Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng TMCP bưu điện liên việt chi nhánh tiết kiệm bưu điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

MAI THỊ NHÀI

CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH
TIẾT KIỆM BƢU ĐIỆN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

MAI THỊ NHÀI

CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH
TIẾT KIỆM BƢU ĐIỆN

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Trịnh Mai Vân

Hà Nội - Năm 2015




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn là công khai và trung thực. Những kết luận khoa
học trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình
nghiên cứu nào.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
đến Giảng viên hƣớng dẫn TS. Trịnh Mai Vân - Trƣờng Đại học Kinh tế
Quốc Dân, đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn đến các thầy cô giáo và các chuyên viên trong khoa Tài
chính ngân hàng và phòng đào tạo bộ phận sau đại học - trƣờng Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho tôi những
kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại trƣờng,
những kiến thức này sẽ là nền tảng cơ bản và góp phần giúp tôi nâng cao
nghiệp vụ trong quá trình làm việc của mình.
Đồng thời, tôi xin cảm ơn đến các anh chị và các bạn lớp K22. TCNH 1
cùng các bạn đồng khóa đã giúp tôi trau dồi, đổi mới kiến thức và kỹ năng
nghiệp vụ, giúp tôi hoàn thiện bản thân cả trong công việc và cuộc sống.
Cuối cùng tôi xin kính chúc các thầy cô, các anh chị và các bạn luôn
có một sức khỏe dồi dào, an bình và thành đạt.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Học viên

Mai Thị Nhài



MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG
VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan đề tài nghiên cứu................................................................... 5
1.2. Những vấn đề cơ bản về ngân hàng thƣơng mại .................................... 7
1.2.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại ...................................................... 7
1.2.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại .................................... 8
1.3. Cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thƣơng mại. ..................................... 10
1.3.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thƣơng mại ............ 10
1.3.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng trong NHTM ................................ 10
1.3.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng trong NHTM ............................... 12
1.4. Vai trò và những yêu cầu đối với việc cho vay tiêu dùng trong
NHTM.......................................................................................................... 20
1.4.1. Vai trò đối với việc cho vay tiêu dùng trong NHTM....................... 20
1.4.2. Những yêu cầu đối với các hoạt động cho vay tiêu dùng trong
NHTM ........................................................................................................ 22
1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng trong NHTM ... 23
1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng trong
NHTM .......................................................................................................... 26
1.6.1. Nhóm nhân tố thuộc về môi trƣờng kinh tế ..................................... 26
1.6.2. Nhóm nhân tố thuộc về môi trƣờng chính trị xã hội ........................ 26
1.6.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trƣờng pháp lý .................................... 27


1.6.4. Các nhân tố thuộc môi trƣờng bên trong.......................................... 27

1.7. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng thƣơng mại
khác. ............................................................................................................. 28
1.7.1. Kinh nghiệm một số ngân hàng TMCP khác ................................... 28
1.7.2. Bài học đối với NH TMCP Bƣu Điện Liên Việt - CN TKBĐ ............ 30
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 31
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 31
2.1.1. Phƣơng pháp luận ............................................................................. 31
2.1.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ....................................................... 31
2.1.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin ............................................................ 33
2.1.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin ..................................................... 33
2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................... 36
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHO VAY TIEU DUNG TẠI NH TMCP
BƢU ĐIỆN LIEN VIỆT - CN TIẾT KIỆM BƢU ĐIỆN ............................... 37
3.1. Tổng quan về NH TMCP Bƣu Điện Liên Việt - CN TKBĐ .............. 37
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................... 37
3.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng .............................................................. 39
3.1.3. Các loại hình hoạt động cơ bản ....................................................... 40
3.2.Tổng quan hoạt động kinh doanh của NH TMCP Bƣu Điện Liên Việt
- CN TKBĐ từ năm 2012 - 6/2015 ............................................................. 41
3.2.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................. 41
3.2.2. Hoạt động tín dụng .......................................................................... 44
3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-6/2015 .......................... 47
3.2.4. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của chi nhánh Tiết Kiệm
Bƣu Điện từ năm 2012 - 6/2015. ............................................................... 49
3.3. Thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân tại NH TMCP Bƣu Điện Liên
Việt - CN TKBĐ ......................................................................................... 50


