Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
Mục lục
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN............................................................................................2
Lời nói đầu..............................................................................................................................3
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI............................................................................................................4
I.Phân tích & thiết kế.........................................................................................................5
2.Trang web Danhba.vdc.com.vn:.................................................................................5
II .Đặc tả chức năng:..........................................................................................................7
III - Phân tích các chức năng :...........................................................................................8
1. Chức năng cập nhập :.................................................................................................8
2 . Chức năng tra cứu :...................................................................................................8
3 . Chức năng thống kê:.................................................................................................9
IV - Biểu đồ phân cấp chức năng:.....................................................................................9
V- Biểu đồ luồng dữ liệu..................................................................................................10
VI- Mô hình quan hệ........................................................................................................14
VII. Mô hình thực thể liên kết.........................................................................................15
VIII. Mô hình cơ sở dữ liệu.............................................................................................16
IX – Thiết kế cơ sở dữ liệu..............................................................................................16
X. Các Form trong phần mềm quản lý số điện thoại.......................................................18
KẾT LUẬN......................................................................................................................27
Page 1
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
...
Page 2
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
Lời nói đầu
Theo từng bước phát triển, đi lên của xã hội, trình độ phát triển của khoa học
không ngừng vươn lên, thì việc ứng dụng những thành tựu đó để thỏa mãn nhu cầu ngày
càng cao hơn của nhu cầu con người là một việc cần thiết của mỗi quốc gia. Trong xu
hướng đó đầu tư, nghiên cứu để có thể có được một hệ thống tin học hiẹn đại nhằm đem
đến cho con người những thông tin cần thiết một cách nhanh nhất tiện lợi nhất lad một
yêu cầu cấp bách. Vì thế, thông tin ngày càng trở nên quan trọng và nhất là trong xã hội
phát triển, nó đã trở thành nguôn tài nguyên vô giá, mang lại ý nghĩa to lớn cho đời sống
con người. Việc nắm bắt và xử lý thông tin nhanh chóng, chính xác và linh hoạt bao nhiêu
thì con đường dẫn đến thành công của chúng ta càng gần bấy nhiêu và tin học đã cung cấp
cho ta những công cụ, phương pháp giải quyết những yêu cầu đó.
Trong những năm gần đây đi đôi với với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, tin
học đã đi sâu ứng dụng vao các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau trong đời sống hàng xã
hội. Sự phát triển của các quan hệ kinh tế, sự mở rộng mạng lưới nghiệp vụ và tăng cường
quy mô của nó đã làm tăng trưởng vượt bậc khối luộn các luồng thông tin. Các sự kiện đó
đã và đang làm cho công tác quản lý trở nên phức tạp. Cách quản lý dựa trên sách báo
không còn mang lại hiệu quả như mong muốn. Do đó phải thiết lập một phương pháp
quản lý hiện đại hơn. Việc áp dụng công tác quản lý bằng tin học là một hệ thống quản lý
chặt chẽ, có cơ sở kha học.
Được sự phân công của thầy giáo Nguyễn Minh Quý, nhóm làm việc, chúng em
được tiếp cận với đề tài xây dựng phần mềm “quản lý số điện thoại ” của một tỉnh.
Đây là đề tài quản lý có nhiều ý nghĩa ứng dụng trong thực tế.
Vì thời gian thực tế và trình độ chuyên môn còn hạn hẹp, nên đề tài của nhóm còn
nhiều sai sót. Chúng em rất mong được sự chỉ bảo tận tình của thầy cô và sự góp ý của
các bạn để đề tài của chúng em được sự hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cám ơn !
Page 3
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Tên đề tài:
Phân tích và thiết kế phần mềm “Quản lí số điện thoại ” tỉnh Hưng Yên.
Nhóm thực hiện:
NHÓM 16
Các yêu cầu của đề tài:
+ Có khả năng cập nhật, tra cứu và thống kê nhanh, chính xác.
+ Có khả năng áp dụng rộng rãi.
+ Giao diện chương trình dễ sử dụng .
Page 4
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
I.Phân tích & thiết kế.
Khảo sát hiện trạng :
Qua khảo sát và tìm hiểu, nhóm làm việc chúng tôi sẽ thực hiện phân tích và thiết kế
phần mềm quản lý SĐT tỉnh Hưng Yên.
