Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia môn sinh học của sở GD đt vĩnh phúc lần 1 năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.4 KB, 16 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian phát đề

Mã đề thi: 570
Họ và tên thí sinh:………………………………………………Số báo danh:…………………..
Câu 1: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử :
A. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau
B. Protein của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại acid amin
C. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào
Câu 2: Trong số các xu hướng sau :
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ
(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần
(6) Đa dạng về kiểu gen
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn là
A. (1), (3), (5), (7)
B. (2), (3), (5), (7)
C. (2), (3), (5), (6)
D. (1), (4), (6), (7)
Câu 3: Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau :
(1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn
(2) Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp
(3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao


(4) Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp
(5) Gen lặn ở thể đơn bội
(6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm
Trong các nhận định trên, nhận định đúng là
A. 1,4,5
B. 1,2,5
C. 1,3,5
D. 1,2,4
Câu 4: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình
AB
AB
Dd x
Dd
giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai
ab
ab
thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm 30%
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%
(4) Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%
(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99
Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng ?
thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4% . Cho các nhận định sau
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 5: Khi nói về bệnh phenylketo niệu có các phát biểu sau đây :
(1) Bệnh phenylketo niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen

(2) Bệnh phenylketo niệu do enzim không chuyển hóa được phenylalanin thành tirozin
(3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn phenylalanine
(4) Phenylalanine ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh thiểu
năng trí tuệ dẫn đến mất trí


Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là :
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 6: Trong quần thể người có một số thể đột biến
(1) Ung thư máu
(2) Hồng cầu hình liềm
(3) Bạch tạng
(4) Claiphento
(5) Dính ngón tay 2 và 3
(6) Máu khó đông
(7) Tớc nơ
(8) Đao
(9) Mù màu
Những thể đột biến lệch bội là
A. (4), (7), (8)
B. (4), (5), (6)
C. (1), (4), (8)
D. (2), (3), (9)
Câu 7: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
P thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt
giữa quy luật phân li độc lập với qui luật liên kết gen hoàn toàn như sau :
(1) Tỉ lệ kiểu hình của F1

(2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2
(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2
(4) Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2
Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (2), (4)
Câu 8: cho biết môt gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau cho tỉ lệ phân li
kiểu gen ở đời con là 1 :2 :1 :1 :2 :1 ?
A. Aabb x AAbb
B. Aabb x aaBb
C. AaBb x AaBb
D. AaBb x Aabb
Câu 9: Trong quá trình tổng hợp protein, poliriboxom có vai
A. Gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo thành riboxom hoàn chỉnh
B. Gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi polipeptit
C. Làm tăng hiệu suất tổng hợp protein
D. Giúp riboxom dịch chuyển trên mARN
Câu 10: Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức
A. Mang tín hiệu kết thúc cho quá trình phiên mã
B. Mang thông tin mã hóa các axit amin
C. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
D. Qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử protein
Câu 11: Cho những ví dụ
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi
(3) Mang cá và mang tôm
(4) Chi trước của thú và tay người
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là :

A. (1) và (3)
B. (2) và (4)
C. (1) và (2)
D. (1) và (4)
Câu 12: Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật, có một số nhận định như
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng sinh vật đó
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ – 3’
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền


(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin
(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin
trừ AUG và UGG
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 13: phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi
A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
Câu 14: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn
(2) Tạo dòng thuần chủng có các kiểu gen khác nhau
(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau
(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn

Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện quy trình
A. (1) → (2)→(3) →(4)
B. (4) → (1) → (2) → (3)
C. (2) → (3) → (1) → (4)
D. (2) → (3) → (4) → (1)
Câu 15: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảyra, những
phát biểu sau :
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản
(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các
nucleotit của phân tử mARN
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các
nucleotit trên mỗi mạch đơn
(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các
nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được
tổng hợp
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng ?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 16: Các bước trong lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
1. Đưa ra giả thuyết chứng minh kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc một vài tính trạng rồi phân tích kết quả
đó ở đời F1, F2, F3
3. Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được các quy luật di truyền là :
A. 2  1 3 4
B. 1 2 3 4

C. 3 2 4 1
D. 2 3 4 1
Câu 17: Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmon insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di
truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmon insulin vì mã di truyền có tính:
A. Tính đặc trưng
B. Tính phổ biến
C. Tính thoái hóa
D. Tính đặc hiệu
Câu 18: Ở một loài thực vật , gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với gen a quy định quả vàng. Lai cây
thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng cônsisin sau đó cho
F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội , khả năng
sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lý hóa
chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:


