Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tài liêu ôn tâp môn luật kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.94 KB, 21 trang )

MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN LUẬT KẾ TOÁN

Bài 1 : Trả lời đúng sai và giải thích ngắn gọn
a, A là đơn vị sự nghiệp có sản xuất kinh doanh, A áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 19.
b, Các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước không được thuê dịch vụ làm kế toán
Bài 2 :
Doanh nghiệp hoạt động trong năm tài chính là 2012 có các mẫu chứng từ như sau:
a, AB/11P
b, AA/13P
c, 67/VS/01T
d, 01/VS/01T
- Xét tính hợp pháp của các chứng từ trên
- Đọc ký hiệu mã hóa
Bài 3 ;
Doanh nghiệp A đã giải thể ngày 12/7/2012, A thanh lý tài sản cho đơn vị B và xuất hóa đơn bán
tài sản bằng hóa đơn của doanh nghiệp A ngày 15/7/2012.
A có vi phạm pháp luật về luật kế toán ko? Nếu có thì nêu cách xử lý?

Bài 4 ;
Công ty Hưng Thịnh là công ty chuyên cung cấp dịch vụ kế toán do bà Hương làm giám đốc.
Tháng 12/2012 Bà Hương ký hợp đồng làm kế toán trưởng cho công ty Tùng Lâm. Trước đó,
tháng 1/2011 bà Hương đã ký hợp đồng với công ty Tân Á làm kế toán trưởng trong thời hạn 5
năm.
Biết rằng công ty Tùng Lâm là khách hàng lớn của công ty Tân Á và còn khoản nợ phải trả.
Công ty Hưng Thịnh có vi phạm luật kế toán ko? Nêu hình thức xử lý?
Bai 5 :
Xác định chế độ kế toán được áp dụng trong các doanh nghiệp sau và giải thích. Nêu các văn bản
pháp luật được áp dụng theo thứ tự áp dụng
1. Trung tâm thông tin và quan hệ công chúng
2. Công ty viễn thông quốc tế (VTI)
3. HV bưu chính viễn thông


4. Bệnh viện bưu điện
5. Công ty tài chính TNHH 1 TV Bưu điện (PTF)


6. Công ty CP vật tư bưu điện
7. Công ty cổ phần thanh toán điện tử VNPT
8. Công ty cổ phần điện lực dầu khí Nhơn Trạch 2
9. Quỹ đầu tư chứng khoán Sài Gòn A2
10. NH TMCP XNK VNam
Biết: 1,2,3,4: cơ sở trực thuộc VNPT
5. VNPT sở hữu 100% vốn
6,7,8,9,10: VNPT sở hữu 50% vốn

Bài 6 : :
Câu 1:
Một doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng hóa đơn lớn nên đã kí hợp đồng với hai cơ sở đặt in hóa
đơn, mỗi cơ sở đặt in hóa đơn cùng loại nhưng khác mẫu.
a) Doanh nghiệp trên có vi phậm pháp luật hay không?
b) Nhân viên kế toán của doanh nghiệp đã nhầm lẫn khi đặt in hóa đơn dẫn đến việc in hóa đơn
tại hai cơ sở có cùng số và cùng mẫu hóa đơn. Trong trường hợp này doạnh nghiệp vi phậm gì?
Nêu cách xử lý vi phạm?

Câu 2: Doanh nghiệp A kí hợp đồng cung cấp vật liệu xây dựng cho doanh nghiệp B. Khi giao
hàng hóa, doanh nghiệp A chỉ giao 80% số lượng trong hợp đồng và hóa đơn, doanh nghiệp B
thanh toán theo đúng giá hợp đồng và hóa đơn bằng vốn ngân sách nhà nước. Sau đó DN A trả
lại cho DN B 10% giá hợp đồng. Để hợp lý hóa số hàng chênh lệch trên, DN A đã mua hóa đơn
bên ngoài và bán lẻ hàng hóa hàng tháng ko xuất hóa đơn.
a) DN A có vi phạm PL ko? Xử lý hành vi vi phạm?
b) Kế toán trường của DN A là em gái giám đốc của DN B và là vợ GĐ của DN A. Trong trường
hợp này có vi phạm pl ko? Xử lý?

Bài 7 :
Câu 1 :
Trong trường hợp nào đơn vị kế toán phải thực hiện kiểm kê tài sản ? Việc kiểm kê tài sản có ý
nghĩa gì trong công tác kế toán ?


