Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Bài tập lớn môn kế toán doanh nghiệp xây lắp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.77 KB, 28 trang )

BÀI TẬP LỚN KT DNXL

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
Đề tài: KẾ TOÁN CHÍ PHÍ XÂY LẮP CÔNG TRÌNH “CẢI TẠO KÝ
TÚC XÁ TRƯỜNG LÊ QUÝ ĐÔN_TỈNH BÌNH PHƯỚC” CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 159
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

159.
1.1 Thông tin chung.
 Tên doanh nghiệp : Công ty CPXD 159
 Tên giao dịch : 159 JSC
 Thành lập ngày 29/03/2006
 Chủ tịch hội đông quản trị : Bà Lê Thị Tuyết Mai
 Giám đốc đại diện : Ông Lê Thanh Hải
 Phó giám đốc kỹ thuật và kinh doanh : Ông Nguyễn Quang Tích
 Địa chỉ văn phòng : 168/19 đường D2 – P25 – Q.Bình Thạnh –
TP.HCM
 Điện thoại : 083.5122307
 Fax : 083.5122307
 MST : 0304288686
 Lịch sử hoạt động.

Năm 2006 với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và nhu cầu đòi hỏi
ngày càng cao của ngành xây dựng cơ bản về chất lượng, tiến độ và an toàn
lao động. Ban Lãnh đạo và những thành viên trung thành nhiệt huyết trong
Công ty đã cùng nhau góp sức chuyển đổi thành Công ty có tên
gọi: "CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 159" với mong muốn đóng góp
vào sự phát triển chung của Đất nước!


 Lĩnh vực hoạt động.
- Xây dựng các
- Xây dựng các
-

công trình giao thông : Cầu, đường,…
công trình công nghiệp: nhà xưởng, bể xử lý

nước thải,…
Xây dựng các công trình dân dụng: nhà cao tầng…
Xây dựng các công trình thủy lợi: cống, bờ kè….
Cho thuê xe máy thiết bị thi công

 Năng lực tài chính.
STT

Nội dung

Năm 2014

Năm 2011

Nhóm: 9&10
Page 1

Năm 2012


BÀI TẬP LỚN KT DNXL


GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

1

Tổng tài sản

44.650.810.186

46.882.762.102

40.658.395.936

2

Tổng nợ phải trả

13.137.251.708

15.136.399.449

7.966.230.873

3

Tài sản ngắn hạn

33.363.650.186

37.399.618.387


32.953.297.656

4

Tổng nợ ngắn hạn

13.137.251.708

15.136.399.449

7.966.230.873

5

Doanh thu

115.540.150.980

118.450.259.100

124.456.663.830

6

Lợi nhuận trước thuế

1.550.100.748

663.738.900


1.261.069.881

7

Lợi nhuận sau thuế

1.162.575.561

497.804.175

945.802.411

8

Lưu lượng tiền mặt

1.519.944.936

1.571.191.864

1.689.264.879

 Năng lực kinh nghiệm
- Số năm kinh nghiệm trong xây dựng các công trình: 8 năm
- Loại hình công trình xây dựng: Xây dựng công trình giao thông, thủy lợi,

dân dụng...
Điển hình các công trình đã triển khai:
STT


Tên hợp đồng

Tên dự án

Tên chủ đầu tư

1

Xây dựng khu sinh
hoạt Việt Phước

Nhà máy nông sản
Việt Phước

Công ty TNHH nông
sản Việt Phước

2

Công trình khu nước
thải

Nhà máy nông sản
Việt Phước

Công ty TNHH nông
sản Việt Phước

3


Công trình nhà
xưởng, rãnh thoát
nước nhà máy An
Nam

Công ty TNHH Chie
Meei
Nhà máy thực phẩm
quốc tế Chie Meei

4

Thi công XD đường
tỉnh 835B, Bến Lức,
Cần Giuộc, Long An

Đường tỉnh lộ 835B

Sở GTVT Long An

5

Thi công XD đường
tỉnh 835B, Bến Lức,
Cần Giuộc, Long An

Xây dựng cầu cống
qua đường tỉnh lộ
835B


Sở GTVT Long An

6

Xây dựng nhà xưởng
tỉnh ĐăkNông

Xây dựng nhà máy
công nghiệp thực
phẩm Gia Mỹ

Công ty TNHH công
nghiệp thực phẩm
Gia Mỹ

7

Xây dựng lò hơi

Xây dựng lò hơi nhà

Công ty TNHH Chie

Nhóm: 9&10
Page 2


BÀI TẬP LỚN KT DNXL

8


GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

Xây dựng đường
vành đai Tân Sơn
Nhất Bình Lợi – Tp
HCM.

