Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia môn sinh học của trường chuyên khoa họctự nhiên năm 2016 lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.05 KB, 11 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2015 – 2016

TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN

MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài 90 phút Đề gồm 50 câu – 6 trang

Họ và tên thí sinh:………………………………………..Số báo danh:………………
Câu 1: Ở vi khuẩn,trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protein, chất cảm ứng có vai trò
A. Tăng cường hoạt động của ARN polymeraza
B. Ức chế gen điều hòa, ngăn cản quá trình tổng hợp protein ức chế
C. Bám vào vùng vận hành và làm các gen cấu trúc hoạt động phiên mã.
D. Thay đổi cấu hình chất ức chế và kích thích hoạt động phiên mã của các gen cấu trúc
Câu 2: Sự tổng hợp liên tục các enzyme thuộc Operon lac sẽ xảy ra trong trường hợp nào dưới đây nếu chất
cảm ứng của operon này không có mặt ?
A. Đột biến ở vùng khởi động (P)
B. Đột biến ở vùng vận hành (O)
C. Đột biến ở gen điều hòa làm chất ức chế không liên kết được với chất cảm ứng
D. Đột biến xảy ra ở nhiều gen trong hệ thống điều hòa.
Câu 3: Ở một quần thể động vật có số lượng cá thể là 750 con. Dự đoán sau 1 năm quần thể này sẽ có bao
nhiêu cá thể, nếu biết hàng năm quần thể này có mức sinh sản là 1,23; mức tử vong là 0,65; mức nhập cư là
0,3 và mức xuất cư là 0,5
A. 925
B. 1025
C. 1035
D. 1045
Câu 4: a+,b+,c+ và d+ là các gen trên NST thường phân li độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để
hình thành nên màu đen theo sơ đồ dưới đây:
a+


b+
c+
d+
Không màu 
→ Không màu 
→ Không màu 
→ Màu nâu 
→ Màu đen
Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a,b,c và d. người ta tiến hành lai 1 cá thể
màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen là aabbccdd và thu được
các con lai F1.Vậy khi cho các cá thể F1 lai với nhau thì tỉ lệ cá thể ở F2 tương ứng với kiểu hình không
màu và màu nâu là bao nhiêu?
A. 27/64 và 37/256 B. 37/64 và 27/256 C. 37/64 và 27/64
D. 33/64 và 27/64
Câu 5: Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm chất liệu DT ở cơ thể mang đột biến đó?
A. Chuyển đoạn và đảo đoạn
B. Mất đoạn và lặp đoạn
C. Đảo đoạn và mất đoạn
D. Lặp đoạn và chuyển đoạn
Câu 6: Nhân tố tiến hóa trực tiếp hình thành các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường sống là
A. Đột biến và chọn lọc tự nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên và khả năng di cư
C. Khả năng di cư
D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 7: Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa trắng. Cho các cây F1 tự
thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 171 cây hoa trắng: 40 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột
biến xảy ra. Khi cho 2 cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn thì xác suất thu được cây hoa trắng ở F3 là bao nhiêu ?
A. 1/3
B. 1/4
C. 1/9

D. 4/9
Câu 8: Hai cặp gen A/a; B/b quy định hai cặp tính trạng tương phản và nằm trên cùng 1 cặp NST tương
đồng . Phép lai nào dưới đây chắc chắn sẽ cho kết quả giống phép lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp gen di
truyền phân li độc lập
A. AB/ab x aB/ab
B. Ab/aB x AB/ab
C. Ab/ab x aB/ab
D. Ab/aB x ab/ab
Câu 9: Qúa trình các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ chuyển hóa cacbon vào khí quyển gọi là quá trình
_____.
A. Đốt cháy
B. Ăn thịt
C. Quang hợp
D. Phân hủy


Câu 10: Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng thân xám trội so với gen quy định thân đen; gen quy định cánh
dài trội so với gen quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể cách nhau 18cM. Lai
hai dòng thuần chủng ruồi mình xám, cánh ngắn với ruồi mình đen cánh dài. Kết quả ở phép lai phân tích cá
thể F1 sẽ là:
A. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh dài.
B. 70,5% mình xám, cánh dài : 4,5% mình xám, cánh ngắn : 4,5% mình đen, cánh dài:20,5% mình đen, cánh
ngắn.
C. 41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen, cánh ngắn.
D. 75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh ngắn.
Câu 11: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen:
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa.
B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong quá trình chọn lọc và tiến hóa.
C. Tái tổ hợp lại gen quý trên các nhiễm sắc thể khác nhau của các cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên
kết.