Câu 2 :
Câu lạc bộ Bóng Đá SHB Đà Nẵng thuộc Ngân Hàng SHB , hỏi :
a. Chế độ kế toán áp dụng đối với Câu lạc bộ SHB là loại chế độ kế toán nào ? Hãy chỉ rõ
văn bản pháp luật qui định về Chế độ kế toán áp dụng cho CLB Bóng Đá này ?
b. Con gái Chủ tịch CLB Bóng Đá SHB tốt nghiệp Trung cấp kế toán có thể được tuyển làm
kế toán cho CLB Bóng Đá này được không ? Tại sao ?
Câu 3 :
Ở đơn vị kế toán A có xãy ra vụ việc là 1 chứng từ kế toán được nhân viên kế toán sử dụng 2 lần
để ghi sổ kế toán . Bạn hãy cho ý kiến giãi quyết theo từng giả thuyết sau :
a. Sau thời gian ghi sổ , nhân viên kế toán tự phát hiện ra sự nhầm lẫn này ?
b. Người có trách nhiệm quản lý công tác kế toán trong đơn vị kế toán phát hiện ra sự việc
này ?
c. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán phát hiện ra vụ việc này ?
Bài 8 ( Chuẩn mực kế toán ) :
Câu 1: (dựa vào VAS 02): Công ty An Thịnh là 1 công ty chế biến thực phẩm.Các vấn đề
sau đây có liên quan đến hàng tồn kho công ty:
a) Trong những năm gần đây c.ty đã sử dụng 1 hệ thống chi phí chuẩn làm công cụ cho
việc trợ giúp công việc quản lý ,sai số trong chi phí chuẩn cho đến hiện tại là không đáng
kể và được xoá trực tiếp trong cá
c BCTC được lập hàng năm.Tuy nhiên c.ty đã gặp phải 2 vấn đề sau trong năm BCTC
kết thúc 31/3/200X :
- Sai số lớn hơn rất nhiều do chi phí NVL và nhân công tăng mạnh cũng như sản xuất
giảm sút.
- Một số lượng lớn sản xuất ra nhưng cuối năm chưa bán được hết.Điều này 1 phần do

sản phẩm công ty có giá cao.Giống như truoc đây ban quản lý c.ty dự định xoá bỏ trực
tiếp sai số này,coi như là chi phí định kỳ và xoá 1 phần chi phí của hàng tồn kho chưa
bán hết.
b) Lượng hàng nguyên liệu tồn kho cuối năm tương ứng với mức sử dụng 8 tháng,mức
tồn kho tương đương sử dụng trong 2 tháng,giá trị thay thế của hàng tồn kho thấp hơn chi
phí ban đầu.
Yêu cầu: Căn cứ vào VAS02:Anh(chị) hãy chỉ ra những điểm chưa hợp lý trong vấn đề
hạch toán hàng tồn kho công ty.Theo anh(chị) nên sửa sai thế nào cho phù hợp với quy


định của VAS02
Câu 2(dựa vào VAS 14): 1 nhà hảo tâm quyên góp NVL cho 1 DN để sử dụng trong quá
trình sản xuất.Chi phí NVL mà nhà hảo tâm phải bỏ ra là 20tr và có giá thị trường là 30tr
vào thời điểm nhà hảo tâm giao nguyên liệu cho doanh nghiệp.Nguyên liệu vẫn trong tay
DN vào ngày lập bảng tổng kết tài sản,không có bút toán nào được ghi vào sổ sách của
DN liên quan đến nguyên liệu nhận từ nhà hảo tâm.
Yêu cầu:Theo anh(chị) nguyên liệu quyên góp này có được công nhận là doanh thu trong
sổ sách của DN hay không?Tại sao?

PHẦN 1 : TRẮC NGHIỆM
1. Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế,
không bị xuyên tạc, không bị bóp méo. Yêu cầu này đòi hỏi kế toán phải :
a. Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị nghiệp vụ kinh
tế phát sinh
b. Tuân thủ theo những nguyên tắc và chuẩn mực kế toán một cách khách quan, không
làm sai lệch theo chủ quan của người xử lý thông tin và số liệu kế toán
c. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế
toán và báo cáo tài chính nhằm đảm bảo các thông tin, số liệu phản ánh được toàn bộ
các hoạt động của doanh nghiệp, cung cấp thông tin đầy đủ, hữu ích, không sai lệch
phục vụ cho việc điều hành, quản lý, bảo vệ tài sản,…kế toán phải ghi nhận và báo cáo

đầy đủ, không bỏ sót bất kỳ nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào trong kỳ kế toán
d. Tất cả các câu trên đều sai
2. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi
chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót. Yêu cầu này đòi hỏi kế toán phải :
a. Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị nghiệp vụ kinh
tế phát sinh
b. Tuân thủ theo những nguyên tắc và chuẩn mực kế toán một cách khách quan, không
làm sai lệch theo chủ quan của người xử lý thông tin và số liệu kế toán
c. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế
toán và báo cáo tài chính nhằm đảm bảo các thông tin, số liệu phản ánh được toàn bộ
các hoạt động của doanh nghiệp, cung cấp thông tin đầy đủ, hữu ích, không sai lệch
phục vụ cho việc điều hành, quản lý, bảo vệ tài sản…, kế toán phải ghi nhận và báo cáo
đầy đủ, không bỏ sót bất kỳ nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào trong kỳ kế toán.
d. Tất cả các câu trên đều sai
3. Các thông tin và số liệu kế toán phải được :


a. Ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm
trễ
b. Ghi chép và báo cáo kịp thời, sau hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm
trễ
c. Đáp án a và b đều là đáp án đúng
d. Đáp án a và b đều là đáp án sai
4. Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và giữa
các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi :
a. Tính toán và trình bày nhất quán
b. Tính toán và trình bày một cách hợp lý
c. Đáp án a và b đều là đáp án đúng
d. Đáp án a và b đều là đáp án sai
5. Theo Luật kế toán, yêu cầu của kế toán là :

a. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế
toán và báo cáo tài chính
b. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin số liệu kế toán. Phản ánh rõ
ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán. Phản ánh trung thực hiện trạng,
bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính
c. Thông tin, số liệu kế toán được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc
hoạt động kinh tế, tài chính liên tục từ khi thành lập đơn vị kế toán đến khi chấm dứt
hoạt động; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ
trước. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể
so sánh được
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
6. Những điểm mới của Luật kế toán việt Nam, được nghi nhận so với Pháp lệnh Kế
toán – thống kê là :
a. Luật kế toán Việt Nam ra đời quy định một cách đầy đủ hơn về công tác kế toán cho
những thành phần kinh tế khác nhau
b. Có sự thừa nhận các khái niệm và nguyên tắc hoạt động của nền kinh tế thị trường.
Vai trò và trách nhiệm của nhà quản lý (người đứng đầu đơn vị) được đề cập đến một
cách rõ ràng và chi tiết hơn.
c. Sự thừa nhận một cách chính thức hoạt động của nghề nghiệp kế toán
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
7. Theo quy định của Luật kế toán, đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh gồm
:
a. Tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu
b. Các khoản doanh thu, chi phí, thu nhập và chi phí khác; Thuế và các khoản nộp ngân
sách nhà nước; kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh
c. Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán


d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
8. Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản được thể hiện trong các trường hợp,

như :
a. Được sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản xuất sản
phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng; để bán hoặc trao đổi lấy tài sản
khác; để thanh toán các khoản nợ phải trả; để phân phối cho các chủ sở hữu doanh
nghiệp.
b. Được sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản xuất sản
phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng; để bán hoặc trao đổi lấy tài sản
khác; để thanh toán các khoản nợ phải trả.
c. Được sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản xuất sản
phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng; để bán hoặc trao đổi lấy tài sản
khác
d. Tất cả các câu trên đều sai
9. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam quy định tài sản là một nguồn lực :
a. Doanh nghiệp kiểm soát được
b. Dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp
c. Đáp án a và b đều là đáp án đúng
d. Đáp án a và b đều là đáp án sai
10. Để có thể cung cấp được thông tin kế toán, kế toán viên phải thực hiện công việc
cụ thể như sau :
a. Tổng hợp số liệu thu thập được qua các nghiệp vụ phát sinh
b. Cung cấp số liệu cho quản lý và những người liên quan
c. Đáp án a và b đều là đáp án đúng
d. Cung cấp số liệu cho cơ quan thuế
11.Trình bày thông tin trên BCTC.
a/ Vốn đầu tư vào Cty con được trình bày trên BCTC riêng của Cty mẹ theo phương
pháp giá gốc
b/ Vốn đầu tư vào Cty liên kết được trình bày trên BCTC riêng của Cty A lẫn BCTC hợp
nhất của Cty A
c/ Theo chuẩn mực kế toán tất cả thông tin chỉ cần trình bày trên BCTC riêng của Cty
mẹ là đủ

d/ a & b đúng, c sai.

12. Nguyên tắc trọng yếu cho phép kế toán có thể phạm một số sai sót trong quá trình


hạch toán.
a/ đúng
b/ sai
13. Nhất quán có nghĩa là doanh nghiệp không bao giờ được thay đổi các chính sách
kế toán.
a/ đúng
b/ sai
14. Nguyên tắc trọng yếu bị vi phạm khi kế toán bù trừ tất cả nợ phải thu với nợ phải trả
trước khi lập báo cáo kế toán.
a/ đúng
b/ sai
15. Nguyên tắc giá gốc luôn được áp dụng, kể cả trong trường hợp doanh nghiệp
không hoạt động liên tục.
a/ đúng
b/ sai
16.Các trường hợp sau, trường hợp nào chưa được ghi nhận doanh thu
a/ Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
b/ Khách hàng chưa nhận hàng nhưng thanh toán trước cho doanh nghiệp bằng tiền
mặt
c/ Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán cho doanh nghiệp
d/ Không có trường hợp nào
17.Ý nghĩa của chứng từ kế toán
a/ Phản ánh sự vận động của đối tượng kế toán
b/ Cung cấp thông tin cho quản lý
c/ Là căn cứ ghi sổ kế toán

d/ Là căn cứ tiến hành kiểm tra, thanh tra các hoạt động kinh tế
e/ a và b


f/ a và c
g/Tất cả các nội dung trên
18.Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí bảo dưỡng tài sản cố định trong quá trình sử dụng được tính
cộng vào nguyên giá tài sản cố định đó.
a/ đúng
b/ sai
19.Trong báo cáo tài chính, hàng gửi bán tại kho của khách hàng (chưa được chấp nhận) được
ghi nhận trong các chỉ tiêu phản ánh:
a/ Tình hình kinh doanh
b/ Tình hình tài chính
c/ Hàng tồn kho của doanh nghiệp
d/ Tất cả các câu trên đều sai

20. Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VND):
Tài sản đầu kỳ:

150 Tài sản cuối kỳ:

280

Nợ phải trả đầu kỳ: 60 Nợ phải trả cuối kỳ: 120
Nếu trong kỳ tổng vốn góp tăng thêm 20 (các thành viên công ty góp thêm vốn), lợi
nhuận trong kỳ sẽ là:

a/ 50
b/ 90

c/80
d/ Các số trên đều sai
PHẦN 2 : BÀI TẬP


Bài 1
Công ty Potato Chip Manufacturing là một công ty chế biến khoai tây chiên , trong kỳ công
ty có bán khoai hư hỏng cho công ty phân bón để làm phân hữu cơ , vớiø các thông tin được
cung cấp như sau :
- Công ty mua khoai tây từ các nhà cung cấp với giá trung bình 4.000.000 đồng/tấn.
- Khoai sau khi mua được rửa sạch, gọt vỏ và xắt lát.
- Tỷ lệ hư hỏng là 25% trong tổng số khoai mua.
- Số khoai hỏng được bán cho Công ty phân bón với giá 700.000đ/tấn.
- Không có hàng tồn kho cuối năm và đầu năm.
- Số khoai đã mua trong năm trò giá : 27.376.150.000 đ.
- thu nhập từ Số khoai hư bán làm phân hữu cơ trong năm theo báo cáo là : 1.212.706.510đ.
Hãy xem xét tính hợp lý của thu nhập từ bán khoai tây hư cho Công ty phân bón.
( biết rằng mức trọng yếu được tính toán là 10% trên doanh thu ước tính )
Bài 2
Hãy phân loại các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ sau đây vào hai nhóm sự kiện (mới
hoặc cũ):
a. Một vụ kiện xảy ra vào trước ngày kết thúc niên độ nhưng được xử sau ngày kết thúc
niên độ.
b. Một vụ kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ nhưng được xử trước ngày công bố báo cáo
tài chính
c. Việc phá sản của một khách hàng chủ yếu sau ngày kết thúc niên độ do hỏa hoạn.
d. Việc thu được tiền (sau khi kết thúc niên độ nhưng trước ngày công bố báo cáo tài chính)
của một khách hàng đã lập dự phòng nợ phải thu khó đòi vào thời điểm khóa sổ.
e. Việc phát hành trái phiếu của công ty sau ngày kết thúc niên độ nhưng trước ngày công
bố báo cáo tài chính .


PHẦN 1 : TRẮC NGHIỆM
1. Các thơng tin và số liệu kế tốn phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế,
khơng bị xun tạc, khơng bị bóp méo. u cầu này đòi hỏi kế tốn phải :
a. Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị nghiệp vụ kinh
tế phát sinh
b. Tn thủ theo những ngun tắc và chuẩn mực kế tốn một cách khách quan, khơng
làm sai lệch theo chủ quan của người xử lý thơng tin và số liệu kế tốn


c. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế
toán và báo cáo tài chính nhằm đảm bảo các thông tin, số liệu phản ánh được toàn bộ
các hoạt động của doanh nghiệp, cung cấp thông tin đầy đủ, hữu ích, không sai lệch
phục vụ cho việc điều hành, quản lý, bảo vệ tài sản,…kế toán phải ghi nhận và báo cáo
đầy đủ, không bỏ sót bất kỳ nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào trong kỳ kế toán
d. Tất cả các câu trên đều sai
2. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi
chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót. Yêu cầu này đòi hỏi kế toán phải :
a. Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị nghiệp vụ kinh
tế phát sinh
b. Tuân thủ theo những nguyên tắc và chuẩn mực kế toán một cách khách quan, không
làm sai lệch theo chủ quan của người xử lý thông tin và số liệu kế toán
c. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế
toán và báo cáo tài chính nhằm đảm bảo các thông tin, số liệu phản ánh được toàn bộ
các hoạt động của doanh nghiệp, cung cấp thông tin đầy đủ, hữu ích, không sai lệch
phục vụ cho việc điều hành, quản lý, bảo vệ tài sản…, kế toán phải ghi nhận và báo cáo
đầy đủ, không bỏ sót bất kỳ nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào trong kỳ kế toán.
d. Tất cả các câu trên đều sai
3. Các thông tin và số liệu kế toán phải được :
a. Ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm

trễ
b. Ghi chép và báo cáo kịp thời, sau hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm
trễ
c. Đáp án a và b đều là đáp án đúng
d. Đáp án a và b đều là đáp án sai
4. Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và giữa
các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi :
a. Tính toán và trình bày nhất quán
b. Tính toán và trình bày một cách hợp lý
c. Đáp án a và b đều là đáp án đúng
d. Đáp án a và b đều là đáp án sai
5. Theo Luật kế toán, yêu cầu của kế toán là :
a. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế
toán và báo cáo tài chính
b. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin số liệu kế toán. Phản ánh rõ
ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán. Phản ánh trung thực hiện trạng,
bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính
c. Thông tin, số liệu kế toán được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc
hoạt động kinh tế, tài chính liên tục từ khi thành lập đơn vị kế toán đến khi chấm dứt
hoạt động; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ


trước. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể
so sánh được
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
6. Những điểm mới của Luật kế toán việt Nam, được nghi nhận so với Pháp lệnh Kế
toán – thống kê là :
a. Luật kế toán Việt Nam ra đời quy định một cách đầy đủ hơn về công tác kế toán cho
những thành phần kinh tế khác nhau
b. Có sự thừa nhận các khái niệm và nguyên tắc hoạt động của nền kinh tế thị trường.

Vai trò và trách nhiệm của nhà quản lý (người đứng đầu đơn vị) được đề cập đến một
cách rõ ràng và chi tiết hơn.
c. Sự thừa nhận một cách chính thức hoạt động của nghề nghiệp kế toán
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
7. Theo quy định của Luật kế toán, đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh gồm
:
a. Tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu
b. Các khoản doanh thu, chi phí, thu nhập và chi phí khác; Thuế và các khoản nộp ngân
sách nhà nước; kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh
c. Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
8. Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản được thể hiện trong các trường hợp,
như :
a. Được sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản xuất sản
phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng; để bán hoặc trao đổi lấy tài sản
khác; để thanh toán các khoản nợ phải trả; để phân phối cho các chủ sở hữu doanh
nghiệp.
b. Được sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản xuất sản
phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng; để bán hoặc trao đổi lấy tài sản
khác; để thanh toán các khoản nợ phải trả.
c. Được sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản xuất sản
phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng; để bán hoặc trao đổi lấy tài sản
khác
d. Tất cả các câu trên đều sai
9. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam quy định tài sản là một nguồn lực :
a. Doanh nghiệp kiểm soát được
b. Dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp
c. Đáp án a và b đều là đáp án đúng
d. Đáp án a và b đều là đáp án sai



10. Để có thể cung cấp được thông tin kế toán, kế toán viên phải thực hiện công việc
cụ thể như sau :
a. Tổng hợp số liệu thu thập được qua các nghiệp vụ phát sinh
b. Cung cấp số liệu cho quản lý và những người liên quan
c. Đáp án a và b đều là đáp án đúng
d. Cung cấp số liệu cho cơ quan thuế
11.Trình bày thông tin trên BCTC.
a/ Vốn đầu tư vào Cty con được trình bày trên BCTC riêng của Cty mẹ theo phương
pháp giá gốc
b/ Vốn đầu tư vào Cty liên kết được trình bày trên BCTC riêng của Cty A lẫn BCTC hợp
nhất của Cty A
c/ Theo chuẩn mực kế toán tất cả thông tin chỉ cần trình bày trên BCTC riêng của Cty
mẹ là đủ
d/ a & b đúng, c sai.

12. Nguyên tắc trọng yếu cho phép kế toán có thể phạm một số sai sót trong quá trình
hạch toán.
a/ đúng
b/ sai
13. Nhất quán có nghĩa là doanh nghiệp không bao giờ được thay đổi các chính sách
kế toán.
a/ đúng
b/ sai
14. Nguyên tắc trọng yếu bị vi phạm khi kế toán bù trừ tất cả nợ phải thu với nợ phải trả
trước khi lập báo cáo kế toán.
a/ đúng
b/ sai
15. Nguyên tắc giá gốc luôn được áp dụng, kể cả trong trường hợp doanh nghiệp
không hoạt động liên tục.

a/ đúng
b/ sai


16.Các trường hợp sau, trường hợp nào chưa được ghi nhận doanh thu
a/ Khách hàng đã nhận hàng và thanh tốn cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
b/ Khách hàng chưa nhận hàng nhưng thanh tốn trước cho doanh nghiệp bằng tiền
mặt
c/ Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh tốn cho doanh nghiệp
d/ Khơng có trường hợp nào
17.Ý nghĩa của chứng từ kế tốn
a/ Phản ánh sự vận động của đối tượng kế tốn
b/ Cung cấp thơng tin cho quản lý
c/ Là căn cứ ghi sổ kế tốn
d/ Là căn cứ tiến hành kiểm tra, thanh tra các hoạt động kinh tế
e/ a và b
f/ a và c
g/Tất cả các nội dung trên
18.Theo ngun tắc phù hợp, chi phí bảo dưỡng tài sản cố định trong q trình sử dụng được tính
cộng vào ngun giá tài sản cố định đó.
a/ đúng
b/ sai
Bài 2
Hãy phân loại các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ sau đây vào hai nhóm sự kiện (mới
hoặc cũ):
f. Một vụ kiện xảy ra vào trước ngày kết thúc niên độ nhưng được xử sau ngày kết thúc
niên độ.
g. Một vụ kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ nhưng được xử trước ngày công bố báo cáo
tài chính
h. Việc phá sản của một khách hàng chủ yếu sau ngày kết thúc niên độ do hỏa hoạn.

