Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TRẺ 6-36 THÁNG TUỔI VÀ KIẾN THỨC, THỰC HÀNH NUÔI CON CỦA BÀ MẸNGƯỜI CHĂM SÓC TRẺ TẠI HUYỆN VĂN LÃNG, TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.87 KB, 40 trang )

L/O/G/O

TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TRẺ 6-36 THÁNG TUỔI VÀ
KIẾN THỨC, THỰC HÀNH NUÔI CON CỦA BÀ MẸ/NGƯỜI
CHĂM SÓC TRẺ TẠI HUYỆN VĂN LÃNG, TỈNH LẠNG SƠN
NĂM 2014
Nhóm nghiên cứu: Học viên cao học dinh dưỡng K22
Bác sỹ nội trú dinh dưỡng K38


Nội dung
1 Giới thiệu
2

Mục tiêu nghiên cứu

3 Phương pháp nghiên cứu
4

Kết quả nghiên cứu

5 Kết Luận
6
www.themegallery.com

Khuyến nghị


Giới thiệu
• SDD là tình trạng thiếu protein - năng lượng và các vi chất dinh








dưỡng, thường gặp nhiều nhất ở trẻ em dưới 5 tuổi, dẫn đến hậu
quả nặng nề cho trẻ em, ảnh hưởng tới khả năng nhận thức, sức
khỏe, đồng thời tới tiềm năng phát triển kinh tế xã hội…
Tỷ lệ SDD từ 2000-2012 đã giảm nhanh chóng.
Tỷ lệ SDD rất khác nhau giữa các khu vực, còn rất cao ở các tỉnh
miền núi, nơi tập trung đông đồng bào dân tộc thiểu số với tỷ lệ nhẹ
cân từ 25-32% và thấp còi từ 37-47%.
Xã Hoàng Việt và xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn là hai
xã miền núi có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống.
Thu nhập của người dân là từ sản xuất nông nghiệp nên còn nhiều
thiếu thốn  tiến hành nghiên cứu

www.themegallery.com


Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu
1
Mục tiêu
2
Mục tiêu
3
www.themegallery.com


Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ 636 tháng tuổi tuổi tại huyện Văn Lãng, tỉnh
Lạng Sơn năm 2014.

Mô tả kiến thức, thực hành nuôi con của
bà mẹ/người chăm sóc trẻ tại huyện Văn
Lãng, tỉnh Lạng Sơn, năm 2014.

Xác định mối liên quan giữa TTDD và kiến
thức, thực hành nuôi con của bà
mẹ/người chăm sóc trẻ.


Phương pháp NC
• Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang
– Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp nhân trắc học
– Mục tiêu 2 và 3: Sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn bà mẹ về
kiến thức và thực hành nuôi dưỡng trẻ đồng thời hỏi ghi
khẩu phần 24h giờ qua của trẻ.

• Địa điểm và thời gian: Nghiên cứu đã được thực hiện từ
tháng 10/2014 - 1/2015 tại hai xã Hoàng Việt và Tân Mỹ của
huyện Văn Lãng tỉnh Lạng Sơn.

• Đối tượng nghiên cứu:
– Trẻ em từ 6-36 tháng tuổi tại huyện Văn Lãng - Lạng Sơn
– Bà mẹ/người chăm sóc chính của các trẻ tham gia nghiên
cứu.
www.themegallery.com



Phương pháp NC (tt)
• Cỡ mẫu nghiên cứu
n =Z

• Trong đó:

2
1−α / 2

× p ×q

d

2

– p: tỷ lệ thấp còi của trẻ em Lạng Sơn năm 2013, p = 0,276
– q=1–p
– 2 = 1,96 (với mức ý nghĩa α = 0,05)
Z 1−α / 2
– d: độ chính xác mong muốn (mức sai số cho phép) là 0,06
– n: Cỡ mẫu xác định
– Tỷ lệ ước tính đối tượng nghiên cứu từ chối hoặc không trả lời: 10%
 Cỡ mẫu tính được = 310
• Số trẻ thực tế tham gia nghiên cứu: 347 trẻ

www.themegallery.com


Cỡ mẫu thực tế khi thực hiện nghiên cứu
• Điều tra tại thực địa:

