MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
Tính cấp thiết của chuyên đề..................................................................................................1
2. Mục tiêu của chuyên đề .....................................................................................................3
2.1 Mục tiêu tổng quát............................................................................................................3
3. Ý nghĩa của chuyên đề.......................................................................................................3
Chương 1: ..............................................................................................................................4
TÌNH HÌNH THU THẬP TÀI LIỆU TẠI ĐỊA PHƯƠNG...................................................4
1.2 Các tài liệu thu thập được.................................................................................................4
1.3 Đánh giá tài liệu thu thập được........................................................................................5
1.4 Thuận lợi và khó khăn khi thu thập tài liệu.................................................................5
Chương 2: TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN
SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI THỊ TRẤN TÂN
YÊN HUYỆN HÀM YÊN TỈNH TUYÊN QUANG.............................................................6
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị trấn Tân Yên............................................6
2.2 Tình hình quản lý và sử dụng đất của thị trấn Tân Yên.............................................11
2.3 Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Thị Trấn Tân Yên giai đoạn
2012 – 2014......................................................................................................................14
KẾT LUẬN , KIẾN NGHỊ...................................................................................................21
Kết luận................................................................................................................................21
Kiến nghị..............................................................................................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................23
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
Tính cấp thiết của chuyên đề..................................................................................................1
2. Mục tiêu của chuyên đề .....................................................................................................3
2.1 Mục tiêu tổng quát............................................................................................................3
3. Ý nghĩa của chuyên đề.......................................................................................................3
Chương 1: ..............................................................................................................................4
TÌNH HÌNH THU THẬP TÀI LIỆU TẠI ĐỊA PHƯƠNG...................................................4
1.2 Các tài liệu thu thập được.................................................................................................4
1.3 Đánh giá tài liệu thu thập được........................................................................................5
1.4 Thuận lợi và khó khăn khi thu thập tài liệu.................................................................5
Chương 2: TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN
SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI THỊ TRẤN TÂN
YÊN HUYỆN HÀM YÊN TỈNH TUYÊN QUANG.............................................................6
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị trấn Tân Yên............................................6
2.2 Tình hình quản lý và sử dụng đất của thị trấn Tân Yên.............................................11
2.3 Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Thị Trấn Tân Yên giai đoạn
2012 – 2014......................................................................................................................14
KẾT LUẬN , KIẾN NGHỊ...................................................................................................21
Kết luận................................................................................................................................21
Kiến nghị..............................................................................................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................23
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CT-TTg
: Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
GCNQSDĐ :
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GCN
: Giấy chứng nhận
HĐND
: Hội đồng nhân dân
KH-UB
: Kế hoạch của uỷ ban
NĐ-CP
: Nghị định Chính phủ
NQ-QH
: Nghi quyết Quốc hội
NQ-TU
: Nghị quyết Tỉnh uỷ
NQ-TW
: Nghị quyết trung ương
QĐ-CP
:Quyết định Chính phủ
QĐ-BTNMT : Quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
UBND
: Ủy ban nhân dân
TM&MT
: Tài nguyên và môi trường
TTLT
TND
: Thông tư liên tịch
: Tổ nhân dân
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của chuyên đề
Đất đai là tài nguyên vô giá của mỗi quốc gia, đó không chỉ đơn thuần là nơi sinh
sống, sản xuất của con người mà nó còn là nơi diễn ra các hoạt động giao lưu văn
hóa, trao đổi thông tin, làm phong phú cuộc sống của con người, tạo nên nét văn
hóa riêng của từng quốc gia, từng dân tộc.
Đất đai là nguồn gốc của mọi tài sản vật chất của con người. Qua quá trình sản xuất,
khai thác từ nguồn lợi của đất, con người đã tạo ra lương thực, thực phẩm, trang
phục, nơi làm việc… Tuy nhiên, quỹ đất có hạn nó không thể sinh ra thêm do đó
cần phải quản lý tốt quỹ đất hiện có. Vấn đề quản lý việc sử dụng đất đai ngày càng
trở lên quan trọng trong bối cảnh bùng nổ dân số, hiện đại hóa, công nghiệp hóa, tài
nguyên ngày càng cạn kiệt như ngày nay. Vì vậy công tác quản lý đất đai ngày càng
được chính phủ chú trọng quan tâm để quản lý chặt chẽ những biến động cả về chủ
sử dụng và bản thân đất đai thì Nhà nước phải thực hiện công tác đăng ký, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính. Các quốc gia trên thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng để quản lý chặt chẽ và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu
quả nguồn tài nguyên đất đai từ Nhà nước đã ban hành một loạt các văn bản pháp
luật về đất đai.
Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992 quy định :” đất đai thuộc sở hữu
toàn dân, do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý ”
Các Luật Đất đai năm 1988, 1993, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai năm 1998, 2001, Luật Đất đai 2003, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai năm 2009, 2013 cùng với các văn bản pháp luật có liên quan đang từng
bước đi vào thực tế.
Luật đất đai năm 2003 sửa đổi bổ sung 2013 đã quy định 15 nội dung quản lý Nhà
nước về đất đai trong đó trong đó có công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ
địa chính. Đây thực chất là một thủ tục hành chính nhằm thiết lập một hệ thống hồ
1
sơ địa chính đầy đủ, chặt chẽ giữa Nhà nước và đối tượng sử dụng đất, là cơ sở để
Nhà nước quản lý, nắm chặt toàn bộ diện tích đất đai và người sử dụng, quản lý đất
theo pháp luật. Thông qua việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người sử dụng đất cũng là cơ sở đảm bảo chế độ quản lý Nhà nước về đất
đai, đảm bảo sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và khoa học.
Thị trấn Tân Yên là thị trấn của huyện Hàm Yên nằm ở phía bắc tỉnh Tuyên quang,
có tổng diện tích là 3.277 ha. Thị trấn Tân Yên nằm trong vùng thung lũng có nền
địa hình đa dạng, trải dài dọc hai bên tuyến quốc lộ 2. Là khu vực được giới hạn bởi
đường ranh giới tự nhiên do 2 dãy núi chạy dọc từ Bắc xuống Nam tạo thành. Nhìn
chung địa hình có xu hướng dốc dần từ Nam đến Bắc..
