TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƯƠNG
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hà
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thu Hương
Hà Nội, năm 2014
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp chuyên ngành quản lý đất
đai và trong suốt thời gian thực tế tại Phòng Tài Nguyên và Môi Trường
huyện Tứ Kỳ - tỉnh Hải Dương, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến:
- Các thầy, cô giáo trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội
đã tận tâm giảng dạy, truyền thụ cho em những kiến thức bổ ích trong suốt
thời gian theo học tại trường.
- Toàn thể thầy giáo, cô giáo giảng viên Khoa Quản Lý Đất Đai trường
Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy và giúp
đỡ em trong quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
- Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến cô giáo, Th.s Nguyễn
Thị Thu Hương người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ dạy và dẫn dắt em
trong suốt thời gian hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Ban lãnh đạo, cán bộ chuyên môn Phòng tài nguyên và môi trường huyện Tứ Kỳ - tỉnh Hải Dương đã giúp đỡ, cung cấp những thông tin, tài liệu
cần thiết và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em hoàn thành được đồ án tốt
nghiệp với những số liệu cập nhật, đầy đủ, chính xác và hoàn thiện hơn.
Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của
một sinh viên nên bài báo cáo này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em
rất mong nhận được sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng toàn thể
các bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt
hơn cho công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hà
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................ i
MỤC LỤC .................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................... .. ...v
DANH MỤC BẢNG .................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ...................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ............................................................................. 3
1.2.1 Mục đích ......................................................................................... 3
1.2.2 Yêu cầu ........................................................................................... 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................... 5
1.1. Cơ sở khoa học .................................................................................... 5
1.1.1. Đăng ký quyền sử dụng đất ............................................................ 5
1.1.2 Khái niệm GCN .............................................................................. 5
1.1.3 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................ 7
1.1.4 Vai trò của công tác cấp GCN ........................................................ 7
1.1.5 Chức năng nhiệm vụ của công tác cấp GCN ................................... 8
1.2 Cơ sở pháp lý ........................................................................................ 8
1.2.1 Một số văn bản liên quan đến công tác cấp GCN .......................... 8
1.2.2 Một số quy định của pháp luật về cấp GCN .................................... 9
1.3 Cơ sở thực tiễn của công tác cấp GCN ................................................ 21
1.3.1 Công tác cấp GCN trên thế giới .................................................... 21
1.3.2 Tình hình công tác cấp GCN ở Việt Nam ...................................... 23
1.3.3 Tình hình công tác cấp GCN trên địa bàn Tỉnh Hải Dương .......... 26
iii
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 27
2.1 Đối tượng ............................................................................................ 28
2.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................. 28
2.3 Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 28
2.3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tứ Kỳ .................... 28
2.3.2 Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Tứ kỳ .... 28
2.3.3 Thực trạng công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương ......................... 28
2.3.4 Đánh giá công tác cấp GCN tại địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải
Dương ................................................................................................... 28
2.4 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 29
2.4.1 Phương pháp điều tra cơ bản........................................................ 29
2.4.2 Phương pháp thống kê .................................................................. 29
2.2.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ......................................... 29
2.2.4 Phương pháp so sánh, phân tích ................................................... 29
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 30
3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ..................................................... 30