D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen.
Câu 12: Vai trò của nhân tố biến động di truyền trong tiến hóa nhỏ là:
A. Làm cho tần số tương đối của các alen thay đổi theo hướng xác định.
B. Làm cho thành phần kiểu gen trong quần thể thay đổi đột ngột.
C. Hình thành nòi, thứ , loài mới nhanh chóng
D. Di nhập thêm nhiều gen mới.
Câu 13: Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được đời lai
có 242 cây hoa trắng và 79 cây hoa đỏ. Quy luật di truyền chi phối tình trạng màu hoa ở loài thực vật này là:
A. Quy luật phân li
B. Tương tác cộng gộp.
C. Tương tác át chế.
D. Tương tác hỗ trợ.
Câu 14: Cho tự thụ phấn các cây F1, người ta thu được các cây F2 với kiểu hình như sau: 816 cây thân cao,
quả ngọt, 271 cây thân cao, quả chua; 187 cây thân thấp, quả ngọt và 62 cây thân thấp, quả chua. Quy luật di
truyền chi phối hai tính trạng nêu trên ở loài thực vật này là:
A. Tương tác hỗ trợ và phân li độc lập.
B. Mỗi gen quy định một tính trạng phân li độc lập
C. Liên kết không hoàn toàn.
D. Tương tác át chế và phân li độc lập.
Câu 15: Phần mà sinh vật sản xuất chuyển hóa năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học của các hợp
chất hữu cơ, trừ đi năng lượng được sử dụng để hô hấp, được gọi là :
A. Năng suất sinh học
B. Sản lượng sơ cấp thô
C. Sản lượng sơ cấp tinh
D. Sản lượng sinh vật thứ cấp.
Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh do gen lặn di truyền liên kết với nhiễm
sắc thể giới tính X ở người:
A. Bệnh dễ biểu hiện ở người nam.
B. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái
C. Hôn nhân cận huyết tạo điều kiện thuận lợi cho sự xuất hiện người nữ mắc bệnh

D. Mẹ bình thường mang gen bệnh sẽ làm biểu hiện ở một nửa số con trai.
Câu 17: Đột biến ở gen tế bào chất gây hậu quả nào sau đây?
A. Tất cả các giao tử đều mang gen đột biến
B. Kiểu hình đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ chế đồng hợp
C. Vai trò của bố và mẹ là như nhau trong sự di truyền
D. Sẽ tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.
Câu 18: Nhận xét nào dưới đây rút ra từ lịch sử phát triển của sinh vật là không đúng:
A. Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến sự biến đổi trước hết là ở động vật và qua đó ảnh
hưởng tới thực vật.
B. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.


C. Sinh giới đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp
lí.
D. Sự chuyển từ đời sống từ dưới nước lên đời sống trên cạn đã đánh dấu một bước quan trọng trong quá
trình tiến hóa.
Câu 19: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn về khả năng gây chết, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ
làm xuất hiện tỷ lệ phân tính:
A. 1 : 1
B. 1 : 2 : 1
C. 2 : 1
D. 3 : 1
Câu 20: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn, mỗi cặp
gen quy định một cặp tính trang sẽ có:
A. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
B. 8 kiểu hình : 27 kiểu gen
C. 6 kiểu hình : 4 kiểu gen
D. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
Câu 21: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành đem lai 2 dòng thuần chủng. Một dạng lá có lông ở cả mặt
trên và mặt dưới lá, còn dạng kia thì lá không có lông. Tất cả con lai F1 đều có lông ở 2 mặt lá, nhưng khi

