Tải bản đầy đủ (.pdf) (210 trang)

Đề tài Ứng dụng chương trình đổi mới đào tạo chuyên ngành giáo dục thể chất trình độ cao đăng ở trường cao đẳng Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 210 trang )

B GIO DC V O TO

B VN HểA, TH THAO V DU LCH

TRNG I HC TDTT BC NINH
-----------------------

TRN V PHNG

ứNG DụNG CHƯƠNG TRìNH ĐổI MớI ĐàO TạO
CHUYÊN NGàNH GIáO DụC THể CHấT TRìNH Độ CAO ĐẳNG
ở TRƯờNG CAO ĐẳNG TUYÊN QUANG

LUN N TIN S KHOA HC GIO DC

BC NINH 2015


B GIO DC V O TO

B VN HểA, TH THAO V DU LCH

TRNG I HC TDTT BC NINH
-----------------------

TRN V PHNG

ứNG DụNG CHƯƠNG TRìNH ĐổI MớI ĐàO TạO
CHUYÊN NGàNH GIáO DụC THể CHấT TRìNH Độ CAO ĐẳNG
ở TRƯờNG CAO ĐẳNG TUYÊN QUANG


Chuyờn ngnh:

Giỏo dc th cht

Mó s:

62140103

LUN N TIN S KHOA HC GIO DC
Cỏn b hng dn khoa hc:
1. PGS.TS V Chung Thy

2. PGS.TS ng Vn Triu

BC NINH 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào

Tác giả luận án

Trần Vũ Phương


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1

2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu: ............................................................................................... 4
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài ...................................................................................... 6
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài....................................................................................... 6
CHƢƠNG I – TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 7
1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về Giáo dục - Đào tạo nói chung và Giáo dục
thể chất nói riêng ............................................................................................................ 7
1.1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về vai trò của Giáo dục - Đào tạo trong sự
nghiệp phát triển đất nước. ............................................................................................ 7
1.1.2. Quan điểm của Đảng và nhà nước về đổi mới Giáo dục - Đào tạo phù hợp
với sự phát triển của xã hội ........................................................................................... 8
1.1.3. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác Giáo dục thể chất...............10
1.2. Chương trình và các mô hình phát triển chương trình ......................................12
1.2.1. Chương trình giáo dục đại học .........................................................................12
1.2.1.1. Chương trình ...................................................................................................12
1.2.1.2. Chương trình giáo dục đại học ........................................................... 12
1.2.2. Mô hình phát triển chương trình ......................................................................15
1.3. Tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá chương trình đào tạo và các mô hình đánh giá
chương trình đào tạo. ...................................................................................................20
1.3.1. Khái niệm về đánh giá chương trình, các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh
giá chương trình đào tạo ..........................................................................................20
1.3.1.1. Khái niệm về đánh giá chương trình đào tạo ...............................................20
1.3.1.2. Khái niệm Tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá chương trình đào tạo .............21
1.3.2. Mô hình và đối tượng tham gia đánh giá chương trình đào tạo .........21


1.3.2.1. Mô hình đánh giá chương trình đào tạo ................................................21
1.3.2.2. Đối tượng tham gia đánh giá chương trình đào tạo ...........................25
1.4. Khái quát về giáo viên và những tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá giáo viên .......27
1.4.1. Khái quát về giáo viên.......................................................................................27

1.4.1.1. Vai trò của giáo viên trong sự nghiệp đào tạo .............................................27
1.4.1.2. Vai trò của giáo viên GDTC trong giáo dục phổ thông.............................29
1.4.2. Các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá giáo viên .....................................................31
1.4.2.1. Khái quát các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá chất lượng giáo viên của một
số nước trên thế giới.....................................................................................................31
1.4.2.2. Các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá giáo viên trong hệ thống giáo dục quốc
dân ở Việt Nam ............................................................................................................32
1.5. Khái quát về vùng Trung Bắc..............................................................................33
1.5.1. Đặc điểm chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và giáo dục [55], [66]..............33
Về giáo dục...................................................................................................... 35
1.5.2. Vị trí, vai trò của trường đại học và CĐSP vùng Trung Bắc.........................38
1.6. Thực trạng nghiên cứu về phát triển chương trình giáo dục.............................39
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP À TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ..43
2.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................43
2.1.1.Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................43
2.1.2. Khách thể nghiên cứu........................................................................................43
2.2. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................44
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu....................................................44
2.2.2. Phương pháp quan sát sư phạm........................................................................45
2.2.3. Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm....................................................................46
2.2.4. Phương pháp kiểm tra y học .............................................................................47
2.2.5. Phương pháp kiểm tra sư phạm........................................................................48
2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ................................................................51