máy thực phẩm quốc
tế Chie Meei

Meei

Xây dựng đường
vành đai Tân Sơn
Nhất Bình Lợi – Tp
HCM

Tập đoàn GS E&CHàn Quốc

 Năng lực máy móc.

S
T
T
1
2

3


4

5

Tên máy móc thiết
bị

Công suất

Tính
năng

Nước

Năm

sản xuất

sản xuất

Quyền sở
hữu

Máy đào 0,7m3
Misutomo

0.7 m3

Đào đất


Nhật Bản

2009

Công ty

Đổ BT

Việt Nam

-2014

Công ty

60 tấn

Thi công
dưới nước

Nga

2010

Công ty

2m3/h

Trộn BT

Trung

Quốc

2009

Công ty

250KVA

Phát điện
thi công

Nhật Bản

2008

Công ty

Ván khuôn xe
đúc hẫng
Xà lan 400 tấn
+ cẩu DEZ 60 tấn
Máy trộn bê tông
250 lít
Máy phát điện
250 KVA

6

Máy lu 10 tấn


10 T

Lu lèn

Việt Nam

2009

Công ty

7

Máy lu 25 tấn

25 T

Lu lèn

Trung
Quốc

2009

Công ty

8

Máy toàn đạc

Kiểm tra

cao độ

Nhật Bản

2010

Công ty

9

Máy thủy bình

Kiểm tra
cao độ

Nhật Bản

2010

Công ty

Nhóm: 9&10
Page 3


BÀI TẬP LỚN KT DNXL

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

10


Máy khoan bê tông

1.5 KW

Khoan bê
tông

Trung
Quốc

11

Kích dầm thủy lực

50 tấn

Kích dầm

Trung
Quốc

12

Máy lu 12T

12T

Lu lèn


Trung
Quốc

2011

Công ty

13

Máy lu 14T

14T

Lu lèn

Trung
Quốc

2011

Công ty



STT

2009
2010

Năng lực nhân lực

Trình độ chuyên môn

Số lượng

Số năm kinh nghiệm

1

Kỹ sư cầu đường

5

04 – 16 năm

2

Kỹ sư xây dựng dân dụng

07

05-10 năm

3

Kỹ sư cơ khí

05

02 – 06 năm


4

Kỹ sư kinh tế xây dựng

2

02 – 05 năm

5

Kỹ sư trắc địa

02

03 – 05 năm

6

Cao đẳng xây dựng

05

01-03 năm

7

Trung cấp cầu – đường

02


02-03 năm

8

Trung cấp kế toán

02

03 – 05 năm

9

Công nhân bậc cao

20

10

Lao động phổ thông

50-70

Nhóm: 9&10
Page 4

Công ty

Công ty



BÀI TẬP LỚN KT DNXL

II.

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TRÌNH CẢI TẠO KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG
LÊ QUÝ ĐÔN-TỈNH BÌNH PHƯỚC

Nhóm: 9&10
Page 5


BÀI TẬP LỚN KT DNXL

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

2.1. Địa điểm xây dựng: Xã Nghĩa Trung – Huyện Bù Đăng – Tỉnh Bình Phước
2.2. Thời gian thi công: 05 tháng
2.3. Chủ đầu tư: TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
2.4. Nguồn cung cấp vật liệu:
- Cát vàng: cát khai thác từ khu vực lân cận.
- Xi măng: sử dụng xi măng của hãng Hà Tiên
- Đá : khu vực lân cận đạt đủ chỉ tiêu theo yêu cầu quy định của ngành xây dựng.
- Nước: sử dụng nguồn nước ngọt tự nhiên.
- Gạch: sử dụng gạch nung đỏ của công ty sản xuất và cung cấp gạch Trung Thành
- Thép: sử dụng thép pomina chi nhánh BÌNH PHƯỚC
- Đất đắp: sử dụng đất tự nhiên tại khu vực.
2.5. Kết cấu công trình
- Diện tích: 500m2 gồm 2 tầng, được thiết kế bởi công ty tư vấn thiết kế Hồng Vân.