tiến hành lai phân tích con lai F1, chỉ thu được 25% cây có lông ở 2 mặt lá : 25% cây có long ở mặt lá dưới :
25% cây có lông ở mặt lá trên : 25% cây không có lông ở lá. Kết quả phép lai này cho thấy, tính trạng có
lông ở cả hai mặt lá trong trường hợp này do:
A. Tương tác trội lặn không hoàn toàn giữa hai alen cùng một lôcút.
B. Tương tác át chế của gen trội
C. Tương tác bổ trợ giữa hai alen trội.
Tương tác bổ trợ giữa hai alen trội.
D. Có sự tái tổ hợ di truyền giữa các alen.
Câu 22: Tất cả những sinh vật trong một khu vực cấu thành nên
A. Một quần thể
B. Một quần xã
C. Một ổ sinh thái
D. Một hệ sinh thái
Câu 23: Bệnh mù màu do gen lặn trên nhiễm sắc thể X quy định. Cho biết trong một quần thể người ở trạng
thái cân bằng di truyền, tần số nam bị bệnh mù màu là 8%. Tần số nữ bị mù màu trong quần thể người đó là:
A. 1,28%
B. 2,56%
C. 6,4%
D. 4%
Câu 24: Trong một đàn bò, số con có lông đỏ chiếm 64%, số con lông khoang chiếm 36%. Biết rằng lông
đỏ là tính trội hoàn toàn quy định bởi alen A, lông khoang là tính lặn quy định bởi alen a và đàn bò này ở
trạng thái cân bằng di truyền. Trong các con lông đỏ, các con mang alen lặn chiếm tỉ lệ:
A. 50%
B. 75%
C. 25%
D. 48%
Câu 25: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng, người có nhóm máu O chiếm tỷ lệ 48,35%, nhóm máu B
chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A chiếm tỉ lệ 19,46%,còn lại là nhóm máu AB. Tần số tương đối của các alen
IA , IB và IO trong quần thể này là:
A. IA = 0,13; IB = 0,18; IO = 0,69

B. IA = 0,26; IB = 0,17; IO = 0,57
C. IA = 0,18; IB = 0,13; IO = 0,69
D. IA = 0,17; IB = 0,26; IO = 0,57
Câu 26: Sau khi đốn hết gỗ, các công ty đồ gỗ không đủ khả năng chờ quá trình dài của ___ xảy ra tự
nhiên, họ phải trồng ngay tức thì
A. Cộng sinh
B. Đồng tiến hóa
C. Diễn thế
D. Phân hủy
Câu 27: Trong việc tạo ưu thế lai,lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần nhằm mục đích
A. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất
B. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
C. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
D. Xác định mối tương tác giữa các gen thuộc hệ gen nhân với các gen thuộc hệ gen tế bào chất.
Câu 28: Thao tác nào dưới đây không thuộc kĩ thuật chuyển gen?
A. Tách các gen ra khỏi tế bào cho và tách AND plasmit từ vi khuẩn.
B. Gây đột biến gen đã được cắt hay được tổng hợp gen mới.
C. Tạo phân tử ADN tái tổ hợp
D. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận


Câu 29: Tại sao các vectơ tách dòng plasmitd phải mang các gen đánh dấu (marker genes) kháng chất kháng
sinh
A. Plasmid phải có tính chất này để có thể nhận được AND ngoại lai
B. Để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận plasmid
C. Để đảm bảo sự có mặt của vị trí khởi đầu sao chép
D. Để đảm bảo véctơ plasmid có thể cắt bởi enzym giới hạn
Câu 30: Xu hướng biến đổi nào dưới đây trong quá trình diến thế sinh thái của một quần xã dẫn đến thiết
lập trạng thái cân bằng?
A. Sinh khối tổng sản lượng tăng lên, sản lượng cơ cấp tinh giảm.

B. Hô hấp của quần xã giảm, tỷ lệ giữa sinh vật sản xuất và phân giải vật chất trng quần xã tiến dần tới 1.
C. Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm và quan hệ sinh học giữa các loài bớt
căng thẳng.
D. Lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng.
Câu 31: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh
giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể
được tạo ra từ cơ thể trên là :
A. XAXa, XaXa,XA, Xa, O.
B. XAXA, XAXa,XA, Xa, O.
C. XAXA, XaXa,XA, Xa, O.
D. XAXa, O, XA, XAXA.
Câu 32: Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường,
sinh con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất sinh đứa thứ 2 bị bạch tạng là
A. 25%
B. 2,5%
C. 50%
D. 75%
Câu 33: Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những
nhóm sinh vật sau đây:
A. Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp
B. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và thiếu khí
C. Động vật ăn cỏ, ăn phế liệu và động vật ăn thịt D. thực vật, nấm.
Câu 34: Bố mẹ đều bình thường, sinh được con gái bình thường, một con trai bị bệnh Z và một con trai
bình thường. Người con trai bình thường lấy vợ bình thường và sinh con gái bị bệnh Z. Có thể kết luận bệnh
Z này nhiều khả năng chi phối bởi gen;
A. Trội trên NST thường
B. Lặn trên NST giới tính X.
C. Lặn trên NST thường
D. Trội trên NST giới tính
Câu 35: Cho một locut có 2 alen được kí hiệu là B và b; trong đó bb là kiểu gen đồng hợp từ lặn gây chết,