Tài liệu thu thập liên quan tới bài tập này mà nhóm sẽ sử dụng đó là: Danh bạ điện
thoại tỉnh Hưng Yên, webside: danhba.vdc.com.vn của Tổng công ty Bưu chính Viễn
thông Việt Nam.
1.Danh bạ điện thoại tỉnh Hưng Yên:
Chúng tôi thấy dữ liệu được lưu trữ theo hai phần:
a) Phần trang vàng lưu trữ danh bạ khối bưu điện, cơ quan nhà nước & các tổ
chức kinh tế xã hội.
b) Phần trang trắng lưu trữ danh bạ khối nhà riêng.
Nhược điểm :
+ Tra cứu không thuận tiện, dễ bị nhầm lẫn .
+ Tất cả các số điện thoại lắp đặt mới hoặc thay đổi sau ngày 31/5/2006 tức là ngày
xuất bản sẽ không được đăng tải trên cuốn danh bạ đó. Nó không cập nhật các thuê bao
mới cũng như xóa những thông tin của các thuê bao không còn sử dụng, hoặc sửa một số
thông tin bị sai
2.Trang web Danhba.vdc.com.vn:
Webside này quản lý số điện thoại của cả nước phần mềm đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng. Đầu tiên, khách hàng có nhu cầu tra cứu một số thông tin nào đó liên quan
đến số điện thoại thì họ đề nghị với hệ thống. Hệ thống chấp nhận yêu cầu và gửi tới
khách hàng yêu cầu cung cấp những thông tin gợi mở ban đầu.
Ban đầu, bạn chọn tỉnh/ thành phố hoặc toàn quốc khi tra cứu trên danh bạ.
Chọn “tìm gần đúng ”hay “tìm chính xác”, bạn có thể chọn một trong hai trường hợp
đó.
“Tìm gần đúng” cho kết quả tìm kiếm có chứa các kí tự trong từ khóa đưa vào. Ví dụ:
khi tìm theo tên “Nguyễn Văn” sẽ cho kết quả tìm kiếm là những thuê bao có chứa các kí
tự “Nguyễn” và “Văn”.
“Tìm chính xác” cho kết quả giống hệt như từ khóa đưa vào. Ví dụ, khi tìm “Công ty
TNHHTM&DV Phượng Hoàng ” thì tên giao dịch của công ty phải đúng như vậy trên
danh bạ thì mới cho kết quả tìm kiếm. Lưu ý, khách hàng nên sử dụng khả năng “tìm gần
đúng” vì như vậy khẳ năng tìm kiếm sẽ cao hơn.
Tra cứu theo tên thuê bao:
Gõ tên cá nhân hoặc tổ chức vào hộp/box “tra cứu theo tên thuê bao”. Kết quả sẽ hiển
thị tất cả những thuê bao điện thoại và số điện thoại của cá nhân hay tổ chức có tên như
tên khách hàng cần tìm.
Tra cứu theo địa chỉ thuê bao:
Gõ địa chỉ cá nhân hoặc tổ chức vào hộp/box “Tra cứu theo địa chỉ thuê bao”. Kết quả
sẽ hiển thị tất cả những tên thuê bao và số điện thoại của cá nhân hay tổ chức có địa chỉ
như tên khách hàng cần tìm.
Tra cứu theo tên và địa chỉ cùng lúc:
Page 5
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
Có thể đưa dữ liệu tìm kiếm vào một lúc hai box tìm kiếm “Tra cứu theo tên thuê bao”
và “Tra cứu theo số điện thoại”. Ví dụ: Gõ “Công ty” vào box “Tra cứu theo tên thuê
bao” và gõ “Nguyễn Công Trứ” vào box “Tra cứu theo địa chỉ”, chương trình sẽ cho kết
quả tìm kiếm là tất cả những thuê bao đáp ứng cả hai điều kiện trên, tức là tất cả các công
ty có địa chỉ nằm trên phố Nguyễn Công Trứ. Cách tra cứu này thông thường chỉ có kết
quả khi chọn “Tìm gần đúng”.
•
Lưu ý: Khi tên thuê bao hoặc địa chỉ thuê bao dài, để dễ dàng hơn cho việc tra
cứu, bạn chỉ nên tra từ khoá ngắn thì dễ có kết quả tìm kiếm đúng.