Để đảm bảo quản lý Nhà nước về đất đai một cách hợp lý, hiệu quả đến từng thửa
đất, từng đối tượng sử dụng, thị trấn Tân Yên đã xác định đăng ký, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là nội
dung quan trọng để nâng cao trách nhiệm quản lý và bảo vệ quyền lợi cho người sử
dụng. Thực tế thời gian thị trấn đã chú trọng công tác tuyên truyền, vận động và tạo
điều kiện để người dân thực hiện các thủ tục hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tuy nhiên do
nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vẫn còn
nhiều tồn tại và gặp nhiều khó khăn.
Từ thực tế cũng như nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của công tác cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyến sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất cùng với sự nhận thức ở trên, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá tình
hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất tại thị trấn Tân Yên – huyện Hàm Yên - tỉnh Tuyên
Quang”.
2
2. Mục tiêu của chuyên đề
2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá công tác đăng ký, cấp GCNQSD đất tại thị trấn Tân Yên huyện
Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang qua đó đề xuất những giải pháp khả thi để phục
vụ quá trình quản lý và sử dụng đất đai hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao
trong thời gian tiếp theo.
2.2 Mục tiêu cụ thể
-Vận dụng lý thuyết để phân tích, đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ở thị trấn Tân Yên.
- Xác định một số nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình cấp GCNQSD đất
của thị trấn Tân Yên.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để đẩy nhanh tiến độ và hoàn thành công
tác đăng ký , cấp GCNQSD đất ở thị trấn Tân Yên.
- Nắm vững những quy định của pháp luật về đăng ký, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất theo luật đất đai năm 1993; luật đất đai sửa đổi 2003; hệ
thống các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai của trung ương và địa phương.
- Các số liệu thu được phải chính xác, phải phản ánh khách quan trung
thực công tác đăng ký đất đai, cấp GCN QSDĐ của địa phương.
- Các giải pháp đưa ra phải phù hợp với địa phương và phải có tính khả thi.
3. Ý nghĩa của chuyên đề
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học: Giúp củng cố lại những kiến
thức đã học trong nhà trường và bước đầu làm quen với công tác cấp
GCNQSD đất trong thực tiễn.
- Trên thực tế: Đề tài đánh giá, phân tích tìm ra những thuận lợi khó
khăn của công tác cấp GCN QSDĐ. Đưa ra những kiến nghị đề xuất với các
cấp có thẩm quyền để có những giải pháp phù hợp cho công tác cấp
GCNQSD đất nói riêng và công tác quản lý nhà nước nói chung được tốt hơn.
3
Chương 1:
TÌNH HÌNH THU THẬP TÀI LIỆU TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1.1
Các văn bản chung
- Luật đất đai năm 1993 – Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia – năm 1993.
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998 – Nhà xuất bản
Chính trị Quốc gia – năm 1998.
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai 2001 – Nhà xuất bản
Chính trị Quốc gia – năm 2001
- Luật Đất đai năm 2003 – Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia – năm 2003
- Luật Đất đai sửa đổi bổ sung năm 2013
- Nghị định 181/2004/NĐ – CP – Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia – năm 2004
- Nghị định 17/2006/NĐ – CP – Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia – năm 2006
- Văn bản hướng dẫn số 450 /BCĐ-CGCN Về việc xét, cấp giấy chứng nhận
QSD đất lần đầu theo hồ sơ kê khai, đăng ký đất đai của hộ gia đình, cá nhân.
- Công văn số 390/STNMT-VPĐK ngày 29/5/2013 của Sở Tài nguyên và Môi
trường v/v chỉ đạo thực hiện kê khai đăng ký, lập hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất
lần đầu cho các tổ chức kinh tế đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
- Công văn số 340 /STNMT-VPĐK V/v đề nghị thực hiện kê khai đăng ký, lập
hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất lần đầu cho các tổ chức cơ quan, đơn vị hành
chính sự nghiệp đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
- Chỉ thị số 05/CT-TTg Về tập trung chỉ đạo và tăng cường biện pháp thực
hiện để trong năm 2013 hoàn thành cơ bản cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1.2 Các tài liệu thu thập được
- Hướng dẫn số 206/HD-TNMT Kê khai đăng ký đất đai, lập hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân
cư đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Chỉ thị số 01-CT/TU của Ban thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
4
- Hướng dẫn 229/HD-TNMT Về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân và
cộng đồng dân cư sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Báo cáo số 107/BC-TNMT Tiến độ kê khai đăng ký đất đai và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đến ngày 15/6/2013
- UBND thị trấn Tân Yên – Báo cáo kết quả cấp GCNQSDĐ các năm 2012,
2013, 2014.
- UBND thị trấn Tân Yên - Thống kê, kiểm kê đất đai năm 2011.
- UBND thị trấn Tân Yên – Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020.
- Báo cáo kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2011.
- Báo cáo về tình hình thực hiện công tác quản lý đất đai, các quyết định cấp
giấy của UBND, các báo cáo, số liệu thống kê của phòng Tài nguyên và Môi
trường, phòng Thống kê huyện Hàm Yên.
1.3 Đánh giá tài liệu thu thập được
Các tài liệu thu thập được khá đầy đủ, phản ánh được hầu hết các mặt khó
khăn thuận lợi trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Tuy nhiên do chưa ứng dụng các phần mềm quản lý đất đai trên máy tính nên
số liệu thống kê còn chưa được đa dạng và độ chính xác chưa cao có một số số liệu
còn bị lệch nhau trong các báo cáo khác nhau. Các số liệu thống kê về sự hiểu biết
của người dân về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
còn chưa có.
