SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề.
Mã đề thi: 061
Họ và tên thí sinh:………………………………………Số báo danh:…………………..
Câu 1: Điều chế este CH3COOCH=CH2 cần trực tiếp nguyên liệu nào sau đây?
A. Axit axetic và etilen
B. Axit acrylic và ancol metylic
C. Anđehit axetic và axetilen
D. Axit axetic và axetilen
Câu 2: Công thức của glixerol là
A. C3H5(OH)3.
B. C3H6(OH)2.
C. C3H8O3.
D. C2H4(OH)2.
Câu 3: Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4
đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công
thức phân tử của hai ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH
D. C3H5OH và C4H7OH.
Câu 4: Hợp chất A là chất rắn, có nhiều ứng dụng như: chế tạo thuốc nổ, pháo hoa, sản xuất diêm. Chất A là
A. Kali clorua.
B. Natri clorua.
C. Kali clorat.
D. Natri hipoclorit.
Câu 5: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam.
B. 8,2 gam.
C. 10,4 gam.
D. 3,28 gam.
Câu 6: Để điều chế 25,245kg xenlulozơ trinitrat, người ta cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch chứa m kg
HNO3 (xúc tác là H2SO4 đặc) với hiệu suất đạt 85%. Giá trị của m là
A. 22,235.
B. 15,7.
C. 18,9
D. 20,79.
Câu 7: Tên gọi nào sau đây không phải là tên của hợp chất hữu cơ este?
A. Metyl etylat
B. Metyl fomat
C. Etyl axetat
D. Etyl fomat
3+
2+
2Câu 8: Dung dịch X chứa các ion sau: Al , Cu , SO4 và NO3 . Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml
dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì
được 7,8 gam kết tủa. Làm bay hơi hết nước có trong 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối
khan. Nồng độ mol của NO3- trong dung dịch X là
A. 0,3M.
B. 0,6M.
C. 0,2M.
D. 0,4M.
Câu 9: Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó
chứng tỏ điều gì?
A. Xenlulozơ và tinh bột đều phản ứng được với Cu(OH)2.
B. Xenlulozơ và tinh bột đều là các polime có nhánh
C. Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau
D. Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng gương
Câu 10: Tổng số liên kết pi và vòng trong phân tử C7H6O3 là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 11: Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen.
Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có chứa khí nào sau đây?
A. NH3.
B. CO2.
C. H2S.
D. SO2.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
B. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
C. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết s, sự xen phủ bên tạo thành liên kết p.
D. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại R trong H2SO4 đặc nóng thu được 1,68 lít SO2 (đktc). Lượng
SO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Kim loại R và giá trị
của m là
A. Ag; 10,8.
B. Cu; 9,45.
C. Fe; 11,2.
D. Zn; 13.
Câu 14: Cho các chất sau: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete. Số chất có
khả năng làm mất màu dung dịch Br2 là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 15: Chất gây hiệu ứng nhà kính là
A. N2.
B. CO2.
C. CO.
D. H2.
Câu 16: Cho phản ứng hóa học: 6nCO2 + 5nH2O -> (C6H10O5)n + 6nO2.
Phản ứng trên thuộc quá trình nào sau đây?
A. Quá trình oxi hoá.
B. Quá trình khử.
C. Quá trình quang hợp.
D. Quá trình hô hấp.
Câu 17: Hai este X và Y có cùng CTPT C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp
gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu
được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn
trong Z là
A. 3,4 gam.
B. 0,82 gam.
C. 2,72 gam.
D. 0,68 gam.
Câu 18: Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom
dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần trăm về thể tích của etilen và
axetilen lần lượt là
A. 34,34% và 65,66%.
B. 66,67% và 33,33%.
C. 33,33% và 66,67%.
D. 65,66% và 34,34%.
Câu 19: Nhóm gluxit đều tham gia phản ứng thuỷ phân là
A. Saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ.
B. Saccarozơ, glucozơ, tinh bột.
C. Saccarozơ, mantozơ, glucozơ.
D. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Câu 20: Cho 3 axit: ClCH2COOH, BrCH2COOH, ICH2COOH. Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit là
A. ClCH2COOH < ICH2COOH < BrCH2COOH.
B. ClCH2COOH < BrCH2COOH < ICH2COOH.
C. BrCH2COOH < ClCH2COOH < ICH2COOH.
D. ICH2COOH < BrCH2COOH < ClCH2COOH.
Câu 21: Axit axetic không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. CO2.