Ví dụ: Khi tra tên thuê bao là Tổ hợp tác sửa chữa cơ khí Thắng Lợi, khách hàng
chỉ nên tìm “cơ khí Thắng Lợi”.
Tra cứu theo số máy điện thoại:
Khi tra cứu theo số máy, khách hàng sẽ nhận được tên và địa chỉ của thuê bao có số máy
điện thoại đó (với điều kiện tồn tại số máy và máy có đăng ký chỉ dẫn trên Danh bạ).
Tra cứu theo các nhóm từ khoá:
Khi tra cứu theo các nhóm từ khóa có thể cho khách hàng dãy kết quả tìm kiếm theo các
nhóm từ khoá khác nhau, đặc biệt thuận tiện cho việc tra cứu các doanh nghiệp kinh
doanh cùng một ngành nghề. Ví dụ: Khi muốn tìm các doanh nghiệp liên quan đến may
mặc và dệt may trên địa bàn Hưng yên, khách hàng làm như sau:
+ Chọn tỉnh Hưng Yên.
+ Gõ “dệt may” vào ô “Tra cứu theo tên thuê bao”.
+ Chọn “Tìm gần đúng”.
+ Giới hạn kết quả tìm kiếm
Kết quả sẽ cho tất cả các doanh nghiệp mà tên có chứa từ “dệt may” trên địa bàn Hưng
Yên. Tìm kiếm thêm với từ “may mặc”, bạn sẽ nhận được thêm danh sách các doanh
nghiệp mà tên có chứa từ “may mặc”.
Tương tự như vậy, bạn có thể tìm kiếm với các nhóm từ khóa khác nhau để có những
danh sách những kết quả theo mong muốn. Lưu ý rằng việc đưa ra các nhóm từ khoá
thích hợp ảnh hưởng nhiều đến số kết quả tìm thấy.
Một số lưu ý khi tra cứu:
Để có thể tra cứu một cách có hiệu quả, khách hàng cần tuân theo một số nguyên tắc sau:
1. Tra cứu với từ khoá càng ngắn càng tốt.
2. Thử với các từ khoá khác nhau cho cùng một nội dung cần tìm kiếm.
3. Chỉ sử dụng cách tra cứu “Tìm chính xác” khi biết chính xác tên thuê bao cũng như địa
chỉ cần tìm.
Page 6
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
4. Sử dụng bảng hướng dẫn các từ viết tắt trong khi tra cứu.
Từ những nhu cầu của người sử dụng nên hệ thống cần có các yêu cầu
sau:
+ Đảm bảo cập nhật thông tin một cách thuận lợi, nhanh, chính xác.
+ Không được nhầm lẫn các chủ thuê bao, các số điện thoại với nhau.
+ Tìm kiếm một cách nhanh chóng, chính xác.
+ Có thể tìm kiếm theo nhiều thông tin khác nhau.
+ Cho phép thống kê tổng số thuê bao bất cứ lúc nào.
II .Đặc tả chức năng:
Header:
Quản lý số điện thoại của một tỉnh.
Dữ liệu vào:
Mã thuê bao.
Tên chủ thuê bao(cá nhân, tổ chức).
Địa chỉ thuê bao.
Số điện thoại.
Dữ liệu ra:
Kết quả tra cứu.
Begin
Body: biểu diễn bằng biểu đồ khối.
Lưu đồ thuật toán :
+ Chức năng cập nhập:
Nhâp TT
K.
tra
có
Xoá
Sửa
End
Page 7
Chưa
có
Nhập
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
+ Chức năng tìm kiếm:
Begin
Nhập TT
k. có
Kiểm
tra
K. thấy
End
có
Thấy
+ Chức năng thông kê:
III - Phân tích các chức năng :
Dựa vào những tư liệu đó, phần mềm mà chúng tôi sẽ phải thiết kế phải có ba chức năng:
cập nhập,tra cứu và thống kê. Phần mềm này, chúng tôi không thiết kế chức năng đăng
nhập.
1. Chức năng cập nhập :
• Chức năng này chỉ cho phép người quản lí được sử dụng.
