Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

tiết 17 Bài tập ôn chương I vât li 10 nc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.5 KB, 2 trang )

Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 17
BÀI TẬP
I / Mục tiêu :
1. Kiến thức
− Hiểu được khái niệm vectơ độ dời, do đó thấy rõ vận tốc và gia tốc là những đại lượng vectơ.
− Nắm vững tính chất tuần hoàn của chuyển động tròn đều và các đại lượng đặc trưng riêng cho
chuyển động tròn đều là chu kỳ, tần số và công thức liên hệ giữa các đại lượng đó với vận tốc góc, vận
tốc dài và bán kính vòng tròn.
− Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc cũng có tính
tương đối.
− Nắm vững được các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
2.Kĩ năng
− Nắm vững được các công thức quan trọng nhất của chuyển động thẳng biến đổi đều và ứng dụng giải
một số bài tập.
− Biết quan sát và nhận xét về hiện tượng rơi tự do của các vật khác nhau. Biết áp dụng kiến thức của
bài học trước để khảo sát chuyển động của một vật rơi tự do.
− Thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ đồ thị vận
tốc.
− Áp dụng các công thức của tọa độ, của vận tốc để giải các bài toán chuyển động của một chất điểm,
của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Hệ thống lí thuyết và các dạng bài tập
2.Học sinh: Ôn tập chương I
III.Tiến trình giảng dạy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CƠ BẢN
1.Tính vận tốc trung bình của chuyển động
1.Tính vận tốc trung bình của chuyển động
Bài tập : Tàu thống nhất chạy từ Hà Nội vào


Bài giải :
Thành Phố Hồ Chí Minh khởi hành lúc 19h thứ ba Thời điểm tàu đến ga cuối cùng:
.Sau 36 giờ tàu vào đến ga cuối cùng . Hỏi lúc đó ∆t = t2 –t1 ⇒ t2 = ∆t + t1
là mấy giờ ngày nào trong tuần ? Biết đường tàu = 19h + 36h = 55h = (24×2) + 7
dài 1726 km , tính vận tốc trung bình của tàu
Vậy tàu đến ga vào lúc 7 h ngàyThứ 5 trong tuần .
GV : các em cho biết thời điểm tàu đến ga cuối Vận tốc trung bình :
∆x 1726
cùng:
Vtb = =
= 47,94 (km/h)
GV : Như vậy tàu đến ga vào ngày thứ mấy trong
∆t
36
tuần ?
HS : Tàu đến ga vào lúc 7 h ngày thứ 5 trong tuần
.
GV : Kế tiếp các em hãy tính vận tốc trung bình
của vật ?
HS : ∆t = t2 –t1
⇒ t2 = ∆t + t1
= 19h + 36h = 55h = (24×2) + 7
HS : Vận tốc trung bình :
∆x 1726
=
Vtb =
= 47,94 (km/h)
∆t
36
2.Bài toán về chuyển động tròn đều

3
4
kim phút. Tìm tỉ số giữa vận tốc góc của hai kim
và tỉ số giữa vận tốc dài của đầu mút hai kim ?
Bài tập: Kim giờ của một đồng hồ dài bằng

2.Bài toán về chuyển động tròn đều
Bài giải:
Ta có :T1 = 3600s ; T2 = 60s
Vận tốc góc của kim giờ là :


GV : Ở bài tập này các em cho biết chu kỳ của
kim giờ và và kim phút?
GV : Từ công thức :


T =
⇒ω=
ω
T
ω1
Các em lập tỉ số :
ω2
GV : Áp dụng v = Rω rồi lập tỉ số
v1
v2
HS : Chu kỳ của kim giờ là 3600 giây và kim
phút là 60 giây.



ω1
HS : ω1=
và ω2 =
lập tỉ số
và 3
T1
T2
ω2
3.Bài toán về rơi tự do
Bài tập: Một người thợ xây ném viên gạch theo
phương thẳng đứng cho một người khác ở trên
tầng cao 4 m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra
là bắt được viên gạch. Hỏi vận tốc khi ném là bao
nhiêu để cho vận tốc viên gạch lúc người kia bắt
được là bằng không?
GV: Hãy nhắc lại các công thức về rơi tự do các
công thức vật rơi tự do :
Nhấn mạnh cho HS biết : a = g,
v0 = 0 ( vì chọn O tại vị trí bắt đầu vật rơi !) ,
quãng đường s chính là độ cao h ) :
GV: yêu cầu HS trình bày lời giải
Học sinh suy ra các công thức rơi tự do từ 3 công
thức cơ bản
v = v 0 + at
⇒ v = gt
at 2

2
2

2as = v 2 − v 0

s = v0t +

h=

ω1=



và ω2 =
T1
T2
ω

60

1

1
Tỉ số vận tốc góc của hai kim là: ω = 3600 = 60
2
Mà ta có :

v

R .ω

1 3


1

1
1
1
V=Rω⇒ v = R .ω = 60 . 4 = 80
2
2
2

3.Bài toán về rơi tự do
Bài giải
Chọn Gốc toạ độ tai vị trí bắt dầu ném viên gạch
Trục oy thẳng đứng chiều dương hướng lên
Vận tốc ban đầu của người thợ xây phải ném
viên gạch là
2as =V2 – V02 ⇒ -2gh = -V02
⇒V0= 2 gh = 2 × 9,8 × 4 = 8,854 (m\s)

gt 2
2

⇒ 2gh = v ⇒ v = 2gh
4.Tính tương đối của chuyển động
Bài tập : Một xuồng máy dự định mở máy cho
xuồng chạy ngang con sông. Nhưng do nước chảy
nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một địa điểm
cách bến dự định 180 m và mất một phút. Xác
định vận tốc của xuồng so với sông.
2


4.Tính tương đối của chuyển động
Bài giải Gọi:
Vts là vận tốc của thuyền so với sông.
Vtb là vận tốc của thuyền so với bờ.
Vsb là vận tốc của sông so với bờ.
Xét  vuông ABC ⇒ AC2 = AB2+AC2 =
2402+1802 = 90000 ⇒ AC = 300m
Vận tốc của thuyền so với bờ :
300
AC
Vtb =
=
= 5m/s
Δt
60
Vts
Ta có:cosα =
⇒Vts = Vtb.cosα
Vtb
Cũng cố, vận dụng
AB
Yêu cầu học sinh nhắc lại các công thức trong bài. Mặt khác : cosα =
= 0,8 ⇒Vts = 5.0,8 = 4
AC
Hướng dẫn về nhà: ôn tập chương 1 kiểm tra 45’
m/s




×