i. Việc thu được tiền (sau khi kết thúc niên độ nhưng trước ngày công bố báo cáo tài chính)
của một khách hàng đã lập dự phòng nợ phải thu khó đòi vào thời điểm khóa sổ.


j. Việc phát hành trái phiếu của công ty sau ngày kết thúc niên độ nhưng trước ngày công
bố báo cáo tài chính .
Câu 1: ( LUẬT KẾ TỐN )
a Hãy trình bày tóm tắc các hành vi bị nghiêm cấm theo Luật kế tốn 2003 ?
b. Cho một ví dụ đối với một hành vi bị nghiêm cấm trong các hành vi nêu trên ?
Câu 2 : ( CHUẨN MỰC KẾ TỐN SỐ 01 , 02 , 14 , 17,21 – VAS 01 , 02 , 14 ,17,21 )
Cty A , thực hiện chế độ kế tốn theo QĐ 15/BTC , có sớ phát sinh trong kỳ ( năm 2012 )
các tài khoản như sau :
Tài khoản

1.

Sớ liệu

Sớ tiền

Tài khoản

Sớ liệu

( đvt : 1.000 đ )
Sớ tiền

621

Tởng PS Nợ


1.830.000

641

Tởng PS Nợ

80.000

622

Tởng PS Nợ

520.000

642

Tởng PS Nợ

150.000

627

Tởng PS Nợ

830.000

635

Tởng PS Nợ


20.000

511

Tởng PS Có

3.550.000

811

Tởng PS Nợ

30.000

521

Tởng PS Nợ

50.000

711

Tởng PS Có

50.000

Biết rằng :

+ Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ : 50.000 , Chi phí SXKD dở dang ći kỳ : 80.000

+ Toàn bợ sản phẩm sản x́t hoàn thành trong kỳ được chủn bán ngay khơng qua kho .
+ Ći tháng , kiểm kê NVL còn lại tại PX sản x́t và tiến hành nhập lại kho NVL là : 50.000 .
+ Chi phí SXC cớ định phát sinh trong kỳ là 400.000 , trong kỳ cơng śt hoạt đợng của
máy móc thiết bị đạt 75% .
+ Chi phí sản x́t sản phẩm hỏng ngoài định mức được xác định là 50.000 , trị giá phế
liệu thu hời ( nhập kho phế liệu ) là 10.000 , còn lại tính vào chi phí ( giá thành ) theo qui định
của chế đợ kế toán (nhưng khơng phù hợp với qui định của ḷt th́ - SP hỏng khơng SC
được)
+ Chi phí bán hàng , chi phí quản lý DN trong kỳ hạch toán theo chế đợ kế toán , nhưng
khơng có chứng từ theo qui định của ḷt th́ là : 40.000 .
+ DN tính và nợp th́ GTGT theo PP khấu trừ , kế toán hàng tờn kho theo PP KKTX .
+ Giả định thành phẩm tờn kho đầu kỳ và ći kỳ = 0 .
+ DN khơng phát sinh và hoàn nhập chênh lệch tạm thời
2.

u cầu :


Căn cứ vào chuẩn mực kế toán ( VAS ) số 01 , VAS 02 , VAS 14 và VAS 17 . Bạn hãy
Tính toán , lập định khoản kết chuyển chi phí ; doanh thu , thu nhập và xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ ( tính thuế TNDN bằng 25% thu nhập chịu thuế )
Câu 1: ( LUẬT KẾ TOÁN )
a Hãy trình bày tóm tắc các hành vi bị nghiêm cấm theo Luật kế toán 2003 ?
b. Cho một ví dụ đối với một hành vi bị nghiêm cấm trong các hành vi nêu trên ?
Câu 2 : ( CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 01 , 02 , 14 , 17,21 – VAS 01 , 02 , 14 ,17,21
)
Cty A , thực hiện chế độ kế toán theo QĐ 15/BTC , có số phát sinh trong kỳ ( năm 2012 )
các tài khoản như sau :
Tài khoản