- Giải pháp kết cấu:
+ Phần móng: gia cố và đầm
+ Phần thân:
Toàn bộ lớp vữa trát trần cũ tầng 1 và 2 được đục bỏ và trát lại toàn bộ bằng
vữa xi măng cát M75. Các mảng trần, panel cũ đã lâu năm bị bục xử lý bằng
cách gia cố lưới thép, ghép cốp pha và đổ bê tông M200. Riêng dầm, trần tầng
3 đã được cải tạo lại nên lớp vữa trát trần còn tốt do vậy chỉ cải tạo lại quét 1
lớp vôi trắng, 3 nước ve màu vàng. Đục bỏ lớp trát tường cũ bên trong và bên
ngoài nhà tầng 1,2,3 sau đó trát lại bằng vữa xi măng cát M50. Phòng ở được
tháo dỡ toàn bộ của đi, cửa sổ cũ, hoa sắt, song sắt cửa cũ, tháo dỡ lanh tô ô
văng BTCT của đi, cửa sổ cũ tầng 1 đến tầng 3, sửa chữa hiệu chỉnh cửa cũ,
song sắt cửa cũ tận dụng cho tầng 2 và 3 còn lại tầng 1 được làm mới cửa
panô chớp gỗ. Bóc bỏ toàn bộ nền gạch xi măng đen cũ các tầng sau đó lát lại
bằng gạch Granit nhân tạo 400 x 400. Cửa đi, cửa sổ tầng 1 đến tầng 3 đều có
khuôn làm mới bằng gỗ chò chỉ, kích thước 60 x 80mm. Hoa sắt cửa sổ, ô
thoáng tầng 1 được làm mới bằng sắt vuông đặc 14 x 14mm, làm mới cửa sắt
xếp ra vào tầng 1. Khu cầu thang bộ từ tầng 1 lên đến mái được đục bỏ lớp
Granito cũ đã mòn sau đó trát lại bằng vữa xi măng M75, làm mới Granito,
lan can tay vịn Granito cũ những chỗ gãy hỏng được nối lại theo cũ. Bề mặt
tường bên trong và bên ngoài nhà được quét vôi màu vàng, trần các tầng được
quét vôi màu trắng. Hệ thống điện thiết kế mới theo nhu cầu sinh hoạt và học
tập của sinh viên theo phòng độc lập có đồng hồ đo đếm điện thuận tiện trong
việc đóng ngắt đảm bảo an toàn. Riêng quạt trần, đồng hồ đo điện cũ tháo dỡ
còn tốt được bảo dưỡng và kiểm định lại, sau đó lắp đặt tận dụng cho công
trình. Hệ thống chống sét làm mới toàn bộ.

Nhóm: 9&10
Page 6



BÀI TẬP LỚN KT DNXL
III.

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

KẾ TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH: “CẢI TẠO KÝ TÚC
XÁ TRƯỜNG LÊ QUÝ ĐÔN – TỈNH BÌNH PHƯỚC”

3.1. Cơ sở lý thuyết
3.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ,

các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển thẳng gia cấu thành thực
thể sản phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng
sản phẩm xây lắp (không kể vật liệu phụ cho máy móc, phương tiện thi công và
-

những vật liệu chính trong chi phí chung).
Nguyên tắc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là: Nguyên vật liệu sử
dụng cho xây dựng hạng mục công trình nào thì phải tính trực tiếp cho sản
phẩm hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lượng thực tế đã

-

sử dụng và theo giá xuất thực tế.
Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình hoàn thành tiến hành kiểm kê số vật liệu
còn lại tại nơi sản xuất (nếu có) để ghi giảm trừ chi phí nguyên vật liệu trực

-


tiếp xuất sử dụng cho công trình.
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu sử dụng tài khoản 621. Tài khoản này
dùng để phán ánh các chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động
xây dựng, sản xuất sản phẩm công nghiệp,…của doanh nghiệp xây lắp. Tài

