Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Thuyết trình môn ra quyết định biến động kinh tế xã hội và dân số nguồn nhân lực có thể sử dụng để phân tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 18 trang )

BÀI THẢO LUẬN NHÓM 2
Những biến động kinh tế - xã hội và dân số - nguồn nhân
lực nào có thể sử dụng để phân tích nhằm xác định vấn đề
cần ra quyết định QLNNL cấp vĩ mô?


DANH SÁCH NHÓM
1. NGUYỄN VĂN THỜI
2. LẠI THÀNH NAM
3. NGUYỄN DIỆU THÚY
4. TRẦN THỊ THU TRANG
5. VŨ HẢI OANH
6. TRẦN DIỆU ANH


Nội dung bài thảo luận

3 PHẦN

I

Khái niệm

II

Nhóm những biến động chỉ
tiêu kinh tế - xã hội có tác
động đến ra QĐ QLNNL vĩ


III



Nhóm những biến động chỉ
tiêu dân số - nguồn nhân
lực có tác động đến ra QĐ
QLNNL vĩ mô

CHÍNH


I. Khái niệm
1. Quyết định QLNNL cấp vĩ mô


1. Biến động kinh tế
Biến động kinh tế là sự tăng trưởng hoặc sụt giảm thất
thường của nền kinh tế vĩ mô.


2. Biến động dân số
• Biến động dân số là sự thay
đổi số lượng dân số theo
thời gian do tác động của
ba quá trình sinh, tử, và di
dân. Trong đó, chênh lệch
giữa mức sinh và mức tử là
biến động tự nhiên, chênh
lệch giữa nhập cư và xuất
cư là biến động cơ học



II. Biến động kinh tế - xã hội


2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
• Tăng trưởng kinh tế và thất nghiệp có mội
quan hệ gắn bó với nhau
• Khủng hoảng kinh tế => Tỷ lệ thất nghiệp
cao và ngược lại
=>Cần phải có chính sách QLNNL, tạo việc
làm phù hợp với từng giai đoạn phát triển của
nền kinh tế


1

2

Thu hút
NNL vào
các ngành
ưu tiên

Xuất hiện
thất
nghiệp cơ
cấu

3

- Định

hướng đào
tạo NNL
-Giải
quyết việc
làm


Sự khan hiếm tài nguyên thiên
nhiên
• Tài nguyên thiên nhiên
ngày càng khan hiếm
• Chính phủ định hướng
phát triển NNL theo
hướng các ngành nghề
tiết kiệm tài nguyên hoặc
hoặc sang các ngành
nghề khác


Sự phát triển của KH - CN - KT


Xu hướng hội nhập quốc tế


III. Biến động dân số - NNL
Quy mô dân số NNL
Cơ cấu dân số NNL
Phân bố dân số NNL
Chất lượng dân số NNL



Quy mô, tốc độ tăng dân số
• Theo kết quả điều tra dân số và nhà ở 2014 Dân số
VN đứng thứ 14 thế giới và thứ 3 Đông Nam Á, tỷ
suất tăng dân số 2010 -2014 trung bình mỗi năm
của Việt Nam là 1,06%, thấp hơn so với tỷ suất của
giai đoạn 1999-2009 (1,2%). tổng dân số Việt Nam
đạt gần 90,5 triệu người. Lực lượng lao động nước
ta hiện nay khoảng 52.207.000 người; hàng năm
trung bình có khoảng 1,5-1,6 triệu thanh niên bước
vào tuổi lao động.
• Ra quyết định vĩ mô: dân số kế hoạch hóa gđ và
đào tạo NNL chất lượng


cơ cấu dân số
• Cơ cấu dân số vàng" với tỷ lệ thanh-thiếu niên cao nhất
trong lịch sử của Việt Nam, nhóm dân số trẻ từ 10-24 tuổi
chiếm gần 40% dân số. Nhóm dân số có độ tuổi từ 15-64
hiện chiếm 69%
• Ra quyết định thúc đẩy kinh tế, giải quyết việc làm, xuất
khẩu lao động,..


Phân bố dân số NNL


Chất lượng dân số
Tầm vóc thấp bé, sức chịu đựng kém, năng suất lao động thấp, kém kỷ

luật
Tỉ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi giảm từ 17,8% năm 2005 xuống còn 15,3 %
so năm 2013, tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm nhanh từ 51,5%
năm 1990 xuống còn 25,2% năm 2005.
Năm 2005, tỉ suất tử vong mẹ còn ở mức cao, tới 80/100.000 trẻ sinh ra
sống, cao hơn CHDCND Triều Tiên (67/100.000), gấp 2 lần so với một số
nơi trong khu vực như Thái Lan, Singapore, Malaysia; gấp 4 lần so với
Hàn Quốc.
Nước ta có 5,3 triệu người tàn tật, chiếm 6,3% dân số, trong đó, tỉ lệ tàn
tật do nguyên nhân chiến tranh thấp hơn so với tàn tật do các nguyên nhân
mắc phải bởi tai nạn giao thông, tai nạn lao động và dị tật bẩm sinh.
Tỉ lệ dân số bị thiểu năng thể lực và trí tuệ chiếm tới 1,5% dân số và hàng
năm vẫn tiếp tục tăng thêm do số trẻ em sinh ra bị dị tật và các bệnh bẩm
sinh =>> CHẤT LƯỢNG NNL =>> QUYẾT ĐỊNH QLNNL vĩ mô:
nâng cao cải thiện chất lượng dân số




×