1.4 Thuận lợi và khó khăn khi thu thập tài liệu
Trong quá trình thu thập tài liệu để làm báo cáo tốt nghiệp, tôi đã được các
đơn vị phòng ban của thị trấn Tân Yên nói riêng và huyện Hàm Yên nói chung đã
tạo điều kiện hết mức có thể. Đồng thời cũng phải cảm ơn sự hợp tác nhiệt tình của
các hộ gia đình trong thị trấn đã rất nhiệt tình cung cấp các thông tin cần thiết để
hoàn thiện báo cáo tốt nghiệp này.
Về khó khăn thì do địa bàn của thị trấn khá rộng, số Tổ nhân dân nhiều nên
việc đi thực tế để lấy số liệu khá vất vả.
5
Chương 2: TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI THỊ TRẤN TÂN YÊN
HUYỆN HÀM YÊN TỈNH TUYÊN QUANG
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị trấn Tân Yên.
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
a) Vị trí địa lý
Thị trấn Tân Yên nằm ở trung tâm của huyện Hàm Yên, cách thành phố Tuyên
Quang 40km về phía Bắc.
- Có tọa độ địa lý như sau:
+ Từ 220 00’ đến 220 05’ vĩ độ Bắc
+ Từ 1040 57’ đến 1050 04’ kinh độ Đông
- Ranh giới hành chính của thị trấn được xác định như sau:
+ Phía bắc giáp xã Yên Phú và xã Tân Thành;
+ Phía nam giáp xã Thành Long;
+ Phía đông giáp xã Thái Sơn;
+ Phía tây giáp xã Nhân Mục, Bằng Cốc và xã Xuân Long huyện Yên Bình
tỉnh Yên Bái.
Quốc lộ 2 (tuyến đường giao thông quan trọng của tỉnh Tuyên Quang) chạy
qua địa bàn thị trấn từ bắc xuống nam với chiều dài 6km, tạo điều kiện thuận lợi
phát triển kinh tế - xã hội cho thị trấn Tân Yên.
b) Địa hình
Đại hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của thị trấn (khoảng 90%
diện tích tự nhiên) có xu hướng nghiêng dần từ Nam lên Bắc. Cao độ của các đình
núi phổ biến từ 55-65m, càng xa trung tâm địa hình càng cao dần, cao độ của các
đỉnh đồi ở phía Nam và phía Đông Bắc của thị trấn từ 70-100m, sườn đồi có độ dốc
từ 25-300.
6
Phần diện tích tương đối bằng phẳng phân bố chủ yếu dọc theo hai bên quốc
lộ 2 và ở phía bắc thị trấn có độ cao từ 35 đến 50 mét, hàng năm thường bị ngập
úng (các trận lũ năm 1971, 1986 vùng này hầu như bị ngập hết chỉ trừ các khu vực
đồi cao)
Nhìn chung địa hình của thị trấn phù hợp cho việc phát triển các loại cây công
nghiệp cây ăn quả và thuận lợi cho xây dựng các công trình có cường độ chịu lực
cao.
c) Khí hậu và thủy văn
Khí hậu của thị trấn có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa chịu ảnh hưởng
của khí hậu lục địa Bắc Á - Trung Hoa, chia làm hai mùa rõ rệt, mùa hè nóng ẩm
mưa nhiều từ tháng tư đến tháng 9, mùa đông khô lạnhtháng 10 đến tháng 3 năm
sau.
Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 22-240C nhiệt độ trung bình các tháng mùa
đông là 160C nhiệt độ trung bình các tháng mùa hè là 280C, tổng tích ôn hàng năm
khoảng 8.200 - 8400C
- Nhiệt độ tối cao trung bình hàng năm khoảng 260C
- Nhiệt độ tối thấp trung bình hàng năm khoảng 19,50C
- Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối là 60C
Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1600 đến 1800mm. Số ngày mưa trung
bình 150 ngày/năm. Mưa nhiều tập trung vào các tháng mùa hè tháng 7-8, có tháng
đạt trên 300mm/tháng. Lượng mưa các tháng mùa Đông (Tháng 1-2) chỉ đạt từ 1025mm/tháng.
Lượng mưa phân bố không đều trong năm bài được chia thành 2 mùa rõ rệt
mùa mưa tập trung từ tháng tư đến tháng 10 trong năm
Chế độ thuỷ văn của huyện chịu ảnh hưởng chính của Sông Lô: Đây là sông
lớn nhất trên địa bàn huyện Hàm Yên và tỉnh Tuyên Quang. Sông Lô bắt nguồn từ
Vân Nam (Trung Quốc) qua Hà Giang đến Tuyên Quang, chia huyện Hàm Yên
thành 2 phần. Chiều dài của sông là 470 km (diện tích lưu vực sông là 39.000 km 2),
trong đó đoạn qua địa bàn thị trấn dài khoảng 5,5 km. Lưu lượng lớn nhất của sông
7
đạt 11.700 m3/s, lưu lượng thấp nhất đạt 128 m 3/s. Đây là tuyến đường thuỷ quan
trọng và duy nhất nối Tuyên Quang với Hà Giang, các tỉnh Trung du, miền núi và
Đông Bắc Bộ. Ngoài ra chế độ thủy văn của thị trấn còn phụ thuộc vào các khe suối
nhỏ như : Suối Ngòi Giàng, suối Ngòi Mục, suối Vực Ải... và các hồ đập hiện có
trên địa bàn như : hồ Khuân Mẩy, hồ Ông Điền, hồ Đồng Cẩy, đập Đát, đập Bà
Sắc...
d) Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên đất
Kết quả nghiên cứu xây dựng bản đồ đất tỉnh Tuyên Quang tỷ lệ 1 : 100000 năm
2011, cho thấy trên địa bàn thị trấn Hàm Yên có các loại đất chủ yếu sau:
- Đất vàng nhạt trên đá cát (Fq) : Chiếm khoảng 3% diện tích tự nhiên, phân bố ở
phía Đông của thị trấn (Giáp với xã Bình Xa). Đất được hình thành trên đá mẹ sa thạch,
có thành phần cơ giới cát pha, độ dày tầng đất dưới 50cm.