-

khoản này được mở trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình.
Chứng từ ban đầu để hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng là các Phiếu

-

xuất kho vật tư, …cùng các chứng từ khác.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ như: Phiếu
xuất kho, hoá đơn mua hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ….kế toán
phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán
chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý và phương pháp kế toán của từng
doanh nghiệp. Mỗi công trình, hạng mục công trình đều được mở riêng một sổ
chi tiết chi phí nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu xuất kho cho công trình nào thì
được tập hợp trực tiếp ghi vào sổ chi tiết của công trình đó. Kế toán căn cứ vào

chứng từ gốc để vào sổ chi tiết theo trình tự thời gian.
3.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 “Chi
phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công
trực tiếp sản xuất xây lắp, trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ và được mở chi

Nhóm: 9&10
Page 7



BÀI TẬP LỚN KT DNXL

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

-

tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, giai đoạn công việc.
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản chi phí trực tiếp ở mỗi doanh nghiệp gắn

-

liền với lợi ích của người lao động bao gồm: tiền lương công nhân trong danh
sách tiền lương công nhân thuê ngoài, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
Bộ phận CNVC trong danh sách gồm công nhân trực tiếp sản xuất và lao động
gián tiếp (nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý
hành chính). Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, doanh nghiệp có thể áp dụng
hình thức trả lương theo sản phẩm, theo thời gian. Đối với lao động gián tiếp
sản xuất, doanh nghiệp có thể trả lương khoán theo công việc của từng người
(có quy chế trả lương riêng dựa theo cấp bậc, năng lực và công việc thực tế
hoàn thành của từng người).

Các khoản trích

DN(%)

Người LĐ(%)

Cộng(%)


theo lương
1.BHXH
2.BHYT
3.BHTN
4.KPCĐ
5.CỘNG(%)

18
3
1
2
24

8
1.5
1

26
4.5
2
2
34.5

-

10.5

Đối với bộ phận công nhân viên chức ngoài danh sách thì doanh nghiệp không
tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT theo tháng mà đã tính toán trong đơn
giá nhân công trả trực tiếp cho người lao động. Còn riêng KPCĐ doanh nghiệp


-

vẫn trích như CNVC trong danh sách.
Chứng từ ban đầu để hạch toán tiền lương là hợp đồng giao khoán, biên bản
nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, các bảng chấm công của các đội sản xuất
trong đơn vị. Tại các đội, căn cứ vào ngày công làm việc và năng suất lao động
của từng người, chất lượng và hiệu quả công việc, cấp bậc hiện tại để tính

lương cho từng cá nhân trong tháng.
3.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm
thời. Việc tập hợp chi phí sử dụng máy thi công phải được hạch toán riêng biệt
-

theo từng máy thi công .
Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công, kế toán sử dụng tài khoản 623 “chi
phí sử dụng máy thi công”. Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí
sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình,
được chi tiết thành các tiểu khoản với các nội dung sau:

Nhóm: 9&10
Page 8


BÀI TẬP LỚN KT DNXL
-

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang


TK 6231- chi phí nhân công: Dùng để phản ánh lương chính, lương phụ, phụ
cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công, phục vụ
máy thi công như: vận chuyển, cung cấp nhiên liệu, vật liệu cho xe, máy thi

-

công.
TK 6232- chi phí vật liệu: Dùng để phản ánh chi phí nhiên liệu (xăng, dầu,

-

mỡ…)vật liệu khác phục vụ máy thi công.
TK 6233- chi phí dụng cụ sản xuất: Dùng phản ánh công cụ, dụng cụ lao động

-

liên quan đến hoạt động của xe, máy thi công.
TK 6234- chi phí khấu hao máy thi công: Dùng phản ánh khấu hao máy móc

-

thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp công trình.
TK 6237- chi phí dịch vụ mua ngoài: Dùng phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài

-

như: thuê ngoài sửa chữa xe, máy thi công, bảo hiểm xe, chi phí điện nước…..
TK6238- chi phí bằng tiền khác: Dùng để phản ánh chi phí bằng tiền phục vụ

