Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài tập xác suất thống kê - chương 4 và 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.25 KB, 9 trang )

Bài tập PHÂN PHỐI XÁC SUẤT và CHỌN MẪU
Bài 1
Dây chuyền sản xuất của một nhà máy chuyên sản xuất một loại linh kiện dùng cho
máy tính cá nhân hoạt động theo tiêu chuẩn kỹ thuật với quy định đường kính của các
linh kiện được sản xuất có phân phối bình thường với trung bình bằng 1,5 inches và
độ lệch tiêu chuẩn là 0,05 inches.
Trước khi xuất xưởng một lô linh kiện vừa được sản xuất ngay sau khi tiến hành sửa
chữa một số lỗi kỹ thuật của dây chuyền, bộ phận kiểm sóat chất lượng của nhà máy
đã chọn ngẫu nhiên một mẫu gồm 8 linh kiện và đo đường kính của chúng. Dữ liệu
như sau : 1,57 ; 1,59 ; 1,48 ; 1,60 ; 1,59 ; 1,62 ; 1,55 ; 1,52
Bạn hãy thay bộ phận kiểm soát chất lượng của nhà máy sử dụng kết quả đo lường
này để phân tích xem dây chuyền sản xuất có vấn đề gì bất thường không?
Bài 2
H là một công ty chuyên sản xuất các món đồ trang trí giáng sinh, sản phẩm của họ
được cung cấp cho các nhà bán lẻ trên toàn quốc. Qua quan sát, ban giám đốc của H
đã tổng kết được là khoảng 15% các sản phẩm (ngay cả khi được đóng gói rất kỹ) bị
hỏng trong quá trình chuyên chở trước khi đến được tay người bán lẻ; và không có
một dạng cụ thể nào của các kiểu hư hỏng, mỗi món đồ hư hỏng theo một kiểu hoàn
toàn độc lập với nhau.
Có một nhà bán lẻ phản ánh với công ty rằng trong số 500 món đồ trang trí người đó
đặt mua trong chuyến hàng vừa rồi có đến 90 món bị hư hỏng. Giả sử rằng tỷ lệ hư
hỏng của tổng thể các món đồ được vận chuyển được xác định chung là 15%, vậy ban
giám đốc làm sao để xác định được khả năng một mẫu gồm 500 đơn vị có bị hỏng
trên 18% số đơn vị?
ĐS 0,0301
Bài 3
Giả sử biến X tuân theo luật phân phối chuẩn có giá trị trung bình là 5 và độ lệch
chuẩn là 2, tìm giá trị k trong các phát biểu sau
a. P(X ≤ k) = 0,6443
b. P(X ≤ -k và X ≥ k) = 0,61
c. P(k ≤ X ≤ 6,5) = 0,6524


d. P(-2,11 ≤ X ≤ k) = 0,1526
a. k = 5.074
b. k = 1,02
c. k = 2,66
d. k = 2,95
Bài 4
Đại lượng ngẫu nhiên X tuân theo luật phân phối tam giác cân như sau (giả sử AB =
BC)


a. Xác định giá trị của h và giá trị của điểm M
b. Tìm P(38 ≤ X ≤ 62)
c. Tìm P(26 < X < 58)
d. Tìm a để P(X ≥ a) = 0,85
a. h = 0,4167
M = 50
b. = 0,75
c. = 0,7778
d. = 39,14534
Bài 5
Giả sử tuổi của học viên lớp Fulbright năm nay tuân theo luật phân phối chuẩn với độ
tuổi trung bình là 29 tuổi và độ lệch chuẩn là 2,5 tuổi.
a. Chọn ngẫu nhiên một người từ lớp học và hỏi tuổi. Tìm xác suất để người được
chọn có số tuổi lớn hơn 32
b. Chọn ngẫu nhiên 16 người để hỏi tuổi. Tìm xác suất để trung bình độ tuổi của mẫu
này đạt trên 28 tuổi
c. Với cỡ mẫu bằng bao nhiêu thì xác suất để cho giá trị trung bình của mẫu chọn
được
có giá trị lớn hơn 30 là 2,5%
d. Với cỡ mẫu là 4, tìm giá trị k để P(26 < X < X +2k) = 25%

Bài 6
Sở Du lịch Thành phố muốn đánh giá mức chi tiêu bình quân trong ngày của khách du
lịch khi đến tham quan Thành phố. Một nhóm khách du lịch gồm 20 người được chọn
ngẫu nhiên để theo dõi và thống kê lại số tiền mà họ chi tiêu trong ngày (đơn vị: ngàn
đồng). Kết quả được cho như sau:

a. Tính toán mức chi tiêu trung bình trong ngày của khách du lịch khi đến thăm
thành phố
b. Tìm phương sai và độ lệch chuẩn của mức chi tiêu của khách du lịch
c. Giả sử mức chi tiêu của du khách trong ngày tuân theo luật phân phối chuẩn với
giá trị kỳ vọng và độ lệch chuẩn giống như kết quả ở câu a và b, tìm xác suất để
chọn ngẫu nhiên được một du khách có mức chi tiêu dưới 300 ngàn đồng
a. 332 ngàn đồng
b. Var(X) = S
2
= 3132,632
S = 55,970 ≈ 56 ngàn đồng
c. 0,2843
Bài 7
Trong 1000 quả banh tennis được sản xuất ra ở nhà máy Tuấn Sport thường có
khoảng 80 quả không đạt chất lượng. Để kiểm định chất lượng lô banh tennis vừa mới
được sản xuất ra, phòng quản lý chất lượng của ông ty tiến hành chọn ngẫu nhiên 25
quả banh để kiểm tra
a. Tính kỳ vọng và độ lệch chuẩn của số banh không đạt chất lượng có thể thu được
từ mẫu lựa chọn
b. Tính xác suất để mẫu lựa chọn có được 23 sản phẩm có chất lượng tốt
c. Tính xác suất để trong mẫu lựa chọn chỉ có từ 3 đến 8 sản phẩm không đạt chất
lượng
a. Kỳ vọng = 2
Độ lệch chuẩn = 1,3565

b. = 0,282
c. = 0,323
Bài 8
Công ty Đay Ấn chuyên sản xuất bao tải đay các loại thường gộp chung 100 sản phẩm