• Nhập thuê bao mới :
- Mô tả :Cung cấp các thông tin về thuê bao mới như :tên chủ thuê
bao, địa chỉ, số điện thoại …
• Xóa thông tin :
- Mô tả :Xóa các thông tin về thuê bao không được sử dụng nữa
• Sửa thông tin:
- Mô tả:Thay đổi các thông tin sai xót .
• Nhập mã vùng: khi có tỉnh mới tách, tức là có mã mới thì phải cập nhập
ngay vào trong cơ sở dữ liệu.
• Nhập mã nước: cũng giống như mã vùng, khi có nước mới tách ra thì cũng
phải cập nhập.
2 . Chức năng tra cứu :
- Chức năng này cho phép người quản lí và khách hàng được sử dụng.
Mô tả:Tra cứu được các thông tin cần thiết về thuê bao.
- Hiển thị toàn bộ các thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại ..
Page 8
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
Phần mềm này cho phép tra cứu theo:
- Tra cứu theo tên.
- Tra cứu theo địa chỉ.
- Tra cứu theo số điện thoại.
- Tra cứu mã vùng, mã nước.
3 . Chức năng thống kê:
- Mô tả: Thống kê tổng số thuê bao và số đặc biệt trong một quí, một năm .
Và thống kê những thuê bao mới của một quý.
IV - Biểu đồ phân cấp chức năng:
Quản lý số điện thoại
Cập nhập
Nhập TB mới
Thống kê
Tra cứu
TK Tổng TB
Xóa TT
Sửa TT
Tìm theo tên TB
Tìm theo địa chỉ.
TK TB Mới
Tìm theo số điện
thoại
Nhập
Nhập mã
mã vùng
vùng
Tìm số đặc biệt
Nhập mã nước
Tìm mã vùng
Tìm mã nước
Biểu đồ BPC cho hệ thống quản lý số điện thoại tỉnh Hưng Yên.
Page 9
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
V- Biểu đồ luồng dữ liệu
BLD bối cảnh:Mức 0
Trong biểu đồ này, có các thành phần:
Chức năng là quản lý số điện thoại (0).
Hai tác nhân: Người quản lý, khách hàng.
Các luồng dữ liệu:
Thông tin cập nhập.
Thông tin tìm kiếm.
Kết quả tìm kiếm.
Thông tin thống kê.
Kết quả thống kê.
T.tin thống kê
kết quả tìm kiếm
Người quản lý
cập nhập
T.t tìm kiếm
Quản lý số điện
thoại (0)
Khách hàng
kết quả
T. tin tìm kiếm
Kq thống kê
Chức năng QLSĐT (0) phân rã thành ba chức năng con là cập nhật, tìm kiếm,
thống kê:
BLD mức đỉnh: mức 1
Trong biểu đồ này, có các thành phần:
Chức năng: cập nhập(1), tra cứu(2), thống kê(3).
Hai tác nhân: Người quản lý, khách hàng.
Các luồng dữ liệu:
Thông tin cập nhập.
Thông tin tìm kiếm.
Kết quả tìm kiếm.
Thông tin thống kê.
Kết quả thống kê.
Các kho dữ liệu:
Danh sách thuê bao.
Danh sách số đặc biệt.
Danh sách mã vùng.
Danh sách mã nước.
Page 10
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
DS số đặc biệt
Ds
Mã
Nước
DS
Thuê
Bao
Ds mã vùng
Cập
nhật(1)
Nhập TT
T. tin TK
Người quản lý
in
T .t
Kết quả TK
Kế
Th t quả
ốn
gk
ê
TK
Khách hàng
Tìm kiếm
(2)
TK
quả
t
ế
K
tin kê
T. ống
th
Ds số đặc biệt
DS
Thuê
Bao
Thống kê(3)
Mức 2: Chức năng 1 được phân rã thành 3 chức năng: nhập thông tin về thuê bao
mới, xóa thông tin, sửa thông tin.
Chức năng 2 được phân rã thành 4 chức năng: tìm theo tên chủ thuê bao,
tìm theo địa chỉ, tìm theo số điện thoại, tìm số đặc biệt.
Chức năng 3 phân rã thành 2 chức năng: thống kê số thuê bao tính đến hiện
tại, thống kê thuê bao mới.
Vì chỉ có người quản trị mới có chức năng cập nhập nên ta có:
Biểu đồ định nghĩa chức năng 1 (cập nhập).