-


cho hoạt động của xe, máy thi công.
Trong các doanh nghiệp xây lắp thường có các hình thức tổ chức sử dụng máy
thi công khác nhau tuỳ vào đặc điểm của từng doanh nghiệp. Có thể sử dụng
hình thức thuê máy kèm theo công nhân điều khiển và phục vụ máy do các
công trình thường ở xa, việc mua máy thi công không thể phân phối cho hết
các công trình, vì vậy, khi một doanh nghiệp ký hợp đồng thi công công trình ở
xa trung tâm, thường thuê toàn bộ (thuê trọn gói) cả máy và công nhân điều
khiển. Khi có nhu cầu thuê máy phục vụ công trình thì doanh nghiệp đứng ra
ký hợp đồng với bên cho thuê, trong đó phải nêu rõ thời gian thuê, thuê theo ca,
giờ, tính thuế giá trị gia tăng, số tiền thuê máy, số tiền thuê nhân công và có
chữ ký đầy đủ của bên đi thuê và bên cho thuê. Sau đó căn cứ vào hợp đồng
thuê máy như trên, kế toán tiến hành tổng hợp số liệu, phân loại chứng từ và
định khoản các nghiệp vụ. Định kỳ, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí

-

thuê máy thi công để hạch toán và vào sổ sách liên quan.
Trong trường hợp tổ chức đội xe, máy thi công riêng, được phân cấp hạch toán
và có tổ chức kế toán riêng thì việc hạch toán được tiến hành tương tự như một

-

đội xây lắp và sử dụng các TK 621; 622; 627 và TK 154.
Nếu không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc có tổ chức đội máy thi
công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công thì
toàn bộ chi phí sử dụng máy (kể cả chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời
như phụ cấp lương, phụ cấp lưu động của xe, máy thi công) sẽ sử dụng TK 623
“Chi phí sử dụng máy thi công” để hạch toán.


Nhóm: 9&10
Page 9


BÀI TẬP LỚN KT DNXL

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

3.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết cho quá trình sản xuất sản

phẩm ngoài ba khoản mục trên. Các chi phí này chiếm tỷ trọng không lớn trong
giá thành sản phẩm nhưng không thể thiếu trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Chi phí này bao gồm: chi phí nhân viên quản lý đội, nhân viên quản lý phân
xưởng, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lương phải trả công nhân xây lắp và nhân viên quản lý đội, nhân viên quản
lý phân xưởng khấu hao TSCĐ dùng chung cho quản lý đội, quản lý phân
xưởng và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho công tác giao nhận mặt bằng,
đo đạc, nghiệm thu, bàn giao công trình giữa các bên liên quan. CFSXC phải
được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí. Nếu có nhiều đội thi công
xây lắp thì CFSXC của đội nào được tập hợp để tính giá thành của đội đó.
Trường hợp đội thi công nhiều công trình, hạng mục công trình thì cần phải
tiến hành phân bổ theo những tiêu thức phù hợp.
-

Nội dung hạch toán chi phí sản xuất chung bao gồm :
Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng, nhân viên quản lý đội: Chi phí về tiền
lương nhân viên quản lý phân xưởng, nhân viên quản lý đội, được kế toán tập
hợp, tính toán như đối với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp và được tập


-

hợp riêng cho từng công trình, hạng mục công trình.
Chi phí vật liệu, CCDC dùng cho sản xuất thuộc phạm vi phân xưởng, tổ, đội:
Chi phí này bao gồm chi phí vật liệu phụ xuất dùng cho đội thi công để phục
vụ sản xuất như: Dây thừng, lưới an toàn, bạt dứa, chi phí về vật liệu sử dụng
luân chuyển như gỗ, cốp pha tôn, công cụ dụng cụ lao động nhỏ cầm tay, tó để

-

gia công cột…
Do không tính được giá trị sử dụng cho từng đối tượng hạch toán chi phí nên
khi các khoản chi phí này phát sinh, được hạch toán vào TK 627 rồi cuối tháng
tiến hành phân bổ. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp vật tư, kế toán tiến

-

hành ghi sổ chi tiết TK 627.
Chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc phân xưởng tổ đội sản xuất: cuối tháng
kế toán tiến hành tính và lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định cho từng