trong khi hai kiểu gen BB và Bb có sức sống và khả năng thích nghi như nhau. Nếu tần số alen b ở quần thể
ban đầu (thế hệ 0) là 0,1 thì sau 10 thế hệ (thế hệ 10) tần số alen này đc mong đợi là bao nhiêu?
A. 0,00
B. 0,10
C. 0,05
D. 0,50
Câu 36: Nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của các gen trong quần thể?
A. Di nhập gen
B. Đột biến gen
C. Giao phối tự do hay tự thụ phấn
D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 37: Trong hệ sinh thái, những sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất thường chứa ít sinh khối hơn những
sinh vật tại bâc dinh dưỡng thấp hơn vì______.
A. Các sinh vật thiếu khả năng biến đổi năng lượng mà chúng tiêu thụ thành sinh khối
B. Động vật ăn thịt sử dụng quá nhiều năng lượng cho việc săn mồi
C. Sinh vật sản xuất có khuynh hướng nặng hơn sinh vật tiêu thụ
D. Hầu hết năng lượng mặt trời chiếu xuống trái đất bị phản chiếu hoặc phát tán ngoài không gian
Câu 38: Có hai loài thực vật: loài A có bộ NST đơn bội n = 19, loài B có bộ NST n = 11. Người ta tiến hành
lai xa, kết hợp đa bội hóa thu được con lai song nhị bội của hai loài này. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Số nhiễm sắc thể và số nhóm liên kết của thể song nhị bội đều là 60.
B. Số nhiễm sắc thể của thể song nhị bội là 60, số nhóm liên kết của nó là 30
C. Số nhiễm sắc thể và số nhóm liên kết của thể song nhị bội đều là 30


D. Số nhiễm sắc thể của thể song nhị bội là 30, số nhóm liên kết của nó là 60
Câu 39: Việc phân định các mốc thời gian trong lịch sử quả đất căn cứ vào:
A. Sự dịch chuyển của các đại lục
B. Xác định tuổi của các lớp vật chất và hóa thạch
C. Những biến đổi lớn về địa chất và khí hậu và các hóa thạch điển hình
D. Độ phân rã của các nguyên tố phóng xạ

Câu 40: Trong một chuỗi thức ăn gồm 5 loài A, B, C, D, E. Biết rằng tổng năng lượng của loài D chỉ bằng
1% của tổng năng lượng của loài B, tổng năng lượng của loài A lớn hơn tổng năng lượng của loài B là 12
lần, tổng năng lượng của loài E nhỏ hơn tổng năng lượng loài A là 106 lần, loài C có tổng năng lượng lớn
nhất. Thứ tự các loài trong chuỗi thức ăn đúng nhất là
A. A→B→C→D→E
B. C→A→D→E→B
C. E→D→C→B→A
D. C→A→B→E→D
Câu 41: Xét 3 gen, mỗi gen có 2 alen ở 1 loài sinh vật. Trong đó, 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường, cặp gen còn lại nằm ở vùng tương đồng trên hai nhiễm sắc thể giới tính (X và Y). Số loại
kiểu gen khác nhau có thể hình thành liên quan tới 3 cặp gen nêu trên ở loài sinh vật này là:
A. 60
B. 70
C. 27
D. 36
0
Câu 42: Một phân tử AND có chiều dài 5100A , trong đó số nucleotit chiếm 20% tổng số nucleotit. Số
liên kết hidro có mặt trong cấu trúc của AND là
A. 3600
B. 1500
C. 3900
D. 900
Câu 43: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trong quá trình giảm phân, người ta thấy cứ 1000 tế
bào sinh tinh thì có 40 tế bào có hiện tượng không phân li của cặp nhiễm sắc thế số 7 ở giảm phân I, các sự
kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, số giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 7 chiếm tỷ lệ là
A. 4%
B. 20%
C. 2%
D. 0,4%
Câu 44: Cơ quan tương tự là những cơ quan có … (G: cùng nguồn gốc, K: nguồn gốc khác nhau) nhưng