3.3.1. Cơ chế, chính sách cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Bƣu Điện
Liên Việt - CN TKBĐ ............................................................................... 50

3.3.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng trong NH TMCP Bƣu Điện
Liên Việt - CN TKBĐ. .............................................................................. 51
3.4. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân trong NH TMCP
Bƣu Điện Liên Việt - CN TKBĐ ............................................................... 53
3.4.1. Tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong tổng dƣ nợ cho vay ..................... 56
3.4.2. Cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo đối tƣợng khách hàng........... 58
3.4.3. Cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích ............................... 59
3.4.4. Mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng vay vốn tiêu dùng .......... 60
3.4.5. Chất lƣợng CVTD tại LPB - CN TKBĐ .......................................... 61
3.4.6. Thu lãi của hoạt động CVTD tại LPB - CN TKBĐ ......................... 62
3.4.7. Tỉ lệ nợ quá hạn ............................................................................... 63
3.5. Đánh giá chung về thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân của NH
TMCP Bƣu Điện Liên Việt - CN TKBĐ ..................................................... 64
3.5.1. Kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân .................................................... 64
3.5.2. Những hạn chế.................................................................................. 66
3.5.3.Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................... 67
CHƢƠNG 4: GIẢI PHAP DẨY MẠNH CONG TAC CHO VAY TIEU DUNG
CA NHAN TẠI NH TMCP BƢU ĐIỆN LIEN VIỆT - CN TKBĐ.................. 72
4.1 Định hƣớng phát triển của NH TMCP Bƣu Điện Liên Việt - CN
TKBĐ, dự báo về nhu cầu vay tiêu dùng trong thời gian tới. .................. 72
4.1.1. Định hƣớng hoạt động ngân hàng bán lẻ của LPB - CN TKBĐ
giai đoạn 2012 - 2015. ................................................................................ 72
4.1.2. Định hƣớng về cho vay tiêu dùng của LPB - CN TKBĐ. ........... 75
4.1.3. Dự báo về nhu cầ vay tiêu dùng trong thời gian tới................... 77
4.2. Một số giải pháp đẩy mạnh công tác cho vay tiêu dùng trong NH
TMCP Bƣu Điện Liên Việt - CN TKBĐ ..................................................... 77


4.2.1. Nghiên cứu, phát triển thị trƣờng cho vay tiêu dùng ....................... 77
4.2.2. Hoàn thiện các cơ chế chính sách cho vay tiêu dùng tại Ngân

hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt – CN Tiết Kiệm Bƣu Điện.................... 82
4.2.3. Nâng cao trình độ của cán bộ. .......................................................... 83
4.2.4. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ đối với khách hàng và hoàn thiện
công tác chăm sóc khách hàng ................................................................... 86
4.2.5. Đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng ..................................... 88
4.2.6. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng .................................................. 90
4.2.7. Nâng cao năng lực quản trị điều hành .............................................. 92
4.3. Một số kiến nghị ................................................................................... 92
4.3.1. Kiến nghị với nhà nƣớc .................................................................. 93
4.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nƣớc .................................................. 95
4.3.3. Kiến nghị với ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bƣu Điện Liên Việt 96
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 99


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CBCNV

2

CN


3

CVTD

Cho vay tiêu dùng

4

GTCG

Giấy tờ có giá

5

LPB

6

NH TMCP

7

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

8

RRTD


Rùi ro tín dụng

9

SXKD

Sản xuất kinh doanh

10

TKBĐ

Tiết kiệm bƣu điện

11

TSĐB

Tài sản đảm bảo

Cán bộ công nhân viên
Chi nhánh

Liên việt postbank
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Số hiệu

Nội dung

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6


7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11 Thu lãi từ CVTD tại LPB - CN TKBĐ

62

12

Bảng 3.12 Tình hình nợ quá hạn

63

Vốn huy động của LPB TKBĐ giai đoạn 2012 6/2015
Cơ cấu vốn huy động của LPB TKBĐ giai đoạn