đóng thành từng cây bao đay để giao cho khách hàng. Trong mỗi cây bao đay loại tốt
thường có lẫn từ 5 đến 10 sản phẩm loại 2. Số liệu thống kê trong quá khứ cho thấy
phân phối xác suất của những sản phẩm loại 2 này trong các cây bao đay được trình
bày trong bảng sau:

a. Tìm giá trị của t
b. Tìm kỳ vọng và phương sai của số bao loại 2
c. Tìm P(5 ≤ x < 10)
d. Tìm P(6 < x ≤ 9)
a. t =2,5
b. Kỳ vọng = 7; phương sai = 2,08
c. c. = 0,95
d. d. = 0,54
Bài 9
Giả sử biến X tuân theo luật phân phối chuẩn N(0, 1). Tìm giá trị b trong các phát
biểu
sau
a. P(X ≤ b) = 0,4013
b. P(X ≥ b) = 0,1977
c. P(b ≤ X ≤ 1,5) = 0,6140
d. P(X ≤ -b và X ≥ b) = 0,1902
e. P(1,32 ≤ X ≤ b) = 0,0627
a. b = -0,25
b. b = 0,85
c. b = -0,47

d. b = 1,31
e. b = 1,87
Bài 10
KCS của công ty sản xuất mì ăn liền Hương Vị theo dõi trọng lượng các gói mì thành
phẩm tại quy trình sản xuất của nhà máy. Biết rằng trọng lượng của những gói mì tuân
theo quy luật phân phối chuẩn với mức trung bình là 85g và độ lệch chuẩn là 2.
a. Nếu lần lượt chọn những mẫu kiểm tra bằng cách mỗi lần chọn ngẫu nhiên 25 gói
mì ăn liền thành phẩm để cân trọng trọng lượng thì giá trị kỳ vọng và phương sai
của trung bình mẫu là bao nhiêu?
b. Chọn ngẫu nhiên 36 gói mì để kiểm tra. Tìm xác suất để trung bình mẫu này đạt
dưới 84g
c. Với cỡ mẫu là 25 thì giá trị của a là bao nhiêu để xác suất cho giá trị trung bình
của mẫu rơi vào khoảng cộng trừ a là 95%

d. Với cỡ mẫu là bao nhiêu để xác suất cho giá trị trung bình của mẫu nằm trong
khoảng [84, 86] là 95%


a. Kỳ vọng = 85
PHƯƠNG SAI = 0,16
b. 0,00135
c. a = 0,784
d. cỡ mẫu là 16

Bài 11
Tìm hiểu kết quả trồng lúa của các hộ nông dân ở Đồng bằng Sông Cửu Long cho vụ
lúa hè thu năm 2006 cho thấy năng suất lúa của các hộ tuân theo luật phân phối tam
giác cân đỉnh A như hình bên dưới. Hộ có năng suất thấp nhất đạt giá trị B = 3,6
tấn/ha, hộ có năng suất cao nhất đạt giá trị C = 5,4 tấn/ha. Hỏi:
a. Giá trị của h là bao nhiêu?

b. Năng suất lúa bình quân của vụ lúa hè thu là bao nhiêu?
c. Tìm xác suất để chọn được một hộ có năng suất lúa nằm trong khoảng 4,2 đến 4,8
tấn/ha.
d. Nếu chọn ngẫu nhiên 120 hộ để điều tra thì khả năng có bao nhiêu hộ có năng suất
dưới 4,2 tấn/ha.


a. h = 1,111
b. = 4,5 tấn/ha
c. = 0,556
d. 27

Bài 12
Thống kê số người đến đăng ký tìm việc làm tại một trung tâm giới thiệu việc làm
nhận thấy số người đến đăng ký tìm việc tuân theo luật phân phối xác suất sau:


a. Hãy tìm giá trị a trong bảng trên
b. Xác định giá trị kỳ vọng và độ lệch chuẩn về số người đến đăng ký tìm việc tại
trung tâm
c. Tìm xác suất để có ít hơn 12 người đến tìm việc tại trung tâm
d. Tìm xác suất để có từ 7 đến 13 người đến đăng ký tìm việc trong ngày
a. a = 0,2
b. kỳ vọng = 11 phương sai = 5,6; độ lệch chuẩn = 2,366
c. 0,4
d. 0,8

Bài 13
Phân xưởng chế biến hạt điều của công ty NIDOFOOD thường phân loại sản phẩm
bằng

cách đếm số lượng hạt điều có trong bao 1 kg hạt điều thành phẩm. Kinh nghiệm cho
thấy số lượng hạt điều có trong các bao hạt điều thành phẩm loại A tuân theo luật
phân phối chuẩn với mức trung bình là 340 hạt và độ lệch chuẩn là 20 hạt. Chọn ngẫu
nhiên một bao hạt điều loại A và đếm số lượng
a. Tìm xác suất để số hạt có trong bao thấp hơn 310 hạt ?
b. Tìm xác suất để bao hạt điều được chọn có số hạt nằm trong khoảng từ 345 đến 365
?
c. Xác suất để bao hạt điều được chọn có số hạt lớn hơn a là 10%. Tìm giá trị a.

×