- Đất nâu vàng trên phù sa cổ (Fp): Chiếm 15% đất tự nhiên. Phân bố chủ yếu ở
phía Bắc của thị trấn (giáp với xã Tân Thành và Yên Phú). Đất được hình thành trên đá
mẹ phù sa cổ, có thành phần cơ giới thịt trung bình, độ dày tầng đất trên 120 cm. Loại
đất này thường được sử dụng trồng các loại cây như chè, cây ăn quả, mía... nhưng do
dễ bị mất nước nên đất chặt rắn.
- Đất vàng đỏ vàng trên đá sét và đá biến chất (Fs): Chiếm 82% đất tự nhiên
của thi trấn. Đất được hình thành trên đá mẹ phiến thạch mica thành phần cơ giới thịt
trung bình, độ dày tầng đất trên 120 cm.
Tài nguyên rừng
Theo kết quả kiểm kê đất đai tính đến 31/12/2011 thị trấn có 2.223,56 ha đất
lâm nghiệp, chiếm 67,84 tổng diện tích tự nhiên của toàn thị trấn, trong đó:
- Đất rừng sản xuất
: 1.846,96 ha chiếm 83.06%
- Đất rừng phòng hộ
: 376.6 ha chiếm 16.94%
Độ che phủ của rừng năm 2011 đạt 76,68%.
Tài nguyên nước
- Nguồn nước mặt: Lưu vực sông Lô có nước quanh năm, vào mùa khô lưu
8
lượng nước ít hơn do độ dốc địa hình lớn. Một số suối chỉ có nước vào mùa mưa,
mùa khô hầu như không có, vì vậy khai thác nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt
cần phải có sự đầu tư lớn.
- Nguồn nước ngầm: Do địa hình miền núi nên nước ngầm chỉ có ở chân các
hợp thủy và gần suối, mạch nước ngầm cách mặt đất từ 9-11m, hình thức khai thác
là dùng giếng khoan và giếng đào trong các hộ dân cư.
Tài nguyên nhân văn
Theo kết quả kiểm kê đất đai tính đến 31/12/2011dân số của thị trấn có 10.039
người với 2.793 hộ bao gồm các dân tộc Tày, Dao, Kinh, Thái... Mỗi dân tộc đều có
phong tục, tập quán sinh hoạt và kinh nghiệm sản xuất riêng đã tạo nên đã tạo ra nền
văn hoá đa dạng về bản sắc.
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
a) Dân số
- Tổng dân số toàn thị trấn: 10.039 người.
- Tổng số hộ gia đình: 2.793 hộ.
- Dân cư được phân bổ thành 18 Tổ nhân dân (TND).
Phân tầng xã hội: Theo Chỉ thị số 1752/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ,
tiêu chí hộ nghèo khu vực nông thôn thì đến cuối năm 2014 thị trấn Tân Yên có tỷ
lệ hộ nghèo chiếm 14,23% tổng số hộ toàn thị trấn.
9
Bảng 2.1 Hiện trạng dân số thị trấn Tân Yên năm 2014
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Tên xóm
TND Tân Thịnh
TND Tân Bình
TND Tân Quang
TND Yên Thịnh
TND Cầu Mới
TND Tân Cương
TND Tân Yên
TND Tân Trung
TND Tân Kỳ
TND Tân Bắc
TND Tân Tiến
TND Bắc Mục
TND Bắc Yên
TND Đồng Bàng
TND Cống Đôi
TND Ba Chãng
TND Tân Phú
TND Tân An
Tổng cộng
Số hộ
Số khẩu
154
310
129
275
220
173
133
130
138
107
161
159
295
293
188
294
276
152
864
768
568
371
621
437
702
795
387
542
303
753
325
274
765
732
457
375
3587
10.039
(Theo số liệu điều tra của UBND thị trấn Tân Yên)
b) Lao động
- Tổng số người trong độ tuổi lao động năm 2014: 4.870 người, chiếm 49%
dân số toàn xã.
Trong đó:
+ Lao động trong nông nghiệp: 2.401 người, chiếm 49,3%.
+ Lao động trong phi nông nghiệp: 2.469 người, chiếm 50,7 %.
c) Cơ cấu kinh tế
Trong những năm qua, đã được thị quan tâm, đầu tư nhưng do đặc thù là xã
vùng ven đô nên cơ sở hạ tầng vẫn nhiều khó khăn, nền kinh tế của xã chủ yếu dựa
vào phát triển nông - lâm nghiệp.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2014 là 16 %/năm.
- Tổng thu nhập bình quân đầu người năm 2014 là: 11,6 triệu/người/ năm.
- Tỷ lệ hộ nghèo: 14,23%
10
- Hình thức tổ chức sản xuất: chủ yếu sản xuất cá thể.
- Tổng giá trị sản xuất năm 2014 đạt 95 tỷ đồng (theo giá hiện hành),
Trong đó :
+ Nông- lâm-ngư nghiệp đạt : chiếm 57,2%
+ Công nghiệp -TTCN - Xây dựng đạt: chiếm 16,1%
+ Dịch vụ thương mại đạt: chiếm 26,7 %.
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu các ngành kinh tế thị trấn Tân Yên năm 2014
Bảng 3.2. Tổng hợp hiện trạng kinh tế năm 2014
(Theo số liệu điều tra của UBND thj trấn Tân Yên)
Trong vài năm gần đây đời sống nhân dân cũng có nhiều thay đổi, nguồn điện
lưới quốc gia đã được phủ kín toàn thị trấn, y tế và giáo dục ngày càng được cải
thiện, sức khoẻ cua nhân dân được chăm sóc thường xuyên, các cháu đến độ tuổi đi
học đều được đến trường. Môi trường được cải thiện đời sống vật chất và tinh thần
của người dân ngày càng được nâng cao.
2.2 Tình hình quản lý và sử dụng đất của thị trấn Tân Yên.
2.2.1Tình hình công tác quản lý nhà nước về đất đai
UBND thị trấn Tân Yên đã thực hiện thống kê đất đai năm 2014 trên địa bàn
toàn thị trấn.
11
Công tác quản lý sử dụng đất đai trên địa bàn có nhiều tiến bộ về mặt chuyên
môn và đã đạt được nhiều kết quả trong quá trình khai thác nguồn tài nguyên đất đai.
