BÀI TẬP NHÓM
Môn: Kinh tế phát triển
Bài số 01
Câu 1:
Vietnam
East Asia & Pacific (developing only)
Income level: Lower middle income
GDP (current US$)
$123.6 billion 2011
Population, total
87.84 million 2011
Nguồn: World Bank,2010
Tổng Quan về Việt Nam
Công cuộc Đổi mới kinh tế và chính trị bắt đầu triển khai từ năm 1986
đã đưa Việt Nam từ một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới
với thu nhập bình quân đầu người dưới 100 đô la Mỹ, trở thành quốc
gia có thu nhập trung bình thấp chỉ trong vòng 25 năm với thu nhập đầu
người lên tới 1.130 đô la Mỹ vào cuối năm 2010. Tỷ lệ dân nghèo giảm
mạnh từ 58% năm 1993 xuống còn 14,5% vào năm 2008, đồng thời các
chỉ số an sinh xã hội khác cũng được cải thiện đáng kể. Việt Nam đã đạt
được 5 trong số 10 Mục tiêu Phát triển Quốc gia Thiện nhiên kỷ ban
đầu và đang tiến triển rất tốt để có thể đạt thêm 2 Mục tiêu nữa trước
năm 2015.
Câu 2:
Việt Nam là quốc gia đang phát triển. Điều này được chứng minh qua một số
đặc điểm sau đây:
1. Mức
sống thấp:
Nguồn: World Development Indicators database, WB, 21 January 2013
Dưới đây là xếp loại các nước theo nhóm thu nhập của World Bank:
(USD, World Bank, Atlas Method)
Low income
Lowermiddle
income
Upper middle
income
High income
2008
975
2009
2010
2011
995
1005
1025
976-3855
996-3945
1006-3975
1026-4035
3856-11905
3946-12195
3976-12275
4036-12475
11906
12196
12276
12476
Nguồn: Hoàng Bảo Trâm, slide Kinh tế Phát triển.
Đối chiếu với chỉ số GNI per capita , từ năm 2009 đến năm 2011, Việt Nam
được xếp vào nước có thu nhập trung bình thấp (Lower middle income)
2. Mức
độ tiếp cận các dịch vụ y tế, sức khỏe, giáo dục... và chất lượng dịch vụ:
Tuy Việt Nam được đánh giá là quốc gia có tuổi thọ trung bình khá cao và có
đầu tư nhiều cho những hoạt động an sinh xã hội, chăm lo đời sống cho nhân dân,
cho giáo dục, y tế. Tuy nhiên, so với thế giới, nhiều chỉ số vẫn còn ở mức thấp và
cần được đầu tư nhiều hơn nữa.
a. Chi
phí sức khỏe trên đầu người - Health expenditure per capita (current US$)
Nguồn: //data.worldbank.org/indicator
b. Tuổi thọ trung bình (năm) - Life expectancy at birth, total (years)
Nguồn: //data.worldbank.org/indicator
c. Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh (trên 1000 trẻ) - Mortality rate, infant (per 1,000
live births)
Nguồn: //data.worldbank.org/indicator
d. Số dân
được tiếp cận với cơ sở vật chất hợp vệ sinh (%) - Improved
sanitation facilities (% of population with access)
Nguồn: //data.worldbank.org/indicator
e. Số người sử dụng Internet (trên 100 dân) - Internet users (per 100 people)
Nguồn: //data.worldbank.org/indicator
f. Số dân được sử dụng điện (%) - Access to electricity (% of population)
Nguồn: //data.worldbank.org/indicator
g. Số dân vùng nông thôn được sử dụng nước sạch (%) - Improved water
source, rural (% of rural population with access)
Nguồn: //data.worldbank.org/indicator
3. Tỷ
lệ tích lũy thấp:
Tỷ lệ tiết kiệm (%GDP) - Gross savings (% of GDP)
Nguồn: //data.worldbank.org/indicator
4. Trình
a. Số
độ kỹ thuật hạn chế:
bằng sáng chế được cấp cho nhà phát minh trong nước - Patent
applications, residents
Nguồn: //data.worldbank.org/indicator
b. Giá trị xuất khẩu hàng hóa có trình độ kỹ thuật cao (US$) - High-technology
exports (current US$)
Nguồn: //data.worldbank.org/indicator
5. Tốc
độ tăng dân số nhanh:
Tốc độ tăng dân số hàng năm - Population growth (annual %)
Nguồn: //data.worldbank.org/indicator
6. Tỷ
lệ lao động trong nông nghiệp cao:
Các quốc gia đang phát triển có tỉ lệ lao động thuộc lĩnh vực nông nghiệp cao.