2012-6/2015
Tình hình dƣ nợ LPB TKBD giai đoạn 20126/2015
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-6/2015
Cho vay tiêu dùng theo thành phần kinh tế trong
tổng dƣ nợ
Cơ cấu các khoản vay theo đối tƣợng khách
hàng
Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ theo đối tƣợng khách
hàng
Kết quả cho vay theo mục đích của LPB - CN
TKBĐ
Mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng vay
vốn tiêu dùng tại LPB - TKBĐ
Tình hình nợ quá hạn CVTD tại LPB - CN
TKBĐ

ii

Trang
42
43
45
48
56
58
58
59
60
61



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT

Số hiệu

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại

8

2

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ cho vay tiêu dùng gián tiếp

13

3

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ cho vay tiêu dùng trực tiếp

14

4


Sơ đồ 3.1 Mô hình tổ chức LPB Tiết Kiệm Bƣu Điện

40

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT

Số hiệu

Nội dung

Trang

1

Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ vốn huy động

45

2

Biểu đồ 3.2 Cơ cấu cho vay theo thời hạn

48

3

Biểu đồ 3.3 Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế

49


4

Biểu đồ 3.4

Cho vay tiêu dùng theo thành phần kinh tế trong
tổng dƣ nợ

iii

60


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam đƣợc biết đến là một quốc gia có tốc độ tăng trƣởng kinh tế
khá cao và đang bƣớc vào thời kỳ mới, thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Sự
phát triển kinh tế này đã mở ra rất nhiều cơ hội cho các ngành kinh tế trong cả
nƣớc có điều kiện mở rộng thị trƣờng nhƣng cũng đặt ra khá nhiều thách thức
vì mức độ cạnh tranh tăng thêm.
Hệ thống ngân hàng đƣợc xem là huyết mạch chính, là tổ chức trung
gian tài chính không thể thiếu trong nền kinh tế thị trƣờng, sự phát triển bền
vững của hệ thống ngân hàng là một trong những tiền đề quan trọng cho sự
phát triển của nền kinh tế. Hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho ngành tài
chính ngân hàng nhiều cơ hội quý giá để tiếp cận những thành tựu khoa học
công nghệ tiên tiến cũng nhƣ những kinh nghiệm quản lý từ các đối tác quốc
tế. Tuy nhiên, bên cạnh đó là sự cạnh tranh gay gắt, khốc liệt của cuộc đua
giành thị phần giữa các tổ chức tài chính trong nƣớc và sự “đổ bộ” của các
ngân hàng nƣớc ngoài vào thị trƣờng Việt Nam. Điều này đòi hỏi các Ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt - CN

TKBĐ nói riêng cần phải tìm ra hƣớng đi hiệu quả nhất để tồn tại, phát triển
và nâng cao khả năng cạnh tranh. Hay nói một cách khác, muốn tồn tại và
đứng vững trong cơ chế thị trƣờng, các NHTM cần phải đảm bảo đƣợc hoạt
động của mình vừa an toàn vừa hiệu quả.
Có thể nói, hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh
doanh tiền tệ mang lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng. Thời gian qua, NH
TMCP Bƣu điện Liên Việt - Chi nhánh Tiết kiệm Bƣu điện đã có những nỗ
lực trong việc đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, đẩy mạnh các hoạt động cho
vay, trong đó cho vay tiêu dùng ngày càng đƣợc chú trọng và đã đem lại
những kết quả khả quan cho Chi nhánh. Mang lại 1/3 trong tổng số lợi nhuận
1


của hoạt động tín dụng. Phát triển thêm nhiều dịch vụ đi kèm nhƣ mở thẻ,
chuyển tiền, Internetbaking, mobibanking, SMS từ những khách hàng vay tiêu
dùng. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn chƣa đạt đƣợc nhƣ kỳ vọng, cũng nhƣ
chiến lƣợc phát triển của Chi Nhánh nhƣ số lƣợng, chất lƣợng khách hàng
chƣa cao, rủi ro của các khoản vay còn nhiều tiềm ẩn...
Trên cơ sở đó, tác giả đã lựa chọn vấn đề: “Cho vay tiêu dùng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Tiết kiệm Bưu điện”
làm đề tài nghiên cứu có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn cao.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Với sự tìm hiểu về tình hình thực tế tại NH TMCP Bƣu Điện Liên Việt
- CN TKBĐ, học viên sẽ nghiên cứu tìm hiểu một số vấn đề:
- Thứ nhất: tầm quan trọng của cho vay tiêu dùng trong hoạt động cho
vay của CN TKBĐ?
- Thứ hai: các vấn đề nào hiện nay làm cho hoạt động cho vay tiêu
dùng của NH TMCP Bƣu Điện Liên Việt - CN TKBĐ chƣa phát triển và chƣa
đạt hiệu quả nhƣ mong muốn?
- Thứ ba: các giải pháp nào vừa để đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu

dùng, vừa đem lại hiệu quả kinh doanh tại NH TMCP Bƣu Điện Liên Việt CN TKBĐ trong thời gian tới?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ thực trạng cho vay tiêu dùng giai đoạn từ 2012 - 2015, đánh giá
kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế cho vay
tiêu dùng của chi nhánh TKBĐ thời gian qua. Thông qua dự báo tình hình
tiêu dùng của dân cƣ năm 2016. Đề xuất một số biện pháp có khả thi cao
nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh trên cả hai
phƣơng diện quy mô và chất lƣợng.
2


3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Một là: hệ thống hóa những vấn đề lí luận cơ bản về cho vay tiêu dùng
của Ngân hàng thƣơng mại
Hai là: phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NHTMCP Bƣu Điện Liên Việt - CN Tiết Kiệm Bƣu Điện, tìm ra hạn chế, tồn
tại trong công tác cho vay tiêu dùng và những nguyên nhân dẫn tới những tồn
tại, hạn chế đó.
Ba là: đề xuất các biện pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu
dùng một cách có hiệu quả, giảm thiểu rủi ro tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện
Liên Việt - CN Tiết Kiệm Bƣu Điện trong những năm tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Về đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng
khách hàng cá nhân.
Về phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện
Liên Việt - CN Tiết Kiệm Bƣu Điện
Về thời gian nghiên cứu: Đề tài thực hiện các phân tích số liệu trong
khoảng thời gian từ năm 2012 đến 6/2015
5. Phương pháp nghiên cứu:

Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học đƣợc sử dụng trong luận văn gồm có:
- Phƣơng pháp tổng hợp thống kê.
- Phƣơng pháp so sánh.
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp các thông tin thu nhập đƣợc
- v.v…
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục
viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận văn đƣợc kết
cấu gồm 04 chƣơng :
3


Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề cơ bản về
cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2 : Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3 : Thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng TMCP
Bƣu Điện Liên Việt - Chi nhánh Tiết kiệm Bƣu điện.
Chƣơng 4 : Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt - Chi nhánh Tiết kiệm Bƣu
điện.

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ
BẢN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan đề tài nghiên cứu
Trần Thị Phƣơng Lan , năm 2006. Mở rộng cho vay tiêu dùng tại CN
NHĐT và PT Hà Thành. Luận văn thạc sĩ. Trƣờng đại học Kinh Tế Quốc

Dân. Về lý thuyết luận văn đã nêu đƣợc khái quát về khái niệm, đặc điểm,
vai trò và phân loại cho vay tiêu dùng trong NHTM, nêu ra đƣợc khái niệm
mở rộng CVTD, các nhân tố ảnh hƣởng tới mở rộng CVTD. Trình bày sơ
lƣợc đƣợc về tình trạng CVTD tại NH TMCP ở Việt Nam. Và đi sâu vào
phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại NH Đầu Tƣ và PT Hà Thành. Luận
văn đã nghiên cứu kỹ về các quy định, quy trình về CVTD tại NH Đầu Tƣ và
PT Hà Thành, các nghị định thông tƣ của Chính phủ và cơ quan Nhà nƣớc.
Luận văn phân tích dựa trên thực trạng cho vay của NHĐT và PT Hà Thành
để đƣa ra đƣợc nhƣng hạn chế, nguyên nhân hạn chế trong mở rộng CVTD
tại CN Hà Thành. Từ đó đƣa ra các giải pháp để phát triển CVTD.
Trần Thị Lệ Nga, năm 2005. Nâng cao hiệu quả cho vay tại chi nhánh
NHTMCP Công Thƣơng Chƣơng Dƣơng. Luận văn thạc sĩ. Trƣờng đại học
Kinh Tế Quốc Dân. Luận văn đã nêu đƣợc khái quát về lý thuyết cho vay
trong các NHTM và đặc biệt phân tích rất kỹ thực trạng cho vay tại NH công
thƣơng Chƣơng Dƣơng giai đoạn 2003 - 2005 theo các chỉ tiêu nhƣ kết quả
thực hiện nghiệp vụ cho vay theo thành phần kinh tế, kết quả cho vay theo
ngành hàng, kết quả giải quyết nợ khó đòi . Tuy nhiên luận văn mới đi sâu
vào cho vay nói chung, ít nói đến cho vay tiêu dùng nói riêng. Chủ yếu phân
tích về cho vay doanh nghiệp với những món vay lớn, khách hàng là những
doanh nghiệp, mục đích vay để sản xuất và kinh doanh thƣơng mại.