-

công trình.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm tiền điện, tiền
nước, tiền thuê vận chuyển đất thải….khi các khoản chi phí này phát sinh, kế

Nhóm: 9&10
Page 10



BÀI TẬP LỚN KT DNXL

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

toán căn cứ vào giấy báo nợ, phiếu chi tiền mặt… để hạch toán và ghi vào sổ
-

chi tiết tài khoản 627.
Chi phí khác bằng tiền: Chi phí khác bằng tiền bao gồm: chi phí tiếp khách,
giao dịch, bảo dưỡng máy móc, in ấn tài liệu…Căn cứ vào các chứng từ gốc có
liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, giấy thanh toán tạm ứng, kế toán lên
bảng kê chứng từ và tổng hợp số liệu ghi sổ kế toán, đồng thời lập bảng tổng

-

hợp chi phí sản xuất chung.
Các chứng từ gốc để hạch toán chi phí sản xuất chung là bảng thanh toán lương
của nhân viên quản lý đội, nhân viên quản lý phân xưởng, phiếu xuất kho vật
tư, CCDC, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, thiết bị văn phòng đội… căn cứ vào
các chứng từ gốc này, kế toán tiến hành ghi sổ kế toán.

3.1.5. Tổng hợp chi phí toàn công trình
-

Để hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp, kế toán sử dụng tài khoản 154
“Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Đây là tài khoản để hạch toán, tập hợp
chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành SPXL hoặc sản
phẩm, dịch vụ lao động khác trong kinh doanh xây dựng cơ bản. Trong các
doanh nghiệp XL, tài khoản này có thể mở chi tiết theo từng đối tượng sản


-

xuất, từng công trường, từng CT hoặc các HMCT.
Đối tượng tập hợp chi phí các công trình, chi phí sản xuất liên quan đến công

-

trình nào thì được tập hợp trực tiếp vào công trình đó trên các sổ sách kế toán.
Giá trị công trình hoàn thành trong quý có thể được xác định theo phương pháp
tổng hợp chi phí phát sinh từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết
các khoản mục chi phí để tính giá thành. Cuối quý, tập hợp chi phí sản xuất
từng công trình, kế toán thực hiện bước kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung
đã được phân bổ cho công trình đó. Cuối quý, cuối niên độ, kế toán tổng hợp
lấy số liệu trên sổ chi tiết từng công trình để lập sổ tổng hợp chi phí thi công
toàn đơn vị. Qua sổ này doanh nghiệp có thể theo dõi đánh giá toàn bộ chi phí
sản xuất trong kỳ đã bỏ ra. Sau khi tập hợp chi phí sang TK154, kế toán tiến
hành tính giá thành sản phẩm, sử dụng TK 632, 155 để xác định giá vốn của
công trình hoàn thành.

Nhóm: 9&10
Page 11


BÀI TẬP LỚN KT DNXL

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY


Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ (thẻ) kế toán chi
tiết

Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký CT-GS

Nhóm: 9&10
Page 12


BÀI TẬP LỚN KT DNXL

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

Sổ cái

Bảng cân đối phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi Chú:

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng, năm
: Đối chiếu, kiểm tra

3.2. Kế toán cho công trình “ Cải tạo ký túc xá THPT Lê Quý Đôn – Tỉnh Bình
Phước”.
3.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Các nghiệp vụ từ ngày 20/3/2014 Tới ngày 30/7/2014 ( đã bao gồm VAT và các
khoản phát sinh)
Stt
1