Trong biểu đồ này, có các thành phần:
Page 11
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
Chức năng: nhập thuê bao mới(1.1), xóa thông tin(1.2), sửa thông tin(1.3),
nhập mã vùng(1.4), nhập mã nước(1.5).
Tác nhân: Người quản lý.
Các luồng dữ liệu:
Thông tin cập nhập.
Các kho dữ liệu:
Danh sách thuê bao.
Danh sách số đặc biệt.
Danh sách mã vùng.
Danh sách mã nước.
DS thuê bao
DS số ĐB
Nhập thuê
bao mới
Xóa thông tin
Người quản lý
Sửa thông tin
Nhập mã
nước
Nhập mã
vùng
Biểu đồ định nghĩa chức năng 2 (tìm kiếm):
Tác nhân: Người quản lý, khách hàng.
Các luồng dữ liệu:
Page 12
DS
số
ĐB
DS thuê bao
Ds
Mã
Nước
Ds
Mã
vùng
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
Thông tin tìm kiếm.
Kết quả tìm kiếm.
Các kho dữ liệu:
Danh sách thuê bao.
Danh sách số đặc biệt.
Danh sách mã vùng.
Danh sách mã nước.
Tìm kiếm tên
chủ thuê bao
DS thuê bao
Tìm theo địa
chỉ
tm
Ds
Thuê
bao
Tìm theo
số điện thoại
Ds SĐB
Người quản lý
Tìm số đặc biệt
Khách hàng
Tìm mã vùng
DS mã vùng
Tìm mã nước
DS mã nước
Page 13
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
Biểu đồ định nghĩa chức năng 3 (thống kê):
Kết quả
TK tổng TB
DS
Thuê
Bao
T.tin thống kê
tb
Người quản trị
Thông tin thống kê
thuê bao mới
TK TB mới
Kết quả
DS số đặc biệt
VI- Mô hình quan hệ
tblthuebao
tblmanuoc
Quản lý số ĐT
tblsodienthoai
tblsodacbiet
tblmavung
Page 14
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
VII. Mô hình thực thể liên kết
mat
b
tent
b
ĐC
STT
Man
Ten
n
Tblthuebao
Tblmanuoc
ndk
Quản lý số ĐT
Có
Mat
b
Ma
V
Tblsodienthoai
Tblsodacbiet
Sodt
Tenc
q
Sod
t
Ma
V
Có
Có
Tblmavung
Ma
V
TenV
Page 15
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
VIII. Mô hình cơ sở dữ liệu
Vì nhóm thiết kế cơ sở dữ liệu trên SQL, do đó mô hình quan hệ nhóm thiết kế trên
VIEW của Enterprise manager.
IX – Thiết kế cơ sở dữ liệu.
1) Bảng thuê bao
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Khuôn dạng
Chú thích
MaTB
Char
10
Số
Mã thuê bao
Ten
Nvarchar
50
Chữ
Tên thuê bao
Dc
Nvarchar
50
Chữ
Địa chỉ
NDK
Datatime
8
Số
Ngày đăng ký
Page 16
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
2) Bảng số điện thoại
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Khuôn dạng
Chú thích
Matb
Char
10
Chữ
Mã thuê bao
Sdt
Char
10
Số
Số điện thoại
MaV
Char
10
Số
Mã vùng
3) Bảng mã vùng
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Khuôn dạng
Chú thích
Mav
Nvarchar
10
Số
Mã vùng
Tenv
Nvarchar
30
Chữ
Tên vùng
4) Bảng số điên thoại đặc biệt(cơ quan, tổ chức kinh tế - xã hội)
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Khuôn dạng
Chú thích
Sodt
Char
10
Số
Số điện thoại
Tencq
Nvarchar
50
Chữ
Tên cơ quan
MaV
Char
10
Số
Mã vùng
Độ rộng
4
5
20
Khuôn dạng
Số
Số
Chữ
5) Bảng mã nước
Tên trường
Stt
Man
Tenn
Kiểu
Char
Char
Nvarchar
Page 17
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
X. Các Form trong phần mềm quản lý số điện thoại
1. Form trang chủ:
Trang chủ này có 6 button làn lượt như hình vẽ:
- Khi ta click vào một trong các button này thì nó sẽ xuất hiện một của sổ với
các chức năng tương ứng với text của mỗi button đó.