C. Cu(OH)2.
D. Na
Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH4 → X → Y→ Z→ T → C6H5OH. (X, Y, Z là các chất hữu cơ khác
nhau). Z có thể là
A. C6H5NO2.
B. C6H5ONa.
C. C6H5NH2.
D. C6H5Br.
Câu 23: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống
nghiệm, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?
A. Nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nước vôi trong.
B. Nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nước.
C. Nút ống nghiệm bằng bông có tẩm giấm ăn.
D. Nút ống nghiệm bằng bông khô.
Câu 24: Axetanđehit là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
A. CH3COOH.
B. CH3CHO.
C. HCHO.
D. C2H5CHO.
Câu 25: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH thu
được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 31 gam.
B. 31,45 gam.
C. 30 gam.
D. 32,36 gam.
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V
lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 4,48
C. 1,79.
D. 5,6.
Câu 27: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí
CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so
với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m
gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 9,0.
B. 9,5
C. 8,0.
D. 8,5.
Câu 28: Cho 8 gam Ca tan hoàn toàn trong 200ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 0,75M thu được
khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Đáp án nào sau đây là đúng về giá
trị của m?
A. 22,2 < m < 27,2.
B. 25,95 < m < 27,2.
C. 22,2 ≤ m ≤ 27,2.
D. 22,2 ≤ m ≤ 25,95.
Câu 29: Cân bằng hóa học nào sau đây không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất của hệ phản ứng?
A. H2(k) + I2(k) ‡ˆ ˆˆ †ˆ 2HI(k).
B. 2NO2(k) ‡ˆ ˆˆ †ˆ N2O4(k)
C. 3H2 + N2(k) ‡ˆ ˆˆ †ˆ 2NH3(k).
D. CaCO3(r) ‡ˆ ˆˆ †ˆ CaO(r) + CO2(k).
Câu 30: Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3
1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào
dung dịch C thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là
A. 82,4 và 5,6.
B. 59,1 và 2,24.
C. 82,4 và 2,24.
D. 59,1 và 5,6.
Câu 31: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
Câu 32: Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch cacbon không phân nhánh, là nguyên nhân chính
gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng được với tối đa 2 mol NaHCO3. Công thức
của axit malic là
A. HOOC-CH(CH3)-CH2-COOH.
B. CH3OOC-CH(OH)-COOH.
C. HOOC-CH(OH)-CH2-COOH.
D. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-CHO
Câu 33: Dãy các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là
A. Fe2+, Ag+, NO3-, Cl-.
B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-.
C. Na+, NH4+, SO42-, Cl-.
D. Ag+, Mg2+, NO3-, Br- .
Câu 34: Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O3. X phản ứng được với Na, NaOH và có phản ứng tráng
bạc. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. CH3COOCH2CH2OH
B. HCOOCH=CHCH2OH
C. HCOOCH2-O-CH2CH3
D. HO-CH2COOCH=CH2
Câu 35: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3
đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
A. 64,8 gam.
B. 10,8 gam.
C. 21,6 gam.
D. 43,2 gam.
Câu 36: Cho khí X đi qua hơi nước thấy có hiện tượng bốc cháy. Khí X có thể là
A. Br2
B. F2
C. I2
D. Cl2
Câu 37: Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?
A. CH3(CH2)12CH2Cl
B. CH3(CH2)12COONa
C. CH3(CH2)12COOCH3
D. CH3(CH2)5O(CH2)5CH3
Câu 38: Cho phản ứng:
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
Sau khi cân bằng (với hệ số là các số nguyên, tối giản), tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là
A. 28
B. 22
C. 20
D. 24
Câu 39: Có bốn lọ mất nhãn, riêng biệt chứa: glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào
sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên?