2.2.7. Phương pháp toán học thống kê .......................................................................52
2.3. Tổ chức nghiên cứu ..............................................................................................54
2.3.1. Phạm vi nghiên cứu: ..........................................................................................54
2.3.2. Địa điểm nghiên cứu .........................................................................................54
2.3.3. Cơ quan phối hợp nghiên cứu ..........................................................................54

2.3.4. Kế hoạch và thời gian nghiên cứu....................................................................54
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ...............................56
3.1. Đánh giá thực trạng chương trình đào tạo giáo viên chuyên ngành GDTC
trình độ cao đẳng ở trường Cao đẳng Tuyên quang .................................................56
3.1.1. Lựa chọn nội dung mô hình đánh giá chương trình đào tạo..........................56
3.1.2. Lựa chọn các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá chương trình đào tạo giáo viên
chuyên ngành GDTC trường Cao đẳng Tuyên Quang.............................................57
3.1.2.1. Đề xuất các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá chương trình đào tạo.................57
3.1.2.2. Kết quả phỏng vấn lựa chọn các tiêu chuẩn tiêu, chí đánh giá chương
trình đào tạo ..................................................................................................................69
3.1.2.3. Xác định độ tin cậy của các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá chương trình
đào tạo ...........................................................................................................................77
3.1.3. Lựa chọn các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá chất lượng giáo viên GDTC.....78
3.1.4. Lựa chọn quy trình, cách thức đánh giá chương trình đào tạo chuyên ngành
GDTC ở trường Cao đẳng Tuyên Quang ..................................................................84
3.1.5. Kết quả đánh giá thực trạng chương trình đào tạo giáo viên chuyên ngành
GDTC trình độ cao đẳng ở trường Cao đẳng Tuyên quang.....................................85
3.1.5.1. Tiêu chuẩn 1: Công tác chỉ đạo và tổ chức, quản lý ...................................85
3.1.5.2. Tiêu chuẩn 2: Đội ngũ giảng viên.................................................... 87
3.1.5.3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và tài chính phục vụ đào tạo ...................89
3.1.5.4. Tiêu chuẩn 4: Văn bản mô tả chương trình đào tạo ...........................94
3.1.5.5. Tiêu chuẩn 5: Mục tiêu của chương trình đào tạo ..............................95


3.1.5.6. Tiêu chuẩn 6: Nội dung chương trình đào tạo .........................................96
3.1.5.7. Tiêu chuẩn 7: Hình thái và trình độ thể lực đầu vào của sinh viên 96
3.1.5.8. Tiêu chuẩn 8: Hoạt động nội khóa ............................................................97
3.1.5.9. Tiêu chuẩn 9: Hoạt động ngoại khóa ...................................................100
3.1.5.10. Tiêu chuẩn 10: Kết quả học tập của sinh viên ............................ 102
3.1.5.11. Tiêu chuẩn 11: Hình thái và trình độ thể lực đầu ra của sinh viên ........103

3.1.5.12. Tiêu chuẩn 12: Chất lượng của sinh viên đáp ứng nhu cầu xã hội ........104
3.2. Nghiên cứu đổi mới chương trình đào tạo chuyên ngành GDTC trình độ cao
đẳng. ............................................................................................................................113
3.2.1. Các cơ sở để xây dựng chương trình đào tạo đổi mới .................................113
3.2.1.1. Cơ sở 1: Nguyên tắc đổi mới chương trình................................................113
3.2.1.2. Cơ sở 2: Thực tiễn nhu cầu xã hội đối với người giáo viên GDTC
trình độ cao đẳng và thực tiễn đào tạo chuyên ngành GDTC trình độ cao
đẳng ở trường Cao đẳng Tuyên Quang ..............................................................117
3.2.2. Định hướng đổi mới chương trình đào tạo giáo viên chuyên ngành GDTC ở
trường cao đẳng Tuyên Quang .................................................................................118
3.2.2.1. Định hướng đổi mới mục tiêu đào tạo........................................................118
3.2.3.2. Định hướng đổi mới nội dung đào tạo .......................................................119
3.2.3.3. Định hướng đổi mới đổi mới tổ chức hoạt động đào tạo..........................122
3.2.4. Chương trình đào tạo theo hướng đổi mới ....................................................126
3.3. Ứng dụng đánh giá hiệu quả của chương trình đổi mới đào tạo chuyên ngành
Giáo dục thể chất trình độ cao đẳng ở trường Cao đẳng Tuyên Quang. ..............128
3.3.1. Tổ chức thực nghiệm.......................................................................................128
3.3.2. Kết quả đánh giá chương trình đào tạo giáo viên GDTC trình độ cao đẳng ở
trường Cao đẳng Tuyên Quang ................................................................................129
3.3.2.1. Tiêu chuẩn 1,2,3 .............................................................................. 129
3.3.2.2. Tiêu chuẩn 4: Văn bản mô tả chương trình đào tạo chuyên ngành GDTC. 129