Thực hiện chỉ thị 364/CP của Thủ tướng chính phủ về hoạch định ranh giới đất đai
Thị trấn Tân Yên đã tiến hành hoạch định ranh giới hành chính với các xã lân cận.
Hiện nay ranh giới và các điểm mốc giới đã được xác định rõ ràng không còn tranh
chấp về địa giới hành chính.
Trong quá trình chỉ đạo thực hiện Luật Đất đai, UBND Thị trấn Tân Yên đã thực
hiện bám sát với 15 nội dung quản lý nhà nước về Đất đai. Thực hiện Nghị định
64/CP, Nghị định 02/CP của Chính phủ, chỉ thị số 01-CT/TU ngày 14-3-2013 của
Tỉnh ủy tỉnh Tuyên Quang, thị trấn đã lập các thủ tục, hồ sơ chuyển đến UBND
huyện để tiến hành giao đất nông lâm nghiệp cho người dân.
Hiện nay, công tác quản lý Đất đai nhanh chóng được triển khai thực hiện theo Luật Đất
đai năm 2003 và Luật sửa đổi sung năm 2013 với 15 nội dung quản lý nhà nước về Đất
đai.
Hàng năm UBND thị trấn Tân Yên đều thực hiện tốt theo kế hoạch của UBND
và của huyện. Công tác quản lý hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cơ bản là đạt yêu cầu đã đề ra, tuy nhiên do công tác quản lý đất đai vẫn còn nhạy
cảm nên vẫn còn có những trường hợp nhân dân khiếu kiện về đất đai, việc giải quyết
cơ bản đã xong và kết thúc tại địa phương.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương UBND thị trấn thực hiện thống kê
đất đai năm 2014 theo phương pháp thống kê gián tiếp, thực hiện trên cơ sở thu thập số
liệu, tài liệu biến động trong năm tại địa phương và các cơ quan có liên quan đó là:
- Số liệu thống kê hàng năm;
- Số liệu theo dõi biến động đất đai hàng năm của thị trấn;
- Số liệu giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Nguồn số liệu rà soát quy hoạch;
Các biểu thống kê đất đai năm 2014 được thực hiện trên cơ sở số liệu kiểm kê đất
đai năm 2014 và số liệu thống kê hàng năm, số biến động đất đai từ 01/01/2014 đến
ngày 31/12/2014.
12
2.2.2 Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Tân Yên.
Bảng 2.2 Hiện trạng sử dụng đất của thị trấn Tân Yên giai đoạn 2011-2014
Stt
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.8
2.9
2.10
2.11
3
4
Mục đích sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích tự nhiên
Đất nông nghiệp
Đất lúa nước
Đất trồng cây hàng năm còn lại
Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng sản xuất
Đất nuôi trồng thủy sản
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất sông suối
Đất phát triển hạ tầng
Đất ở đô thị
Đất chưa sử dụng
Đất đô thị
NNP
DLN
HNK
CLN
RPH
RSX
NTS
NKH
PNN
CTS
CQP
CAN
SKC
SKX
TTN
NTD
SON
DHT
NTD
CSD
NCS
Hiện trạng
Diện tích
Tỷ lệ (%)
(ha)
3,277.42
100.00
2,889.21
88.16
151.62
4.63
194.36
5.93
283.55
8.65
376.60
11.49
1,846.96
56.35
33.59
1.02
2.53
0.08
369.87
11.29
8.33
0.25
6.56
0.20
1.65
0.05
5.93
0.18
0.35
0.01
0.11
0.00
23.11
0.71
108.03
3.30
146.64
4.47
69.16
2.11
18.34
0.56
3,277.42
100.00
(Nguồn: VPĐKQSDĐ Thị trấn Tân Yên)
Thị trấn Tân Yên có diện tích nhóm đất nông nghiệp là 2889,21ha chiếm tỷ lệ
88,16% trong tổng diện tích đất tự nhiên.
Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp: Chủ yếu là đất sản xuất lâm nghiệp 2223,56 ha
chiếm tỉ lệ đến 67.84 % diện tích đất tự nhiên. Đất sản xuất nông nghiệp chỉ có 552,17
ha chỉ chiếm 19,20 % diện tích đất tự nhiên.
Trong đất sản xuất nông nghiệp, diện tích đất trồng cây hàng năm là 194,36
ha chiếm 5,93% diện tích đất tự nhiên, trong đó diện tích đất trồng lúa là 151,62 ha
13
tập trung ở các cánh đồng trong các khu dân cư và các thung lũng có địa hình bằng
phẳng.
Diện tích đất trồng cây lâu năm của Thị trấn Tân Yên là 283,55 ha chiếm
9,81% diện tích đất sản xuất nông nghiệp. Diện trồng cây công nghiệp lâu năm đặc
biệt là cây cam đã mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người dân, tạo điều kiện cải
thiện đời sống của nhiều hộ gia đình.
Trong thời gian tới cần tiếp tục có sự đầu tư cho cây công nghiệp lâu năm có
giá trị, đặc biệt triển khai thực hiện dự án cam chất lượng cao theo dự án của huyện,
góp phần nâng cao thu nhập và đời sống cho người dân.
Thị trấn Tân Yên có diện tích nhóm đất phi nông nghiệp 369,87 ha chiếm
11,29 % diện tích đất tự nhiên của thị trấn. Trong đó đất ở là 69,16 ha chiếm 2,11%
diện tích đất tự nhiên của thị trấn. Đất ở chủ yếu được thừa kế qua các thế hệ, một
phần diện tích được quy hoạch hoặc chuyển nhượng các hộ với nhau. Trong những
năm gần đây, UBND đã phối hợp với các ngành của huyện, tỉnh lập quy hoạch xây
dựng các khu dân cư mới, tạo điều kiện cho nhiều hộ gia đình có đất ở tại thị trấn.