A. Nước brom.
B. [Ag(NH3)2]OH.
C. Na kim loại.
D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH
0,4M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau
đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam.
Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
B. HCOOH và HCOOC3H7.
C. HCOOH và HCOOC2H5.
D. CH3COOH và CH3COOC2H5.
Câu 41: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Sục ozon vào dung dịch KI.
B. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
C. Sục SO2 vào dung dịch nước brom.
D. Nhỏ nước oxi già vào dung dịch hỗn hợp thuốc tím và axit sunfuric.
Câu 42: Chọn đáp án đúng.
A. Tinh thể I2 thuộc loại mạng tinh thể phân tử.
B. Kim cương và nước đá khô có cùng kiểu mạng tinh thể.
C. Hóa trị của N trong HNO3 là 5.
D. Hợp chất chỉ gồm các nguyên tố phi kim thì chỉ chứa liên kết cộng hóa trị.
Câu 43: Khi xà phòng hóa tripanmitin, thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và glixerol.
B. C17H29COONa và glixerol.
C. C17H33COONa và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 44: Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra?
A. Cho dung dịch HCl vào CaCO3.
B. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3.
C. Cho Na kim loại vào nước
D. Đổ dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.
Câu 45: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc khối nguyên tố p?
A. Fe (Z = 26)
B. Na (Z = 11).
C. Ca (Z = 20).
D. Cl (Z = 17).
Câu 46: Một thí nghiệm với khí amoniac được bố trí như hình sau:
Qua hiện tượng thí nghiệm cho thấy:
A. khí NH3 là khí nhẹ hơn nước và có tính bazơ.
B. khí NH3 tan tốt trong nước và có tính bazơ.
C. khí NH3 là khí nặng hơn nước và có tính bazơ.
D. khí NH3 tan ít trong nước và có tính bazơ.
Câu 47: Từ 12kg gạo nếp (có 84% tinh bột) lên men thu được V lít cồn 900. Biết khối lượng riêng của
C2H5OH là 0,8g/ml, hiệu suất của toàn bộ quá trình là 58,93 %. Giá trị của V là
A. 6,548.
B. 5,468.
C. 4,568.
D. 4,685.
Câu 48: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín
(có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp
NH3 là
A. 25%.
B. 50%.
C. 36%.
D. 40%.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong dd , glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
C. Metyl a- glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
D. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
Câu 50: Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có số đồng phân este là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D
Câu 2: Đáp án : A
Câu 3: Đáp án : A
=>Gọi CT chung của 2 ancol là ROH
2 ROH -> ROR + H2O
=> nete = nH2O = 0,1 mol
=> MROR = 2R + 16 = 60 => R = 22
=> 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
Câu 4: Đáp án : C
( KClO3 )
Câu 5: Đáp án : D
neste = 0,1 mol ; nNaOH = 0,04 mol
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
=> Sau phản ứng có : 0,04 mol CH3COONa
=> m rắn khan = 3,28g
Câu 6: Đáp án : C
Câu 7: Đáp án : A
Câu 8: Đáp án : B
250 ml X phản ứng với 50 ml BaCl2
=> 500 ml X phản ứng với 100 ml BaCl2 => nSO4 = nBa2+ = 0,1 mol
X phản ứng với NH3 => tạo kết tủa Al(OH)3 ( Cu(OH)2 tan trong NH3)
=> nAl3+ = nAl(OH)3 = 0,1 mol
Trong X : Bảo toàn điện tích : 3nAl3+ + 2nCu2+ = nNO3- + 2nSO42Laij cos : mmuối X = 27.nAl3+ + 64nCu2+ + 62nNO3 + 96nSO4 = 37,3g
=> nNO3- = 0,3 mol
=> CM(NO3-) = 0,6M
Câu 9: Đáp án : C
Câu 10: Đáp án : D
(pi + vòng) = (2C + 2 - H)/2
Câu 11: Đáp án : C
Dựa vào phản ứng : Pb(NO3)2 + H2S -> 2HNO3 + PbS↓ đen
Câu 12: Đáp án : A
Đồng phân là các chất có cùng công thức phân tử.
