TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 LẦN I
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 411
Họ và tên thí sinh:……………………………………………………SBD:……………………………….
Câu 1: Trong chăn nuôi, tiến hành phép lai giữa lừa và ngựa sinh ra con la. Con la trưởng thành có sức khỏe
bình thường song không có khả năng sinh sản. Đây là biểu hiện của hiện tượng:
A. Cách li trước hợp tử.
B. Cách li sau hợp tử.
C. Cách li tập tính. D. Cách ly sinh cảnh
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất ?
A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo ra các alen thích nghi cho quần thể.
B. Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật.
Câu 3: Enzyme tham gia vào quá trình nối các đoạn Okazaki lại với nhau trong quá trình tự sao của phân tử
ADN ở E.coli:
A. ADN polymerase
B. ADN primase
C. ADN helicase
D. ADN ligase
Câu 4: Trong các bộ mã di truyền, với hầu hết các loài sinh vật ba codon nào dưới đây không mã hóa cho
các axit amin?
A. UGU, UAA, UAG
B. UUG, UGA, UAG
C. UAG, UAA, UGA
D. UUG, UAA, UGA
Câu 5: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactose thì hoạt
động của sản phẩm gen điều hòa sẽ:
A. Liên kết vào vùng khởi động Operon
B. Liên kết vào gen điều hòa Operon.
C. Liên kết vào vùng vận hành Operon
D. Tạo enzyme phân giải lactose
Câu 6: Phân tử ADN mạch thẳng liên kết với protein histon tạo ra NST, KHÔNG gặp ở:
A. Nấm men
B. Lúa nước
C. Nấm linh chi
D. Vi khuẩn tả
Câu 7: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 mỗi cặp NST tương đồng được gọi là:
A. thể ba
B. thể ba kép.
C. thể bốn
D. thể tứ bội
Câu 8: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen
a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:
A. 40%
B. 36%
C. 4%
D. 16%
Câu 9: Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdee có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen, các locus
di truyền độc lập, các alen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, kết quả phép lai tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen và
kiểu hình?
A. 10 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
B. 81 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình
C. 28 loại kiểu gen và 7 loại kiểu hình
D. 18 kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 10: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả
sử alen A quy định tổng hợp enzyme A tác động Ịàm cơ chất 1 (có màu trắng) chuyển hóa thành cơ chất 2
(cũng có màu trắng); Alen B quy định tổng hợp enzyme B tác động làm cơ chất 2 chuyển hóa thành sản
phẩm R (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới
đây cho kiểu hình hoa trắng?
A. AABb
B. aaBB
C. AaBB
D. AaBb
Câu 11: Ở một quần thể thực vật, cấu trúc di truyền ở Ihế hệ xuất phát p có dạng : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0, 2 aa
= 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền cùa quần thể sẽ là.
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1
Câu 12: Ở một loài thực vật, hình dạng hạt do một locus 2 alen chi phối. Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài,
F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2 đem gieo, tính theo lí thuyết thì số
cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ:
1
1
3
2
A.
B.
C.
D.
4
3
4
3
Câu 13: Trong lịch sử phát sinh và phát triển loài người và nhóm linh trưởng, tổ tiên linh trưởng phát sinh
tại thời điểm:
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
B. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh
C. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh
D. kỉ Jura của đại Trung sinh.
Câu 14: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển
vượt trội bố mẹ gọi là
A. thoái hóa giống
B. ưu thế lai. C. Cộng gộp các alen trội có lợi
D. siêu trội.
Câu 15: Ở người, thể đột biến Patau có các tế bào soma mang:
A. NST số 21 bị mất đoạn
B. Ba NST số 13 .
C. Ba NST số 21.
D. Ba NST số 18.
Câu 16: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa
B. 16%AA: 20%Aa: 64%aa
C. 36%AA: 28%Aa: 36%aa
D. 25%AA: 1 l%Aa: 64%aa
Câu 17: Khi nghiên cứu các hiện tượng di truyền liên quan đến các gen trong một tế bào của ruồi giấm, các
gen trong 1 tế bào sẽ:
A. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
B. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau trong giảm phân và thụ tinh
C. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
D. thường được biểu hiện ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển của tế bào và cơ thể.
Câu 18:
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb XDhXdH giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một
trong hai tế bào, các giao tử tạo ra đều có sức sống, theo lý thuyết, số loại giao tử tối thiểu có thể tạo ra là:
A. 1
B. 2
C. 8
D. 4
Câu 19: Cho các cặp cơ quan dưới đây ở một số loài động vật:
(1) . Cánh chim và cánh dơi
(2). Cánh chuồn chuồn và cánh chim ruồi.
(3) . Vây cá voi và chi trước của ngựa
(4). Cánh chim và tay người
Số cặp cơ quan phản ánh hiện tượng tiến hóa hội tụ:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 20: Ở người, tính trạng mù màu do một gen lặn nằm trên NST X chi phối. Ở một gia đình, mẹ bệnh
mù màu đỏ lục kết hôn với người bố bình thường, sinh ra đứa con trai mù màu đỏ lục và ở mang bộ NST
XXY . Cho rằng không có sự xuất hiện của một đột biến gen mới quy định kiểu hình nói trên, sự xuất hiện
của đứa con trai mù màu có thể do những nguyên nhân sau :
1.Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người bố.
2.Rối loạn không phân ly NST giới tính trong giảm phân I của mẹ và bố giảm phân bình thường
3. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người mẹ, ở bố bình thường.
4. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân I ở người bố.