3.1.1 Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên .................................... 30
3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Tứ Kỳ ..................... 35
3.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, KT - XH trên địa bàn huyện
Tứ Kỳ ..................................................................................................... 41
3.2 Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh
Hải Dương ............................................................................................... 43
3.2.1 Tình hình quản lý đất đai................................................................. 43
3.2.2 Tình hình sử dụng đất tại huyện Tứ Kỳ - Tỉnh Hải Dương ............ 49
3.2.3 Đánh giá chung tình hình quản lý và sử dụng đât ......................... 53
iv
3.3 Thực trạng công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương .............. 55
3.3.1 Công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện cấp GCN QSDĐ, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Tứ Kỳ,
tỉnh Hải Dương ..................................................................................... 55
3.3.2 Quy trình cấp GCN trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, Tỉnh Hải Dương .. 57
3.3.2 Tình hình kê khai đăng ký và cấp GCN tại huyện Tứ Kỳ, Tỉnh Hải
Dương ................................................................................................... 62
3.3.3 Kết quả cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương ........................ 63
3.4 Đánh giá công tác cấp GCN tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương .......... 74
3.4.1 Đánh giá quy trình cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương ......... 74
3.4.2 Đánh giá tiến độ kết quả cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
.............................................................................................................. 75
3.4.3 Các giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác cấp GCN QSDĐ, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Tứ Kỳ,
Tỉnh Hải Dương .................................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 84
1. Kết luận: ............................................................................................... 84
2. Kiến nghị: ............................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 86
v
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BNV
Bộ Nội Vụ
BTNMT-BTC
Bộ Tài Nguyên Môi Trường và Bộ Tài Chính
BTP-BTNMT
Bộ Tư Pháp và Bộ Tài Nguyên Môi Trường
CP
Chính phủ
CT – TTg
Chỉ thị Thủ tướng
CV- CP
Công văn Chính phủ
GCN
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
NĐ – CP
Nghị định Chính phủ
NQ-UBTVQH11
Nghị quyết Ủy ban Thường vụ Quốc hội 11
QĐ – BTNMT
Quyết định Bộ Tài Nguyên Môi Trường
QĐ – UBND
Quyết định Ủy ban nhân dân
QĐ-TTg
Quyết định thủ tướng
QH
Quốc hội
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
TN- MT
Tài Nguyên và môi Trường
TT-BTNMT
Thông tư Bộ Tài Nguyên Môi Trường
TTLT
Thông tư liên tịch
UNBD
Ủy ban nhân dân
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Tứ Kỳ giai đoạn 2008 – 2013
36
Bảng 3.2: Một số chi tiêu về dân số của huyện Tứ Kỳ
39
Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đất huyện Tứ Kỳ năm 2013
52
Bảng 3.4: Cơ cấu diện tích tự nhiên theo đơn vị hành chính xã
53
Bảng 3.5: Kết quả cấp GCN đối với đất nông nghiệp trước khi chuyển đổi
64
Bảng 3.6: Kết quả cấp GCN đối với đất nông nghiệp sau khi chuiyển đổi
65
Bảng 3.7: Kết quả cấp GCNQSDĐ đối với đất nông nghiệp trước khi chuyển
đổi của các xã trên địa bàn huyện Tứ Kỳ(Tính đến 30/11/2012)
66
Bảng 3.8: Kết quả cấp GCN đối với đất ở theo mẫu giấy cũ giai đoạn 2008 - 2009
68
Bảng 3.9: Kết quả cấp GCN đối với đất ở theo mẫu giấy mới giai đoạn 2010 - 2013 69
Bảng 3.10: Kết quả cấp GCN đối với đất ở của các xã trên huyện Tứ Kỳ
( Tính đến 30/11/2013)
70
Bảng 3.11: Các trường hợp chưa đủ điều kiện cấp GCN đối với đất ở
72
DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu mục đích sử dụng đất huyện Tứ Kỳ
50
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ cấp GCN trường hợp đăng ký lần đầu tại UBND xã
60
Hình 3.1: Sơ đồ cấp GCN trường hợp đăng ký lần đầu tại VPĐK huyện 61
Hình 3.2: Sơ đồ cấp GCN trường hợp đăng ký biến động quyền sử
dụng đất
62
1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá mà thiên nhiên
ban tặng cho loài người. Bằng lao động trí tuệ của mình, con người tác động
vào đất, tạo ra của cải vật chất nuôi sống bản thân mình. Trong sản xuất nông
nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất quan trọng nhất và là tư liệu sản xuất đặc
biệt không gì thay thế được. Đất đai còn phục vụ cho nhiều mục đích khác
nhau, trong cuộc sống con người đất đai còn là nền tảng cho mọi hoạt động
kinh tế, văn hoá, an ninh quốc phòng và các công trình công cộng,... Vì vậy
đất đai là cơ sở để con người tồn tại và là cơ sở để phát triển các ngành sản
xuất và các hệ thống sinh thái môi trường.