đảm nhiệm các chức năng…(Gi: giống nhau, Kh: khác nhau) nên có … (H: hình thái, J: kiểu gen) tương tự:
A. K, Gi, J
B. G, Gi, H
C. G, Kh, J
D. K, Gi, H
Câu 45: Ở một loài sinh vật, một tế bào sinh tinh có bộ NST kí hiệu AaBbDd. Khi tế bào này giảm phân
hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa và Dd phân li bình thường ; cặp Bb không phân li; giảm phân II
diễn ra bình thường. Số loại giao tử được tạo ra tử cơ thể có chứa tế bào sinh tinh trên là:
A. 6
B. 4
C. 2
D. 8
Câu 46: Tính bền vững và đặc thù trong cấu trúc của AND được bảo đảm bới
A. Các liên kết photphodieste giữa các nucleotit trong mỗi chuỗi polinucleotit
B. Liên kết giữa các bazo nito và đường đêoxiribo
C. Các liên kết hidro hình thành giữa các bazo nito của 2 chuỗi polinucleotit
D. Sự liên kết giữa AND với protein histon trong cấu trúc của chất nhiễm sắc
Câu 47: Sự phú dưỡng trong hồ thường là kết quả trực tiếp của
A. Nguồn cung cấp muối của N và P của hồ bị giảm
B. Quá nhiều chất độc công nghiệp đổ vào hồ
C. Quá nhiều các muối của N và P từ đất canh tác
D. Quá nhiều nguyên tố vi lượng từ vùng đất xung quanh hồ
Câu 48: Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit giống
phân tử AND mẹ là
A. Chiều tổng hợp mạch mới của enzyme AND polimeraza là 5’ -> 3’
B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
C. Hoạt động xúc tác của enzyme AND lygaza
D. Sự xúc tác của enzyme trong tổng hợp đoạn mồi
Câu 49: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên NST thường, mỗi alen đều có chiều dài 0,4420
micromet. Alen A có nucleoti loại A chiếm 30% alen a có 3350 liên kết hydro. Thể đột biến dị bội của loài



này chứa ba NST mang cặp gen nêu trên có số lượng nucleotit loại A và G lần lượt là 1880 và 2020. Kiểu
gen của cơ thể dị bội là
A. AAa
B. Aaa
C. AAA
D. Aaa
Câu 50: Ý nghĩa của cơ quan thoái hóa trong tiến hóa là
A. Phản ánh sự tiến hóa phân li
B. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy
C. Phản ánh chức phận quy định cấu tạo
D. Phản ánh ảnh hưởng của môi trường sống và sự thích nghi của sinh vật.
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D
Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protein chất cảm ứng có vai trò liên kết với protein ức chế , làm protein
không liên kết với vùng vận hành của Operon và quá trình phiên mã các gen cấu trúc vẫn diễn ra bình
thường
Câu 2: Đáp án : B
Nếu chất cảm ứng ko có mặt = Không có đường lactozo nhưng quá trình tổng hợp các enzyme vẫn xảy ra
=> Vùng vận hành bị đột biến nên protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành
Câu 3: Đáp án : C
Ta có sự tăng kích thước của cá thể trong quần thể được tính theo công thức
Tăng = Mức sinh – Mức tử + Mức nhập – Mức xuất = 1,23 – 0,65 + 0,3 – 0,5 = 0,38
Sau một năm thì số lượng cá thể trong quần thể sẽ là 750 + 750 x 0,38 = 1035 cá thể
Câu 4: Đáp án : B
Dựa vào sơ đồ điểu khiển chuỗi tổng hợp sắc tố thì ta có thể đua ra quy ước sau
a+-b+- c+- dd màu nâu
a+- b+- c+- d+- : màu đen
----ccdd : màu trắng

Ta có P : a+a+b+b+c+c+d+d+ x aabbccdd
F1 : a+a b+b c+c d+d
F1 x F1 : a+a b+b c+c d+d x a+a b+b c+c d+d
Xác suất cá thể có màu đen được tạo ra là : (¾)4 = 81/256
Xác suất thu được các cá thể màu nâu là : (¾)3 x ¼ = 27/256
Xác suất thu được các cá thể màu trắng là : 1 – 81 / 256 – 27/256 = 148/256 = 37/64
Câu 5: Đáp án : A
Đột biến mất đoạn : làm mất vật chất di truyền
Đột biến lặp đoạn làm tăng vật chất di truyền
Đột biến không làm mất và thêm vật chất di truyền trong cơ thể mang đột biến là đột biến chuyển
đoạn( chuyển từ NST này sang NST khác ) và đột biến đảo đoạn NST
Câu 6: Đáp án : A
Nhân tố tác động trực tiếp lên quá trình hình thành quần thể thích nghi đối với môi trường sống là hiện
tượng đột biến và chọn lọc tự nhiên
Đột biến gen làm xuất hiện các biến dị trong quần thể , các biến dị có lợi sẽ dược chọn lọc tự nhiên giữ lại
và các đột biến có hại cho sinh vật thì sẽ được chọn lọc tự nhiên đào thải
Câu 7: Đáp án : B
Ta có P : trắng x trắng
F1 : 100 trắng