2

Ngày

Công việc

Thành tiền

TK đối
ứng
152 111

20/03/201

Mua xi

308.868.00


4

măng về

0

03/04/201

nhập kho
Mua Ván

56.698.765

4

khuôn về
nhập kho

Nhóm: 9&10
Page 13

152 111


BÀI TẬP LỚN KT DNXL
3

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

06/04/201


Xuất xi

12.689.653

152 621

4

măng xuống

10/04/201

công trình
Mua Ván

5.600.000

152 111

4

khuôn về

10/04/201

nhập kho
Xuất ván

5


37.236.953

152 621

4
11/04/201

khuôn
Xuất xi

6

252.362.11

152 621

4

măng xuống

4

18/04/201

công trình
Mua thép về

567.235.21


4

thẳng công

4

8

18/04/201

trình
Xuất ván

12.685.965

152 621

9

4
26/04/201

khuôn
Mua cát +

255.236.78

111 621

4


đá về thẳng

9

10

26/04/201

công trình
Xuất xi

56.800.000

152 621

11

4
10/05/201

măng
Mua gạch

202.965.32

152 111

4


lát nền

3

12

12/05/201

40x40
mua gạch

135.632.14

152 111

13

4
12/05/201

xây
Xuất gạch

5
308.326.23

152 621

4


xây + lát

5

06/06/201

nền
Mua thiết bị

157.632.12

4

điện nhập

0

4

7

14

111 621

112 621

thẳng công
15


20/07/201

16

4
22/07/201

trình
Mua sơn

296.235.64

152 111

Xuất sơn

7
158.963.21

152 621

Nhóm: 9&10
Page 14


BÀI TẬP LỚN KT DNXL

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

4


5

(1) Mua xi măng về nhập kho
111
308.868.000

152
280.789.909

133
2.807.891

(2) Mua ván khuôn về nhập kho
111
56.698.756

152
51.544.323

133
5.154.432

(3) Xuất xi măng xuống công trường

Nhóm: 9&10
Page 15


BÀI TẬP LỚN KT DNXL


152
12.698.653

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

621
12.689.653

(4) Mua ván khuôn về nhập kho

111
5.600.000

152
5.090.909

133
509.091

Nhóm: 9&10
Page 16


BÀI TẬP LỚN KT DNXL

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

(5) Xuất ván khuôn xuống công trình
152


621

37.236.953

(7)

37.236.953

111
567.235.214

621
515.668.376

133
51.566.838

(8) Xuất ván khuôn xuống công trình
152

621

12.685.965

12.685.965

(9) Mua cát + đá về thằng công trình
111
255.236.789


621
232.033.445

133
23.203.344

Nhóm: 9&10
Page 17


BÀI TẬP LỚN KT DNXL

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

(10) Xuất xi măng xuống công trình
152

621

56.800.000

56.800.000

(11) Xuất gạch xây + gạch lát nền
152

621

308.326.235


308.326.235

(12) Mua gạch lát nền 40x40 về nhập kho
111

152

202.965.323

184.513.930

133
18.451.393

(13) Mua gạch xây
111

152
135.632.145

123.301.905

133
12.330.195

Nhóm: 9&10
Page 18



BÀI TẬP LỚN KT DNXL

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

(14) Mua thiết bị điện nhập thẳng xuống công trình

112

621
157.632.120

143.301.927

133
14.330.193

(15) Mua sơn về nhập kho

111

152

296.235.647

296.235.647

133
26.930.513

(16) Xuất sơn xuống công trình


152
158.963.215

621
158.963.215

Nhóm: 9&10
Page 19


BÀI TẬP LỚN KT DNXL

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

Sơ đồ chữ T
152

621
12.689.653
37.236.953
12.685.965
56.800.000
368.326.235

158.963.215

12.689.653
37.236.953
515.668.376

12.685.965
232.033.445
56.800.000
368.326.235
143.301.927
158.963.215
1.537.705.769 1.537.705.769

111

133
567.235.214
255.236.789
157.632.120

51.566.838
23.203.344
14.330.743

Nhóm: 9&10
Page 20

154
1.537.705.769


BÀI TẬP LỚN KT DNXL

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang


III.2 .2. Kế tốn chi phí nhân cơng

 Tài khoản sử dụng: TK 622”Chi phí nhân công trực tiếp”:
Tài khoản 622 “ Chi phí nhân cơng trực tiếp “

622
Tiền lương tiền
cơng, phụ cấp ăn giữa ca..tính
cho các đối tường tham gia
SXKD

 Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:

Lương phải trả cho công nhân trực tiếp cho các công trình, hạng mục công
trình:
Nợ TK 622: Lương của công nhân trực tiếp
Có Tk 334: Lương của công nhân được hưởng
− Tiền lương phải trả cho công nhân thuê ngoài, tạm ứng giá trò khoán :
Nợ TK 622
Có TK 111, 112, 141
− Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154
Có TK 622