Ví dụ như Nepal có tỉ lệ lao động nông nghiệp chiếm tới hơn 70% lực lượng lao
động, con số này ở Việt Nam là khoảng hơn 50%. Trong khi các nước phát triển thì
tỉ lệ này rất thấp, ở Mỹ là khoảng 3%.
( Nguồn : APO productivity databook 2012. Truy cập ngày 21/1/2013)
7. Tỷ trọng đóng góp của nông nghiệp vào GDP cao:
Agriculture, value added (% of GDP)
Nguồn: //data.worldbank.org/indicator
8. Năng
suất lao động thấp:
(Nguồn : APO productivity databook 2012.Truy cập ngày 21/1/2013)
Biểu đồ trên thể hiện năng suất lao động của của các quốc gia tính bằng GDP
tạo ra trên mỗi lao động năm 2010. Có thể thấy các quốc gia đang phát triển có
năng suất lao động thấp hơn hẳn so với các quốc gia phát triển.
Dưới đây xin trình bày bảng so sánh một số chỉ số về các chỉ tiêu thu nhập, y
tế, sức khỏe, giáo dục, kinh tế… của Việt Nam (quốc gia đang phát triển) và Nhật
Bản (quốc gia phát triển) trong 2 năm 2000 và 2010 để thấy được mức độ chênh
lệch về các mặt của đời sống xã hội. Chúng tôi cố ý chọn Việt Nam và Nhật Bản –
2 quốc gia cùng nằm trong khu vực Đông-Nam Châu Á để so sánh nhằm tránh
những khác biệt khách quan tác động tới trình độ phát triển của 2 quốc gia này.
Ghi chú:
•
•
Màu xanh...................................Việt Nam
Màu hồng................................... Nhật Bản
Nhóm
chỉ tiêu
Thu
nhập
Tên chỉ số
9613369553,85
47311987602
71,14
1064268451
56,81
548841649578
4,92
Thu nhập bình quân đầu người,
cân bằng sức mua
1416,95
25908,67
3184,82
33946,1
4
Thu nhập bình quân đầu người,
atlas method
390,00
35040,00
1160,00
30203568744,64
4445185872650,34
1010891719
65,00
42050,0
0
535923598494
7,73
82,87
4065,42
Chi tiêu cho sức khỏe bình quân
đầu người
Giáo
dục
Các điều
kiện
sống
khác
14,70
16,87
57,64
14,34
29000,00
4000,00
27000,00
3000,00
Tuổi thọ trung bình (năm)
71,95
81,08
74,83
82,93
Tỷ lệ tử vong (trên 1000 người)
26,20
3,30
18,10
2,40
0,20
0,10
0,50
0,10
1,34
0,17
1,04
-0,08
Tỷ lệ nhiễm HIV trong độ tuổi tử
15-49 (%)
Tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm
(%)
Tỷ lệ biết chữ người lớn (trên 15t)
90,16
Tỷ lệ hoàn thành giáo dục phổ cập
98,38
Dân số tiếp cận nguồn nước sạch
(%)
Số người sử dụng Internet (trên
100 dân)
Điện thoại cố định (trên 100 dân)
93,18
101,93
77,00
100,00
95,00
100,00
0,26
29,72
30,97
77,65
3,23
49,28
16,36
51,86
27,82
32,00
23,29
Tỷ lệ tiết kiệm (% GDP)
Kinh tế
2827,45
64,11
Số trẻ sơ sinh tử vong
Tỷ lệ gia
tăng dân
số
21,54
Số giường bệnh trên 1000 người
Chi phí sức khỏe không thể chi trả
Sức
khỏe,
Tuổi thọ
2010
Tổng sản phẩm quốc nội (US$)
GNI Atlas method
Dịch vụ
y tế
2000
Tỷ lệ thất nghiệp trên tổng lực
lượng lao động (%)
2,30
4,80
Tỷ trọng nông nghiệp (%GDP)
24,53
1,50
20,58
1,16
Tỷ trọng công nghiệp (%GDP)
36,73
31,12
41,10
27,38
Tỷ trọng dịch vụ (%GDP)
38,73
67,38
38,33
71,46
5,00
Bảng so sánh một số chỉ số của Việt Nam và Nhật Bản năm 2000 và 2010
Nguồn: data.worldbank.org/indicator