F2 : 171 trắng : 40 đỏ ≈ 13 trắng : 3 đỏ
=> 16 tổ hợp giao tử , F1 dị hợp hai cặp gen AaBb
=> Quy ước : A- B- = aabb = A- bb : trắng ; aaB- : hoa đỏ
=> Xét trong các cá thể có kiểu hình hoa đỏ có
1/3 aaBB : 2/3 aaBb
Tự thụ phấn 1/3 aaBB => 1/3 aaBB
2/3 aaBb => 2/3 ( 3/4 aaB- : 1/4 aabb)
Xác suất các thể có kiểu hình hoa trắng là 2/3 x 1/4 = 1/6
Câu 8: Đáp án : C

Trong phép lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen thi tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 :1 :1 : 1
=> Tạo ra 4 loại tổ hợp
=> Bố và mẹ mỗi bên tạo ra hai loại giao tử => bố mẹ dị hợp 1 cặp gen
=> Đáp án C thỏa mãn
=> Thử lại có Ab/ab x aB/ab=> Ab/ aB : Ab/ab : aB/ab : ab/ab
Câu 9: Đáp án : D
Câu 10: Đáp án : C
Quy ước
A – xám >> a- đen
D- dài >> d – ngắn
P : Ad/Ad x aD/aD
F1 : Ad /aD
Lai phân tích F1 : Ad /aD x ad/ad ( f = 18 cM )
Ta có Ad /aD => Giao tử liên kết : Ad = aD = 0,5 – 0,18 : 2 = 0,41
=> Giao tử hoán vị là : AB = ad = 0,18 :2 = 0,09
=> Tỉ lệ các loại giao tử lần lượt là : Ad : aD : AB : ab = 0,41 : 0,41 : 0,09 : 0,09
Ta có ab/ab = 1 ab
=> Tỉ lệ kiểu hình của phép lai phân tích là
=> Ad/ad: aD/ad: AB/ad : ab/ad = 0,41 : 0,41 : 0,09 : 0,09
Câu 11: Đáp án : C
Hiện tường hoán vị gen là hiện tượng đổi chỗ vị trí của các gen cùng nằm trên cặp NST tương đồng
Làm tăng biến dị tổ hợp, cơ sở để tổ hợp các gen quý cùng nằm trên 1 NST, là cơ sở đề lập bản đồ gen
Chuyển đoạn tương hỗ thì là hiện tượng chuyển gen ở trên hai cặp NST khác nhau
=> C sai
Câu 12: Đáp án : B
Các nhân tố biến động di truyền có thể làm cho thành phần kiểu gen trong quần thể có thể thay đổi một cách
đột ngột
Câu 13: Đáp án : B
Lai phân tích cá thể có kiêu hình câu hoa đỏ x hoa trắng => 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ
=> 4 tổ hợp giao tử , 2 gen tương tác với nhau quy định màu sắc của hoa

Lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình là 3 trắng :1 đỏ => Tính trạng màu hoa do tương tác bổ trợ hai alen hoặc
tương tác cộng gộp
=> Do trong đáp án không có tương tác bổ trợ nên đáp án cần chọn là tương tác cộng gộp
Câu 14: Đáp án : D
Xét tỉ lệ phân li từng tính trạng có :
Thân cao : thân thấp = 1088 : 249 xấp xỉ tỉ lệ 13 : 3
Quả ngọt : quả chua = 1003 : 333 xấp xỉ 3 :1
=> Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung là