Số phương án đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Câu 21: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được
giải thích bằng chuồi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
6. Duy trì dạng tam bội thích nghi, sinh sản vô tính
A. 5→ 1→4→ 6
B. 4→ 3→ 1 →6
C. 3 → 1→4→6
D. 1 → 3 → 4→6
Câu 22: Cho các phát biểu sau đây về quá trình tiến hóa của một quần thể:
1-Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau
sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
2-Các biến dị xuất hiện trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện sống không được coi là nguyên liệu
cho quá trình tiến hóa.
3-Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
4-Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố
tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột
biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Theo lí thuyết, phép
lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A. AA × Aa
B. Aa × aa.
C. XAXA × XaY.
D. XAXa × XAY.
Câu 24: Tiến hành phép lai xa giữa hai loài thực vật họ hàng gần, bộ NST giống nhau về số lượng 2n = 18.
Thỉnh thoảng thu được những con lai hữu thụ. Giải thích nào sau đây là hợp lý trong trường hợp này?
A. Số lượng bộ NST của hai loài là giống nhau nên tổng hợp lại bộ NST chẵn, có thể phân chia trong giảm
phân bình thường và tạo giao tử bình thường.
B. Vì đây là hai loài họ hàng gần, cấu trúc của hầu hết NST có sự giống nhau nên hiện tượng tiếp hợp trao
đổi đoạn vẫn có thể xảy ra và sự hình thành giao tử ở con lai xảy ra bình thường.
C. Trong quá trình lai xa, rối loạn giảm phân dẫn tới hình thành các giao tử lưỡng bội. Sự kết hợp của các
giao tử này tạo thành dạng song nhị bội có khả năng sinh sản bình thường.
D. Cấu trúc và số lượng NST giống nhau sẽ dẫn đến khả năng giảm phân bình thường và sinh giao tử hữu
thụ.
Câu 25: Một đứa bé ba tuổi được chẩn đoán các dấu hiệu sớm cùa hội chứng Tơcnơ, gây ra bởi kiểu nhân
44A+X. Các phân tích di truyền cho thấy ở đứa bé có mặt 2 dòng tế bào 44A+XX (bình thường) và 44A+X.
Có thể giải thích sự hình thành của thể đột biến này như thế nào?
A. Đột biến trong quá trình phát sinh tinh trùng ở người bố kết hợp với trứng bình thường ở mẹ.
B. Đột biến trong giai đoạn phôi sớm tạo ra các dòng tế bào khác nhau
C. Đột biến trong quá trình phát sinh trứng ở mẹ.
D. Đột biến ở lần nguyên phân đầu tiên của họp tử bình thường.
Câu 26: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần
chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn,thu được
F1 có kiểu hình phân li . Theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng.Biết rằng sự
biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết ỉuận
sau, có bao nhiêu kết luận KHÔNG chính xác?
(1) Nếu cho câv hoa đỏ ở F1 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1
cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
(2) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(3) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị
hợp tử.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 27: Trong số các phát biểu dưới đây, số lượng các phát biểu chính xác về các nhân tố tiến hóa tác động
lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại:
(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) .Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể có thể thay đổi bởi sự tác động của các yếu tố khác.
(3) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối
với tiến hóa.
(5) Giao phối không ngẫu nhiên có thể cải biến tần sổ alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo thời
gian.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 28: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các
cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai
cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng,
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 29: Ở một loài thực vật, hai cặp alen chi phối chiều cao cây, trong đó A-B- cho cây cao, các kiểu gen
còn lại cho cây thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị
hợp 3 locus tự thụ được đời con: 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa
trắngể Biết rằng không có đột biến phát sinh, quá trình giảm phân binh thườngẽ Phép lai nào chỉ ra dưới đây
phù hợp với mô tả:
AD
AD
Ad
AD
A.
Bd ×
Bd
B.
Bd ×
Bd
ad
ad
aD
aD
ABD
ABD
Ab
Ab
C.
x
D.
Dd ×
Dd
abd
abd
aB
aB
Câu 30: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm
các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo
ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A. (1)→ (2) → (3). B. (2) → (3) → (1). C. (3) → (l) → (2)
D. (3) → (2) → (1).
Câu 31: Ở một loài côn trùng, màu sắc trứng do một cặp alen trội lặn hoàn toàn chi phối A - trứng vỏ nâu
đất, a - trứng vỏ trắng. Các trứng vỏ trắng bị các thiên địch ăn hết 100% trong tất cả các thế hệ. Các trứng
nâu đất sống sót bình thường. Quần thể xuất phát Po có cấu trúc di truyền: 0,6AA: 0,4Aa. Nếu không có tác
động của các nhân tố tiến hóa khác, ở thế hệ F3 tần số alen lặn:
1
1
1
1
A.
B.
C.
D.
5
8
9
7
Câu 32: Ở người, alen A tạo ra 1 protein thụ thể lưỡi cảm nhận vị đắng, alen a không tạo ra thụ thể này.
Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng
sinh ra 3 đứa con trong đó có 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là:
A. 1,97%
B. 9,44%
C. 1,72%
D. 52%
Câu 33: Một cây cà chua có kiểu gen AaBB và một cây khoai tây có kiểu gen DDEe, một thực tập sinh tiến
hành các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm và thu được các kết quả:
(1) Tách các tế bào soma của mỗi cây và nuôi cấy riêng tạo thành cây cà chua AaBB và cây khoai tây
DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu
gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB,
aaBb hoặc DdEE, DDee.
