cá nhân tƣ vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra dự toán thiết

kế công trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên cơ sở kết quả thẩm định TKKT-DT
ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ sẽ ra quyết định phê duyệt TKKT-DT. Khi đã
có quyết định phê duyệt TKKT-TDT, CĐT tổ chức đấu thầu xây dựng nhằm lựa chọn
nhà thầu có đủ điều kiện năng lực để cung cấp các sản phẩm dịch vụ xây dựng phù
hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng đƣợc yêu cầu của CĐT và các mục tiêu của dự án.
Sau khi lựa chọn đƣợc nhà thầu thi công, CĐT tổ chức đàm phán ký kết hợp
đồng thi công xây dựng công trình với nhà thầu và tổ chức quản lý thi công xây dựng
công trình. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý chất lƣợng
xây dựng; quản lý tiến độ xây dựng; quản lý khối lƣợng thi công xây dựng công trình;
quản lý an toàn lao động trên công trƣờng xây dựng; quản lý môi trƣờng xây dựng.
Tóm lại, trong giai đoạn này CĐT chịu trách nhiệm đền bù, giải phóng mặt bằng
xây dựng theo tiến độ và bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu xây dựng; trình
duyệt hồ sơ TKKT-DT; tổ chức đấu thầu; đàm phán ký kết hợp đồng, quản lý chất
lƣợng kỹ thuật công trình trong suốt quá trình thi công và chịu trách nhiệm toàn bộ các
công việc đã thực hiện trong quá trình triển khai dự án.
15


c/. Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác sử dụng:
Sau khi công trình đƣợc thi công xong theo đúng thiết kế đã đƣợc phê duyệt,
đảm bảo các yêu cầu về chất lƣợng, kỹ thuật, mỹ thuật, CĐT thực hiện công tác bàn
giao công trình cho cơ quan quản lý, sử dụng thực hiện khai thác, vận hành công trình
với hiệu quả cao nhất.
Nhƣ vậy các giai đoạn của quá trình đầu tƣ có mối liên hệ hữu cơ với nhau, mỗi
giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên không đánh giá quá cao hoặc xem
nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn sau. Trong
quá trình quản lý đầu tƣ xây dựng CĐT luôn đóng vai trò quan trọng và quyết định đến
việc nâng cao hiệu quả đầu tƣ và xây dựng.
Đểbảođảmtínhkhoahọcvàhiệuquảcủabộmáyquảnlý,cần
đƣợctuânthủcácnguyêntắc:Thốngnhấtvềmặtchứcnăng;Tinhgọn;

Mốiquanhệgiữaquyềnhạnvàtráchnhiệm;Báocáomộtthủtrƣởng; Giámsátvà
lãnhđạo;Tầmhạn kiểmsoát;Linhhoạt.....
1.2.4.Cáchình thứctổchứcquảnlýdựánđầutƣ.
1.2.4.1.Hình thức quản lý dự án tổngquáttheo quyđịnhLuậtXâydựng2003,nghị
định 12/2009/NĐ-CP
Trƣớc đây, tuỳ theo quy mô và tính chất của dự án, năng lực của CĐT mà dự án
sẽ đƣợc ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định đƣợc thực hiện theo một trong số các hình
thức sau: CĐT trực tiếp quản lý thực hiện dự án; Chủ nhiệm điều hành dự án; Hình
thức chìa khoá trao tay và hình thức tự thực hiện dự án.
Hiện nay, theo Luật Xây Dựng 2003, Nghị định số 12/NĐ-CP và quy định chỉ
có hai hình thức quản lý dự án đó là: CĐT trực tiếp quản lý dự án và CĐT thuê tổ chức
tƣ vấn quản lý điều hành dự án:
1.2.4.1.1- CĐT trực tiếp quản lý thực hiện dự án.

16


Trong trƣờng hợp này CĐT thành lập BQLDA để giúp CĐT làm đầu mối quản
lý dự án. Ban quản lý dự án phải có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án
theo yêu cầu của CĐT. Ban quản lý dự án có thể thuê tƣ vấn quản lý, giám sát một số
phần việc mà Ban quản lý dự án không có đủ điều kiện, năng lực để thực hiện nhƣng
phải đƣợc sự đồng ý của CĐT.
Đối với dự án có quy mô nhỏ, đơn giản có tổng mức đầu tƣ dƣới 1 tỷ đồng thì
CĐT có thể không lập Ban quản lý dự án mà sử dụng bộ máy chuyên môn của mình để
quản lý, điều hành dự án hoặc thuê ngƣời có chuyên môn, kinh nghiệm để giúp quản lý
thực hiện dự án.

CHỦ ĐẦU TƢ

Hợp đồng


Tƣ vấn khảo sát, thiết
kế, đấu thầu, giám sát


BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

Hợp đồng

Thực hiện

Giám sát

Nhà thầu

DỰ ÁN

Sơ đồ1.2.4.1.1: Hình thức CĐT trực tiếp quản lý thực hiện dự án
1.2.4.1.2 CĐT thuê tổ chức tƣ vấn quản lý điều hành dự án:
Trong trƣờng hợp này, tổ chức tƣ vấn phải có đủ điều kiện năng lực tổ chức
quản lý phù hợp với quy mô, tính chất của dự án. Trách nhiệm, quyền hạn của tƣ vấn
quản lý dự án đƣợc thực hiện theo hợp đồng thoả thuận giữa hai bên. Tƣ vấn quản lý
dự án đƣợc thuê là tổ chức, cá nhân tƣ vấn tham gia quản lý nhƣng phải đƣợc CĐT
chấp thuận và phù hợp với hợp đồng đã ký với CĐT. Khi áp dụng hình thức thuê tƣ
vấn quản lý dự án, CĐT vẫn phải sử dụng các đơn vị chuyên môn thuộc bộ máy của

17



×