Diện tích đất chưa sử dụng của thị trấn là 18,32 ha chiếm 0,56% tổng diện tích đất
đai tự nhiên, trong đó chủ yếu là diện tích đất núi đá không có rừng cây. Trong thời gian
tới cần khai thác triệt để diện tích đất này cho các mục đích nông nghiệp và phi nông
nghiệp.
2.3 Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Thị Trấn Tân
Yên giai đoạn 2012 – 2014
2.3.1 Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức
trên địa bàn thị trấn giai đoạn 2012-2014
Trong giai đoạn 2012-2014 Thị Trấn Tân Yên đã tiến hành kê khai để cấp
giấy CNQSDĐ cho các tổ chức hoạt động trên địa bàn thị trấn, tình hình cấp giấy
cho các tổ chức được thể hiện qua Bảng 2.2
Với tổng diện tích 8,33ha đất của các cơ quan tổ chức đã hoàn thành 100% số diện tích
cần cấp. Do các tổ chức đã nộp hồ sơ về sở Tài nguyên và Môi trường và đã được
trình lên UBND tỉnh và được phê duyệt
14
Bảng 2.3 Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên
địa bàn thị trấn giai đoạn 2012-2014
Tổng DT tổ
STT
Loại hình tổ chức
chức được
Đã được cấp
giao đất
Tổng DT
1
2
3
4
5
Cơ quan nhà nước
Tổ chức chính trị
Tổ chức sự nghiệp công
Tổ chức kinh tế
UBND thị trấn
Toàn Thị trấn
2.05
2.01
1.25
1.54
1.48
8.33
2,01
1,92
1,19
1,16
1,6
8.33
Tỷ lệ (%)
100
100
100
100
100
100
( Nguồn: VPĐKQSDĐ Thị trấn Tân Yên)
15
2.3.2 Đánh giá kết quả cấp GCN QSDĐ của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn
thị trấn Tân Yên.
a) Cấp GCNQSDĐ cho đất ở và đất nông nghiệp
Bảng 2.4 Kết quả cấp GCN QSDĐ cho đất ở và đất nông nghiệp
ST
T
Đơn vị ( Khu)
DT cần
cấp (ha)
DT cấp
được
(ha)
Tỷ lệ
%
cấp
được
Bao gồm các loại đất
Đất nông nghiệp
DT cần
cấp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
TND Tân Thịnh
TND Tân Bình
TND Tân Quang
TND Yên Thịnh
TND Cầu Mới
TND Tân Cương
TND Tân Yên
TND Tân Trung
TND Tân Kỳ
TND Tân Bắc
TND Tân Tiến
TND Bắc Mục
TND Bắc Yên
TND Đồng Bàng
TND Cống Đôi
TND Ba Chãng
TND Tân Phú
TND Tân An
Tổng cộng
102.28
142.34
142.91
271.86
345.38
131.49
108.76
79.53
153.48
24.09
52.11
64.51
616.73
324.93
111.43
335.89
204.95
64.74
3.277,4
76.90
82.58
128.23
234.89
263.98
121.00
72.43
48.65
132.76
18.44
41.13
29.95
381.54
185.85
99.97
133.72
182.64
51.04
2.326,9
65
76
70
73
69
67
58
61
66
64
71
62
67
78
66
70
63
62
62.25
98.56
105.42
215.63
241.76
92.05
76.13
55.67
107.44
16.87
36.48
45.16
431.71
227.45
78.00
235.12
143.47
45.32
2.314,4
2
7
71
8
Đất ở
45.06
74.12
92.47
195.32
184.79
84.70
50.70
34.06
92.93
12.90
28.79
20.97
267.08
130.10
69.98
93.60
127.85
35.73
40.03
43.78
37.49
56.23
103.61
39.45
32.63
23.86
46.04
7.23
15.63
19.35
185.02
97.48
33.43
100.77
61.49
19.42
DT
cấp
được
31.84
8.46
35.76
39.57
79.20
36.30
21.73
14.60
39.83
5.53
12.34
8.99
114.46
55.76
29.99
40.11
54.79
15.31
1.641,14
962,94
644,55
DT cấp
được
DT cần
cấp
(Nguồn: VPĐKQSDĐ Thị trấn Tân Yên)
Theo bảng 2.4 tỉ lệ cấp GCNQSDĐ đối với đất ở và đất nông nghiệp tại các
TND trong thị trấn Tân Yên đạt tỉ lệ khá cao, từ 61-78% tính theo diện tích đất được
cấp, tỉ lệ trung bình đạt 71% ứng với diện tích được cấp là 2.326,97ha.
b) So sánh kết quả cấp GCNQSDĐ trong giai đoạn 2012 đến 2014
16
Theo bảng 2.5 chúng ta nhận thấy kết quả GCNQSDĐ tăng dần theo các năm
2012 đến 2014.
- Năm 2012 cấp được tổng số 1.826 giấy tương ứng với diện tích cấp được là
615,66 ha đạt 21% số GCNQSDĐ so với tổng số GCNQSDĐ cần phải cấp trong giai
đoạn 2012-2014.
- Năm 2013 cấp được tổng số 2.026 giấy tương ứng với diện tích cấp được là
626,58 ha đạt 23,15% số GCNQSDĐ so với tổng số GCNQSDĐ cần phải cấp
trong giai đoạn 2012-2014.
- Năm 2014 cấp được tổng số 2.592 giấy tương ứng với diện tích cấp được là
935 ha đạt 24% số GCNQSDĐ so với tổng số GCNQSDĐ cần phải cấp trong giai
đoạn 2012-2014.
Nếu so sánh số GCNQSDĐ đã cấp giữa 2 năm 2014 và năm 2012 thì năm
2014 số giấy cấp đạt 141,9% so với số giấy năm 2012 cấp được. So sánh số
GCNQSDĐ đã cấp giữa 2 năm 2014 và năm 2013 thì năm 2014 cấp đạt 127,9%.
Nhìn chung công tác cấp GCN qua 3 năm 2012 – 2014 đang được tiến hành
rất tốt, số lượng GCN cấp mỗi năm tương đối nhiều, các GCN cấp mới, cấp đổi và
cấp thường xuyên đều thực hiện tốt với số lượng cấp năm sau cao hơn so với năm
trước trên địa bàn toàn thị trấn. Điều này thấy được sự ý thức của người đân trong
việc nhận GCN, đồng thời thấy được sự tích cực và cố gắng trong công tác cấp
GCN của thị trấn Tân Yên.