3.3.2.3. Tiêu chuẩn 5: Mục tiêu của chương trình đào tạo .............................132
3.3.2.4. Tiêu chuẩn 6: Nội dung chương trình đào tạo.........................................133
3.3.2.5. Tiêu chuẩn 7: Hình thái và trình độ thể lực đầu vào của sinh viên .134
3.3.2.6. Tiêu chuẩn 8: hoạt động nội khóa .........................................................137
3.3.2.7. Tiêu chuẩn 9: Hoạt động ngoại khóa của sinh viên ..........................139
3.3.2.8. Tiêu chuẩn 10: Kết quả học tập của sinh viên ....................................141
3.3.2.9. Tiêu chuẩn 11: Hình thái và trình độ thể lực đầu ra của sinh viên ..145

3.3.2.10. Tiêu chuẩn 12: Chất lượng của sinh viên đáp ứng nhu cầu xã hội ..........147
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................156
DANH MỤC CÁC KẾT QUẢ ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ..................159
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................160
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.3. thống kê về giáo dục và đào tạo cấp Trung học cơ sở (nguồn [119]) .........36
Bảng 3.1. Mô hình dự kiến đánh giá chương trình đào tạo chuyên ngành gdtc trình
độ cao đẳng.............................................................................................................58
ở Trường Cao đẳng Tuyên Quang ...................................................................................58
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả phỏng vấn lựa chọn tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá
chương trình đào tạo chuyên ngành GDTC trình độ Cao đẳng ở Trường Cao
đẳng Tuyên Quang ................................................................................................70
Bảng 3.3. Bảng tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá chương trình đào tạo giáo viên GDTC
trình độ cao đẳng ở Trường Cao đẳng Tuyên Quang .......................................75
Bảng 3.4. Bảng xác định độ tin cậy của các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá chương trình
đào tạo .....................................................................................................................78
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp kết quả phỏng vấn xác định tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá
chuẩn chất lượng giáo viên GDTC theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội.........80
Bảng 3.6. Thực trạng đội ngũ giảng viên giảng dạy sinh viên ngành GDTC tại
Trường Cao đẳng Tuyên Quang ..........................................................................88
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp phòng học, giảng đường, trang thiết bị hỗ trợ đào tạo
chuyên ngành GDTC tại Trường Cao đẳng Tuyên Quang ...............................90
Bảng 3.8. Bảng tổng sân bãi, dụng cụ tập luyện chính phục vụ đào tạo chuyên ngành
GDTC tại Trường Cao đẳng Tuyên Quang ........................................................91
Bảng 3.9: Tài liệu giảng dạy chuyên ngành quản lý TDTT tại Trường Đại học TDTT
Bắc Ninh .................................................................................................................92
Bảng 3.10. Bảng tổng hợp tài chính phục vụ công tác gdtc và đào tạo chuyên ngành

GDTC tại Trường Cao đẳng Tuyên Quang ........................................................94
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá thực trạng văn bản mô tả chương trình đào tạo
chuyên ngành GDTC trình độ cao đẳng ở trường CĐTQ .....................94
Bảng 3.12: Kết quả đánh giá thực trạng mục tiêu của chương trình đào tạo
chuyên ngành GDTC trình độ Cao đẳng ở Trường CĐTQ ...................95