Số liệu

Số tiền

Tài khoản

Số liệu

( đvt : 1.000 đ )
Số tiền

621

Tổng PS Nợ

1.830.000

641

Tổng PS Nợ

80.000

622

Tổng PS Nợ

520.000

642


Tổng PS Nợ

150.000

627

Tổng PS Nợ

830.000

635

Tổng PS Nợ

20.000

511

Tổng PS Có

3.550.000

811

Tổng PS Nợ

30.000

521


Tổng PS Nợ

50.000

711

Tổng PS Có

50.000

1. Biết rằng :
+ Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ : 50.000 , Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ : 80.000
+ Toàn bộ sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ được chuyển bán ngay không qua kho .
+ Cuối tháng , kiểm kê NVL còn lại tại PX sản xuất và tiến hành nhập lại kho NVL là : 50.000 .
+ Chi phí SXC cố định phát sinh trong kỳ là 400.000 , trong kỳ công suất hoạt động của
máy móc thiết bị đạt 75% .
+ Chi phí sản xuất sản phẩm hỏng ngoài định mức được xác định là 50.000 , trị giá phế
liệu thu hồi ( nhập kho phế liệu ) là 10.000 , còn lại tính vào chi phí ( giá thành ) theo qui định
của chế độ kế toán (nhưng không phù hợp với qui định của luật thuế - SP hỏng không SC
được)
+ Chi phí bán hàng , chi phí quản lý DN trong kỳ hạch toán theo chế độ kế toán , nhưng
không có chứng từ theo qui định của luật thuế là : 40.000 .
+ DN tính và nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ , kế toán hàng tồn kho theo PP KKTX .
+ Giả định thành phẩm tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ = 0 .


+ DN khụng phat sinh va hoan nhõp chờnh lờch tam thi
2.


Yờu cõu :

Cn c vo chun mc k toỏn ( VAS ) s 01 , VAS 02 , VAS 14 v VAS 17 . Bn hóy
Tinh toan , lõp inh khoan kờt chuyờn chi phi ; doanh thu , thu nhõp va xac inh kờt qua kinh
doanh trong ky ( tinh thuờ TNDN bng 25% thu nhõp chiu thuờ )

Cõu 1 : ( LUT K TON -)
Hóy trỡnh by túm tc cỏc yờu cu v bo qun , lu tr ti liu k toỏn theo Lut k toỏn
2003 ?
Cõu 2 : ( CHUN MC K TON S 24 VAS 24 )
Anh, chị hãy phân loại các luồng tiền sau đây theo 3 luồng tiền: Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, luồng
tiền từ hoạt động đầu t và luồng tiền từ hoạt động tài chính.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Tiền thu từ phát hành cổ phiếu
Tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định
Tiền chi nộp thuế TNDN
Tiền thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Tiền chi thanh toán cho ngời cung cấp dịch vụ
Tiền chi mua lại cổ phiếu do doanh nghiệp phát hành
Tiền thu từ thanh lý, nhợng bán TSCĐ

Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hũu
Tiền chi trả nợ thuê tài chính TSCĐ
Tiền chi trả lãi vay

Cõu 3 : ( CHUN MC K TON S 26 VAS 26 )
Công ty ABC là một doanh nghiệp SXKD, h ãy xác định các bên liên quan và không liên quan đến
công ty theo quy định của chuẩn mực 26:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

- Ông Sơn là giám đốc điều hành công ty ABC
- Bà Hoa là vợ của ông Sơn
- Công ty DEF cũng do ông sơn làm giám đốc điều hành
- Công ty GHK là khách hàng thờng xuyên của công ty ABC
- Công ty LSL là nhà cung cấp nguyên vật liệu chính cho công ty
- Công ty OLN là công ty con cung tập đoàn
- Công ty OIL là công ty ABC góp vốn 30% để thành lập


8. - Ngân hàng GKJ là ngân hàng cung cấp tín dụng chủ yếu cho doanh nghiệp
Cõu 4 : ( CHUN MC K TON S 23 VAS 23 )
Anh, chị hãy phân loại các sự kiện phát sinh sau đây thành các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
kì kế toán năm cần điều chỉnh: Biết ngày phát hành báo cáo tài chính của doanh nghiệp là ngày
31/3/2013:
1- Ngày 08/01/2013, Doanh nghiệp nhận đợc kết luận của toà án phán quyết về vụ kiện bảo hành

sản phẩm đã bị khách hàng khởi kiện 05/12/2012, toà án yêu cầu doanh nghiệp phải chi bảo hành
sản phẩm.
2- Ngày 10/01/2013, một khách hàng kiện doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế, toà án thông
báo về việc doanh nghiệp cử ngời đại diện tham dự điều trần
3- 20/01/2013 Phơng tiện vận tải của doanh nghiệp bị tai nạn, dẫn đến tổn thất nằng nề
4- 05/02/2013, doanh nghiệp bán một lô hàng tồn kho từ năm trớc chuyển sang, giá bán 100.000
(nđ), giá gốc 150.000 (nđ) khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp đ ã lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho 20.000 (nđ) (Chi phí bán hàng không đáng kể).
5- 10/02/2013, doanh nghiệp bán một lô hàng mua trong tháng 01/2013, giá gốc 20.000 (nđ), giá
bán 15.000 (nđ).
6- 10/01/2013 Khách hàng trả lại một lô hàng đ ã mua tháng 12 năm 2012
7- 20/01/2013 Khách hàng của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, tổn thất về nợ phải thu của
doanh nghiệp là 100.000 (nđ), khi lập BCTC năm 2012, doanh nghiệp cha lập dự phòng cho khoản
nợ phải thu này.
8- 10/2/2013 DN bán một lô hàng, giá bán 200.000 (nđ), giá gốc 180.000 (nđ), cuối năm 2012,
doanh nghiệp đã lập dự phòng giảm giá lô hàng này là 10.000 (nđ)