17
Bảng 2.5 Bảng kết quả cấp GCN QSDĐ đối với hộ gia đình năm 2012-2013-2014
STT
Tên Tổ nhân dân
Số hộ
Số GCN
cần cấp
Diện tích
cần cấp
GCNQSDĐ đã cấp trong các năm 2012-2014
Năm 2012
Năm 2013
Số GCN đã
cấp
Tỉ lệ
GCN đã
cấp %
Diện
tích đã
cấp
Tỉ lệ GCN
đã cấp theo
diện tích %
Số GCN
đã cấp
Tỉ lệ
GCN đã
cấp %
Năm 2014
Diện tích
đã cấp
Tỉ lệ GCN
đã cấp
theo diện
tích %
Số
GCN
đã cấp
Tỉ lệ GCN
đã cấp %
Diện tích
đã cấp
Tỉ lệ GCN
đã cấp theo
diện tích %
1
TND Tân Thịnh
154
339
102,28
85
25
17,39
17
81
24
19,43
23
102
30
25,57
25
2
TND Tân Bình
310
887
142,34
151
17
35,59
25
222
25
31,31
25
248
28
37,01
26
3
TND Tân Quang
129
211
142,91
42
20
30,01
21
44
21
32,87
22
44
21
38,59
27
4
TND Yên Thịnh
275
1001
271,86
210
21
51,65
19
230
23
51,65
23
350
35
84,28
31
5
TND Cầu Mới
220
521
345,38
83
16
62,17
18
115
22
86,35
21
177
34
103,61
30
6
TND Tân Cương
173
243
131,49
36
15
24,98
19
61
25
21,04
21
73
30
35,50
27
7
TND Tân Yên
133
267
108,76
64
24
17,40
16
64
24
22,84
21
67
25
22,84
21
8
TND Tân Trung
130
293
79,53
53
18
13,52
17
70
24
18,29
20
94
32
19,09
24
9
TND Tân Kỳ
138
329
153,48
82
25
26,09
17
69
21
23,02
18
76
23
47,58
31
10
TND Tân Bắc
107
124
24,09
27
22
4,34
18
31
25
3,85
17
41
33
6,99
29
11
TND Tân Tiến
161
178
52,11
45
25
10,94
21
43
24
12,51
18
57
32
16,68
32
12
TND Bắc Mục
159
202
64,51
46
23
11,61
18
40
20
12,90
22
65
32
14,19
22
13
TND Bắc Yên
295
795
616,73
191
24
104,84
17
183
23
92,51
20
167
21
185,02
30
14
TND Đồng Bàng
293
1028
324,93
236
23
74,73
23
226
22
74,73
24
350
34
100,73
31
15
TND Cống Đôi
188
286
111,43
60
21
20,06
18
60
21
22,29
25
92
32
25,63
23
16
TND Ba Chãng
294
1244
335,89
261
21
67,18
20
311
25
50,38
23
348
28
90,69
27
17
TND Tân Phú
276
362
204,95
87
24
32,79
16
87
24
38,94
16
119
33
63,53
31
18
TND Tân An
152
440
64,74
66
15
10,36
16
88
20
11,65
19
123
28
17,48
27
3.587
8.750
3.277,41
1.826
21
615,66
18,78
2.026
23,15
626,58
24
2.592
29,63
935,00
28,53
Tổng cộng
18
2.5 Nhũng thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong công tác cấp GCN
QSDĐ Thị Trấn Tân Yên
Từ việc nghiên cứu đánh giá những công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất tôi đã rút ra một số những thuận lợi khó khăn sau.
2.5.1 Những thuận lợi trong công tác cấp GCN QSDĐ
Là một thị trấn tương miền núi, với địa hình khá phức tạp, vì vậy công tác
quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn có nhiều khó khăn, nhất là trong công tác thống
kê, đo đạc xây dựng bản đồ.
Tuy nhiên do những lỗ lực của các cấp các ngành Thị Trấn Tân Yên và có sự
chỉ đ¹o của Ủy ban nhân dân huyÖn Hàm Yên. Tạo diều kiện để công tác đăng ký
đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoàn thành được chỉ tiêu đề ra. Các
cán bộ địa chính có trình độ chuyên môn và tinh thần trách nhiệm cao.
Ngoài ra những năm qua, Chính phủ và Bộ Tài nguyên & Môi trường luôn lỗ
lực trong công tác cải thiện chính sách đất đai sao cho phù hợp với tình hình mới.
Luật đất đai 2013 và các văn bản kèm theo hướng dẫn cụ thể về công tác cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Hồ sơ địa chính được hoàn thiện nhất là việc xây dựng bản đồ địa chính, cũng
như công tác dồn điền, đổi thửa thành công tạo nên những thuận lợi nhất định. Trên
đây là những thuận lợi mà thị trấn có được trong quá trình thực hiện công tác cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên cạnh đó cũng có không ít khó khăn.
2.5.2 Những khó khăn, tồn tại trong công tác cấp GCN QSDĐ
Chính về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thường thay đổi, thủ
tục cấp giấy còn nhiều phức tạp đặc biệt đối với tổ chức. Điều này dẫn đến tình
trạng chậm trễ trong công tác này.
Ngoài ra công tác quản lý Nhà nước về đất đai thường gặp những khã khăn do
giai đoạn trước để lại. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn tiến hành
thủ công, chưa áp dụng công nghệ mới nên khó đẩy nhanh được tiến độ.
Ngân sách đầu tư của Nhà nước về máy móc, trang thiết bị phục vụ cho công tác
quản lý đất đai còn thấp.
19
Nhn thc ca mt s b phn nhõn dõn v phỏp lut t ai cũn hn ch.
H thng h s s sỏch nh: Bn a chớnh,s a chớnh quỏ c v cũn thiu
nhiu do ú gõy khú khn cho cụng tỏc qun lý t ai.