Bảng 3.13. Kết quả đánh giá thực trạng nội dung của chương trình đào tạo
chuyên ngành GDTC trình độ cao đẳng ở Trường CĐTQ ....................96
Bảng 3.14. Bảng kết quả trình độ thể lực đầu vào của sinh viên chuyên
ngành GDTC khóa 2010 - 2013 và 2011 - 2014 ......................................97
Bảng 3.15. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá ban đầu hoạt động nội khóa của
chương trình đào tạo chuyên ngành GDTC trình độ cao đẳng ở
Trường CĐTQ .....................................................................................................99
Bảng 3.16. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá ban đầu hoạt động ngoại khóa
của chương trình đào tạo chuyên ngành GDTC trình độ cao đẳng ở
Trường CĐTQ .................................................................................................. 101
Bảng 3.17. Bảng tổng hợp kết quả học tập của sinh viên chuyên ngành
GDTC trình độ Cao đẳng ở Trường CĐTQ ............................................ 102
Bảng 3.18. Bảng kết quả đánh giá trình độ thể lực đầu ra của sinh viên
chuyên ngành GDTC khóa 2010 -2013 và 2011 - 2014 ..................... 103
Bảng 3.19. Kết quả đánh giá chất lượng giáo viên được đào tạo theo
chương trình hiện hành ................................................................................. 105
Bảng 3.20. Bảng xếp loại mức độ đáp ứng về năng lực chuyên môn của người được
đào tạo theo chương trình hiện hành (n=61) .................................................... 110
Bảng 3.21. Bảng tổng hợp kết quả phỏng vấn về những định hướng đổi mới cụ thể
chương trình đào tạo giáo viên GDTC hệ cao đẳng ở Trường Cao đẳng Tuyên
Quang................................................................................................................... 124
Bảng 3.22. Kết quả đánh giá văn bản mô tả chương trình đào tạo thực nghiệm .... 131
Bảng 3.23. Bảng so sánh kết quả đánh giá văn bản mô tả chương trình đào

tạo thực nghiệm với chương trình đào tạo cũ ........................................ 131
Bảng 3.24. Kết quả đánh giá mục tiêu của chương trình đào tạo thực
nghiệm ................................................................................................................ 132
Bảng 3.25. Bảng so sánh kết quả đánh giá mục tiêu chương trình đào tạo
thực nghiệm với chương trình đào tạo cũ ............................................... 133
Bảng 3.26. Kết quả đánh giá nội dung của chương trình đào tạo thực
nghiệm ................................................................................................................ 133


Bảng 3.27. Bảng so sánh kết quả đánh giá nội dung chương trình đào tạo thực
nghiệm với chương trình đào tạo cũ ................................................................. 134
Bảng 3.28. Bảng so sánh kết quả trình độ thể lực đầu vào của nhóm thực
nghiệm và nhóm đối chứng ......................................................................... 136
Bảng 3.29. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá hoạt động nội khóa của chương
trình thực nghiệm ............................................................................................ 137
Bảng 3.30. Bảng so sánh kết quả đánh giá hoạt động nội khóa chương trình
đào tạo thực nghiệmvới chương trình đào tạo cũ ................................. 138
Bảng 3.31. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá hoạt động ngoại khóa của
chương trình thực nghiệm ............................................................................ 139
Bảng 3.32. Bảng so sánh kết quả đánh giá hoạt động ngoại khóa chương
trình đào tạo thực nghiệm với chương trình đào tạo cũ ...................... 140
Bảng 3.33. Bảng tổng kết điểm học tập các môn học chuyên ngành gdtc
của sinh viên nhóm thực nghiệm ............................................................... 142
Bảng 3.34. Bảng so sánh kết quả học tập các môn chuyên ngành GDTC
năm học thứ nhất của sinh viên chuyên ngành GDTC nhóm thực
nghiệm và nhóm đối chứng ......................................................................... 143
Bảng 3.35. Bảng so sánh kết quả học tập các môn học chuyên ngành GDTC
cả 3 năm học của sinh viên chuyên ngành gdtc nhóm thực nghiệm và
nhóm đối chứng ............................................................................................... 144
Bảng 3.36. Bảng so sánh kết quả trình độ thể lực đầu ra của nhóm thực

nghiệm và nhóm đối chứng ......................................................................... 146
Bảng 3.37. Bảng tổng hợp kết quả lựa chọn các tiêu chí đánh giá kết quả thực tập của
sinh viên ............................................................................................................... 148
Bảng 3.38. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá thực tập nghiệp vụ sư phạm 152
của sinh viên nhóm thực nghiệm ........................................................................... 152
Bảng 3.39. Bảng kết quả thực tập sư phạm của sinh viên nhóm thực nghiệm
theo xếp loại ..................................................................................................... 155


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức và quản lý đào tạo chuyên ngành Sinh – GDTC trình độ
cao đẳng .......................................................................................................86
Biểu đồ 3.1. Kết quả học tập của sinh viên chuyên ngành GDTC ở trường Cao Đẳng
tuyên Quang ..............................................................................................102
Biểu đồ 3.2. Sơ đồ xếp loại mức độ đáp ứng về năng lực chuyên môn của người
được đào tạo ..............................................................................................110
Biểu đồ 3.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm của sinh viên ......................................155