Các chất có cùng khối lượng phân tử chưa chắc đã cùng công thức phân tử
Câu 13: Đáp án : B
. 2NaOH + SO3 -> Na2SO3 + H2O
=> mmuối = nNa2SO3.126 = nSO2.126 = 9,45g
Câu 14: Đáp án : C
Các chất thỏa mãn là : xiclopropan , Stiren , metylacrylat , vinylaxetat
=> Có 4 chất
Câu 15: Đáp án : B
Câu 16: Đáp án : C
Câu 17: Đáp án : B
, nhh = 0,05 mol < nNaOH = 0,06 mol < 2nhh
Phản ứng xà phòng tạo 3 muối
=> Trong hỗn hợp có 1este của phenol
=> hỗn hợp có este :
+) TH1 : C6H5COOCH3 ; R1COOC6H4R2 với số mol lần lượt là x và y
=> nNaOH = x + 2y = 0,06 ; nhh = x + y = 0,05
=> x = 0,04 ; y = 0,01 mol
=> Axit có phân tử khối lớn hơn là C6H5COOH
C6H5COOCH3 + NaOH -> C6H5COONa + CH3OH
R1COOC6H4R2 + 2NaOH -> R1COONa + R2C6H4ONa + H2O
=> phản ứng tạo nC6H5COONa = nC6H5COOCH3 = x = 0,04 mol
=> mmuối cần tìm = 5,76g > 4,7 => Loại
+) TH2 : Hỗn hợp este gồm HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5
=> Axit có khối lượng phân tử lớn hơn là CH3COOH
=> nCH3COONa = nCH3COOC6H5 = 0,01 mol
=> mCH3COONa = 0,82g
Câu 18: Đáp án : B
Gọi số mol etilen và axelilen lần lượt là a và b mol
=> a + b = 0,3 mol
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
Khi phản ứng với Br2 : nBr2 = a + 2b = 0,4 mol
=> a = 0,2 ; b = 0,1 mol
=> %V etilen = 66,67%
Câu 19: Đáp án : D
Câu 20: Đáp án : D
Do độ âm điện của Cl > Br > I => khả năng hút e cũng giảm dần
=> Khả năng làm phân cực liên kết O –H trong nhóm COOH giảm dần
=> Tính axit giảm dần
Câu 21: Đáp án : B
Câu 22: Đáp án : D
Sơ đồ : CH4 → C2H2 → C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH
Câu 23: Đáp án : A
Câu 24: Đáp án : B
Câu 25: Đáp án : A
Câu 26: Đáp án : B
Ta thấy : Phản ứng có thể coi là : 1 mol CO32- thay bằng 2 mol Cl- trong muối
Đặt số mol CO3 trong muối là x mol
=> mmuối sau - mmuối trước = 22,8 – 20,6 = 35,5.2x – 60x
=> x = 0,2 mol
=> nCO2 = x = 0,2 mol => V = 4,48 lit
Câu 27: Đáp án : B
Z có : nCO = nCO2 = 0,03 mol
=> nO pứ = nCO pứ = 0,03 mol. Đặt nO dư = a
=> Coi Y gồm Kim loại và O dư a mol
=> m = (100/25).16(a + 0,03) = 64(a + 0,03)
=> nNO3 muối = 2a + 0,04.3 = 2a + 0,12 mol
=> 3,08.64(a + 0,03) = [64(a + 0,03) – 16(a + 0,03)] + 62(2a + 0,12)
=> a = 0,118 => m = 64( 0,118 + 0,03) = 9,472g
Câu 28: Đáp án : B
Z có : nCO = nCO2 = 0,03 mol
=> nO pứ = nCO pứ = 0,03 mol. Đặt nO dư = a
=> Coi Y gồm Kim loại và O dư a mol
=> m = (100/25).16(a + 0,03) = 64(a + 0,03)
=> nNO3 muối = 2a + 0,04.3 = 2a + 0,12 mol