- Một linklabel “ Hướng dẫn sử dụng phần mềm”, khi nhấn vào đường link này
thì sẽ xuất hiện một của số hướng dẫn cách tra cứu số điện thoại, cách cập nhật
cuãng như thống kê.
Page 18
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
2. Tra cứu số điện thoại - địa chỉ - tên chủ thuê bao:
Form sử dụng cách tra cứu theo kiểu tìm kiếm gần đúng
Ta có thể tra cứu theo tên thuê bao hoặc số điện thoại hoặc với địa chỉ của chủ
thuê bao mà bạn cần tìm
Các điểm đáng chú ý cuả form:
- Một DomainUpown chứa một list danh sách các huyện và thị xã của
tỉnh Hưng Yên (ta có thể trượt để tìm theo huyện hay thị xã hoặc ta có
thể gõ trực tiếp vào nó )
- 3 textbox tiếp theo cho phép ta gõ những thông tin cần thiết tìm
kiếm theo các thông tin gợi mở như trong form đã có.
- Tiếp theo, bạn chọn 1 trong 3 cách đánh thông tin: VNI, TELEX,
không dấu.
- Cuối cùng, bạn click vào button “tìm kiếm”, hoặc << để thực hiện
các thao tác mong muốn.
Page 19
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
3. Tra cứu theo mã tỉnh.
Các điểm đáng chú ý của from này:
- Một DomainUpown chứa một list danh sách các vùng của cả nước
(ta có thể trượt để tìm theo vùng hoặc ta có thể gõ trực tiếp vào nó)
- 1 textbox cho phép hiện kết quả khi bạn click vào button “tìm kiếm”.
- Sau đó tùy chọn “<<”, “thoát”.
Page 20
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
4. Tra cứu theo mã nước.
Page 21
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
Chức năng :Tra cứu mã nước và tên nước
Tại Form tra cứu tên nước
- Một DomainUpDown bao gồm một list danh sách các mã của các nước nên
khi tra cứu ta có thể tìm kiếm trong list hay là ta có thể tự đánh vào đó mã nước.
Khi ấn vào button “tìm kiếm ” thì ta thu dc kết quả tại textbox “tên nước”.
Tại Form tra cứu mã nước:
- Một DomainUpDown bao gồm một list danh sách các mã của các nước nên
khi tra cứu ta có thể tìm kiếm trong list hay là ta có thể tự đánh vào đó mã nước.
Khi ấn vào button “tìm kiếm ” thì ta thu dc kết quả tại textbox “tên nước”.
5. Tra cứu số đặc biệt:
- Chức năng : Tra cứu số đặc biệt
- Mô tả :
+ Chọn kiểu đánh VNI, Telex, không dấu.
+ Nhập Tên cơ quan (có thể dùng thanh trượt ) hoặc số điện thoại .
+ Click vào nút tìm kiếm
+ Sau đó quay lại hoặc thoát
Page 22
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
6. Cập nhật:
6.1. Nhập thuê bao mới:
- Chức năng :Cập nhật chủ thuê bao mới, mã tỉnh ,mã nước và số đặc biệt .Cho
phép thêm xoá và sửa
- Mô tả :
+ Trước tiên Click vào nút Cập nhật mã tỉnh ,Cập nhật mã nước hoặc Cập
nhật số đặc biệt
+Sau đó Click vào nút thêm , xoá hoặc sửa
+ Điền các thông tin cần cập nhật phần mềm sẽ kiểm tra trong cơ sở dữ liệu
tự động cập nhất vào cơ sở dữ liệu hoặc thông báo đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu .
+ Cập nhật xong bạn có thể thoát hoặc nhập lại .
Page 23
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
6.2. Cập nhật số đặc biệt:
- Chức năng :Cập nhật số đặc biệt
- Mô tả :
+ Click vào nút thêm, sửa hoặc xoá.
+ Điền các thông tin cần cập nhật
Page 24
Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm QLSĐT
6.3.
GVHD: thầy Nguyễn Minh Quý
Cập nhật mã vùng, mã nước:
- Chức năng :Cập nhật mã vùng hoặc mã nước.
- Mô tả :
+ Click vào nút thêm, sửa hoặc xoá.
+ Điền các thông tin cần cập nhật.
Page 25