– Phiếu KAP – Nhân trắc: Tổng số: 347 (Xã Hoàng Việt: 205 phiếu; Xã Tân
Mỹ: 142 phiếu)
– Phiếu Khẩu phần: Xã Hoàng Việt: 142 phiếu; Xã Tân Mỹ: 0 phiếu

• Nhập liệu:
– Phiếu KAP – Nhân trắc: Số phiếu hợp lệ, đã nhập : 270 phiếu
– Phiếu Khẩu phần: số phiếu hợp lệ đã nhập là 82 phiếu

• Làm sạch số liệu
– Phiếu KAP – Nhân trắc: Tổng số phiếu sau khi làm sạch các lỗi về độ tuổi,
là 206
– Phiếu Khẩu phần: Số phiếu đã nhập: 82, tuy vậy sau khi ghép chung cùng
với số liệu KAP số khẩu phần còn lại chỉ là 56 ạ. Trong số 26 phiếu Khẩu
phần bị mất thì có 8 phiếu là không có ID tương đương với phiếu KAP, còn
18 phiếu còn lại là do phiếu KAP bị loại trong quá trình làm sạch số liệu.

www.themegallery.com


Phương pháp NC (tt)
• Cách chọn mẫu: chọn mẫu cụm.
– Bước 1: Tại huyện chọn ngẫu nhiên 2 xã bằng phương pháp
ngẫu nhiên đơn (bốc thăm hoặc sử dụng phần mềm Excel).
– Bước 2: Tại 2 xã đã được chọn lấy toàn bộ số trẻ em 6-36
tháng tuổi đang sinh sống tại xã.

• Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng:
– Trẻ mắc các dị tật bẩm sinh
– Trẻ mắc các bệnh mãn tính hoặc nhiễm trùng nặng tại thời
điểm điều tra

– Mẹ của trẻ mắc các bệnh tâm thần, không có khả năng trả lời
phỏng vấn
– Bố, mẹ trẻ không đồng ý và cam kết tham gia nghiên cứu
www.themegallery.com


Phương pháp NC (tt)
• Thu thập số liệu và các chỉ tiêu đánh giá:
– Đánh giá tình trạng dinh dưỡng dựa theo chuẩn tăng
trưởng của WHO 2006 dành cho trẻ dưới 5 tuổi
Chỉ tiêu
Phân loại

Nhẹ cân

Thấp còi

Gầy còm

Bình thường

≥ -2SD

≥-2SD

-2SD đến +2SD

SDD
Độ I
Độ II

Độ III

< -2SD
<-2SD đến -3SD
<-3SD đến -4SD
< -4SD

<-2SD
<-2SD đến -3SD
< -3SD

<-2SD
<-2SD đến -3SD
<-3SD đến -4SD
< -4SD

Thừa cân
www.themegallery.com

>+2SD


Phương pháp NC (tt)
• Phỏng vấn: Sử dụng các bộ câu hỏi được
thiết kế sẵn để phỏng vấn thông tin của các
bà mẹ hoặc người chăm sóc trẻ.
– Phần thông tin chung
– Phần thông tin về kiến thức chăm sóc trẻ của
bà mẹ
– Phần thông tin về thực hành chăm sóc trẻ của

bà mẹ
– Phần thông tin về khẩu phần ăn thực tế của trẻ
www.themegallery.com


Phương pháp NC (tt)
• Xử lý số liệu
– Số liệu được nhập bằng phần mềm Epidata
3.1.
– Sử dụng phần mềm Anthro 2005 do WHO
cung cấp để tính tuổi và z-score cho trẻ em.
– Sử dụng phần mềm của Viện Dinh Dưỡng để
tính toán các giá trị của khẩu phần
– Số liệu được kiểm tra logic trước khi phân
tích
www.themegallery.com