(4) Tiến hành dung hợp tế bào trần và nuôi cấy mô tạo ra cây song nhị bội AaBBDDEd
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 34: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn
B
D
toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen
và
cùng quy định Cho cây dị
b
d
hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ (cây X) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được
đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây
thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây X có thể là (C)
Ab
AB
Bd
A.
Dd
B. AaBbDd
C.
Dd
D. Aa
aB
ab
bD
Câu 35: Sản xuất insulin nhờ vi khuẩn là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh tiểu đường ở người. Các
bước trong quy trình này bao gồm:
(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.
(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen insulin của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.
(4) Tách thể truyền và gen insulin cần chuyển ra khỏi tế bào.
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Thứ tự đúng của các bước trên là:
A. (3) → (2) → (4) → (5) → (1).
B. (4) → (3) → (2) → (5) → (1)
C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5).
D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2)
Câu 36: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, số lượng các phát biểu đúng là:
(1) . Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
(2) . Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.
(3) . Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin.
(4) . Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37: Ở vùng đất liền ven biển, có 3 loài chim ăn hạt A, B và C, kích thước mỏ của chúng khác nhau vì
thích nghi với các thức ăn khác nhau. Ở 3 hòn đảo gần bờ, mỗi hòn đảo chỉ có 1 trong 3 loại chim nói trên
và kích thước mỏ của chúng lại khác với chính quần thể gốc ở đất liền. Cho các nhận định dưới đây về sự sai
khác:
(1) . Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng
loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
(2) .Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ
cùng sống ở hòn đảo chung.
(3) . Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với
nhau.
(4) . Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là
nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
Số nhận định chính xác là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 38: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền cùa quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là
A. (3) và (4).
B. (1) và (4)
C. (1) và(3)
D. (2) và (5).
Câu 39: Một gen không phân mảnh dài 198,9nm trong đó số nucleotide loại G chiếm 40%. Xử lý đột biến
gen nói trên tạo alen đột biến, ký hiệu là Mt. Biết rằng alen Mt nếu được dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide
ngắn hơn so với gen gốc là 1 axit amin. Tách alen Mt và tiến hành tự sao invitro (trong ống nghiệm) 3 lần
thì nhu cầu của alen Mt với Adenosine thấp hơn so với gen gốc 14 phân tử. Số liên kết hydro bị phá vỡ trong
quá trình tái bản của alen Mt là:
A. 11417
B. 11428.
C. 11466.
D. 13104
Câu 40: Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 1 tế bào sinh dục có
De H
kiểu gen AaBb
X Y từ đó ghi vào sổ thí nghiêm 1 số nhân xét sau đây:
dE
(1) Tùy thuộc các xếp hàng của NST trong kỳ giữa I mà quá trình có thể tạo ra 16 loại giao tử khác nhau.
De
(2) Hiện tương hoán vị xảy ra đối với căp NST
và tao ra 4 loai giao tử riêng biệt liên quan đên cặp
dE
NST này.
1
(3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỷ lệ
trong tổng số giao tử tạo ra.
2
(4) Tính trạng do locus H chi phối chỉ có 1 alen, di truyền liên kết giới tính và chỉ xuất hiện ở giới đực.
Sô nhận xét chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 41: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch
chứa A và U trong đó tỷ lệ 80% A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, người
kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành phần của
các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin: Lys >Ile > Asn>Tyr = Leu >Phe. Nhận xét
nào dưới đây về các mã bộ ba tương ứng với axit amin là thiếu thuyết phục nhất?
A. Axit amin Lys được mã hóa bởi bộ ba AAA và 1 bộ ba khác là AAU.
B. Có tổng số 8 loại codon khác nhau trong các đoạn mARN được tổng hợp và có xuất hiện bộ ba kết thúc.
C. Các bộ ba mã hóa cho Tyr và Leu có cùng thành phần nhưng đảo vị trí các nucleotide.
D. Có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trong các bộ ba hình thành từ dung dịch được sử dụng trong thực
nghiệm.
De H
Câu 42: Ở môt loài thứ, xét môt cơ thể có kiểu gen AaBb
X Y giảm phân hình thành giao tử đã tạo ra
dE
loại giao tử AbDEXH chiếm tỉ lệ 2% trong tổng số giao tử tạo thành. Theo lí thuyết, số % tế bào đã xảy ra
hoán vị gen là:
A. 16%
B. 32%
C. 64%
D. 50%
Câu 43: Ở ruồi giấm; tính trạng màu bụng do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái bụng
đen thuần chủng lai với con đực bụng trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn bụng đen. Cho con đực F1 lai
với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực bụng trắng : 1
con cái bụng đen : 1 con cái bụng trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 . Theo lí thuyết, trong số
con bụng trắng ở F2 số con đực chiếm tỉ lệ
5
2
1
3
A.
B.
C.
D.
7
3
3
5
Câu 44: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần
chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 . Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn
về cả hai cặp gen, thu được Fa . Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần
số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các
trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của
Fa ?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
(2) Tỉ lệ 3: 1
(3) Tỉ lệ 3 : 4:1
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : l
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 45: Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối A – đen > a - xám
> a1 - trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con
xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể.
(1) Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể chiếm 25%.
(2) Tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm 48%.
(3) Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần chủng chiếm 16%.
(4) Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con
lông xám : 1 con lông trắng.