(13 thân cao : 3 thân thấp ) (3 ngọt : 1 chua) =39 thân cao : 13 thân cao chua : 9 thấp ngọt : 3 thấp chua
=> Hai tính trạng trên di truyền theo quy luật tương tác át chế và phân li độc lập
Câu 15: Đáp án : B
Được gọi là sản lượng sơ cấp tinh
Câu 16: Đáp án : B
Đặc điểm của bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X là
Bệnh biểu hiện ở người nam
Bố mang gen bệnh ( Xa Y ) thì sẽ truyền gen bệnh cho tất cả con gái ( X- X a )
Mẹ bình thường mang gen bệnh thì ½ con trai sẽ bị bệnh
Hôn nhân cận huyết tạo điều kiện cho người nữ mắc bệnh ( đúng )
Câu 17: Đáp án : D
Đột biến ở gen tế bào chất sẽ dẫn đến hiện tượng tạo ra thể khảm ở cơ thể mang gen đột biến , vì các gen
trong tê bào chất không được phân chia đồng đều cho các tế bào con ( có tế bào nhận được gen đột biến ,
có tế bào không
Câu 18: Đáp án : A
A- sai . Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến sự biến đổi trước hết là ở thực vật và qua đó
ảnh hưởng tới động vật.
Câu 19: Đáp án : C
Gen trội không hoàn toàn về khả năng gây chết là hiện tượng : AA – chết : Aa và aa bình thường
Cá thể dị hợp Aa x Aa => 1 AA ( chết ) : 2 Aa :1 aa

=> Tỉ lệ phân tính 2:1
Câu 20: Đáp án : D
Xét phép lai : AaBbDd x aaBBDd
Số kiểu gen được tạo ra là : 2 x 2 x 3 = 12 kiểu gen
Số kiêu hình được tạo ra là : 2 x 1 x 2 = 4 kiểu hình
Câu 21: Đáp án : C
Phân tích kiểu hình F1 cho ra 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau là
1 cây có lông ở 2 mặt lá :1 cây có lông ở mặt lá dưới :1 cây có lông ở mặt lá trên :1 cây không có lông ở lá.
=> 4 tổ hợp giao tử
=>Cơ thể F1 dị hợp hai cặp gen
=> F1 có kiểu gen AaBb
=> A- B- : có lông ở hai bên mặt lá
=> A- bb : có lông ở trên
=> aaB- có lông ở mặt lá dưới
=> aabb: không có lông ở hai mặt lá
=> Tương tác bổ trợ giữa hai alen trội
Câu 22: Đáp án : B
Tất cả các sinh vật cùng sống trong một khu vực cấu lên thành 1 quần xã
Tất cả các sinh vật cùng sống trong một khu vực + môi trường sống = Hệ sinh thái
Câu 23: Đáp án : A
Xứt quần thể có tỉ lệ nam : nữ = 1:1
Tần số nam bị mù màu trong quần thể là 0,08
=>Xét trong số những người nam thì tần số nam bị mù màu là : 0,08 x 2 = 0,16
=> Xa = 0,16
Tần số những người phụ nữ bị mù màu trong quần thể sẽ là 0,16 x 0,16 : 2 = 0.0128 = 1.28 %


Câu 24: Đáp án : B
Ta có
aa : Lông khoang , quần thể cân bằng di truyền nên ta có :

f a =√0,36 = 0,6
=> fA = 0,4
=> Các con lông đỏ mang gen lặn chiếm tỉ lệ là : 0,6 x 0,4 x 2 = 0,48
=> Trong số các con lông đó con mang gen lặn chiếm tỉ lệ là :
0,48 : 0,64 =3/4
Câu 25: Đáp án : A
Tần số alen O trong quần thể được tính là :√0,4835 = 0,69
Gọi tần số alen A là x thì ta có : x 2 + 2 x . 0,69 = 0,1946 => x ≈ 0.13
=> Tần số alen B là : 1 – 0,69 – 0,13 = 0,18
Câu 26: Đáp án : C
Đáp án diễn thế
Câu 27: Đáp án : B
Trong ưu thê lai thì lai thuận nghịch giữa các dòng thuần để đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện
tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
Câu 28: Đáp án : B
Các thao tác thuộc kĩ thuật di truyền là :
- Tách các gen ra khỏi tế bào cho và tách AND plasmit từ vi khuẩn.
- Tạo phân tử ADN tái tổ hợp
- Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận
=> Thao tác không thuộc kĩ thuật di truyền là gây đột biến gen đã được cắt hay tổng hợp gen mới
Câu 29: Đáp án : B
Các vectơ tách dòng plasmitd phải mang các gen đánh dấu (marker genes) kháng chất kháng sinh để dễ dàng
phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận plasmid
Câu 30: Đáp án : C
Một quần xã dần thiết lập trạng thái cân bằng => Số lượng sinh vật và cá thể trong quần xã tăng lên =>
Câu 31: Đáp án : C
Rối loạn phân bào II cặp NST XAXa ở một số tế bào thì ta có
=> Tế bào giảm phân bình thường tạo giao tử XA , Xa
=> Tế bào bị rối loạn giảm phân II tạo ra giao tử XAXA, XaXa , O
Câu 32: Đáp án : A