5


Nguyễn Thị Thu Hà, năm 2010. Nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn
đối với khách hàng doanh nghiệp tại NH TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam. Luận
văn thạc sĩ. Trƣờng đại học Kinh Tế Quốc Dân. Luận văn đã nêu đƣợc một số
nội dung cơ bản nhƣ hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay
tín dụng, hiệu quả tín dụng và các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả tín dụng
của các NHTM, trên cơ sở lý luận luận văn áp dụng vào thực tiễn hoạt động

tín dụng tại Teckcombank giai đoạn 2006 - 2009. Luận văn đã phân tích thực
trạng tìm ra nguyên nhân dẫn đến những hiệu quả chƣa cao trong hoạt động
tín dụng, từ đó tìm ra những biện pháp, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín
dụng tại Techcombank và có một số kiến nghị với Nhà nƣớc, các ngành để
phát triển tín dụng tại Techcombank có hiệu quả.
Phan Thế Quân, năm 2008. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại
NHTMCP Quốc Tế Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Trƣờng đại học Kinh Tế
Quốc Dân. Luận văn đã trình bày đƣợc tổng quan về lý thuyết cho vay khách
hàng cá nhân trong đó có cho vay tiêu dùng của các NHTM. Đã nêu đƣợc
khái niệm, bản chất, phân loại, các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay đối với
khách hàng cá nhân. Nêu đƣợc thực trạng cho vay tại NHTM CP Quốc Tế
Việt Nam từ đó phân tích đánh giá nguyên nhân để đƣa ra các giải pháp đối
với ngân hàng, định hƣớng đế phát triển cho vay khách hàng cá nhân trong
thời gian tới, đƣa ra đƣợc một số kiến nghị với các cơ quan Nhà nƣớc và
Chính phủ.
Phan Thị Nga, năm 2014. Hạn chế rủi ro cho vay tại LPB - CN Thăng
Long. Luận văn thạc sĩ. Trƣờng học viện Ngân hàng. Luận văn chủ yếu đi sâu
vào những rủi ro của việc cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng
tại ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt - CN Thăng Long. Tác giả đã nêu
đƣợc khó khăn của việc cho vay, những rủi ro tiềm tàng trong hoạt động cho
vay của Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt nói chung và CN Thăng Long
6


nói riêng. Từ đó phân tích đánh giá nguyên nhân để đƣa ra các giải pháp đối
với chi nhánh Thăng Long để hạn chế rủi ro cho vay.
Tóm lại: Đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về đề tài cho vay
tiêu dùng. Tuy nhiên những công trình này chỉ ứng dụng cho những chi nhánh
và ngân hàng thƣơng mại khác. Chƣa có công trình nghiên cứu nào ứng dụng
cho Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt - CN Tiết Kiệm Bƣu Điện. Chính

vì vậy đề tài nghiên cứu này có ý nghĩa rất lớn trong hoạt động kinh doanh và
phát triển của NH TMCP Bƣu Điện Liên Việt - CN Tiết Kiệm Bƣu Điện. Tác
giả tìm ra điểm yếu trong hoạt động cho vay tiêu dùng. Từ đó đƣa ra các giải
pháp thiết thực giúp chi nhánh khắc phục điểm yếu và phát triển tốt hơn mảng
cho vay tiêu dùng của mình.
1.2. Những vấn đề cơ bản về ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) ra đời từ nhu cầu đổi tiền, làm dịch vụ
bảo quản và cho vay bằng vàng, bạc. Cùng với sự phát triển của kinh tế và
công nghiệp, hoạt động của ngân hàng đã có những bƣớc phát triển: từ việc
chỉ thực hiện nghiệp vụ đơn giản phục vụ nhu cầu xã hội là giữ hộ của cải và
thanh toán hộ, đến nay, hoạt động của NHTM đã đƣợc hình thành và phát
triển mạnh trên nhiều lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ. Ngân hàng thƣơng mại đã
trở thành trung gian tài chính không thể thiếu của nền kinh tế, là cầu nối giữa
những ngƣời có tiền dƣ thừa hoặc tiền tạm thời nhàn rỗi và ngƣời cần tiền để
đầu tƣ kiếm lời.
Trong nền kinh tế, ngoài NHTM còn có các trung gian tài chính khác
nhƣ: công ty tài chính, công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm…cũng đƣợc
thực hiện một số các hoạt động ngân hàng. Nhƣng điểm khác biệt giữa
NHTM với các trung gian tài chính đó là sự chuyên môn hóa của các tổ chức
này trong từng lĩnh vực.
7