Số phát biểu KHÔNG chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 46: Xét sự di truyền của 2 căn bệnh trong 1 gia đình. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng,
ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này.Bên phía nhà chồng, bố
chồng bị bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh được
2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên là:
A. 55,34%
B. 48.11%
C. 59.12%
D. 15.81%
Câu 47: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen chi phối. Alen B cho màu đỏ, b cho màu vàng. Alen
A bị bất hoạt, alen a tạo protein ức chế các enzyme tạo màu sắc của cây nên cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ
(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen
không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận KHÔNG phù
hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1 , cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 48: Tiến hành phép lai hai cá thể mang kiểu gen dị hợp ở 2 locus gen cùng nằm trên một cặp NST
tương đồng. Ở đời sau, người ta thu được 9% số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn ở cả 2 locus. Kết luận
nào dưới đây là KHÔNG chính xác ?
A. Một bên là dị hợp tử đều, một bên là dị hợp tử chéo có thể cho kết quả trên.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 36%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
Câu 49: Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ cùa một gia
đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là 10% như hình bên.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy
cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ?
(1) Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%.
(2) Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh cùa III-7 và III-8 là 45,64%.
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên.
(4) Xác suất để II-4 mang alen gây bệnh M là 18,18%.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 50:
Một quần thể tự thụ phấn có tần số kiểu gen dị hợp gấp đôi tần số kiểu gen đồng hợp trội biết rằng kiểu gen
đồng hợp lặn gây chết từ giai đoạn phôi. Ở thế hệ thứ 3 giá trị tần số alen và thành phần kiểu gen nào mô tả
dưới đây là chính xác?
A. Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen đồng hợp trội là 88,89%
B. Tần số alen thay đổi, tần số kiểu gen đồng hợp trội là 88,24%
C. Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen Aa là 2/17
D. Tần số alen A và a đều thay đổi, tần số kiểu gen Aa là 2/18
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : B
Đây là biểu hiện của hiện tượng cách li sau hợp tử
Vì hợp tử tạo thành rồi mới phát triển thành con lai được
Câu 2: Đáp án : C
A sai, môi trường địa lý không tạo ra các alen mới. Các alen mới chỉ xuất hiện qua quá trình đột biến
B sai, cách li địa lý chưa chắc đã hình thành nên cách li sinh sản
D sai, cách li địa lý chỉ góp phần ngăn không cho 2 quần thể có thể trao đổi vốn gen với nhau, giúp nhanh
chóng hính thành sự cách li sinh sản mà thôi, ngoài cách li địa lái thì cò hiện tượng cách li sinh thái , tập
tính các dạng các li này giúp hình thành loài mới
Phát biểu đúng nhất là C
Câu 3: Đáp án : D
Enzyme nối các đoạn Okazaki là enzyme ligase
ADN polymerase - lắp giá các nucleotit tự do ở môi trường vào mạch khuôn để tổng hợp mạch mới
ADN helicase – phá vỡ các liên kết hidro để hnhf thnahf hai mạch đơn
ADN primase – tổng hợp đoạn mồi
Câu 4: Đáp án : C
Các codon không mã hóa cho acid amin ( mã hóa cho các bộ ba kết thúc là ) UAG, UAA, UGA
Câu 5: Đáp án : C
Khi môi trường không có lactose thì sản phẩm của gen điều hòa ( protein điều hòa) sẽ liên kết với vùng vận
hành Operon, do đó ngăn cản sự liên kết của ARN polimerase liên kết để thực hiện phiên mã => quá trình
phiên mã không xảy ra
Câu 6: Đáp án : D
Nhiễm sắc thể được cấu trọa từ AND mạch thẳng và histon => chỉ có ở sunh vật nhân thực → sinh vật nhân
thực gồm nấm men , lúa nước , nấm linh chi
Vi khuẩn tả là sinh vật nhân sơ => chúng chỉ có vùng nhân, trong đó chứa ADN dạng vòng
Câu 7: Đáp án : C
Cơ thể trên có bộ NST là 2n +2
Câu 8: Đáp án : C
Tần số alen A là 0,2 , tần số alen a là 0,8
Cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội là 0,04 ( do tính trạng là trội không hoàn toàn )
Câu 9: Đáp án : D
Xét riêng từng phép lai ta có
Aa x Aa → 2 kiểu hình và 3 kiểu gen
bb x bb→ 1 kiểu hình và 1 kiểu gen
Dd x Dd→ 2 kiểu hình và 3 kiểu gen
Ee x ee → 2 kiểu hình và 2 kiểu gen
Vì các gen phân li đọc lập nên ta có
Số loại kiểu gen tạo ra là 3×1×3×2 = 18
Số loại kiểu hình tạo ra là 2×1×2×2 = 8
Câu 10: Đáp án : B
Theo đề bài ta có khi có cả hai alen trội A và B thì cơ thể cho kiểu hình hoa đỏ => thiếu 1 trong hai alen thì