Cõu 1 : ( LUT K TON )
Hóy trỡnh by cỏc yờu cu ca vic lp chng t k toỏn theo Lut k toỏn 2003 ?
Cõu 2 : ( CHUN MC K TON S 01 VAS 01 )
a. Trỡnh by ni dung ca nguyờn tc c s dn tớch theo VAS 01
b. Cho mt vớ d minh ha v nguyờn tc c s dn tớch
Cõu 3 : ( CHUN MC K TON S 14, 17 ,21 VAS 14, 17,21 )
Doanh nghiệp A chuẩn bị khoá sổ kế toán cuối năm 2012, có số liệu tổng hợp nh sau:
Tài khoản

Số

phát


Tài khoản

Số phát sinh


sinh
511

6.580.000

641

350.000

521

10.000

642

250.000

532

15.000

711

10.000


531

20.000

811

20.000

515

150.000

632 (Đã trừ giá vốn hàng
bị trả lại)
635

4.250.000
500.000

Yêu cầu :. Thực hiện các bút toán (ghi nhận) kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh cuối năm
2012. Biết rằng: thuế suất thuế TNDN là 25%, Thuế GTGT 10%, Kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp
KKTX. Doanh nghiệp có một số khoản sau đây không thuộc diện chịu thuế TNDN:
-

1.

Doanh thu hoạt động tài chính không chịu thuế là: 30.000
Tổn thất về hàng tồn kho đã ghi nhận vào tài khoản 632: 25.000, không đ ợc tính là CP
Chi phí tiếp khách vợt mức quy định hợp lý là 30.000


Mụt sinh viờn kờ toan thc mc rng : Bao cao cua Kờ toan quan tri khụng oi hoi phai
tuõn thu nhng chuõn mc kờ toan va chờ ụ kờ toan . Ban õy nghi rng Nờu cac chuõn
mc va chờ ụ kờ toan quan trong ụi vi Kờ toan tai chinh thi cung co ich cho Kờ toan quan
tri . Ban hay giai thich vi sao chung quan trong vi Kờ toan tai chinh nhng vi Kờ toan
quan tri thi khụng quan trong . Giai thich s khac nhau gia Kờ toan tai chinh va Kờ toan
quan tri .
2. Theo chuõn mc chung ( VAS 01 ) , nhng yờu tụ chinh trờn Bao cao tai chinh la gi ?
Nha õu t co thờ tim thõy nhng yờu tụ o Bao cao nao ?
3. Theo chuõn mc Hang tụn kho ( VAS 02 ) , oan 20 : Vic c tớnh giỏ tr thun cú
th thc hin c ca hng tn kho phi da trờn bng chng tin cy thu thp c ti
thi im c tớnh. Vic c tớnh ny phi tớnh n s bin ng ca giỏ c hoc chi phớ
trc tip liờn quan n cỏc s kin din ra sau ngy kt thỳc nm ti chớnh, m cỏc s
kin ny c xỏc nhn vi cỏc iu kin hin cú thi im c tớnh . Gia s ban la
Kờ toan trng Cty A&B , ban ang kiờm tra va phờ duyờt BCTC Cty A&B cho niờn


kết thúc vào ngày 31.12.2009 , việc kiểm tra được thực hiện tại ngày 12.02.2010 để
chuẩn bị phát hành . Cty A&B kinh doanh máy vi tính và áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho và sử dụng phương pháp FIFO để tính giá
hàng tồn kho . Các thông tin bạn kiểm tra được về mặt hàng Laptop A như sau :
- Số lượng hàng tồn kho vào ngày 31/12/2009 : 150 SP .
- Các thông tin kiểm tra từ sổ kế toán năm 2009 như sau :
ĐVT : USD
Ngày

Số lượng SP
mua

Giámua/SP


Số lượng SP
bán

Giá bán/SP

Từ 02/10 đến 02/11/2009

100

500

60

530

Từ 03/11 đến 16/11/2009

60

503

80

528

Từ 17/12 đến 31/12/2009

70

506


50

526

Từ 01/01 đến 14/01/2010

50

509

70

524

Từ 15/01 đến 28/01/2010

80

512

50

522

Từ 29/01 đến 11/02/2010

40

515


50

520

- Tài liệu khác :
* Chi phí bán hàng và quảng cáo ước tính : 3% / Doanh thu .
* Chi phí vận chuyển hàng bán ước tính : 2% / Doanh thu .
* Chi phí quản lý DN ước tính : 7% / Doanh thu .

- Yêu cầu : Bạn hãy tính giá trị hàng tồn kho của mặt hàng Laptop A vào ngày
31/12/2009 theo :
1. Giá gốc .
2. Giá trị thuần có thể thực hiện được .
3. Giá trị trình bày trên BCTC theo VAS 02 “ Hàng tồn kho “


HẾT



×