Theo Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD) của Việt Nam: “Ngân hàng là
loại hình TCTD đƣợc thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” [7,
tr1]. Trong đó, TCTD đƣợc định nghĩa là loại hình doanh nghiệp đƣợc thành
lập theo quy định của Luật này và theo các quy định khác của Pháp luật để
hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền

gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Tóm lại, NHTM là một loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh
vực tiền tệ - tín dụng, với hoạt động thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, cho vay
và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân.
1.2.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Sơ đồ 1.2: Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại

Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại là hoạt động huy động
vốn, hoạt động tín dụng, đầu tƣ và cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
- Hoạt động huy động vốn: là một trong những hoạt động quan trọng
của ngân hàng thƣơng mại, giúp ngân hàng có nguồn vốn để hoạt động ngoài
nguồn vốn chủ sở hữu. Khác với các doanh nghiệp, để huy động vốn, ngân
8


hàng thƣơng mại có thể thu hút từ nhiều nguồn khác nhau, bằng các hình thức
khác nhau nhƣ: nhận tiền gửi, phát hành các công cụ nợ hoặc có thể huy động
từ các tổ chức tín dụng khác trên thị trƣờng liên ngân hàng.
- Hoạt động tín dụng: là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng
thƣơng mại. Chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, là hoạt động đem lại
thu nhập lãi lớn nhất, cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Việc cấp tín
dụng của các ngân hàng thƣơng mại đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức nhƣ:
chiết khấu, thấu chi, cho thuê, bảo lãnh và nhiều hình thức khác….
- Hoạt động đầu tƣ: với sự phát triển của thị trƣờng chứng khoán, cùng
với sự hoàn thiện của thị trƣờng tiền tệ, nghiệp vụ đầu tƣ của ngân hàng đang
dần là hoạt động đem lại nguồn thu đáng kể cho các ngân hàng thƣơng mại.
Đầu tƣ của các ngân hàng thƣơng mại đƣợc thực hiện qua việc mua bán các
loại chứng khoán, đầu tƣ theo hình thức góp vốn, liên doanh, liên kết với các
công ty, các doanh nghiệp trong các lĩnh vực khác nhau.
- Hoạt động dịch vụ: đây là hoạt động có bƣớc phát triển mạnh của các

ngân hàng thƣơng mại. Các loại hình dịch vụ do ngân hàng thƣơng mại cung
cấp ngày càng đa dạng và phát triển, đƣợc hoàn thiện do yêu cầu của đời sống
xã hội.
Các dịch vụ do ngân hàng thƣơng mại cung cấp gồm: dịch vụ thanh toán
và ngân quỹ, dịch vụ ủy thác và đại lý và các dịch vụ khác.
Với sự phát triển của công nghệ hiện đại và nhu cầu thực tế của khách
hàng, ngày nay, nhiều loại hình dịch vụ mới đƣợc các NHTM triển khai nhƣ:
Phone Banking, Home Banking, Internet Banking hoặc mở rộng cung các dịch
vụ nhƣ tƣ vấn, môi giới đầu tƣ chứng khoán, bảo hiểm, bao thanh toán…Qua
đó, NHTM cố gắng ngày càng đáp ứng một cách tối đa nhu cầu và tạo thật
nhiều thuận tiện cho khách hàng.
Nhƣ vậy, trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt
động tín dụng mà trong đó là hoạt động cho vay là hoạt động mang lại lợi
9