đều có kiểu hình hoa trắng
Quy ước :
A-B- : đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Ta thấy các kiểu gen AABb, AaBB , AaBb đều ở dạng A-B - => cho kiểu hình hoa đỏ
Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là aaBB
Câu 11: Đáp án : B
Sau 2 thế hệ tự phối
Aa =
= 0,15
AA = 0,2 +
aa = 0,425
= 0,425
Câu 12: Đáp án : B
P tròn x dài
F1 : 100% dài
Do tính trạng chỉ do 1 locus có 2 alen chi phối
Vậy A hạt dài là trội hoàn toàn so với a hạt tròn
P : AA x aa
F1 : Aa
F2 : 1AA : 2Aa :1aa
Cây hạt dài F2 tự thụ cho F3 100% hạt dài phải có kiểu gen AA
Vậy trong số lúa hạt dài F2 đem gieo, tỉ lệ cây AA là
Câu 13: Đáp án : A
Tổ tiên linh trưởng phát sinh tạiđề Tam của đại Tân Sinh
Câu 14: Đáp án : B
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố
mẹ gọi là hiện tượng ưu thế lai
Câu 15: Đáp án : B
Đột biên thể Patau là các tế bào soma mang 3 NST số 13
Câu 16: Đáp án : A
Quần thể đạt trạng thái cân bằng là A
Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn điệu kiện sau
p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
và
= p2 × q2
Xét trong các quần thể thì có quần thể
= 0.0225 x 0,7225
Cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,0225AA : 0,255Aa : 0,7225aa
Câu 17: Đáp án : D
A và B sai vì xét trong hệ gen của tế bào nhân thực thì có các gen nằm trên NST khác nhau ( phân li độc
lập ) các gen cùng nằm trên 1 NST thì liên kết và di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân
C sai vì các gen có số lượng và thành phần trật tự sắp xếp khác nhau , mỗi gen có một dặc trưng riêng
Các gen trong 1 tế bào thường sẽ được biểu hiện ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển của tế
bào và cơ thể
Bởi vì mỗi giai đoạn phát triên sẽ cần tổng hợp những sản phẩm khác nhau với số lượng khác nhau để phù
hợp với nhu cầu của tế bào và cơ thể
Câu 18: Đáp án : D
Cơ thể có kiểu gen AaBb XDhXdH có thể cho tối đa số loại giao tử là 2 x 2 x 4 = 8
nhưng 1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị sinh ra 4 loại giao tử
1 tế bào sinh tinh giảm phân không hoán vị tạo ra 2 loại giao tử
Để số giao tử ở mức tối thiểu thì 2 loại giao tử sinh ra từ tế bào thứ 2 phải giống 2 loại sinh ra từ tế bào 1
Vậy số loại giao tử tối thiểu là 4
Câu 19: Đáp án : B
Các cặp cơ quan phản ánh tiến hóa hội tụ thường là những cơ quan tương tự
Cơ quan tương tự là những cơ quan có cùng chức năng nhưng có nguồn gốc khác nhau
A – Cánh dơi và cánh chim đều có nguồn gốc là chi trước của động vật
B - Cánh chim ruồi là chi trước của chim , còn cánh chuồn chuồn có nguồn gốc là nếp da trên lưng của
chuồn chuồn
C- Vây cá voi và chi trước của ngựa đều là chi trước của động vật có vú
D – Cánh chim và tay người cũng là cơ quan tương đồng
→ Chỉ có cánh chim ruồi và cánh chuồn chuồn là cơ quan tương tự
Câu 20: Đáp án : B
Qui ước : A bình thường >> a bị mù màu
Bố mẹ XaXax XAY
Con : mù màu đỏ lục có bộ NST XXY .=> Kiểu gen của con trai là XaXaY
Các phương án trên :
1 Rối loạn trong giảm phân II của người bố => bố tạo ra hai loại giao tử YY , XAXA con trai có kiểu gen
XaYY – Hội chứng siêu nam=> 1 sai
2. Rối loạn giảm phân I của mẹ tạo ra giao tử XaXa bố giảm phân bình thường tạo ra hai loại giao tử Y,
=> Con trai có kiểu gen XaXaY => 2 đúng
3 Rối loạn trong giảm phân II của người mẹ => mẹ tạo ra giao tử XaXa tạo ra con có kiểu gen XaXaY –
Hội chứng Claiphento=> 3 đúng
4. Rối loạn trong giảm phân I của người bố => bố tạo ra giao tử XAY=> con có kiểu gen XAXaY – không
bị mù màu=> 4 sai
=> 2 và 3 đúng
Câu 21: Đáp án : A
Cơ chế hình thành là : 5→ 1→4→ 6
Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n → Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n → Hợp tử 3n phát
triển thành thể tam bội→ Duy trì dạng tam bội thích nghi, sinh sản vô tính
Câu 22: Đáp án : B
Các phát biểu đúng là : 1, 2
1- Con lai bất thụ => bố mẹ cách li sinh sản => bố mẹ thuộc hay loài khác nhau
2- Các biến dị xuất hiện trong đời sống của cá thể được coi là hiện tượng thường biến => không có biến đổi
về mặt di truyền => không có ý nghĩa đối với tiến hóa
3 sai, ngay cả khi điều kiện môi trường không thay đổi, quần thể sinh vật vẫn chịu tác động của chọn lọc tự
nhiên để hình thành nên quần thể thích nghi
4 sai, cách li địa lý chỉ có vai trò ngăn cản sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể, góp phần thúc đẩy quá
trình hình thành loài mới chứ không trực tiếp tham gia trở thành 1 nhân tố tiến hóa
Câu 23: Đáp án : C
1 gen có 2 alen, tạo ra được 5 kiểu gen về gen này
=>Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
Phép lai C và D thỏa mãn
Xét phép lai C có
P : XAXA × XaY
F1 : 1 XAXa : 1 XAY
Tỉ lệ phân li 1 :1
Xét phép lai D có
XAXa × XAY.