Phương pháp NC (tt)
• Phân tích số liệu
– Số liệu được phân tích, trình bày theo số trung
bình, trung vị, tỷ lệ, bảng tần số, biểu đồ.
– Sử dụng các test thống kê tham số và phi tham
số phù hợp:





www.themegallery.com


Test χ2 để so sánh 2 tỷ lệ
Test t để so sánh 2 giá trị trung bình
Test ANOVA để so sánh nhiều giá trị trung bình
Test Wilcoxon để so sánh 2 trung vị
Mức ý nghĩa thống kê p<0.05


Đạo đức nghiên cứu
• Thông báo mục đích nghiên cứu cho đối tượng nghiên cứu
• Bảo đảm an toàn cho trẻ tham gia cân đo
• Giữ bí mật các thông tin của bà mẹ và trẻ tham gia nghiên
cứu, có thể dừng tham gia nghiên cứu bất kì lúc nào.
• Nghiên cứu được sự đồng tình và ủng hộ của các nhà quản
lý hệ thống y tế địa phương (tỉnh, huyện, xã, thôn)
• Kết quả nghiên cứu sau khi phân tích sẽ được gửi tới địa bàn
nghiên cứu để thông báo cho đối tượng tham gia vào nghiên
cứu và các nhà quản lý tại địa bàn
• Kết quả nghiên cứu chỉ phục vụ việc sử dụng cho mục đích
nghiên cứu
• Đảm bảo tính trung thực của thông tin.
www.themegallery.com


Kết quả nghiên cứu
Thông tin
chung
-

Thông tin

về trẻ

-

Thông tin
về bà mẹ

A
www.themegallery.com

- Tình trạng
dinh
dưỡng của
trẻ

- Kiến thức
chăm sóc
trẻ của bà
mẹ

- Khẩu phần
thực tế của
trẻ

- Thực hành
chăm sóc
trẻ của bà
mẹ

B


C

Các yếu tố
liên quan
tới tình
trạng dinh
dưỡng của
trẻ

D


Thông tin chung:
Thông tin về trẻ
n

%

Nhóm tuổi
6-23
24-36
Tuổi TB của trẻ

116

56.3

90


43.7

21.82 ± 8.58

Giới tính
Nữ
Nam
Tổng
www.themegallery.com

84

40.8

122

59.2

206

100

– Nghiên cứu được thực hiện
trên 206 trẻ từ 6 đến 36 tháng
tuổi tại xã 2 xã Hoàng Việt và
Tân Mỹ của huyện Văn Lãng
tỉnh Lạng Sơn
– Tỷ lệ trẻ tham gia NC theo
giới tính: 40,8% nam, 59,2%
nữ

– 56,3% trẻ tham gia NC <2 tuổi
với tháng tuổi trung bình của
trẻ tham gia nghiên cứu là
21.82 ± 8.58


Thông tin chung:
• Thông tin về bà mẹ/người chăm sóc trẻ
n

%

6
165
17
188

3.2
87.8
9.0
100

Nhóm tuổi
<19
19 -35
>35
Tổng
Trình độ học vấn
Không đi học
Tiểu học (1 - 5)

THCS (6-9)
THPT (10 -12)
Trung cấp
Cao đẳng, đại học
Tổng
Thiếu gạo ăn

Không

www.themegallery.com

2
25
60
82
13
19
201

1.0
12.4
29.9
40.8
6.5
9.5
100

8
193


4.0
96.0

Nghề nghiệp

n

%

129

64.5

Thợ thủ công

3

1.5

Cán bộ

26

13.0

Nội trợ

27

13.5


Buôn bán
Khác
Tổng

12
3
200

6.0
1.5
100

Kinh

13

6.5

Tày

51

25.4

Mông

1

0.5


Nùng

134

66.7

Khác
Tổng

2
201

1.0
100

Nông dân

Dân tộc


Tình trạng dinh dưỡng của trẻ
100
80
60
92.86

40

88.1

66.67

20

26.19

0

2.38

9.52

7.14

2.38

1.19

3.57

Biểu đồ 1: Tình trạng dinh dưỡng theo các thể
theo nhóm tuổi
www.themegallery.com


Tình trạng dinh dưỡng của trẻ (tt)
Bảng 1: Tình trạng dinh dưỡng các thể theo giới tính
Nữ
n


Nam
%

n

%

CN/T

2
8
74

2.4
9.5
88.1

2
18
102

1.6
14.8
83.6

SDD độ 2
SDD độ 1
Bình thường

6

22
56

7.1
26.2
66.7

14
33
75

11.5
27.1
61.5

CN/CC
SDD độ 2
SDD độ 1
Bình thường
Thừa cân
www.themegallery.com

2
1
78
4

2.4
1.2
92.9

3.5

3
4
109
6

2.5
3.3
89.4
4.8

SDD độ 2
SDD độ 1
Bình thường
CC/T


Khẩu phần thực tế của trẻ
• Có 56 trẻ được điều tra khẩu phần
• Trẻ từ 6-11 tháng tuổi:
Chỉ số
Năng lượng
Protein
Protein động
vật
Lipid
Lipid thực
vật
Glucid

Vitamin A
Vitamin C
Sắt
Canxi
www.themegallery.com

Thực tế
(Kcal)

Khuyến
nghị (Kcal)

484,3
18,8

710
21,3

% Đạt so với
nhu cầu
khuyến nghị
68,2
88,3

13,9

14,9

93,3


12,4

31,6

39,2

2,0

9,48

21,1

74,5
112,8
20,5
2,0
216,9

81,6
400
30
12,4
400

91,3
28,2
68,3
16,1
54,2


- Khẩu phần năng lượng
chung chỉ đạt 68,2% so với
khuyến nghị.
- Xét riêng cho mỗi nhóm thực
phẩm: nhóm Protein của trẻ
đáp ứng mức 88,3%. Khẩu
phần Glucid của trẻ đáp ứng
trên 90% với khuyến nghị,
Lipid mới chỉ đạt dưới 50%
so với khuyến nghị.
- Tuy nhiên: Sắt (16,1%), Lipid
thực vật (21,1%), Vitamin A
(28,2%).


Khẩu phần thực tế của trẻ
• Có 56 trẻ được điều tra khẩu phần
• Trẻ 12-36 tháng tuổi
- Năng lượng
Chỉ số

Thực tế
(Kcal)

Năng lượng
Protein
Protein động
vật
Lipid


664,6
27,0

Lipid thực vật
Glucid
Vitamin A
Vitamin C
Sắt
Canxi
www.themegallery.com

% Đạt so với
Khuyến
nhu cầu
nghị (Kcal)
khuyến nghị
1.180
56,3
35,4
76,3

17,4

21,24

81,9

18,3

45,9


39,9

3,8

13,8

27,5

98,3
166,6
26,7
3,1
310,4

156,4
400
30
7,4
500

62,9
41,65
89,0
41,9
62,1

khẩu phần
chỉ đáp ứng 56,3%, trong
đó

Protein
(76,3%),
Glucid (62,9%) và lipid đạt
39.9%
- Một số thành phần đáp
ứng tương đối thấp, dưới
50% so với khuyến nghị
là Lipid (39,9%), Lipid
thực vật (27,5), Vitamin A
(41,65%), Sắt (41,9%).
- Các thành phần còn lại
cũng mới đáp ứng từ 60 –
90%.