2.5.3 xut gii phỏp
t c mc tiờu ra l trong nm 2015, ũi hi UBND Th Trn Tõn
Yờn phi cú nhng gii phỏp thớch hp nhm y nhanh tin cp Giy chng
nhn quyn s dng t. T nhng thun li v khó khn trờn cú th a ra nhng
gii phỏp cho giai on ti nh sau:
- Cn phi nghiờn cu trin khai vic ỏp dng Lut t ai 2013 vo cụng tỏc
cp Giy chng nhn quyn s dng t.
- Gii quyt dt im cỏc trng hp tranh chp t ai theo ỳng quy nh
ca phỏp luật. Kiờn quyt x lý cỏc trng hp ln chim t ai. Yờu cu cỏc
trng hp chuyn nhng trỏi phỏp lut thc hin ngha v vi Nh nc.
- i vi trng hp trc õy cp trỏi thm quyn cn sm cú gii phỏp x
lý tha ỏng. Vic cp Giy chng nhn quyn s dng t cho cỏc t chc cn
gim bt nhng th tc phin h. Xõy dựng v trỡnh k hoch cp Giy chng nhn
quyn s dng t lờn cp tnh, cng nh vic r soỏt li nhu cu s dng t ca
cỏc t chc. Tng cng ỏp dng cụng ngh thụng tin vo cụng tỏc cp Giy chng
nhn. Cỏc cp cú liờn quan thng xuyờn kim tra, ụn c vic thc hin.
- Tổ chức tập huấn học hỏi kinh nghiệm ở những địa phơng đã làm tốt, đã hoàn
thành công tác ng ký t ai và cấp GCNQSD đất để nâng cao nghiệp vụ chuyên
môn cho đội ngũ cán bộ địa chính.
20
KT LUN , KIN NGH
Kt lun
Cụng tỏc ng ký t ai v cp giy chng nhn quyn s dng t l mt ni
dung rt quan trng trong vic thc hin Lut t ai 2013 cng nh trong cụng tỏc
qun lý Nh nc v t ai núi chung. Nht l trong giai on hin nay khi Nh
nc ta ang thc hin mc tiờu cụng nghip húa - hin i húa t nc, vic y
mnh v hon thnh cụng tỏc ng ký t ai v cp Giy chng nhn quyn s
dng t luụn l ch trng ca ng v Nh nc ta quan tõm v to mi iu
kin thc hin. Thông qua công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất Nhà nớc đã thiết lập đợc mối quan hệ pháp lý giữa chủ sở hữu và ngời sử
dụng đất, đồng thời tạo điều kiện cho ngời sử dụng yên tâm đầu t phát huy tốt khả
năng sản xuất đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế đất nớc nâng cao đời sống nhân dân.
Di s ch o ca lónh o tnh Tuyờn Quang v UBND huyn Hm
Yờn n ht nm 2015 ton Th Trn Tõn Yờn ó thc hin ng ký t ai v cp
Giy chng nhn cho 18 trờn 18 TND trên đia bàn th trn v c trin khai ht
sc khn trng theo quy trỡnh m nh nc quy nh. Trong giai on 2012-2014
trờn a bn Th Trn Tõn Yờn huyn Hm Yờn ó xột GCNQSD cho 5806 giy
trờn tng s 8750 t 66% . Din tớch cp c l 2286 ha t 70% trong ú din tớch
t nụng nghip c cp l 1641,14 ha t 71% v din tớch t c cp l
644.55ha t 67%. Tng s giy c cp l 5806 giy trong ú nm 2012 cp c
1800 giy t 21% ,nm 2013 cp c 3946 giy t 45%,nm 2014 cp c 5086
giy t 66%
Nhỡn chung tỡnh hỡnh cp giy ca th trn cng t kt qu cao t l din tớch
c cp khỏ cao.
21
Kin ngh
Sau quỏ trỡnh tỡm hiu cụng tỏc ng ký t ai v cp Giy chng nhn quyn
s dng t ti Th Trn Tõn Yờn, gúp phn cho cụng tỏc ny t c hiu qu
cao hn trong nhng nm ti õy Tụi xin a ra mt s ngh sau :
Trc ht UBND tnh cn phi cú vn bn hng dn c th v vic ỏp dng
Lut t ai 2013 vo cụng tỏc cp Giy chng nhn quyn s dng t, để cụng tỏc
cp giy ca cỏc xó, phng m bo khoa hc v ỳng Lut
To mi iu kin lm vic thun li, ng thi thng xuyờn bi dng, tng
cng chuyờn mụn, nghip v, tp hun v thi hnh cỏc vn bn mi cho cỏn b a
chớnh cỏc xó, phng.
H thng ti liu, s liu, bn cn hon thin thun tin cho vic qun lý
t ai, cp Giy chng nhn quyn s dng t.
Thc hin t cụng tỏc thanh tra kim tra trỏnh cỏc trng hp vi phm mi,
ng thi gii quyt dt im cỏc trng hp tranh chp, ln chim t, s dng t
sai mc ớch cú phng phỏp phự hp i vi nhng trng hp cp trỏi thm
quyn.
Tập trung tháo gỡ những vớng mắc, phát sinh và giải quyết dứt điểm các vụ
việc còn tồn tại nhất là cấp đất trái thẩm quyền, cho thuê đất... và quản treo còn giữ
lại trong thời kỳ giao ruộng đảm bảo công bằng dân chủ cải tiến quy trình, thủ tục
trong công tác đăng ký, xét duyệt để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo
hớng dẫn đơn giản, tiện lợi nhng chặt chẽ và đảm bảo tính pháp lý.
Tip tc thc hin cụng tỏc tuyờn truyn giỏo dc phỏp Lut cho nhõn dõn.
Mt khỏc cn cú s phi hp chặt ch v ng b gia cỏc ngnh, cỏc cp, tp trung
ch o ng ký t ai, cp Giy chng nhn quyn s dng t theo ỳng yờu cu,
ỳng quy nh ca phỏp Lut.
22