Trải qua ngàn đời dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam biết
bao thế hệ đã đổ mồ hôi, nước mắt thậm chí cả xương máu của mình để giành
và giữ lấy từng tấc đất thiêng liêng của tổ quốc cho đến hôm nay. Do vậy,
nhiệm vụ của chúng ta ngày nay là phải biết quản lý và sử dụng đất đai một
cách hợp lý trên cơ sở khoa học, biết bảo vệ và cải tạo đất, sử dụng đất tiết
kiệm và bền vững.
Vì đất đai là tài nguyên có hạn về số lượng cũng như nhu cầu của con
người về lương thực, thực phẩm, nguyên nhiên liệu,... ngày càng tăng, đòi hỏi
mỗi quốc gia sử dụng đất phải dựa trên cơ sở và những nguyên tắc đúng đắn,
hợp lý trong việc quản lý tài nguyên đất, nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo vệ
đất, chống sói mòn, thoái hoá đất, giảm độ phì nhiêu của đất do quá trình sử
dụng đất gây ra.
Ngày nay, sự phát triển của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của
đất nước càng nhanh càng mạnh thì nhu cầu sử dụng đất ngày một tăng lên
bên cạnh đó nhà ở không những là tài sản có tầm quan trọng đặc biệt đối với
2
mỗi gia đình mà còn là một trong những tiêu chuẩn làm thước đo phản ánh
trình độ phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước, mức sống dân cư của mỗi dân
tộc. Trong điều kiện kinh tế xã hội phát triển như hiện nay ở nước ta thì vai
trò của đất đai và nhà ở lại càng to lớn hơn. Do đó vấn đề quản lí đất đai càng
trở nên càng phức tạp hơn, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(GCN QSDĐ là một vấn đề hết sức quan trọng và là một trong 13 nội dung
của công tác quản lý Nhà nước về đất đai, là hồ sơ để Nhà nước quản lý chặt
chẽ toàn bộ quỹ đất trong phạm vi cả nước, đảm bảo đất được sử dụng đầy đủ,
hợp lý và có hiệu quả nhất, là cơ sở để xác định, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người sử dụng đất, thúc đẩy sự phát triển của thị trường bất động
sản, góp phần vào sự phát triển kinh tế của đất nước.
Tứ Kỳ là huyện nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Hải Dương một tỉnh
nằm trong vùng trọng điểm phía Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng
Yên, Quảng Ninh và Bắc Ninh, cách trung tâm thành phố 16 km, với tổng diện
tích là 17019,01 ha.
Trong những năm gần đây cùng với quá trình công nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nước thì nền kinh tế - xã hội của huyện đang từng ngày phát triển.
Quá trình phát triển này đã làm thay đổi các nhu cầu của con người, trong đó
có nhu cầu sử dụng đất đai. Người dân xem đất đai như là tài sản quý giá để
làm nơi cư trú và dùng đất đai để thực hiện các giao dịch như: chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trở
nên rất quan trọng, là căn cứ pháp lý duy nhất để người dân sử dụng mảnh đất
của mình. Song hiện nay công tác cấp GCN QSDĐ trên địa bàn huyện trong
thời gian qua gặp rất nhiều khó khăn trong việc đẩy nhanh tiến độ cấp GCN
QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập và quản lý hồ
sơ địa chính.
3
Trên cơ sở đó, được sự đồng ý của Khoa Quản lý Đất Đai- Trường Đại
Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh
Hải Dương”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
- Tìm hiểu tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn huyện Tứ Kỳ giai đoạn 2008 - 2013.