nhuận lớn nhất đồng thời cũng là hoạt động chứa đựng rủi ro nhất của
NHTM, do đó, quản lý chặt chẽ hoạt động cho vay đối với các NHTM là một
trong những mục tiêu của chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nƣớc
(NHNN). Yêu cầu cấp thiết đặt ra là phải đƣa ra các biện pháp nhằm ngăn
ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay nhằm tạo ra sự phát triển bền
vững, ổn định của NHTM.
1.3 Cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thƣơng mại.
1.3.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng trong ngân hàng thương mại
Cho vay tiêu dùng là một trong những nghiệp vụ của ngân hàng. Cho
vay tiêu dùng là một khái niệm chỉ mối quan hệ kinh tế trong đó ngân hàng
chuyển cho khách hàng sử dụng một lƣợng giá trị (tiền) với những điều kiện
mà hai bên đã thỏa thuận nhằm giúp ngƣời tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa
dịch vụ trƣớc khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hƣởng
một mức sống cao hơn.

Đây là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu của cá nhân và hộ gia
đình. Hình thức này giúp ngƣời tiêu dùng có thể sử dụng hàng hoá, dịch vụ,
trang trải các nhu cầu trong cuộc sống nhƣ nhà ở, phƣơng tiện đi lại, tiện nghi
sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế… trƣớc khi họ có đủ khả năng chi trả. Quả
thật, cho vay tiêu dùng ra đời đã tạo điều kiện cho con ngƣời có thể hƣởng
một mức sống cao hơn.
1.3.2 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng trong NHTM
Một là: Quy mô của từng khoản vay thƣờng nhỏ, nhƣng số lƣợng các
khoản vay nhiều do đó số hồ sơ giao dịch thƣờng lớn nhƣng doanh số từng
món vay lại thấp. Với số lƣợng khách hàng đông và phân tán rộng khắp nên
để giao dịch thuận tiện và đẩy nhanh thời gian giải quyết hồ sơ ngân hàng
cần thiết phải mở nhiều chi nhánh, văn phòng giao dịch và đầu tƣ công nghệ
online.
10


Hai là: Cho vay tiêu dùng thƣờng có rủi ro cao hơn so với các loại cho
vay trong lĩnh vự thƣơng mại và công nghiệp, vì vậy lãi suất cho vay tiêu
dùng cũng thƣờng cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực
này.
Ba là: rủi ro của hoạt động cho vay tiêu dùng lại phân tán rộng, khi xảy
ra rủi ro không ảnh hƣởng lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Đồng thời với chính sách quản lý rủi ro phù hợp ngân hàng có thể tạo
lợi nhuận cao từ cả những nguồn vốn huy động giá cao.
+ Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thƣờng phụ thuộc vào chu kỳ
kinh tế. Khi kinh tế chung tăng trƣởng ổn định thì nhu cầu tiêu dùng trƣớc sẽ
tăng nhanh, khi kinh tế có dấu hiệu suy thoái hay khủng hoảng thì hoạt động
này sẽ giảm.
+ Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu nhƣ ít co dãn với lãi suất.
Bốn là: do trình độ nhận thức của đa số ngƣời dân về cho vay còn hạn

chế nên thông thƣờng ngƣời đi vay quan tâm đến số tiền phải thanh toán hơn
là lãi suất mà họ phải chịu, ngoài ra do số tiền vay thƣờng nhỏ nên mức chênh
lệch lãi suất không làm cho số tiền lãi trả trong một tháng chênh lệch đáng kể.
Khách hàng vay thƣờng chú ý đến việc đƣợc ngân hàng cho vay bao nhiêu
trên số tài sản bảo đảm hay trên mức thu nhập của họ là chính.
+

Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến số có quan hệ rất mật

thiết tới nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng.
+ Chất lƣợng các thông tin tài chính của khách hàng vay thƣờng
không cao do hệ thống quản lý hành chính của nƣớc ta chƣa tốt.
+ Nguồn trả nợ chủ yếu của ngƣời đi vay có thể biến động lớn
phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng, kinh nghiệm đối với công
việc của những ngƣời này.