F1 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY
Tỉ lệ phân li 3 :1
Câu 24: Đáp án : C
Giải thích hợp lý nhất là C
A chưa đúng ở chỗ bộ NST tổng hợp lại là bộ NST song dị bội mới có khả năng tạo giao tử bình thường còn
giao tử của thể dị bội không có khả năng giảm phân
B sai, mặc dù cấu trúc NST của 2 loài có những nét tương đồng nhưng vẫn không thể nào mà xảy ra trao đổi
chéo vì đây là bộ NST đơn bội của hay loài , không có cặp tương đồng nên không thể giảm phân hình thành
các giao tử bình thường
D sai, đã là 2 loài thì trong cấu trúc NST sẽ có sự sai khác nhất định
Câu 25: Đáp án : B
Tinh trùng và trứng của bố mẹ hoàn toàn bình thường, kết hợp với nhau tạo ra hợp tử bình thường
Hợp tử bình thường phát triển thành phôi nhưng trong quá trình phát triển ở một số tế bào ở rối loạn phân li
cặp NST XX .
Ở kì giữa của nguyên phân chỉ có 1 NST X được gắn vào thoi vô sắc , NST X còn lại không gắn với thoi vô
sắc => nên bị tiêu biến trong tế bào => tạo ra tế bào có bộ NST 44A+X
Câu 26: Đáp án : B
Ptc : đỏ x trắng
F1 : 100% hồng
F2 : 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
Do tính trạng 1 cặp gen gồm hai alen quy định
Tính trạng đỏ là tính trạng trội và trội không hoàn toàn
A qui định hoa đỏ, a qui định hoa trắng
Tính trangjmauf hồng là kết quả tương tác của hai gen alen A và a
Kiểu gen Aa se cho hoa hồng
Câu (1) : F1 x trắng : Aa x aa
Đời con : 1Aa : 1aa ó 1 hồng : 1 trắng
→ (1) sai
Câu (2) đúng
Câu (3) đúng
Câu (4) đúng
Câu 27: Đáp án : A
Các phát biểu đúng là 2, 3
1 sai vì CLTN tác động trực tiếp đến kiểu hình và tác động gián tiếp lên kiểu gen . Chọn lọc tự nhiên có
thể diễn ra theo hai hướng
Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thì nhanh chóng thay đổi thành phần kiểu gen nhanh chóng
Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn => thay đổi thành phần kiểu gen một cách chậm chạm
Hiện tượng làm thay đổi tần số alen cách đột ngột là do hiện tượng biến động di truyền
4 sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nên các yếu tố ngẫu nhiên vẫn có
vai trò đối với tiên hóa
5 sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen
Câu 28: Đáp án : D
AAaa x aaaa
AAaa cho giao tử : AA : Aa : aa
aaaa → 100% aa
Tỉ lệ cây quả vàng là x 1 =
Vậy tỉ lệ kiểu hình là 5 đỏ : 1 vàng
Câu 29: Đáp án : A
Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình có
- Cao : thấp = 9:7 => 16 kiểu tổ hợp => Tính trạng do gen 2 gen A và B
→ 2 gen A và B phân li độc lập => Bố mẹ dị hợp 2 cặp gen AaBb x AaBb
- Đỏ : trắng = 3 :1 => Bố mẹ dị hợp Dd x Dd
Giả sử cả 3 gen phân li độc lập thì tỉ lệ KH đời con là (9:7).(3:1) ó mâu thuẫn với tỉ lệ phân li kiểu hinhfcuar
đề bài
Vậy có 2 trong 3 gen liên kết với nhau, giả sử đó là A và D
Có cao đỏ (A-D-)B- =
mà B- =
=>(A-D-) =
:
= = 0.75
=>Vậy aadd = 0,75 – 0.5 = 0.25
=>Mỗi bên cho giao tử ad = 0.5 > 0,25 => ab là giao tử liên kết
=>Kiểu gen P :
Bd
Câu 30: Đáp án : A
Trình tự đúng là (1)→ (2) → (3).
Câu 31: Đáp án : B
Tần số alen lặn a ở P là 0,2
Giả sử quần thể ban đầu có tần số alen a là q0 nhưng bị chọn lọc tự nhiên đảo thải từ giai đoạn phôi thì ta
có
Công thức tính tần số alen a sau n thế hệ là
Tần số alen lặn a ở F3 là
Câu 32: Đáp án : C
Cấu trúc quần thể là : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Câu 33: Đáp án : B
Các kết quả đúng là (1) , (4)
2 sai, chỉ tạo ra được 4 dòng thuần chủng
3 sai, các cây con tạo ra nhờ phương pháp nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa phải là các cơ thể thuần chủng
tất cả các cặp gen là AABB, aaBB, DDEE, DDee
Câu 34: Đáp án : A
P: cây X x cây đồng hợp lặn
F1 : 7% A-B-D- : 18% aaB-D- : 32 % thấp trắng : 43% thấp đỏ
Có đỏ : trắng = 1:1 <=> P :Aa x aa
Cao : thấp = 1 :3 <=> P : BbDd x bbdd
Và 2 gen B,D phân lí độc lập
Giả sử 3 gen phân li độc lập
Kiểu hình F1 sẽ là (1:1).(3 :1) khác với kiểu hình đề bài
=> Phải có 2 gen liên kết nhau, giả sử đó là A và B
Có F1 (A-B-)D- = 7% mà D- = 0,5
=> Vậy (A-B-) = 14%
=>P cho giao tử AB = 14% <25% ó đây là giao tử mang gen hoán vị
=>Vậy P
=>Vậy P :
Dd
Câu 35: Đáp án : B
Trình tự đúng là B. (4) → (3) → (2) → (5) → (1).