=> 3,08.64(a + 0,03) = [64(a + 0,03) – 16(a + 0,03)] + 62(2a + 0,12)
=> a = 0,118 => m = 64( 0,118 + 0,03) = 9,472g
Câu 29: Đáp án : A
Câu 30: Đáp án : C
Sau khi trộn thì trong dung dịch có : 0,2 mol HCO3- và 0,2 molCO32D có : nH+ = 0,3 mol ; 0,1 mol SO42Khi nhỏ từ từ D và thì thứ tự phản ứng là :
CO32- + H+ -> HCO3HCO3- + H+ -> CO2 + H2O
=> Còn lại : 0,3 mol HCO3- ; 0,1 mol SO42Phản ứng với Ba(OH)2 => kết tủa gồm : 0,3 mol BaCO3 và 0,1 mol BaSO4
=> m = 82,4g
VCO2 = 0,1 mol = 2,24 lit
Câu 31: Đáp án : C
Câu 32: Đáp án : C
Câu 33: Đáp án : C
Câu 34: Đáp án : B
Câu 35: Đáp án : A
nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 0,1.4 + 0,1.2 = 0,6 mol
=> mAg = 64,8g
Câu 36: Đáp án : B
F2 phản ứng với nước tạo O2 => bốc cháy
Câu 37: Đáp án : B
Câu 38: Đáp án : C
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 -> 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O.
Câu 39: Đáp án : D
Dùng Cu(OH)2/OH- :
+) ancol etylic không phản ứng
+) axit axetic : tạo dung dcihj màu xanh lam
+) Glixerol : tạo phức xanh đặc trưng
+) Glucozo : tạo phức xanh đặc trưng ở điều kiện thường , khi đun nóng thì tạo kết tủa đỏ gạch
Câu 40: Đáp án : D
, nancol = 0,015 mol < nKOH = 0,04 mol
=> hỗn hợp gồm 1 axit và 1 este.
=> số mol axit = 0,025 mol ; số mol este = 0,015 mol
Khi đốt cháy thì thu được nCO2 = nH2O
=> mbình tăng = mCO2 + mH2O => nCO2 = nH2O = 0,11 mol
Gọi số C trong axit và este lần lượt là a và b
Bảo toàn C : 0,025a + 0,015b = nCO2 = 0,11
=> a = 2 ; b = 4
=> CH3COOH và este C4H8O2
Câu 41: Đáp án : B
Câu 42: Đáp án : A
_ Tinh thể I2 thuộc loại mạng tinh thể phân tử
_ Kim cương : mạng tinh thể nguyên tử ; Nước đá : mạng tinh thể phân tử
_ hóa trị của N trong HNO3 là 4
_ Không phải mọi hợp chất của các phi kim chỉ có liên kết cộng hóa trị. Ví dụ như có thể chứa liên kết cho
nhận ( SO2, SO3 , ..)
Câu 43:
Câu 44:
Câu 45:
Câu 46:
Câu 47:
Đáp án : A
Đáp án : C
Đáp án : D
Đáp án : B
Đáp án : D
Câu 48: Đáp án : A
MX = 7,2 . Áp dụng qui tắc đường chéo ta có : nH2 : nN2 = 4 : 1
=> Giả sử ban đầu có 4 mol H2 và 1 mol N2 trong X
N2 + 3H2 ↔ 2NH3
,x -> 3x -> 2x
=> sau phản ứng : nY = 2x + (1 – x) + (4 – 3x) = 5 – 2x mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mY
=> 5.7,2 = (5 – 2x).2.4
=> x = 0,25 mol
=> H% ( tính theo N2) = 25%
Câu 49: Đáp án : D
Cả Glucozo và Fructozo đều có phản ứng tráng bạc
Câu 50: Đáp án : A
Có 4 đồng phân :
HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)2
CH3COOC2H5
C2H5COOCH3