Nhóm: 9&10
Page 21


BÀI TẬP LỚN KT DNXL


GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

 Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp:

334

622

Căn cứ vào bảng tính lương phải
cho công nhân xây lắp công trình
335
Phân bổ chi Trích trước tiền lương
phí trả trước nghỉ phép CN theo KH
111, 112
Tiền lương phải trả cho công nhân
xây lắp thuê ngoài
141(141.3)
Tạm ứng để thực hiện giá trò khoán

154
trả cuối kỳ kết chuyển chi phí
nhân công để tính giá thành SP
cho từng công trình, hạng mục
công trình (theo phương pháp
kê khai thường xuyên)

Nhóm: 9&10
Page 22



BÀI TẬP LỚN KT DNXL

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

SỔ CÁI Tên tài khoản:CP Nhân công, số hiệu:TK622
Ngày
tháng ghi
sổ

Chứng từ
ghi sổ

Diễn giải

Số hiệu

TT
K đối ứng

Ghi
chú

TK622
Nợ



Số dư đầu kỳ
02/04/2014

02/05/2014
02/06/2014
03/07/2014
02/08/2014
31/10/2014

LTH03/201
4
LTH04/201
4
LTH05/201
4
LTH06/201
4
LTH07/201
4
TX14

TT lương cơng nhân tháng 3

1111

52 550 000

TT tiền lương cơng nhân tháng 4

1111

40 690 000


TT tiền lương cơng nhân tháng 5

1111

39 640 000

TT tiền lương cơng nhân tháng 6

1111

38 410 000

TT tiền lương cơng nhân tháng 7

1111

53 740 000

Kết chuyển chi phí NC trực tiếp

1154

-

Cộng phát sinh trong kỳ

-

Số dư cuối kỳ


-

Nhóm: 9&10
Page 23

225.030.000
225.030.000

225.030.000


BÀI TẬP LỚN KT DNXL

GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG TRONG
QUÝ 2/2014
Tháng
Tổng tiền
Khoản khấu
lương trả cho
trừ
công nhân
Tháng 4
40.690 .000
14.038.050
Tháng 5
39.640.000
13.675.800
Tháng 6

38.410.000
13.251.450
Nghiệp vụ: Trích tiền mặt trả lương công nhân, khấu trừ tiền BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ trong tiền lương.
- Tháng 4:

-

Ghi:Nợ TK334: 40.690 .000
Có TK111: 40.690 .000
Ghi: Nợ TK338: 14.038.050
Có TK334: 14.038.050
Tháng 5:
Ghi: Nợ TK334: 39.640.000
Có TK111: 39.640.000
Ghi: Nợ TK338: 13.675.800
Có TK334: 13.675.800

-

Tháng 6:
Ghi: Nợ TK334: 38.410.000
Có TK111: 38.410.000
Ghi: Nợ TK338: 13.251.450

Nhóm: 9&10
Page 24


BÀI TẬP LỚN KT DNXL


GVHD :Th.S Nguyễn Thị Trang

Có TK334: 13.251.450

111

334

338

40.690.000

T4

40.690 .000 14.038.050

T4

14.038.050

39.640.000

T5

39.640.000 13.675.800

T5

13.675.800


38.410.000

T6

38.410.000 13.251.450

T6

13.251.450

Chứng từ
Số
Ngày
hiệu
Phiếu
02/05/201
chi 01 4
Phiếu
chi 02

02/06/201
4

Phiếu
chi 03

03/07/201
4


Diễn giải

Tài khoản
đối ứng

Các khoản mục chi tiết
Nợ


Trích tiền mặt trả lương
cho công nhân, khấu trừ
vào lương.
Trích tiền mặt trả lương
cho công nhân, khấu trừ
vào lương.
Trích tiền mặt trả lương
cho công nhân, khấu trừ
vào lương.

111,334,338

40.690.000
14.038.050

40.690.000
14.038.050

111,334,338

39.640.000

13.675.800

111,334,338

38.410.000
13.251.450

337.060.00
0
13.675.800
38.410.000
13.251.450

0

0

Cộng:

Nhóm: 9&10
Page 25


×