Khẩu phần thực tế của trẻ (tt)
• Trẻ 12-36 tháng tuổi
– Năng lượng khẩu phần chỉ đáp ứng 56,3%,
trong đó Protein (76,3%), Glucid (62,9%) và
lipid đạt 39.9%
– Một số thành phần đáp ứng tương đối thấp,
dưới 50% so với khuyến nghị là Lipid
(39,9%), Lipid thực vật (27,5), Vitamin A
(41,65%), Sắt (41,9%).
– Các thành phần còn lại cũng mới đáp ứng từ
60 – 90%.
www.themegallery.com


Khẩu phần thực tế của trẻ (tt)


ẩu phần ăn thực tế

lệ %)
Cơ cấu khẩu (tỷ
phần
ăn thực tế

(t

16.22

15.5
Protid
Lipid
Glucid

23.02

Biểu đồ 2: Trẻ từ 6-11
tháng tuổi
www.themegallery.com

Protid
Lipid
Glucid

24.73

Biểu đồ 3: Trẻ từ 12-36

tháng tuổi


Kiến thức về nuôi dưỡng trẻ
• Kiến thức và thực hành của bà mẹ về NCBSM
Thời gian cho trẻ bú
lần đầu
Trong 1 giờ đầu sau
khi sinh
Sau 1 giờ đầu sau khi

Kiến thức

Thực hành

n

%

n

%

117

59,39

68

36,96


45
sinh
Không rõ
35
Kiến thức về thời gian BMHT

22,84

101

54,89

17,77

15

8,15

Dưới 6 tháng

42

21,3

6 tháng

126

64,0


Trên 6 tháng

29

14,7

59.4% bà mẹ cho là nên bú trong 1 giờ đầu sau
sinh; Có 64% các bà mẹ cho rằng nên cho trẻ bú
mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu

www.themegallery.com

Thực hành
NCBSM
BMHT dưới 6
tháng
BMHT đủ 6
tháng
Không vắt bỏ
sữa non
Cai sữa sau 24
tháng

n

Thực
hành

%


141

71,6

46

23,4

118

59,9

10

5,1

Có 23,35% bà mẹ thực hành
cho con bú mẹ hoàn toàn đủ 6
tháng, 59,9% bà mẹ không vắt
bỏ sữa non trước khi cho con
bú và chỉ có 5,08% bà mẹ cai
sữa cho con sau 24 tháng


Thực hành về nuôi dưỡng trẻ
• Có 37% bà mẹ/NCS cho con bú trong 1h đầu sau sinh.
Trong khi đó có 54,9% bà mẹ/NCS thực hành cho con
bú sau một giờ đầu.
• Có 23,35% bà mẹ thực hành cho con bú mẹ hoàn toàn

đủ 6 tháng, 59,9% bà mẹ không vắt bỏ sữa non trước
khi cho con bú và chỉ 5,08% bà mẹ cai sữa cho con sau
24 tháng.
• Có 109 bà mẹ (chiếm 55,33%) cho con ăn đa dạng các
loại thực phẩm; 16,75% bà mẹ cho ăn thực phẩm giàu
sắt; 80,1% các bà mẹ cho con ăn thịt cá cả cái lẫn nước
và 83,76% bà mẹ cho con ăn rau cả nước và cái.

www.themegallery.com


Thực hành về nuôi dưỡng trẻ (tt)
• Thực hành của bà mẹ về CSSK của trẻ
– Tỷ lệ trẻ bị tiêu chảy trong hai tuần qua trên địa bàn
nghiên cứu là 7,61%.
– Các bà mẹ không cho con bú khi bị tiêu chảy chiếm
46,67%; 53,33% bà mẹ cho trẻ uống nước bình
thường, ăn bình thường khi bị tiêu chảy và 60% bà mẹ
cho trẻ uống Oresol khi trẻ tiêu chảy.
– Tỷ lệ trẻ bị ARI trong hai tuần qua tại địa điểm nghiên
cứu là 32,49%;
– 62,5% bà mẹ cho trẻ ăn bình thường khi bị ARI;
– 4,69% cho ăn nhiều hơn và 32,81% bà mẹ cho ăn ít
hơn khi trẻ bị ARI
www.themegallery.com


×