Câu 36: Đáp án : A
Các phát biểu đúng là (4)
Đáp án A
1 sai, Đao là do đột biến lệch bội ở NST số 21
2 sai, Tocno là do đột biến lệch bội ở NST giới tính ( có kiểu gen là XO)
3 sai, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm thay đổi 1 axit amin
Câu 37: Đáp án : B
Các nhận định đúng là 1, 2, 3
Đáp án B
4 sai, nguyên nhân trực tiếp ở đây là do các đột biến gen có sẵn trong quần thể, qua quá trình cạnh tranh,
CLTN mà có sự phân hóa khả năng cạnh tranh , sống sót của các kích thước mỏ khác nhau trong quần thể
Câu 38: Đáp án : D
Các thông tin nói về vai trò đột biến gen là 2 và 5
1 là vai trò của CLTN, ĐỘT BIẾN GEN thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể cách ngẫu nhiên và
vô hướng
3 là vai trò của yếu tố ngẫu nhiên
4 là vai trò của giao phối không ngẫu nhiên
Câu 39: Đáp án : A
Gen dài 198,9nm <=> có tổng số nucleotit là
G 40%
Vậy G =X = 468
A = T = 117
Alen Mt dịch mã cho chuỗi polipeptit ngắn hơn 1 aicd amin <=> đột biến mất 3 nu
Gọi số nu A của alen Mt là x
Mt tự sao 3 lần cho 8 alen mới, cần môi trường cung cấp số nu A là x.(23-1)
Như vậy ta có (117-x).(23 – 1) = 14
=> Vậy x = 115
=> Alen Mt mất 2 cặp nu A-T và 1 cặp nu G-X
=> Mt : A=T = 115 và G = X = 467
Số liên kết H bị phá hủy trong quá trình tái bản alen Mt là
Câu 40: Đáp án : A
1 Sai vì ở đây chỉ có 1 tế bào sinh dục của ruồi giấm đực ( không có hoán vị gen ) nên tạo ra hai giao tử ,
nhiều
2 . Sai vì cơ thể ruồi giấm không có hoán vị gen , cơ thể này chỉ có thể tạo ra 2 loại giao tử khác nhau
3 . Đúng , nếu tạo ra giao tử ABDeY thì giao tử còn lại sẽ có kiểu gen abdEXH . Hai giao tử được tạo ra với
tie lệ bằng nhau ( )
4 sai vì gen H nằm trên NST giới tính X nên sẽ xuất hiện ở hai giới XX và XY
Câu 41: Đáp án : A
Nhận xét thiếu thuyết phục nhất là A
B – đúng vì có 2 nucleotit => tạo ra 2 3 bộ ba = 8 bộ ba
C – Đúng vì tỉ lệ của hai axit amin Tyr = Leu => tỉ lệ bộ ba mã hóa cho hai axit amin đó bằng nhau => bộ
ba có cùng thành phần và đảo vị trí của các nucleotit
D- Có 8 bộ ba di truyền nhưng chỉ có 6 axit amin => có 2 bộ ba cùng mã hóa cho cùng 1 axit amin => thoái
hóa của mã di truyền
Đáp án A là thiếu căn cứ nhất
Câu 42: Đáp án : C
Có AbDEXH = 2%
Có A = b = XH = 50%
Vậy DE = 0.02 : ( 0. 5 x 0.5 x 0.5) = 0.16 = 16% <25%
=>DE là tế bào mang gen hoán vị
Số tế bào xảy ra hoán vị gen là 16% x4 = 64%
Câu 43: Đáp án : A
P: cái đen x đực trắng
F1 : 100% đen
Đực F1 x cái đồng hợp lặn
Fa : 2 đực trắng : 1 cái đen : 1 cái trắng
Do Fa có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không giống nhau
ð Có gen nằm trên NST giới tính
Do Fa có 4 tổ hợp lai
=> Ruồi đực F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử
=> Ruồi đực F1 : AaXBY
Fa : AaXbY : aaXbY : AaXBXb : aaXbXb
Như vậy, A-B- qui định đen, A-bb = aaB- =aabb qui định trắng
F1 : AaXBY x AaXBXb
Tỉ lệ bụng đen F2 : 0,75x0,75 = 0,5625
=> Tỉ lệ bụng trắng F2 = 0,4375
Tỉ lệ con đực bụng đen F2 : 0,75x0,25 = 0,1875
=> Tỉ lệ con đực bụng trắng F2 : 0,3125
Vậy trong số các con bụng trắng, số con đực là 0,3125: 0,4375 =
Câu 44: Đáp án : D
+ Trường hợp 1 : Hai gen nằm trên 2 NST khác nhau
Ta có F1 : AaBb
F1 : AaBb x aabb
=>1AaBb : 1aabb : 1Aabb : 1aaBb
=> Nếu mỗi gen quy định một tính trạng => tỉ lệ phân li 1 :1 :1 :1
=> Nếu 2 gen tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9 :3 :3 :1 => tỉ lệ phân li 1 :1 :1:1
=> Nếu 2 gen tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9 : 7 => tỉ lệ phân li 1 : 3
=> Nếu 2 gen tương tác át chế tỉ lệ tỉ lệ 13 : 3 => tỉ lệ phân li 3 : 1
=>Nếu 2 gen tương tác át chế tỉ lệ tỉ lệ 12 : 3 : 1 => tỉ lệ phân li 2 : 1 :1
=> Nếu 2 gen tương tác theo quy luật cộng gộp => tỉ lệ phân li là 1 :2 :1
Tỉ lệ kiểu hình có thể xuất hiện là : 3:1 hoặc 1:2:1 hoặc 1:1:1:1