A. 45%
B. 75%
C. 60%
D. 91%
Câu 19: Ở một loài động vật xét hai căp gen quy định hai tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Các gen nằm trên
NST thường, phân ly độc lập. Cho P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1 .
Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Cho các cá thể F2 giao phối ngẫu nhiên, số kiểu
giao phối tối đa là bao nhiêu ? Biết không có đột biến xảy ra:
A. 27
B. 45
C. 4
D. 9
Câu 20: Ở cà chua, alen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Khi
cho các cây cà chua quả màu đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Trong số các quả cà chua màu đỏ ở F1, xác
suất chọn ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là :

4
6
4
1
A.
B.
C.
D.
9
27
27
16
EG
Câu 21: Ở một loài động vật, xét trong một cơ thể đực có kiểu gen AabbDd
. Khi 150 tế bào của cơ thể
eg
này tham gia giảm phân bình thường tạo giao tử , trong các giao tử tạo ra , giao tử abDEg chiếm tỷ lệ 2%. Số
tế bào xảy ra hoán vị gen là :
A. 48 tế bào
B. 30 tế bào
C. 36 tế bào
D. 24 tế bào
Câu 22: Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
A. Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau
B. Cây rau mác chuyển từ môi trường trên cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bán dài
C. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường
D. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển
sang màu vàng hoặc xám
Câu 23: trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối là trạng thái
mà trong đó:

A. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệệ
B. Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
C. Tỉ lệ cá thể đực và cá thể cái được duy trì ổn định qua các thể hệ
D. Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
D. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau
Câu 25: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền
A. 0,81AA : 0,18 Aa : 0,01 aa
B. 0,01 Aa ; 0,18 aa : 0,81 AA
C. 0,81 Aa : 0,01 aa : 0,18 AA
D. 0,81Aa : 0,18 aa : 0,01 AA
Câu 26: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và các gen là trội hoàn toàn, xét cả yếu tố giới
BD
BD
A
x X Y
cho đời con tối đa
bd
bD
A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 28 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
Câu 27: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm hai alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao
phối với con cái mắt đỏ (P) thu được F1 gồm toàn con ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu
được F2 có tỷ lệ kiểu hình 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng , trong đó ruồi giấm mắt tắng toàn là con đực. Theo
lý thuyết, tổng số ruồi giấm cái thu được ở F2, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ

A. 75%
B. 100%
C. 25%
D. 50%
Câu 28: Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với
nhau được F2 gồm 56,25% câu hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với từng
A
a
tính. Phép lai : X X


cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phần ly kiểu hình ở thế hệ con của từng
phép lai như sau:
(1) 9 đỏ : 7 trắng
(2) 1 đỏ : 3 trắng
(3) 3 đỏ : 1 trắng
(4) 3 đỏ : 5 trắng
(5) 1 đỏ : 1 trắng
Trong số các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 29: Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của các phương
pháp:
Phương pháp
Ứng dụng
1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
k. tạo giống lai khác loại
m. tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các

2. Cấy truyền phôi ở động vật
cặp gen
3. Lai tế bào sinh dương ở thực vật
n. tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau

Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng sau đây, tổ hợp nào đúng ?
A. 1-m, 2-n, 3-k
B. 1-k, 2-m, 3-n
C. 1-n, 2-k, 3-m
D. 1-m, 2-k, 3-n
Câu 30: Ở đậu hà lan ,gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây
hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 17 hạt vàng : 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1
giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 77,5 % hạt vàng : 22,5 % hạt xanh
B. 91% hạt vàng : 9% hạt xanh
C. 31 hạt vàng : 3 hạt xanh
D. 7 hạt vàng : 9 hạt xanh
Câu 31: Ở gà , gen a nằm trên NST giới tính X qui định chân lùn không có alen tương ứng trênY. Trong một
quần thể gà cân bằng di truyền người ta đếm được 320 con chân lùn trong đó có

1
là gà mái. Số gen a có
4

trong những con gà chân lùn nói trên là :
A. 480
B. 560
C. 640
D. 400
Câu 32: Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay

trong tế bào chất người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Giao phối cận huyết ở động vật
B. Tự thụ phấn ở thực vật
C. Lai phân tích
D. Lai thuận nghịch
Câu 33: Cơ chế điều hòa hoạt động của gen được Jaccop và Mono phát hiện vào năm 1961 ở đối tượng :
A. Phago
B. Vi khuẩn đường ruột E.coli
C. Vi khuẩn Bacteria
D. Vi khuẩn lam
Câu 34: Loại axit nucleic tham gia cấu tạo nên bào quan riboxom là :
A. mARN
B. ADN
C. rARN
D. tARN
Câu 35: Ở một loài thực vật biết 1 gen quy định một tính trạng , trội lặn hoàn toàn . Cho P thuần chủng khác
nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn cây cao hoa đỏ . Cho các cây F1 tự thụ phấn F2 thu
được 2000 cây trong đó có 320 cây thấp hạt vàng . Biết mọi diễn biến của tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn
là giống nhau . Tần số hoán vị gen của F 1 là
A. 16%
B. 40%
C. 20%
D. 4%
Câu 36: Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro , gen B bị đột biến thành alen b . Một số tế bào chứa
cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần mỗi lần môi trường nội bào cung cấp 1689 nucleotit loại timin và
2211 nucleotit loại xitozin . Có các kết luận sau :
1. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế một cặp G- X bằng một cặp A- T
2. Tổng số liên kết hidro của gen b là 1669 liên kết



3. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282 ; G = X = 368
4. Tổng số nucleotit của gen b là 1300 nucleotit
Trong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng ? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 37: Bằng kĩ thuật cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung các con vật khác
cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau kĩ thuật đó được gọi là :
A. Lai tế bào
B. Kĩ thuật gen
C. Nhân bản vô tính D. Cấy truyền phôi
Câu 38: Ở đậu Hà Lan , biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn , các gen phân li độc lập .
Nếu lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 7 cặp tính trạng tương phản , theo lí thuyết đời F2 có :
A. 37 kiểu gen và 37 kiểu hình
B. 27 kiểu gen và 37 kiểu hình
C. 27 kiểu gen và 27 kiểu hình
D. 37 kiểu gen và 27 kiểu hình
Câu 39: Trong cấu trúc NST của sinh vật nhân thực , đơn vị cấu trức gồm 146 cặp nucleotit quấn quanh 8
phân từ histon được gọi là
A. Sợi cơ bản
B. Sợi nhiễm sắc
C. Nucleoxom
D. Cromatit
Câu 40: Cho biết các tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung .
Khi kiểu gen có cả 2 alen A và B biểu hiện kiểu hình hoa đỏ các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng .
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4 và B là 0,5. Tỉ lệ các kiểu hình trong
quần thể là
A. 20% đỏ ; 80% trắng
B. 4 % đỏ ;96 % trắng

C. 63% đỏ ; 37% trắng
D. 48 % đỏ ;52 % trắng
Câu 41: Thành phần hóa học của NST ở sinh vật nhân thực là
A. ADN và protein không phải loại histon
B. ARN và protein loại histon
C. ARN và protein không phải loại histon
D. ADN và protein loại histon
Câu 42: Ở sinh vật nhân thực , cho các cấu trúc và quá trình sau
1. Phân tử ADN mạch kép
2. Phân tử t ARN
3. Phân tử protein
4. Quá trình dịch mã
5. Phân tử m ARN
6. Phân tử ADN mạch đơn
Nguyên tắc bổ sung ( G- X , A-U) và ngược lại có trong cấu trúc và quá trình :
A. 3 và 4
B. 2 và 4
C. 1 và 6
D. 2 và 5
Câu 43: Trong một ống nghiệm chứa các loại nucleotit A, U , G , X với tỉ lệ tương ứng là 2:2:1:2 . Từ 4 loại
nucleotit này , người ta tổng hợp một phân tử ARN nhân tạo . Tính theo lí thuyết xác suất xuất hiện bộ bộ ba
AUG trên phân tử ARN nhân tạo
A. ½
B. 1/16
C. 1/32
D. 1/8
Câu 44: Ở vi khuẩn E.coli giả sử có 6 chủng đột biến sau :
Chủng 1 : Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử gen này tổng hợp bị mất chức năng
Chủng 2 : Đột biến gen cấu trúc Z làm cho phân tử gen này tổng hợp bị mất chức năng
Chủng 3 : Đột biến gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng protein

Chủng 4 : Đột biến gen điều hòa R làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức
Chủng 5 : Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã
Chủng 5 : Đột biến ở vùng khởi động P của operon làm cho vùng này bị mất chức năng
Khi môi trường có đường lactozo thì số chủng vi khuẩn có gen cấu trúc ZYA không phiên mã là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 3
Câu 45: Cho phép lai (P) AaBbDd x AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang
cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. giảm phân II
bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường. 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm săc thể


mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. 16% số
tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I. Các cặp nhiễm sắc
thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường,
các giao tử có sức sống và khả năng thu tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở
F1 là:
A. 64
B. 204
C. 96
D. 108
Câu 46: Cho sơ đồ phả hệ sau

Biết rằng 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nói trên không cùng nằm trên một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu
do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị nhợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không
hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng HH0 và HH1sinh được một người con gái không bị bệnh P và không hói
đầu. Xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng và bao nhiêu? Biết rằng người
H8,H9 có kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng trên.
A. 34.39%

B. 15.04%
C. 33.10%
D. 26,48%
AB
Ab
AB
ab
Câu 47: Cho một quần thể thực vật I 0 có cấu trúc di truyền 0.1
+ 0.2
+0.3
+ 0.4
=1.
AB
aB
aB
ab
Quần thể ( I 0 ) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3) . Tần số alen A và B của quần thể I3 lần lượt
là:
A. PA = 0.45, PB= 0.55
B. PA = 0.35, PB = 0.55
C. PA = 0.55, PB = 0.45
D. PA = 0.35, PB =0.5
Câu 48: Gen là một đoạn của phân tử AND
A. Chứa các codon mã hóa các axit amin
B. mang thông tin di truyền của các loài
C. Mang thông tin mã hóa một chuỗi poolipeptit hay 1 phân tử ARN.
D. Mang thông tin cấu trúc của phân tử protein
Câu 49: Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
Tần số hoán vị có thể bằng 50%
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích

(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị
Trong các phát biểu trên số phát biểu không đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 50: ở một loài thực vật biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn và các genphân li độc
lập . Tính theo lí thuyết phép lai AaBbDd x Aabbdd cho số các thể mang kiểu hình lặn cả ba tính trạng ở đời
con chiếm tỉ lệ là
A. ½
B. 1/16
C. 1/32
D. 1/8

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D


Các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào không được xem là bằng chứng sinh học phân tử, đó là bằng
chứng tế bào học
Câu 2: Đáp án : A
Các xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn là (1) (3) (5) (7)
Quần thể tự thụ phấn có:
- Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ => 1 đúng
- Thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng giảm dị hợp tăng đồng hợp=> 3 đúng
- Phân hóa thành các dòng thuần do tỉ lệ đồng hợp ngày càng tăng => 5 đúng
- Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện ở thể đồng hợp=> 7 đúng
Câu 3: Đáp án : C
Các nhận định đúng là 1,3,5

Giả sử A là alen trội, trội hoàn toàn so với alen a
Vậy các trường hợp trên có các kiểu gen :
(1) aa
(2) Aa
(3)
(4)
(5) a
(6) Aaa hoặc AAa
Đáp án C
Câu 4: Đáp án : D
AB AB
x
, có hoán vị gen 2 giới cho 10 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
ab ab
Dd x Dd cho 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
Phép lai trên cho 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình => (1) đúng
ab
dd ) chiếm 4%
Có F1 lặn 3 tính trạng ( có kiểu gen
ab
Tỉ lệ dd = 25%
ab
=> Tỉ lệ
= 16%
ab
=> Mỗi bên P cho giao tử ab = 40%
Có tỉ lệ kiểu hình aabb = 16%
=> Tỉ lệ A-B- = 16% + 50% = 66%
Tỉ lệ A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%
Vậy tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trội, 1 tính lặn ( A-B-dd, A-bbD-, aaB-D-) chiếm :

0,66 x 0,25 + 0,09 x 0,75 + 0,09 x 0,75 = 0,3 = 30% => (2) đúng
Vậy tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trội, 2 tính lặn ( A-bbdd, aaB-dd, aabbD-) chiếm :
0,09 x 0,25 + 0,09 x 0,25 + 0,16 x0,75 = 0,165 = 16,5% ⌠ (3) đúng
Có mỗi bên P cho giao tử : AB = ab = 40%
Ab = aB = 10%
Kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen Aa,Bb chiếm : 0,4 x 0,4 x 2 + 0,1 x 0,1x 2 = 0,34
Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen Aa,Bb,Dd chiếm : 0,34 x 0,5 = 0,17 = 17% => (4) sai
Tỉ lệ mang 3 tính trạng trội là 0,66 x 0,75 = 0,495
AB
DD là 0,4 x 0,4x0,25 = 0,04
Tỉ lệ cá thể
AB
Vậy trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, tỉ lệ cá thể thuần chủng chiếm :
=> (5) đúng
Vậy các nhận định đúng là (1), (2), (3), (5)


Câu 5: Đáp án : A
Các phát biểu đúng là 1, 2, 4
1 đúng vì bệnh gây ra do đột biến gen lặn gây ra
2 đúng, enzym đó là phenylalanine hydroxylase
4 đúng
Đáp án A
3 sai vì phenylalanin là một axit amin cần thiết cho cơ thể nên không thể ăn kiêng hoàn toàn đối với các loại
thức ăn chứa axit amin này mà nên duy trì ở một mức độ hợp lý
Câu 6: Đáp án : A
Các thể đột biến lệch bội là (4) (7) (8)
- Claiphento có bộ NST XXY
- Tớc nơ có bộ NST XO
- Đao có 3 NST số 21

1 là do đột biến cấu trúc NST gây ra
2, 3,5,6,9 là do đột biến gen gây ra
Câu 7: Đáp án : D
Các nhận định đúng là 2 và 4
Phân li độc lập :
P : AABB x aabb
F1 : AaBb  kiểu hình A-BF2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Liên kết gen hoàn toàn :

P:

F1 :
kiểu hình A-BF2 : 3A-B- : 1 aabb
1 sai vì ở F1 cả 2 đều là 100% A-B3 sai vì đối với mỗi tính trạng, tỉ lệ kiểu hình ở F2 đều là 3 :1
Câu 8: Đáp án : D
Ta có : 1 :2
=> Phép lai của hai cặp gen
=>Cặp gen thứ nhất bố mẹ đều dị hợp
=>Cặp gen thứ 2 một bên dị hợp bên còn lại đồng hợp ( lặn hoặc trội )
=>Đáp án D thỏa mãn
Các phép lai khác cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con như sau
A. (1 :1)x1 = 1 :1
B. (1 :1)x(1 :1)
C. (1 :2 :1)x(1 :2 :1)
Câu 9: Đáp án : C
Poliriboxom là một chuỗi liên tiếp các riboxom hoàn chỉnh, các riboxom có vai trò gắn các axitamin thành
các chuỗi polipetit hoàn chỉnh, chúng tạo thành poliriboxom để tăng hiệu suất tổng hợp chuỗi polipeptit
Câu 10: Đáp án : A
Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng là mang tín hiệu kết thúc cho quá trình phiên mã
Câu 11: Đáp án : B



Các ví dụ về cơ quan tương đồng là (2) và (4)
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chung nguồn gốc nhưng được biệt hóa để thực hiệncác chức năng
khác nhau
Vây ngực của cá voi, cánh dơi, chi trước của thú, tay người đều là những bộ phận bắt nguồn từ chi trước của
loài tổ tiên của các loài thú hiện nay
Ví dụ 1 và 2 là các cơ quan tượng tự (cùng chức năng khác nguồn gốc)
Câu 12: Đáp án : C
Các nhận định không đúng là :1,4, 5
1, Hầu hết các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bảng mã di truyền
4, Tính đặc hiệu của mã di truyền là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho duy nhất 1 axit amin
5, Tính phổ biến của mã di truyền là hầu hết các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bảng mã di
truyền
7. UGG mã hóa cho Trp và AUG mã hóa cho Met
Câu 13: Đáp án : C
Phương pháp không tạo ra sinh vật biến đổi gen là C
Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính chính là chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, sẽ
tạo ra các sinh vật bình thường
Câu 14: Đáp án : C
Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo qui trình : (2) → (3) → (1)→ (4)
Câu 15: Đáp án : C
Các phát biểu không đúng là 2,5
2 – sai vì bộ ba kết thúc( không mang thông tin mã hóa axit amin) không kết cặp với bộ ba đối mã nào trên
phân tử tARN
5- sai enzymligaza tác động vào cả hai mạch mới được tổng hợp
Câu 16: Đáp án : C
Trình tự các bước : Phaỉ tạo dòng thuần => có dòng thuần để lai => có kết quả các đời lai F1, F2, F3 để phân
tích => mới có thể đưa ra giả thuyết và chứng minh
Câu 17: Đáp án : B

Các loài sinh vật cùng dùng chung một bộ mã di truyền( trừ 1 vài ngoại lệ), cùng một bộ ba sẽ tổng hợp cùng
1 axit amin => mARN trưởng thành của người vào vi khuẩn sẽ được dịch mãthành protein thực hiện chức
năng
Câu 18: Đáp án : D
Cây F1 quả đỏ có kiểu gen Aa.
Xử lý F1 bằng consisin, hiệu suất 60% => 60% AAaa : 40% Aa
Cây Aaaa cho tỉ lệ giao tử : 1AA: 4 Aa: 1aa => 5 A- : 1 aa
Cây Aa cho 1 A : 1a
Tỷ lệ giao tử ở F1 là : ( 0,6 x 5/6 + 0,4 x 0,5 ) A- = 0,7 A=> Có 0,3 a
Tỷ lệ quả vàng là : 0,32 = 0,09
=>Tỷ lệ quả đỏ là 91%
Câu 19: Đáp án : B
Cho P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1=> F1 dị hợp 2 cặp gen phân ly
độc lập
=> F2 có 9 kiểu gen


Chọn 1 kiểu gen của đực ngẫu nhiên thì có 9 kiểu giao phối với con cái
Chọn 1 kiểu gen trong những kiểu gen còn lại thì có 8 cách giao phối với con cái ( trong bài này gen trên
NST thường và vai trò đực cái không xét, tức đực Aa x cái aa và cái aa x đực Aa chỉ xét là 1 kiểu giao phối )
Tương tự, kiểu gen cuối cùng chỉ còn 1 kiểu giao phối
=> Tổng số kiểu giao phối : 9 + 8 + 7 +...+ 2+1 = 45
Câu 20: Đáp án : A
F1: 1 AA ; 2 Aa : 1 aa
1
2
và dị hợp là
3
3
2

xác suất chọn ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là: C3 ×
Xác suất chọn quả đỏ có kiểu gen đồng hợp là
2

1 2
4
× ÷ =
3 3
9
Câu 21: Đáp án : A
Số giao tử chứa abD = 0,25% => tỷ lệ giao tử chứa Eg là : 2% : 25% = 8%
Tần số hoán vị f = 16%
Gọi số tế bào xảy ra hoán vị là a thì ta có :
2a
Tần số f =
=0,16 => a=48
(150.4)
Câu 22: Đáp án : A
Đó là sự tích lũy các đột biến có lợi được chọn lọc tự nhiên giữ lại, không phải thường biến. Nếuchuyển con
sâu xanh này sang cây lá có màu vàng, nó không thể chuyển thành màu vàng để thích nghi với hoàn cảnh
mới
Câu 23: Đáp án : B
Trạng thái cân bằng của quần thể giao phối không có sự thay đổi tần số các alen và tần số các kiểu gen biến
qua các thế hệ, không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác
Câu 24: Đáp án : C
Cơ thể có kiểu gen cnagf di hợp nhiều cặp gen thì ưu thế lai càng cao. F1 có số cặp gen dị hợp cao nhất, giảm
dần qua các thế hệ => ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần
Câu 25: Đáp án : A
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có dạng p2 AA : 2pq Aa : q2 aa = 1 và thỏa mãn điều kiện p2 × q2
2

 2 pq 
=
÷ , trong đó p và q lần lượt là tần số alen A và a
 2 
Đáp án A. 0,92 AA : 2. 0,9 . 0,1 Aa : 0,12 aa
Câu 26: Đáp án : B
Cặp gen trên NST giới tính cho 4 kiểu gen, 3 kiểu hình ở F1
Cặp gen liên kết có hoán vị
Ở giới đồng giao tử cho 4 loại giao tử : BD, bd , Bd , bD
Ở giới dị giao tử chỉ cho 2 loại giao tử : BD , Bd
2
=>Số kiểu gen ở đời con là : 7 kiểu gen = 2 x 4 - C2 ( 2 giao tử trùng nhau BD và Bd ở hai giới cũng tạo ra
chung một kiểu gen
)
=> Số kiểu hình thu được là 2 loại kiểu hình


=> Có 28 kiểu gen và 6 kiểu hình
Câu 27: Đáp án : D
F 1 toàn ruồi mắt đỏ => mắt đỏ trội => A- mắt đỏ , a – mắt trắng
F1 giao phối tự do được 3 đỏ : 1 trắng

Câu 28: Đáp án : C
F2 tỉ lệ 9:7 => tương tác bổ trợ 9:7. Khi có cả A và B cho hoa đỏ, còn lại cho hoa trắng
Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AaBb
Cây hoa trắng F2 có các kiểu gen Aabb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
AaBb x Aabb => 3 đỏ ; 5 trắng
AaBb x AAbb =>1 đỏ : 1 trắng
AaBb x aaBB => 1 đỏ : 1 trắng
AaBb x aaBb => 3 đỏ : 5 trắng

AaBb x aabb => 1 đỏ : 3 trắng
Câu 29: Đáp án : A
Hạt phấn đơn bội => lưỡng bội hóa bằng nhân đôi hệ gen nhưng không phân ly => đồng hợp tử tất cả các cặp
gen
Cấy truyền phôi là tạo ra các phôi có kiểu gen giống nhau nên phát triển thành các cá teher cùng kiểu gen
Lai tế bào sinh dưỡng có sự dung hợp 2 tế bào khác xa nhau => giống lai khác loài
Câu 30: Đáp án : B
Gọi tần số cây Aa ở P là n thì tần số cây AA là 1 – n
n
3
Có : tần số cây hạt xanh F1 là : =
=> n=60%
4
20
 P có tỷ lệ : 0,4 AA ; 0,6 Aa
0,4 AA tự thụ phấn cho 0,4 AA
0,6 Aa tự thụ phấn cho 0,15 AA: 0,3 Aa : 0,15 aa
 Tỷ lệ kiểu gen ở F1 là : 0,55 AA : 0,3 Aa : 0,15 aa
 Tần số alen : 0,7 A : 0,3 a
 F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 là : (0,7 A : 0,3 a) x (0,7 A : 0,3 a)
 Tỷ lệ kiểu hình F2 : 91% hạt vàng : 9% hạt xanh
Câu 31: Đáp án : B
1
= 80 con
4
Số gà trống chân lùn X a X a là 320 – 80 = 240 con
 Số alen a có trong những con gà này là : 80 + 240 x 2 = 560 ( alen)
Số gà mái XaY là 320 x

Câu 32: Đáp án : D

Nếu gen trên NST thường => lai thuận nghịch cùng kết quả
Nếu gen trên NST giới tính => lai thuận nghịch khác kết quả , tỉ lệ kiểu hình mỗi giới khác nhau
Nếu gen trong tế bào chất => con sinh ra có kiểu hình giống mẹ
Câu 33: Đáp án : B
Vi khuẩn đường ruột E.coli


Câu 34: Đáp án : C
Riboxom cấu tạo từ các thành phần chính là rARN và protein
Câu 35: Đáp án : C
Ta có :A cao >> a thấp
B đỏ >> b vàng
Ta có cây thấp vàng có kiểu gen

ab
320
=
= 0,16 = ♂ 0,4 ab × ♀ 0,4 ab (tần số hoán vị ở hai giới bằng
ab
2000

nhau)
 ab = 0,4 > 0,25 => ab là giao tử liên kết
 Tần số hoán vị gen là ( 0,5 – 0,4 ) x 2 = 0,2 = 20 %
Câu 36: Đáp án : C
Đổi 221nm = 2210
Xét gen B :
Số lượng nucleotit trong gen B là 2210 : 3.4 x2 = 1300
H = 1669 => G = X = 1669 – 1300 = 369 ; A = T = 281
Xét cặp Bb có

Số lượng nucleotit loại T là : 1689 : 3 = 563=> số T trong gen b là: 563 – 281 = 282
Số lượng nucleotit loại X là : 2211 : 3 = 737=> số X trong gen b là : 737 – 369 = 368
 Gen B bị đột biến thay thế một gặp G- X bằng 1 cặp A-T để trở thành gen b => 1 đúng
 Gen b có số liên kết hidro là 1668 => 2 sai
 3 , 4 đúng
 1,3,4 đúng
Câu 37: Đáp án : D
Kĩ thuật cấy truyền phôi
Câu 38: Đáp án : D
Bố mẹ khác nhau về 7 cặp tính trạng tương phản => F1 dị hợp 7 cặp gen
 Áp dụng công thức tính số kiểu gen và kiểu hình tạo ra ở F2 khi bố mẹ F1 dị hợp n cặp
gen là
 2n kiểu hình và 3n kiểu gen
 Vơi F1 dị hợp 7 cặp gen thì tạo ra 27 kiểu hình và 37 kiểu gen
Câu 39: Đáp án : C
Cấu trúc hiển vi của sinh vật nhân thức có các mức độ cấu tạo như sau
- Đơn vị cơ bản cấu tạo nên NST là nucleoxom
- Mỗi nucleoxom gồm 8 phân tử protein histon được quấn quanh bởi 1 ¾ vòng AND tương ứng với 146 cặp
nucleotit
- Các nucleoxom cạnh nhau được nối với nhau bởi một đoạn AND tạo thành chuỗi nucleoxom (sợi cơ bản)
- Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) →Cromatit (700nm) →NST (1400nm)
Câu 40: Đáp án : D
A= 0,4 và a = 0,6 => cấu trúc di truyền của quần thể là : 0,16 AA : 0, 48 Aa : 0,36 aa
 0,64 A- : 0,36 aa
Xét cặp gen B và b có
B = 0,5 và b = 0,5 => cấu trúc di truyền quần thể là 0, 25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
 0,75 B – : 0,25 aa
 Tỉ lệ các cá thể có kiểu hình hoa đỏ trong quần thể là : 0,64 A- x 0,75 B - = 0,48
 Tỉ lệ cá thể có kiểu hình hoa trắng là : 1 – 0,48 = 0,52 trắng



Câu 41: Đáp án : D
Thành phấn hóa học của NST ở sinh vật nhân thực là AND và protein loại histon
Câu 42: Đáp án : B
Phân tử ADN mạch kép cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T , G liên kết với X và
ngược lại phân tử AND mạch đơn không cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
Phân tử tARN có hình thành các liên kết H trong cấu trúc => cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung (
G- X , A-U) và ngược lại => 2 đúng
Phân tử mARN dạng mạch thẳng => không cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
Quá trình dịch mã tuân theo nguyên tắc bổ sung được thể hiện thông qua sự khớp mã giữa bộ ba
mã hóa trên mARN và bộ ba đối mã trên t ARN => 4 đúng
Phân tử protein không cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
Câu 43: Đáp án : B
Xác suất xuất hiện bộ ba AUG :

2
2 1
4
x
x
=
7
7
7
343

Câu 44: Đáp án : A
Khi môi trường có lactozo mà các gen cấu trúc vẫn không phiên mã => Vùng khởi động của
operon bị đột biến làm cho ARN pol không nhận biết và liên kết để thực hiện quá trình dịch mã
Chỉ có chủng 5 là gen cấu trúc không phiên mã được

Câu 45: Đáp án : A
P: AaBbDd x AaBbDd
Giới đực :
8% số tế bào sinh có cặp NST Bb không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Bb, 0
92 tế bào giảm phân bình thường tạo ra hai loại giao tử có kiểu giao tử B , b
Giới cái :
20% số tế bào sinh trứng có cặp Dd không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Dd, 0
16% số tế bào sinh trứng có cặp Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Aa, 0
64 % số tế bào khác giảm phân bình thường
Do các cặp gen phân li độc lập
Xét Aa x Aa
Giới đực giao tử : A, a
Giới cái giao tử : A, a, Aa,0
Các kiểu gen tạo ra : 3 bình thường + 4 đột biến
Xét Bb x Bb
Giới đực : B,b, Bb, 0
Giới cái : B,b
Các kiểu gen tạo ra : 3 bình thường + 4 đột biến
Xét Dd x Dd
Giới đực : D, d
Giới cái : D, d, Dd, 0
Các kiểu gen tạo ra : 3 bình thường, 4 đột biến
Số loại kiểu gen đột biến rạo ra ( gồm đột biến ở 1, 2 hoặc 3 cặp ) là
(3x 3x 4) x 3 + (3x4x4) x3 + 4x4x4 = 316
=> So với đáp án thì đáp án B thỏa mãn
Câu 46: Đáp án : A
Xét bệnh hói đầu :
Nam : HH = Hh = hói đầu ; hh = không hói
Nữ : HH = hói đầu; Hh = hh = không hói
- Xét cặp vợ chồng 1x2 :



Người chồng 1 không bị hói hh
Người vợ 2 bị hói HH
Vậy người con trai 6 bị hói Hh
- Xét cặp vợ chồng 3x4
Người vợ 3 bị hói đầu HH
Người chồng 4 không bị hói đầu hh
Vậy người con gái 7 có kiểu gen Hh ( không gây hói đầu ở nữ)
- Xét cặp vợ chồng 6x7 : Hh x Hh
Người con trai 10 bị hói đầu nên có dạng (1/3 HH : 2/3Hh)
- Xét cặp vợ chồng 8x9 có kiểu gen dị hợp : Hh x Hh
Người con gái số 11 không bị hói có dạng (2/3Hh : 1/3hh)
Xét cặp vợ chồng 10 x 11 :
(1/3 HH : 2/3Hh) x (2/3Hh : 1/3hh)
Kiểu gen đời con theo lý thuyết :
2/9 HH : 5/9Hh : 2/9hh
Họ sinh được người con gái không bị hói đầu có dạng : 5/7Hh : 2/7hh
Xét bệnh P :
- Xét cặp vợ chồng 8x9 bình thường về bệnh P sinh được con trai bị bệnh
alen qui định bệnh P là alen lặn, nằm trên NST thường
A bình thường >> a gây bệnh P
người phụ nữ 11 có dạng (1/3AA : 2/3Aa)
- Người phụ nữ 7 bình thường có mẹ bị bệnh P
Người 7 có kiểu gen Aa
- Người 6 bình thường có bố mẹ bình thường, em gái bị bệnh P
Người 6 có dạng (1/3AA : 2/3Aa)
- Xét cặp vợ chồng 6x7 : (1/3AA : 2/3Aa) x Aa
Đời con theo lý thuyết : 1/3AA : 1/2Aa : 1/6aa
Người con 10 bình thường có dạng 2/5AA : 3/5Aa

- Xét cặp vợ chồng 10 x 11 : (2/5AA : 3/5Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)
Đời con theo lý thuyết : 7/15AA : 13/30Aa : 1/10aa
Cặp vợ chồng 10x11 sinh được con gái không bị bệnh P nên có dạng : (14/27AA :
13/27Aa)
Vậy xác suất để người con gái này dị hợp 2 tính trạng là 5/7 x 13/27 = 65/189 = 34,39%
Câu 47: Đáp án : D
Do quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không thay đổi qua các thế hệ :
0, 2
0,3
Tần số alen A là pA = 0,1 +
+
= 0,35
2
2
0, 2
Tần số alen B là pB = 0,1 +
+ 0,3 = 0,5
2
Câu 48: Đáp án : C
Gen là một đoạc của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử
Câu 49: Đáp án : C
Gen là một đoạc của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử
Câu 50: Đáp án : B
Xét phép lai : AaBbDd x Aabbdd = (Aa x Aa)(Bbx bb)(Dd x dd )
Xét riêng phép lai từng cặp gen ta có :
Aa x Aa=> ¾ A _ : 1/4 aa
Bbx bb => ½ Bb: ½ bb
Dd x dd => ½ Dd ; ½ dd



Xác suất xuất hiện các thể mang kiểu hình 3 tính trạng lặn ở đời con là :
¼ x ½ x ½ = 1/16



×