08/01/2016
A – bình thường
aBạch tạng
Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng => Bộ mẹ dị hợp Aa
Xác suất sinh đứa con thức hai bị bạch tạng là : Aa x Aa => ¾ A- : ¼ aa
Câu 33: Đáp án : C
Chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu động vật ăn cỏ , ăn phế liệu và động
vật ăn thịt


Câu 34: Đáp án : C
Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh => gen gây bệnh là gen lặn
Bố bình thường sinh con gái bị bệnh => gen lặn nằm trên NST thường
Câu 35: Đáp án : C
Ta có công thức :
Ở thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối có tần số alen b là q, hợp tử có kiểu gen bb bị chết ở giai
đoạn phôi thì tần số alen a ở thế hệ Fn là :
q / 1 + nq = 0,01 / 1 + 10 x 0,1 = 0,05
Câu 36: Đáp án : C
Giao phối tự do và tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen trong quần thể chỉ làm thay đổi thành phần
kiểu gen
Câu 37: Đáp án : B
Vì các sinh vật thiếu khả năng biến đổi năng lượng mà chúng tiêu thụ thành sinh khối
Câu 38: Đáp án : B
Số nhóm liên kết của thể song nhị bội là : 11 + 19 = 30
Số nhiễm sắc thể có trong thể song nhị bội là : 30 x 2 = 60 NST
Câu 39: Đáp án : C
Những biến đổi lớn về địa chất và khí hậu và các hóa thạch điển hình
Câu 40: Đáp án : D
Ta sắp xếp mức năng lượng giảm dần theo tứ tự

Loàn C > Loài A > Loài B > Loài E > loài D
=> Vậy loài C là loài đầu tiên trong chuỗi thức ăn
Câu 41: Đáp án : D
Số kiêu gen nằm trên NST thường có số kiểu gen là 2 x 2 ( 2 x 2 + 1 ) : 4 = 10 kiểu gen
Xét trên NST giới tính có XX : 3 kiểu gen và XY : 4 kiểu gen
Số kiểu gen được tạo ra trong quần thể là : ( 4 + 3 ) x 10 = 70
Câu 42: Đáp án : C
Số nucleotit trong gen là : 5100 : 3,4 x 2 = 3000
Tổng số liên kết H trong gen là 3000 + 0,3 x 3000 = 3900
Câu 43: Đáp án : C
Giao tử bình thường có n = 8 NST
Giao tử có 7 NST là giao tử n -1
40 tế bào không phân li cặp số 7 => 80 giao tử có 7 NST( không chưa NST số 7 ) và 80 giao tử có 9 NST
Số giao tử được tạo ra từ 1000 tế bào là : 1000 x 4 = 4000
Tỉ lệ giao tử không chưa NST số 7 là : 80 : 4000 = 2%
Câu 44: Đáp án : D
Câu 45: Đáp án : D
Tế bào có kiểu gen AaBbDd => giảm phân tạo ra 23 = 8 giao tử
Câu 46: Đáp án : A
Tính bền vững và đặc thù trong cấu trúc phân tử AND được đảm bảo bởi các liên kết photphodieste giữa
các nucleotit trong mỗi chuỗi polinucleotit


Câu 47: Đáp án : C
Phú dưỡng trong hồ là hiện tượng hồ có quá nhiều chất dinh dưỡng dẫn đến dư thừa dưỡng chất trong hồ
Nguyên nhân của hiện tượng này là do có quá nhiều muối của N và P
Câu 48: Đáp án : B
Để phân tử AND con được tạo ra giống với phân tử AND mẹ ban đầu là AND con được tạo ra tuân theo
nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn .
Câu 49: Đáp án : B

Xét alen A
Tổng số nucleotit trong alen A là : 4420 : 3.4 x 2 = 2600
Gen có
A = T = 2600 x 0,3 = 780
G = X = 520
Xét alen a có :
G = X = 750
A= T = 550
Thể đột biến có
A= 1880 = 520 x 2 + 780 = 1880
G = 750 x 2 + 520 = 2020
=> Kiểu gen của cơ thể dị bội là : Aaa
Câu 50: Đáp án : D
Cơ quan thoái hóa phản ảnh ảnh hưởng của môi trường sống và sự thích nghi của sinh vật



×