+ Trường hợp 2 gen cùng nằm trên 1 NST
F1 :
hoặc
Có tần số hoán vị gen bằng 50% ó 2 kiểu gen trên đều cho giao tử : AB = ab = Ab = aB = 25%
F1 x cây đồng hợp lặn
Fa : 1(Aa,Bb) : 1(aa,bb) : 1(Aa,bb) : 1(aa,Bb)
Tương tự tỉ lệ kiểu hình có thể là : 3:1 hoặc 1:2:1 hoặc 1:1:1:1
Tỉ lệ đúng là 2 : 5 :6
Câu 45: Đáp án : C
Các phát biểu không chính xác là
Tần số alen a1 là 0,1
Tần số alen a là x
Ta có tỉ lệ con xám là x2 + 2.x.0,1 = 0,24
Giải ra x = 0,4
Vậy tần số alen A là 0,5
1. Đen đồng hợp tử ( AA) = 0,25
Tỉ lệ trắng đời con : x =
Vậy tỉ lệ kiểu hình đời con : 35 xám : 1 trắng=> 4 đúng
Vậy có 3 phát biểu không chính xác
Câu 46: Đáp án : A
- Xét bệnh bạch tạng : A bình thường >> a bị bạch tạng
Người vợ có anh trai bị bạch tạng, bố mẹ bình thường => vợ bình thường có dạng A- ( AA : Aa)
Người chồng bình thường có bố bị bạch tạng, do đó có kiểu gen Aa
+ Nếu người vợ có kiểu gen AA , chống có kiểu gen Aa
AA x Aa → 100% A→Xác suất sinh ra hai con bình thường là : 100%
+ Nếu người vợ có kiểu gen AA , chống có kiểu gen Aa
Aa x Aa → 0,75 A- : 0,25 aa
→Xác suất sinh ra hai con bình thường là : 0.75 x 0.75
Xác suất sinh ra hai đứa con không bị bạch tạng là :
- Xét bệnh mù màu: B bình thường >> b bị mù màu
Bên người vợ :
Ông ngoại bị mù màu XbY
=> Mẹ người vợ có kiểu hình bình thường nên có kiểu gen XBXb
=>Người vợ có dạng ( XBXB : XBXb )
Người chồng bình thường : XBY
Nếu vợ có kiểu gen XBXB chồng có kiểu gen XBY
XBXB x XBY → 100 % XB –
Xác suất sinh hai con bình thường là : 100%
Nếu vợ có kiểu gen XBXb chồng có kiểu gen XBY
XBXb x XBY → 0.75 XB – : 0.25 XaY
Xác suất sinh hai con bình thường là : 0,75 x 0.75
Xác suất sinh hai đứa con không bị bệnh mù màu là :
Xác suất để cặp vợ chồng sinh hai con bình thường về 2 bệnh trên là
Câu 47: Đáp án : C
F có 3 kiểu hình => đỏ : vàng ; trắng
P đỏ tự thụ cho ra các kiểu hình vàng ; trắng => P dị hợp hai cặp gen
=> P : AaBb
=> F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Cây hoa trắng : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Trắng dị hợp ở F1 chiếm
= 12,5%
Trắng đồng hợp ở F1 chiếm
= 12,5%
Có 3 loại kiểu gen qui định hoa trắng
1,2,3 đúng
Trong các cây hoa trắng, cây trắng đồng hợp chiếm
4 sai
Câu 48: Đáp án : B
= 50%
Đời con : = 9%
- Hoán vị 2 bên, tần số như nhau :
Mỗi bên cho ab = 0,3 >0,25
P:
, tần số hoán vị gen f = 40%
- Hoán vị 1 bên :
1 bên sẽ là
cho ab = 50%
Bên còn lại cho ab = 18% <0,25 , sẽ có kiểu gen là Ab/aB
Tần số hoán vị bằng f = 36%
Vậy kết luận không chính xác là B
Câu 49: Đáp án : B
Mẹ bị bệnh sinh ra con bình thường => gen bị bệnh là do gen lặn quy định
1 – aa
1- AA
2- Aa
Người số 3 có kiểu gen Aa
Cấu trúc quần thể là : 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
9
2
Người 4 có bình thường và nằm trong dạng : (
AA :
Aa)
11
11
10
11
1
Theo lý thuyết, đời con của người 4 và người 3 là :
AA :
Aa :
aa
22
22
22
10
11
Vậy người 7 có dạng ( AA:
Aa)
21
21
1
2
Người 8 có dạng thành phần kiểu gen như sau ( AA : Aa)
3
3
31
53
11
Theo lý thuyết, đời con của người 7 và 8 là
AA :
Aa :
aa
63
126
126
62
53
Người 10 có dạng (
AA :
Aa)
115
115
53
1. Xác suất người 10 mang alen gây bệnh là
= 46,09% => 1 đúng
115
115 1
115
2. Xác suất sinh con thứ 2 không bị bệnh, là trai của người 7 và 8 là
x
=
= 45,64%=> 2 đúng
126 2
252
3. Có thể biết chính xác gen của 5 người là 1, 3, 5,6, 9 => 3 sai
2
4. Xác xuất để người 4 mang alen gây bệnh là
= 18,18% => 4 đúng
11
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 50: Đáp án : B
1
2
P : AA : Aa
3
3
2
1
F3 : Aa =
: 23 =
3
12
2 1
1
5
−
AA =
+ 3 12 =
3
8
2
5
1
Vậy F3 : AA :
Aa
8
12
15
2
Chia lại tỉ lệ :
AA :
Aa
17
17
Do kiểu hình aa bị chết nên chắc chắn tần số alen thay đổi
15
Tỉ lệ AA =
=88,24%
17
Đáp án B