11


+ Tƣ cách của khách hàng vay là yếu tố khó xác định song lại rất quan
trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay.
1.3.3 Các hình thức cho vay tiêu dùng trong NHTM
Mảng cho vay tiêu dùng ngày càng đƣợc chú trọng và đƣợc xem là một
trong những mục tiêu phát triển hàng đầu của các NHTM, trên cơ sở những
đặc điểm riêng của cho vay tiêu dùng và sự phối hợp những hình thức tín
dụng ngân hàng nói chung ngày càng nhiều loại hình sản phẩm cho vay tiêu
dùng ra đời với nhiều tên gọi khác nhau. Tựu trung lại thì cho vay tiêu dùng
có thể phân loại theo một số tiêu thức nhƣ sau:
Một là: căn cứ vào mục đích vay
Có thể phân loại tín dụng tiêu dùng thành 2 loại:

 Cho vay tiêu dùng cƣ trú (Residential Mortgage Loan): là các khoản
cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của
khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình
 Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú (Nonresidential Loan): là các khoản
cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia
đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch…
Hai là: căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay:
 Tín dụng không có đảm bảo: Là loại tín dụng mà ngƣời vay không
buộc phải sử dụng tới tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ
ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng
 Tín dụng có đảm bảo: Là loại tín dụng mà ngƣời cho vay đòi hỏi
ngƣời vay vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba
Ba là: căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Có thể phân loại tín dụng tiêu dùng thành 2 loại:

12


 Cho vay tiêu dùng gián tiếp (Indirect Consumer Loan): Là hình thức
cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do những công
ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng. Hình thức
này ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm
các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
Thông thƣờng cho vay tiêu dùng gián tiếp thực hiện theo sơ đồ sau
(6)
Ngƣời tiêu dùng (Khách
hàng vay)

Ngân hàng


(1)

(4)

(5)

(3)

(2)

Công ty bán lẻ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cho vay tiêu dùng gián tiếp
(1): Ngân hàng ký hợp đồng mua bán nợ với công ty bán lẻ thỏa thuận
các điều kiện thực hiện
(2) : Công ty bán lẻ ký hợp đồng bán trả chậm với ngƣời tiêu dùng.
(3) : Công ty bán lẻ giao tài sản, hàng hoá cho ngƣời tiêu dùng.
(4) : Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán trả chậm cho ngân hàng
(5) : Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ.
(6) : Ngƣời tiêu dùng trả góp cho ngân hàng.
* Ưu điểm của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp:
+ Các NHTM dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho vay.
+ Ngân hàng sẽ cắt giảm đƣợc chi phí và tiết kiệm thời gian cho vay
nhƣ: giảm chi phí tiếp thị, quảng bá thƣơng hiệu, tiết kiệm thời gian tìm kiếm
khách hàng......

13


Là điều kiện để các NHTM mở rộng quan hệ tốt với các doanh

nghiệp và phát triển các sản phẩm khác của ngân hàng.
* Nhược điểm của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp:
+ Khi cho vay các ngân hàng thƣơng mại không tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng (bên vay) mà thông qua doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch
vụ. Do đó, các khoản vay này có mức rủi ro cao hơn so với các khoản vay
trực tiếp.
+ Ngân hàng khó kiểm soát đƣợc các khoản vay (cả trƣớc, trong và sau
khi vay vốn.) Nhằm hạn chế rủi ro của hình thức cho vay gián tiếp, các ngân
hàng thƣơng mại thƣờng mua lại các khoản nợ với hình thức truy đòi toàn bộ
hoặc một phần từ các doanh nghiệp trong trƣờng hợp khách hàng (bên
vay) không trả nợ cho ngân hàng.
Cho vay tiêu trực tiếp (Direct Consumer Loan): ngân hàng và khách
hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng tín dụng,
khách hàng sẽ nhận tiền vay từ ngân hàng hoặc chuyển vào tài khoản của
doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ, hoặc các chủ nợ của họ…
Thông thƣờng cho vay tiêu dùng trực tiếp thực hiện theo sơ đồ sau:
(1)
Ngƣời tiêu dùng (Khách
hàng vay)

Ngân hàng
(5)

(4)

(3)

(2)

Công ty bán lẻ


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ cho vay tiêu dùng trực tiếp
(1) : Ngân hàng và ngƣời tiêu dùng ký hợp đồng tín dụng
(2) : Ngƣời tiêu dùng trả trƣớc một phần tiền mua hàng cho công ty
bán lẻ
14


×