- Đánh giá những hiệu quả và hạn chế trong công tác cáp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
- Tìm ra những nguyên nhân và biện pháp đẩy nhanh tiến độ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trong thời gian tới.
- Tiếp xúc với công việc thực tế để học hỏi và củng cố kiến thức đã
được học ở nhà trường.
1.2.2 Yêu cầu
- Nắm được hệ thống văn bản pháp luật đất đai và các văn bản liên quan.
- Thu thập đầy đủ tài liệu và số liệu về việc giao đất, cấp GCN QSDĐ,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện.
- Nguồn số liệu, tài liệu điều tra thu thập được phải có độ tin cậy,
chính xác, phản ánh đúng quá trình thực hiện chính sách cấp GCN trên địa
bàn nghiên cứu.
- Tiếp cận thực tế công việc để nắm được quy trình, trình tự cấp GCN
QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Phân tích đầy đủ, chính xác tiến độ, hiểu quả cấp GCN QSDĐ, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn huyện.
4
Đề xuất các biện pháp có tính khả thi liên quan đến quản lý, sử dụng đất và
cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Đăng ký quyền sử dụng đất
Đăng ký quyền sử dụng đất là thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước
thực hiện đối với các đối tượng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
(gọi chung là người sử dụng đất); là việc ghi nhận quyền sử dụng đất đối với
một thửa đất xác định vào hồ sơ địa chính và cấp GCN QSDĐ cho những chủ
sử dụng đất hợp pháp nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà
nước với người sử dụng đất; đồng thời chính thức xác lập quyền và nghĩa vụ
của người sử dụng đất; làm cơ sở để Nhà nước nắm chắc, quản lý chặt toàn bộ
quỹ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng
đất.
Đăng ký sử dụng đất có hai loại là: đăng ký sử dụng đất lần đầu và
đăng ký biến động về quyền sử dụng đất. Theo điều 46 Luật đất đai năm 2003
(sửa đổi, bổ sung năm 2009) và điều 38 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày
29/10/2004 quy định các trường hợp đăng ký cấp GCN lần đầu và đăng ký
biến động về chủ sử dụng đất.
- Đăng ký đất đai lần đầu: được thực hiện lần đầu tiên trên phạm vi cả
nước, để thiết lập hồ sơ địa chính ban đầu cho toàn bộ đất đai và cấp GCN
theo quy định của pháp luật.
- Đăng ký biến động đất đai: được tổ chức thực hiện ngay sau khi đăng
ký đất đai ban đầu cho những trường hợp có biến động và có nhu cầu thay đổi
những nội dung thông tin của thửa đất và chủ sử dụng đất.
1.1.2 Khái niệm GCN
Ngày 18 tháng 6 năm 2009, Quốc hội đã ban hành Luật sửa đổi,bổ sung
một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, gồm 7 Điều và
6
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2009; trong đó, nội dung sửa đổi,
bổ sung của Luật đất đai 2003 đã quy định cấp một giấy cho Nhà và Đất gọi
là: ”Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản
khác gắn liền với đất.”
Khái niệm về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và các tài sản khác gắn liền với đất căn cứ theo điều 48 Luật đất đai năm
2003( sửa đổi, bổ sung năm 2009) được thể hiện như sau:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài
sản khác gắn liền với đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người có
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền
với đất.
* Theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/09/2009 của Chính phủ
và Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một
mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất,
Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.Giấy chứng nhận là một tờ có bốn
trang, mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm, có nền hoa văn trống đồng
màu hồng cánh sen, gồm các nội dung sau đây:
+ Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in
màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu Nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận gồm 2 chữ cái tiếng Việt và 6
7
chữ số, bắt đầu từ BA 000001, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
+ Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, Nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất", trong đó, có các thông tin về thửa đất, Nhà ở, công
trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú;
ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số
vào sổ cấp Giấy chứng nhận.
+ Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, Nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy
chứng nhận".
+ Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những
thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; những vấn đề cần lưu ý đối với người
được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch.
1.1.3 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Cấp GCN là một đòi hỏi có tính cấp thiết trong giai đoạn hiện nay để
xác định quyền và nghĩa vụ của các chủ sử dụng đất và quản lý chặt chẽ quỹ
đất đai của quốc gia. Luật đất đai năm 2003 ra đời là căn cứ pháp lý có tính
chủ đạo để thực hiện quá trình cấp GCN. Tại Điều 49 quy định về những
trường hợp được Nhà nước cấp GCN.
1.1.4 Vai trò của công tác cấp GCN
Việc cấp GCN với mục đích để Nhà nước tiến hành các biện pháp quản
lý Nhà nước đối với đất đai, để người sử dụng đất yên tâm khai thác tốt mọi
tiềm năng của đất, đồng thời phải có nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo nguồn tài
nguyên đất cho các thế hệ sau. Thông qua việc cấp GCN để Nhà nước nắm
chắc và quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất của quốc gia.
8
1.1.5 Chức năng nhiệm vụ của công tác cấp GCN
Việc cấp GCN là dấu hiệu kết thúc của quá trình đăng ký quyền sử dụng đất
hợp pháp nhằm đồng thời đạt hai mục tiêu cơ bản:
- Xây dựng hệ thống hồ sơ đầy đủ về các mặt tự nhiên, kinh tế-xã hội...
của đất đai làm cơ sở để Nhà nước thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ,
hiệu quả, bảo vệ lợi ích chính đáng của người sử dụng đất và nắm chắc nguồn
tài nguyên đất đai và bảo tồn phát triển một cách có hiệu quả, bền vững.
- Đảm bảo quyền lợi cho chủ sử dụng đất được hợp pháp, đồng thời
người sử dụng phải thực hiện nghĩa vụ của mình đối với việc sử dụng đất theo
định của pháp luật.
1.2 Cơ sở pháp lý
1.2.1 Một số văn bản liên quan đến công tác cấp GCN
- Luật đất đai 2003 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai năm 2009, năm 2010;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định 17/2006/NĐ- CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định 84/ NĐ – CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ
sung về việc cấp GCN, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại về đất đai;
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về
cấp GCN;
- Thông tư 17/2009/TT- BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
9
- Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Quyết định số 08/2006/QĐ - BTNMT ngày 15/07/2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường ban hành quy định về GCNQSDĐ;
- Văn bản số14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/1/2008: Hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm
2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất,thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
- Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 về việc ban hành
quy dịnh cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ gia
đình, cá nhân được giao đất sản xuất nông nghiệp sử dụng ổn định sau khi chuyển
đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ sang ô thửa lớn trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
- Quyết định Số 21/QĐ-UBND, Ngày 13 tháng 9 năm 2013: Ban hành
Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
1.2.2 Một số quy định của pháp luật về cấp GCN
1.2.2.1 Đối tượng được cấp GCN
Căn cứ theo điều 09 Luật đất đai năm 2003( sửa đổi, bổ sung năm 2009)
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất tại Việt Nam.
- Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước đang sử dụng đất.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở.
10
1.2.2.2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo quy định tại điều 50 Luật đất đai năm 2003 (sửa đổi, bổ sung năm
2009) điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư đang sử dụng đất:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được UBND xã,
phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy
tờ sau đây thì được cấp GCN và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a. Những giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, chính phủ cách mạng lâm thời
cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam
b. GCN tạm thời do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên
trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính.
c. Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài
sản gắn liền với đất, giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền
với đất ở trước ngày 15 tháng10 năm 1993, nay được UBND xã, phường, thị
trấn xác nhận là đã sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 ;
e. Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định
của pháp luật;
f. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cập cho người sử
dụng đất .
2. Hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ
quy định tại khoản 1 trên đây mà trên đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ
về chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan, nhưng đến
trước ngày luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền