Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia môn sinh học của sở giáo dục đào tạo bắc ninh lần 1 năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.04 KB, 14 trang )

SỞ GD & ĐT BẮC NINH
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút

Họ và tên thí sinh:…………………………………………Số báo danh:………………………
Câu 1: Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào ?
A. Phân tích di truyền giống lai.
B. Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
C. Lai phân tích.
D. Lai thuận nghịch.
Câu 2: Ở một loài động vật, xét một locut gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt.
Người ta tiến hành ba phép lai sau:
Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → Fị: 75% mắt đỏ : 25% mắt nâu.
Phép lai 2: mắt vàng × mắt trắng → Fị: 100% mắt vàng.
Phép lai 3: mắt nâu × mắt vàng → Fi: 25% mắt trắng : 50% mắt nâu : 25% mắt vàng.
Vậy thứ tự các alen từ trội đến lặn là
A. mắt nâu → mắt đỏ → mắt vàng → mắt trắng.
B. mắt vàng →mắt nâu → mắt đỏ → mắt trắng.
C. mắt đỏ →mắt nâu → mắt vàng→ mắt trắng.
D. mắt nâu →mắt vàng → mắt đỏ→mắt trắng.
Câu 3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ?
A. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định giới tính.
B. ở giới cái nhiễm sắc thể giới tính luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
C. ở người, trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại không thành từng cặp
alen.
D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định tính trạng
thường.
Câu 4: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột


biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiêu hình nhất?
Ab
AB
A.
Dd ×
dd
B. AaBbDd × AaBbDd
aB
ab
AB DE AB DE
Ab D d AB D
C.
×
D.
X X×
X Y
ab dE
ab dE
aB
ab
Câu 5: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu
nào sau đây là không đúng ?
A. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên
mỗi mạch đơn.
B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử
mARN.
C. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit ở vùng mã
hoá trên mạch mã gôc của gen.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiêu điêm trong môi phân tử ADN tạo ra nhicu đơn vị tái bản.
Câu 6: Trong một quần thể thực vật ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các kiểu hình như

sau:
Kiểu hình
Cao, Xanh
Cao, Đỏ
Thấp, Xanh
Thấp, Đỏ

Tỉ lệ (%)
76,44
14,56
7,56
1,44

Cho biết gen T - cao. gen t - thấp; gen R - xanh, gen r – đỏ. Tỉ lệ cây dị hơp tử hai cặp gen trong quần thể là


A. 48%
B. 42%
C. 20,16%.
D. 76,44%
Câu 7: Trong các phép lai một cặp tính trạng, Menđen cho các cá thể F2 cókiểu hình giống F1 tự thụ phấn thì
ở F3 có kiểu hình như thế nào ?
1
2
A.
cho F3 đồng tính giống P,
cho F3 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1.
3
3
B. Đồng tính mang tính trạng lặn.

2
C.
cho F3 đồng tính giống P; 1/3 cho F3 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1.
3
D. Đồng tính mang tính trạng trội.
1
Câu 8: Một quần thể nsười có tần số người bị bệnh bạch tạng là
. Giả sử quần thể này ,
10000
cân bằng di truyền. Xác suất đế hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra
con đầu lòng bị bạch tạng là bao nhiêu phần trăm ? Biết rằng bệnh bạch tạng do một gen
lặn năm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
A. 98.99%
B. 0,0098%
C. 0,495%
D. 1,98%.
Câu 9: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài.
B. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi trong môi trường không có tác nhân đột biên,
C. Đột biến gen trội vẫn có thể không biêu hiện ra kiêu hình của cơ thê bị đột biên.
D. các đột biên gen gày chêt vẫn có thê được truyên lại cho đời sau.
Câu 10: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là 0,36AA : 0,48Aa : 016 aa . Cấu trúc
di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn là
A. 0.57AA : 0.06Aa : 0,37aa.
B. 0.47AA : 0,06Aa : 0,47aa.
C. 0,26AA : 0,48Aa : 0,26aa.
D. 0.36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 11: Ổ sinh vật nhân sơ, Opêron là
A. Nhóm gen cẩu trúc có liên quan về chức năng phân bố thành từng cụm có chung một cơ chế điều hoà.
B. Nhóm các gen chi huy cùng chi phối các hoạt động của một gen cấu trúc

C. Nhóm các gen cấu trúc có chức năng khác nhau phân bố thành từng cụm có chung một cơ chế điều hoà
D. Nhóm gen cấu trúc phân bố liền nhau tập trung thành từng cụm.
Câu 12: Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
1. Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
2. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
3. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
4.Phiên mã diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
5. Có các đoạn mã hóa axit am in (exon) mới được phiên mã.
Số thông tin không đúng là :
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Câu 13: Bộ ba đổi mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
A. 3’XAU5’
B. 3'AUG5'
C. 5'AUG3'
D. 5'XAU3'.
Câu 14: Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen
AABBdd va aabbDD, người ta có thể tiến hành
A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2 . Các cây có kiểu
hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD
B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 ; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-)
rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số
thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD


D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-)
rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD

Câu 15: ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương
đồng của NST giới tính X. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả
như sau:

Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 20% thì xác suất để cặp vợ chồng III1× III2 sinh được con gái có kiểu
gen dị hợp tử hai cặp gen là
A. 2,5%
B. 5%
C. 10%
D. 0%.
Câu 16: Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì ?
A. Chỉ di truyền ờ giới dị giao tử
B. Chỉ di truyền ở giới đực.
C. Chỉ di truyền ở giới cái
D. Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử.
Câu 17: Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người
(1)bệnh bạch tạng.
(2)bệnh máu khó đông.
(3)bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
(4)bệnh mù màu.
(5)bệnh phêninkêtô niệu.
(6)hội chứng Tơcnơ.
(7)hội chứng 3X
(8)Hội chứng Đao.
(9)tật có túm lông ở vành tai.
(10) bệnh ung thư máu ác tính.
(11) bệnh AIDS.
(12) bệnh động kinh
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng biểu hiện ở cả nam và nữ ?
A. 7

B. 9
C. 1
D. 5
Câu 18: Điểm giống nhau trong kết quả lai một cặp tính trạng, trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không
hoàn toàn là
A. Kiểu gen và kiểu hình của F1
B. kiểu gen và kiểu hình của F2.


C. kiêu hình của F1 và F2.
D. kiểu gen của F1 và F2.
Câu 19: Đặc điểm nào sau đây có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân ?
A. Không bị đột biến.
B. Có số lượng lớn trong tế bào.
C. Hoạt động độc lập với NST
D. Được chứa trong NST.
Câu 20: Khi nói về sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân, nội dungnào dưới
đây là đúng ?
A. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc của cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì
đầu của giảm phân I.
B. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 cromatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng ở kì đầu của
quá trình giảm phân I
C. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí của các gen trong bộ nhiễm sắc thể.
D. Trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng, hiện tượng trao đổi chéo luôn xảy ra tại một ví trí nhất định có tính
đặc trưng cho loài.
Câu 21: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A. Biến dị cá thể
B. Thường biến
C. Đột biến
D. Biến dị tổ hợp.

Câu 22: Cho quần thể ngẫu phối có một gen gồm hai alen là A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu tần
số alen a bằng 0,7 thì cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền là
A. 0.09AA : 0,42Aa : 0,49aa
B. 0,3A : 0,7a.
C. 0.42AA : 09Aa : 0,49aa.
D. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
Câu 23: Nêu mỗi gen quy định một tính trạng. Khi cho cơ thể dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích thì kiểu
hình ở Fa sẽ như thế nào để kết luận hai cặp gen đó di truyền độc lập với nhau ?
A. 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
B. Đồng nhất về kiểu hình.
C. 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
D. 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ không bằng nhau
Câu 24: Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí
A. Tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên kiểu cấu tạo
giống nhau.
B. Khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi,
C. Tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống
nhau.
D. Tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo khác nhau.
Câu 25: Trong sự di truyền qua tế bào chất, giải thích nào sau đây đúng về kiểu hình của con luôn luôn
giống mẹ ?
A. Gen trên NST của bố bị gen trên NST của mẹ lấn át.
B. Tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ bố chậm hơn tốc độ nhân đôi của gen có nguôn gốc từ mẹ.
C. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là tế bào chất của trứng, tế bào chất của tinh trùng không đáng kể.
D. Sau khi thụ tinh, hợp tử chì chứa nguyên liệu di truyền của mẹ.
Câu 26: Loài lúa nước có 2n = 24. Một hợp tử của loài lúa nước nguyên phân, vào kì giữa của lần nguyên
phân đầu tiên, trong hợp tử trên có tổng số 50 crômatit. Kêt luận đúng vê hợp tử trên là
A. Thể một
B. Thể đa bội lẻ
C. Thể đa bội chẵn.

D. Thể ba
Câu 27: Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa
A. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Lập bản đồ di truyền.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy
định.
Câu 28: Xét một gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở một loài thú. Số kiểu
giao phối tối đa có thể có ở loài thú này là
A. 2
B. 8
C. 4
D. 6


Câu 29: Trong các phát biểu sau:
(1)chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất, liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.
(2)chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảò.
(3)chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa khả năng sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định
được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác
(4)sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời
gian.
(5)sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm biến dị di truyền ề
Các phát biểu đúng là
A. 2, 3,4.
B. 1,2,3,4,5
C. 3,4, 5
D. 1,3,4, 5.
Câu 30: Ở một loài chim, tính trạng màu lông do một gen gồm hai alen quy định. Cho lai giữa hai cơ thể có
màu lông bạc với nhau thu được F1 gồm 2 lông bạc : 1 lông nâu. Kết luận nào sau đây không đúng ?

A. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
B. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên vùng tương đông của NST giới tính X và Y.
C. Có hiện tượng gen gây chết ở trạng thái đông hợp trội
D. Tính trạng màu lông được quy định bởi gen nằm trên NST thường
Câu 31: Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự
A. Phân tử ADN→ sợi cơ bản→ nuclêôxôm→ sợi nhiễm sấc→ crômatit.
B. Phân tử ADN→ sợi cơ bản→ sợi nhiễm sắc→nuclêôxôm→ crômatit
C. Phân tử ADN→ nuclêôxôm→ sợi cơ bản→ sợi nhiễm sắc→ crômatit.
D. Phân tử ADN→ nuclêôxôm→ sợi nhiễm sắc→ sợi cơ bản→ crômatit.
Câu 32: Ở một loài thú, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cá thể thuần chủng
khác nhau về cả hai cặp gen lai với nhau, thu được F1. Cho F1. Lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không
xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường và nếu có hoán vị gen thì
tần số bằng 25%. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường
hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa ?
(1)Tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 : 1: l.
(2)Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(3) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
(4)Tỉ lệ 3 :3: 1 :1
(5)Tỉ lệ 9 :6 :1
(6)Ti lệ 1:2:1.
(7)Tỉ lệ 9 : 7.
(8)Tỉ lệ 3 : l
(9)Tỉ lệ 1 : 1.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 33: Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
A. Quá trinh đột biến và biến động di truyền.
B. Quá trình đột biến và cơ chế cách li.

C. Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên.
D. Quá trình đột biên và quá trình giao phối.
Câu 34: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình đám phân của
1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I,
các sự kiện khác diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuỵết, trong tổng
số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thê chiếm tỉ lệ
A. 0,25%.
B. 1%
C. 2%
D. 0,5%.
Câu 35: Có 4 phân tử ADN tự nhân đôi một sổ lần bằng nhau đã tổng hợp được 120 mạch muclêôtit mới lây
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mồi phân tử ADN trên là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 36: Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi nào ?


A. Khi tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
B. Khi tần số alen trội gần bằng 1 và tần số alen lặn gần bằng 0.
C. Khi tần số alen trội gần bằng 0 và tần số alen lặn gần bằng 1.
D. Khi tần số alen trội bằng 2 lần tần số alen lặn.
Câu 37: Một phân tử mARN dài 2040A0 được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nucleotit A, G. U
và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN làm khuôn để tổng hợp nhân tạo
một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử : ARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại
cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là
A. G = X= 320, A = T = 280
B. G = X = 240, A = T = 360.
C. G = X = 360, A = T = 240

D. G = X = 280, A = T = 320.
Câu 38: Cho các phương pháp sau:
1) tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiếu gen khác nhau đê tạo ra Fl
4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là
A. (1), (4)
B. (2),(3)
C. (1), (2).
D. (1), (3)
Câu 39: Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1)Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
(2)Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn. thể không.
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sông.
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST.
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 40: Phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên ?
A. Ở quần thể vi khuẩn, chọn lọc chống lại alen trội diễn ra nhanh và triệt để hơn chọn lọc chống alen lặn.
B. Áp lực của chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến của loài.
C. Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên quàn thể vì quần thể là đơn vị tiến
hóa cơ sở.
D. Chọn lọc tự nhiên không thể làm xuất hiện một đặc điểm mới trong quần thể sinh vật.
Câu 41: Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để
A. Kiểm tra giả thiết nêu ra.
B. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai.

C. Xác định tính trạng trội, lặn.
D. Xác định cá thể thuần chủng.
Câu 42: Quần thể cỏ băng sống ở bãi bồi thường chịu ảnh hưởng của lũ. Quần thể cỏ băng sông phía trong
bờ sông ít chịu ảnh hưởng của lũ hơn. Hai quần thể này cùng có nguồn gốc từ một loài ban đầu, tuy ít có sai
khác về hình thái nhưng lại có đặc tính sinh thái khác nhau. Các cá thê trong quần thể này không giao phối
được với các cá thể trong quần thể kia. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. Cách li tập tính
B. Cách li sinh thái C. Cách li điạ lí.
D. Cách li sinh sản.
Câu 43: Cho các nhân tố sau:
(1)chọn lọc tự nhiên.
(4) các yếu tố ngẫu nhiên.
(2)giao phối ngẫu nhiên.
(5) đột biến.
(3)giao phối không ngẫu nhiên.
(6) di-nhập gen.
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. (1), (3), (5), (6)
B. (l),(4),(5),(6).
C. (1), (3), (4), (5), (6).
D. (3), (4), (5), (6)
Câu 44: Theo dõi hàm lượng ADN trong nhân của một tế bào ở người. Người ta nhận thấy ở một giai đoạn
hàm lượng ADN từ 6,6 pg tăng lên 13,2 pg rồi hạ xuống 6,6 pg, cuối cùng hạ xuống 3,3 pg. Loại tế bào này

A. Tế bào sinh trứng đang nguyên phân.


B. Tế bào sinh tinh đang nguyên phân.
C. Tế bào sinh tinh hay tế bào sinh trứng đang giảm phân.
D. Tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân.

Câu 45: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau
đây ?
(1)Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
(2)Áp lực chọn lọc tự nhiên.
(3)Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.
(4)Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.
(5)Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 46: Cho các khâu trong kỹ thuật chuyển gen:
(1)cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.
(2)tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
(3)chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
(4)nổi đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit tạo thành ADN tái tổ hợp.
Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật chuyển gen ?
A. (2)→ (l)→ (3) → (4)
B. (l) → (2) → (3) → (4).
C. (1) → (3)→(4) → (2)
D. (2) → (1) → (4) → (3).
Câu 47: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so
với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây
thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trăng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây
thân cao, hoa trăng, quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ. quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
Biết rằng không xảy ra đột biển. kiểu gen của (P) là
Bd
Ad

AB
AD
A.
Aa
B.
Bb
C.
Dd
D.
Bb
bD
aD
ab
ad
Câu 48: Xét hai cặp gen dị hợp Aa và Bb phân li độc lập. các gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn. Phép lai cho
ti lệ kiểu hình 3 : 1 là
A. P: AaBb × AaBb
B. P: AABb × Aabb
C. P: Aabb × aaBb.
D. P: AaBB × Aabb.
Câu 49: ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trăng. Fj thu
được 100% cá thê mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái Fj lai phân tích với cá thể đực mắt răng. đời con thu được tỉ
lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả
trên ?
A. P:♂XA XA × ♀Xa Y
B. P: ♀AAXBXB × ♂aaXbY.
C. P: ♂AAXbXb × ♀aaXbY.
D. P: ♀XAXA × ♂XaY.
Câu 50: Một nhà nghiên cứu đã lấy hạt phấn của loài thực vật A (2n = 14) thụ phấn cho loài thực vật B (2n
= 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A

lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép
phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì
phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST
tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, có một số nhận xét được rút ra như sau:
1.thí nghiệm không thu được hợp tử của nhà nghiên cứu trên là do cơ chế cách li sau hợp tử.
2. cây C là một loài mới.
3.cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa.
4. cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.


5. cây C không thể được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính.
Số nhận xét chính xác là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : C
Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết khi muốn tạo dòng thuần
Lai phân tích để xác định cơ thể có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp, xác định tần số hoán vị gen ( khi cơ thể
có hiện tượng hoán vị gen )
Lai thuận nghịch để xác định vị trí gen trong tế bào ( gen nằm trên NST thường hoặc trên NST giới tính ,
gen nằm trong nhân hay ngoài tế bào chất )
Câu 2: Đáp án : C
Phép lai 1: mắt đỏ x mắt đỏ => mắt nâu => đỏ là trội so với nâu => Đủ để loại tất cả trừ C
Mắt trắng x mắt vàng => 100% vàng => vàng trội so với trắng
Mắt nâu ( A1 a) x mắt vàng( A2 a) => 1 A1 A2 : 1 A1 a : 1 A2 a : 1 aa tương ứng 2 nâu : 1 vàng : 1 trắng =>
nâu trội so với vàng
Câu 3: Đáp án : D
Trên NST giới tính chứa ngòai các gen quy định tính trạng thường còn có các gen quy định tính trạng

thường => tính trạng di truyền liên kết với giới tính
Giới cái NST giới tính có thể không tương đồng, ví dụ gà mái XY
Trên vùng tương đồng XY ở người, các gen tồn tại trên X cũng có gen tương ứng trên Y => các gen tồn
tại thành từng cặp tương đồng
Câu 4: Đáp án : D
Ta có xét các đáp án
Phép lai A có : 4 x 2 = 8 kiểu hình
Phép lai B có 2 3 = 8 kiểu hình
Phép lai C có : 4 x 2 = 8 kiểu hình
Phép lai D có : 4 x 3 = 12 kiểu hình
Tóm lại: A ,B,C có tối đa 8 kiểu hình, D có tối đa 12 kiểu hình
Câu 5: Đáp án : B
Trong dịch mã, bộ ba kết thúc không mã hóa cho aa nên không kết cặp bổ sung với bộ ba đối mã trên tARN
Câu 6: Đáp án : C
Xét từng cặp gen:
Màu sắc xanh : đỏ = 84% : 16%
=> rr = 16% => r = 0,4 => R = 0,6( do quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền)
=> Rr = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48
Chiều cao: cao : thấp = 91% : 9% => tt = 09% => t = 0,3 => T = 0,7
=> Tt = 2 x 0,3 x 0,7 = 0,42
Vậy tỷ lệ cây dị hợp 2 cặp gen là: 0,48 x 0,42 = 20,16%
Câu 7: Đáp án : A
Các cá thể F2 hoa đỏ có tỷ lệ : 1AA : 2Aa
Khi cho tự thụ phấn ,

cây AA cho đồng tính giống P

cây Aa cho tỷ lệ kiểu hình 3A- : 1 aa
Cây đồng hợp có cả trội cả lặn



Tỷ lệ hoa trắng aa là:

x

=

Câu 8: Đáp án : B
Có: q(a) =
= 0,01 => p(A) = 0,99
=> Cấu trúc quần thể người: 0,9801 AA : 0,0198 Aa : 0,0001 aa
Xác suất hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra
con đầu lòng bị bạch tạng là:

×

= 0,0098%

Câu 9: Đáp án : A
Đột biến gen tạo ra các alen mới cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, không thể tạo ra locut mới trong
bộ NST của loài
Đột biến gen có thể xảy ra do hỗ biến mà không cần tác nhân đột biến
Các đột biến gây chết có thể di truyền cho đời sau nếu nó gây chết sau tuổi sinh sản
Đột biến gen trội có thể không đước biểu hiện ra kiểu hình của cá tể đột biến khi sự biểu hiện của nó bị át cế
bởi một gen thuộc locut khác
Câu 10: Đáp án : A
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần , lượng tăng của đồng hợp trội và lặn là như
nhau, ban đầu dị hợp và đồng hợp không bằng nhau nên ở thế hệ kết thúc cũng không thể bằng nhau => chỉ
cần suy luận là ra đáp án A
Theo lí thuyết

Tỷ lệ dị hợp sau 3 thế hệ là : 0,48 : 23 = 0,06 Aa
Tỷ lệ động hợp trội: 0,36 + (0,48 – 0,06) : 2 = 0,57 AA
Tỉ lệ các thể đồng hợp lặn là : 1- (0,57 AA + 0,06 Aa) = 0.37 aa
Câu 11: Đáp án : A
Operon là nhóm gen cấu trúc có chức năng giống nhau được tập hợp thành cụm, có chung cơ chế điều hòa,
để khi cần các sản phẩm này đồng thời được tạo ra phục vụ cho quá trình tổng hợp hoặc phân giải sản phẩm
nào đó, giúp tiết kiệm thời gian và năng lượng
Câu 12: Đáp án : B
Phiên mã chỉ chọn mạch mã gốc 3’ - 5’ làm khuôn => 1 sai
Ở nhân thực AND có ở trong nhân và ngoài tế bào chất , AND trong nhân dịch mã trong nhân tế bào ; AND
ngoài tế bào chất ( ti thể, lục lạp) thì phiên mã ngoài nhân => 2 sai
Dịch mã ở sinh vật nhân thực diễn ra sau quá trình phiên mã => 3 sai
Phiên mã chỉ diễn ra trên đoạn gen nhất định, khi gen đó có tín hiệu mở. Ngoài ra trên ADN còn nhiều trình
tự lặp, điều hòa,... không được phiên mã => 4 sai
Cả intron và exon đều được phiên mã, chỉ có điều intron không được dịch mã => 5 sai
Câu 13: Đáp án : D
Chú ý là anticodon ( bộ ba đối mã trên t ARN ) chứ không phải codon, chú ý chiều, trên mARN là chiều 5’
AUG 3’ thì tARN là 3’ UAX 5’
Câu 14: Đáp án : B
Lai hai giống ban đầu với nhau chỉ cho cây A – B-D- nên loại C
Ở ý A khi lai cây F1 có kiểu gen AaBbDd với cây có AABBdd thì con không thể có kiểu hình (A-bbD-) =>
loại A
Ý D, không ai dùng phương pháp tế bào học để kiểm tra kiểu gen của cây cả, ( thường dùng kiểm tra bệnh di
truyền NST trên người). Hơn nữa tỷ lệ cây có kiểu hình A- bb D- ở F2 không thuần chủng là rất cao, chi phí
thì cao mà hiệu quả lại thấp


Ý B, cây dị hợp AaBbDd này tự thụ qua một số thế hệ sẽ tạo dòng thuần( tạo dòng thuần bằng phương pháp
cho tự thụ phấn)
Câu 15: Đáp án : B

Xét con trai 4 bị cả 2 bệnh có kiểu gen Xab Y, mà bố không bị bệnh nên nhận Xab từ mẹ
Con trai 2 mắc bệnh mù màu => nhận XaB từ mẹ
Con trai 3 mắc bệnh máu khó đông => nhận Xab từ mẹ
Mẹ 2 ở thế hệ thứ 3 nhận XaB từ bố nên có kiểu gen là XaB XAb
Hoán vị gen 20% => % Xab = 10%
Xác suất sinh con XAB Xab là: 0,5 x 0,1 = 5%
Câu 16: Đáp án : A
NST Y không quyết định giới đực hay cái, ví dụ ở gà XY là gà mái nhưng ở ruồi giấm XY lại là ruồi đực.
Tuy nhiên Y quyết định giới là đồng giao tử hay dị giao tử
Nếu gen trên Y thì sẽ chỉ được truyền cho giới dị giao tử mà thôi
Câu 17: Đáp án : B
Những bệnh đó là: 1,2,3,4,5,8,10,11,12
6,7: chỉ ở nữ
9: chỉ ở nam, do đột biến gen trên NST Y
Câu 18: Đáp án : D
Kiểu gen cả 2 trường hợp giống nhau
Kiểu hình ở F1 của trội hoàn toàn là 100% trội còn ở trội không hoàn toàn lại là 100% trung gian
Ở F1 tỉ lệ kiểu hình của trội hoàn toàn và không hoàn toàn lần lượt là 3 trội: 1 lặn và 1 trội : 2 trung gian : 1
lặn
Câu 19: Đáp án : C
ADN ngoài nhân có mạch kép vòng, hoạt động độc lập với NST
ADN nhân là thành phần cấu tạo nên NST => hoạt động của AND trong nhân có liên quan trực tiếp đến
NST , AND nhân đôi để chuẩn bị cho NST nhân đôi
ADN ngoài nhân rất dễ đột biến
Câu 20: Đáp án : B
Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 cromatit chị em khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng ở kì đầu
của quá trình giảm phân I
Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí của các gen trên NST chứ không phải
trong bộ nhiễm sắc thể.
Trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng, hiện tượng trao đổi chéo không có tính hằng định, hai gen có thể trao

đổi chéo hoặc không, tùy điều kiện
Câu 21: Đáp án : A
Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể. Các cá thể có sức sống và sức
sinh sản tốt hơn sẽ sinh được nhiều con cháu, được chọn lọc tự nhiên giữ lại
Với tiến hóa hiện đại thì nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là biến dị di truyền
Câu 22: Đáp án : A
a = 0,7 => A = 0,3
=> Cấu trúc quần thể : 0,09 AA : 0,42Aa : 0,49aa
Câu 23: Đáp án : C
Nếu 2 gen liên kết hoàn toàn thì sẽ ho đời con phân tính 1 : 1
Nếu 2 gen liên kết không hoàn toàn sẽ cho con có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ không bằng nhau


Nếu cơ thể dị hợp 2 cặp gen và các gen phân li độc lập với nhau => cơ thể giảm phân tạo ra 4 loại giao tử
với tỉ lệ ngang nhau => Kiểu hình phân li với tỉ lệ ngang nhau : 1 :1 :1:1
Câu 24: Đáp án : C
Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá
trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau, tuy nhiên chúng thực hiện các chức năng có thể khác
xa nhau
Câu 25: Đáp án : C
Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là tế bào chất của trứng, còn của tinh trùng không đáng kể, do đó khi phân
chia về các tế bào con, các tế bào con nhận chủ yếu là tế bào chất từ mẹ, do đó gen tế bào chất mẹ bị đột
biến thì con cũng nhận các gen đọt biến => ở đời con biểu hiện các kiểu hình của mẹ
Câu 26: Đáp án : D
Kì giữa 1 NST kép có 2 cromatit do đó hợp tử này có

= 25 ( NST kép ) = 2n +1 => thể ba nhiễm

Câu 27: Đáp án : B
Hoán vị gen mới có ý nghĩa trong lập bản đồ di truyền

Liên kết hoàn toàn giúp bảo đảm sự di truyền bền vững , duy trì tính ổn định và hạn chế sự xuất hienejc ủa
biến dị tổ hợp
Câu 28: Đáp án : D
Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính
Số kiểu gen ở giới đồng giao tử là : 3
Số kiểu gen ở giới di giao tử là 2
=> số kiểu giao phối là : 2 x 3 = 6
Câu 29: Đáp án : D
(1) đúng, do chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng duy nhất liên tục làm thay đổi tần số alen trong
quần thể
(2) sai, Chọn lọc tự nhiên không thể tạo sinh vật thích nghi hoàn hảo do có hiện tượng dung hòa, sinh vật ở
điều kiện này tốt nhất về mặt nào đó nhưng lại có thể không tốt ở mặt khác. Sự thích nghi chỉ là tương đối
(3) Đúng
(4) Đúng, có thể tạo vùng lai
(5) Đúng
Câu 30: Đáp án : A
Tỷ lệ kiểu hình 2 : 1 đặc trưng cho gen gây chết, HIện tượng biểu hiện tính trạng gây chết không phân li ở
hai giới nên gen quy định bệnh có thể nằm trên NST thường hoặc vùng tương đồng của NST giới tính .
Nếu gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của Y thì sẽ chỉ có giới dị giao tử biểu hiện
(do giới đồng giao tử không mang Y) nên sẽ có sự phân li tính trạng ở hai giới .
Câu 31: Đáp án : C
Cấu trúc NST nhân thực: phân tử ADN→ nuclêôxôm→ sợi cơ bản→ sợi nhiễm sắc→ crômatit.
Câu 32: Đáp án : D
Trường hợp 1 : Hai gen nằm trên 2 NST khác nhau
+ Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoán toàn
=> Aa Bb x aabb → AaBb : Aabb : aaBb : aabb => 1 : 1 : 1 : 1.
+ Nếu hai gen quy định chung 1 tính trạng ( quy ước A-B ≠ Aabb = aaBb =aabb)
Aa Bb x aabb → AaBb : Aabb : aaBb : aabb => 3 :1
+ Nếu hai gen quy định chung 1 tính trạng ( quy ước A-B ≠ Aabb = aaBb ≠aabb)
Aa Bb x aabb → AaBb : Aabb : aaBb : aabb => 1: 2 :1



+ Nếu 1 gen trên NST giới tính X vùng không tương đồng XY
=> tỷ lệ kiểu hình (1 : 1) x ( 1: 1: 1: 1) = 1: 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 : 1
Trường hợp 2 : Hai gen cùng nằm trên 1 NST
+Không hoán vị trên NST thường
Nếu 2 gen liên kết hoàn toàn, dị hợp đều hay dị hợp chéo=> 1:1
+ Hoán vị gen trên NST thường với f = 25%.
Nếu 2 gen liên kết có hoán vị, dị hợp đều hay dị hợp chéo => 3:3:1:1
Câu 33: Đáp án : D
Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
Giao phối tạo biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa
Câu 34: Đáp án : C
Số giao tử được tạo thành là : 1000 x 4 = 4000
Số giao tử tạo ra có 5 NST là : 40 x 2 = 80 ( do mỗi tế bào có đột biến này sẽ tạo ra 2 giao tử mang thừa một
NST và 2 giao tử thiếu 1 NST)
Tỷ lệ số giao tử có 5 NST là :

= 2%

Câu 35: Đáp án : C
120 mạch nucleotit mới hoàn toàn từ môi trường nội bào + 8 mạch nucleotit cũ => có tất cả 128 mạch đơn
ADN ứng với 64 phân tử ADN khi kết thúc nhân đôi
Số lần nhân đôi : 4 x 2 n = 64 => 2 n = 16 => n = 4
Câu 36: Đáp án : A
Quần thể cân bằng aps dụng bất đẳng thức Cosy ta có : ( p+ q)2 ≥ 2 pq
Dấu bằng xảy ra ó p = q
Mà p + q = 1 => p = q = 0,5
Tần số kiểu gen dị hợp là 2pq đạt tối đa khi tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
Câu 37: Đáp án : B

Số nu của phân tử mARN là:
= 600( nu)
=> Số nu A = 120, U = 240, G = 90 , X = 150
=> Số nu mỗi loại trên ADN là : A = T = A( mARN) + U ( mARN) = 120 + 240 = 360
=> Đáp án B
G = X = G( mARN) + X ( mARN ) = 90 + 150 = 240
Câu 38: Đáp án : A
Các phương pháp tạo dòng thuần : 1,4
Dung hợp tế bào trần khác loài nhằm tạo ra cơ thể lai mang đặc điểm của hai loài khác xa nhau
Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau tạo ra F1 có kiểu gen dị hợp
Câu 39: Đáp án : D
Các kết luần đúng: 1,4,5
Đột biến cấu trúc NST có các dạng : mất đoạn , lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn
Đột biến NST thường ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến sức sống sinh vật, nhưng không phải đột biến nào
cũng thế. Một ví dụ điển hình là sự trao đổi chéo cân của các NST trong kì đầu giảm phân 1, làm tăng khả
năng xuất hiện biến dị tổ hợp có vai trò quan trọng với tiến hóa
Các đột biến cấu trục NST là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Đột biến nào di truyền được cũng là nguyên liệu cho tiến hóa chọn lọc. Vd. Đột biến chuyển đoạn roberson
Câu 40: Đáp án : D


Ở vi khuẩn , do có hệ gen đơn bội nên alen lặn hay trội đều được biểu hiện , do đó tốc độ chọn lọc là như
nhau
Chọn lọc tự nhiên có tác động lên từng cá thể, chọn lọc ra những cá thể có sức sống và sức sinh sản cao nhất
Chọn lọc tự nhiên góp phần hình thành quần thể thích nghi mang những đặc điểm mới , tuy nhiên đặc điểm
mới này không phải do CLTN tạo ra mà do đột biến tạo ra các biến dị, CLTN chỉ có vai trò sàng lọc các
biến dị mà thôi, nó không tạo ra chúng=> D sai
Câu 41: Đáp án : A
Phép lai phân tích để kiểm tra giả thiết nêu ra.
Câu 42: Đáp án : B

Đó là sự hình thành loài bằng cách ly sinh thái. Một loài ban đầu cùng sống ở một địa điểm ( ở bãi bồi =>
không phải cách ly địa lý) nhưng trong môi trường sinh thái khác nhau, một chịu ảnh hưởng nhiều bởi lũ,
còn lại thì ít chịu ảnh hưởng bởi lũ, do đó theo thời gian chọn lọc tự nhiên chọn lọc => hình thành loài mới
Câu 43: Đáp án : B
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là (1), (4), (6) ,
(6)
Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen nếu quần thể đã ở trạng thái
cân bằng và làm thay đổi thành phần kiểu gen khi quần thể chưa cân bằng
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen
Câu 44: Đáp án : C
Dựa vào hàm lượng AND nhân trong tế bào ta có sơ đồ sau :

Do cuối cùng hạ xuống 3,3g tức có hàm lượng ADN bằng một nửa tế bào sinh dưỡng ở người, do đó nó
được tạo ra trong giảm phân qua quá trình phát sinh giao tử
Câu 45: Đáp án : A
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố
(1) Phải có đột biến tạo ra các biến bị thì mới có nguồn để chọn lọc, nguồn chọn lọc càng phong phú thì
hình thành quần thể thích nghi càng nhanh và càng đa dạng kiểu hình
(2) Áp lực chọn lọc càng lớn thì thời gian dienx ra càng nhanh
(3) Hệ gen đơn bội => alen lặn được biểu hiện ngay, còn hệ lưỡng bội alen lặn có thể vẫn không biểu hiện
khi ở trạng thái dị hợp, mà chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình => hệ gen đơn bội chọn lọc
nhanh hơn
(5)Thời gian thế hệ càng ngắn thì chọn lọc càng nhanh => càng nhanh hình thành quần thể thích nghi
Nguồn dinh dưỡng không ảnh hưởng đến tốc độ chọn lọc, chỉ ảnh hưởng đến nhu cầu sống, mối quan hệ
giữa các cá thể, quần thể,... liên quan đến yếu tố sinh thái
Câu 46: Đáp án : D
Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen:
(2) tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào
(1)cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.
(4)nổi đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit tạo thành ADN tái tổ hợp.

(3)chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận


Câu 47: Đáp án : B
Xét tính trạng chiều cao thân :
Thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp => Aa x Aa
Xét tính trạng màu sắc hoa
Hoa đỏ : hoa trắng = 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng => Bb x Bb
Xét tính trạng hình dạng quả :
Tròn : dài = 3 tròn : 1 dài => Dd x Dd
Xét chung tỉ lệ phân li ba tính trạng ta có : Tỉ lệ phân li kiểu hình khác ( 3 :1 ) ( 3 :1 ) ( 3 :1 ) nên 2 trong 3
cặp gen liên kết với nhau .
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình F 1 chiều cao cây và hình dạng quả ta thấy
Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cao dài : 2 cao tròn : 1 thấp tròn => 2 gen này liên kết nhau và dị hợp chéo
Loại tất cả trừ B
Câu 48: Đáp án : D
A Cho tỷ lệ kiểu hình (3:1) x (3: 1) =9:3:3:1
B Cho tỷ lệ kiểu hình 100% x (1:1) = 1:1
C Cho tỷ lệ kiểu hình (1:1) x (1:1) = 1:1:1:1
DCho tỷ lệ kiểu hình (3:1) x 100% = 3:1
Câu 49: Đáp án : C
Phép lai phân tích 3 trắng : 1 đỏ = 4 tổ hợp, tính tragj lại không phân bố đều 2 giới => 2 gen phân ly độc lạp
quy định tính trạng, có 1 gen liên kết với giới tính
Tỷ lệ Fj 3 trắng 1 đỏ cho thấy tương tác bổ trợ 9 : 7 do đời con phản ánh tỷ lệ giao tử của mẹ( đực lặn)
A – B : đỏ , còn lại trắng => loại A,D
Theo đáp án, ta chỉ còn cần xét giới dị giao tử là đực hay cái
Lai phân tích với đực mắt trắng nên đực mắt trắng có kiểu gen là aa Xb -, ra mắt đỏ 100% đực, hay không
có cái mắt đỏ
Giả sử đực mắt trắng aa Xb Xb thì cái F1 là Aa XB Y, khi đó con sinh ra cái sẽ chỉ có Xb, không có B nên
không thể biểu hiện kiểu hình mắt đỏ, thỏa mãn điều kiện cái không có mắt đỏ

Trong khi đó, nếu đực mắt trắng là aa Xb Y thì cái F1 là Aa XB Xb, vẫn có xác suất xuất hiện cái Aa XB Xb
biểu hiện mắt đỏ, không phù hợp giả thiết
Do đó, B sai
Câu 50: Đáp án : B
1- Sai , không tạo được hợp tử => cơ chế cách li hợp tử .
2- Sai , nếu cây C chưa lai với bố mẹ không tạo ra con lai hoặc con lai không có khả năng sinh sản và
cây C chưa tạo ra thế hệ sau giống nó nên chưa đủ cơ sở để công nhận là một loài mới
3- Sai , cây C là kết quả của hiện tượng dung hợp tế bào trần, – không phải là kết quả của lai xa và đa bội
hóa
4- có 14 NST tương đồng khác nhau nên nó mang bộ NST của hai loài => 4 đúng
5- Sai , do cây C có thể sinh sản hữu tính, nó thuộc thể song nhị bội



×