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. Các chữ viết tắt
CĐSP

Cao đẳng sư phạm

CNH

Công nghiệp hóa

CP


Chính phủ

CTĐT

Chương trình đào tạo

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

ĐVHT

Đơn vị học trình

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDTC

Giáo dục thể chất

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐH

Hiện đại hóa


NQ

Nghị quyết

PGS.TS

Phó giáo sư, tiến sĩ



Quyết định

RLTT

Rèn luyện thân thể

TDTT

Thể dục thể thao

TC

Tiêu chuẩn

tc

Tiêu chí

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TW

Trung ương

TT

Thông tư

TTg

Thủ tướng

SPSS

Statistical Package for the Social Sciences


2. Đơn vị đo lƣờng
cm

Centimét

g


gam

kg

Kilôgam

m

Mét

s

giây

p

phút


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mục tiêu giáo dục: Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện, có
lý tưởng, đạo đức, có tính tổ chức và kỷ luật, có ý thức cộng đồng và tính tích
cực cá nhân, làm chủ tri thức hiện đại, có tư duy sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác
phong công nghiệp và có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc. Với các nhiệm vụ trọng tâm là: Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
phát triển quy mô giáo dục cả đại trà và mũi nhọn trên cơ sở đảm bảo chất lượng

và điều chỉnh cơ cấu đào tạo, gắn đào tạo với sử dụng; thực hiện công bằng xã
hội trong giáo dục; đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục và xây dựng xã hội học tập.
Phát triển giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, gắn với nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh. Tuy nhiên trong
thực tiễn, quá trình đào tạo còn nhiều hạn chế. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam cũng đã chỉ ra rằng “trong những năm
vừa qua lĩnh vực giáo dục và đào tạo vẫn còn nhiều hạn chế và yếu kém”[19,
tr.2]. Chính vì vậy, Đảng ta đã xác định cần phải có những đổi mới trong lĩnh
vực giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, để tạo ra đội ngũ tri
thức, lao động đáp ứng được yêu cầu và nhiệm vụ trong tình hình mới. Nghị
quyết Đại hội đã nêu rõ một trong 5 nhiệm vụ để phát triển đất nước là: “Phát
triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực”[19,
tr.4]. Điều đó cho thấy giáo dục đóng một vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến
lược phát triển của mỗi quốc gia. Đội ngũ giáo viên là lực lượng nòng cốt biến
các mục tiêu giáo dục thành hiện thực, giữ vai trò quyết định chất lượng và hiệu
quả giáo dục. Xu thế đổi mới giáo dục đang đặt ra những yêu cầu mới về phẩm
chất, năng lực của người giáo viên. Giáo viên trước hết phải là một nhà giáo dục,
có đủ năng lực hoạt động nghề nghiệp, là một công dân gương mẫu, hăng hái
tham gia vào sự phát triển cộng đồng, giáo viên không chỉ đóng vai trò truyền


2

đạt các tri thức khoa học kỹ thuật, mà đồng thời phải là người tổ chức và trực
tiếp thực hiện các hoạt động giáo dục.
Thể dục thể thao (TDTT) là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống
giáo dục xã hội chủ nghĩa. Đó là phương tiện giáo dục, giáo dưỡng, bồi dưỡng
thế hệ trẻ cho tương lai phát triển toàn diện về Đức, Trí, Thể, Mỹ, Lao động,
nhằm xây dựng con người mới XHCN, đó là những con người có khả năng cao
về trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo

đức. Đảng ta luôn coi trọng vị trí của công tác giáo dục nói chung và của giáo
dục thể chất (GDTC) nói riêng, và xem GDTC là một mặt của công tác giáo
dục toàn diện trong nhà trường XHCN. GDTC trong nhà trường các cấp còn
giữ một vị trí quan trọng, then chốt trong chiến lược phát triển sự nghiệp
TDTT, nhất là trong các trường phổ thông. Thực hiện chủ trương của Đảng và
nhà nước, trường Cao đẳng Tuyên Quang, trước đây là trường Cao đẳng Sư
phạm Tuyên Quang, từ năm 1999 đến nay đã và đang đào tạo sinh viên chuyên
ngành Sinh – GDTC với mục tiêu sinh viên sau khi tốt nghiệp có đầy đủ kiến
thức, kỹ năng, thái độ, có khả năng đảm nhiệm giảng dạy tốt cả hai chuyên
ngành Sinh học và chuyên ngành GDTC ở các trường Trung học cơ sở và Tiểu
học, đóng góp một phần vào sự nghiệp giáo dục, sự phát triển kinh tế, văn hoá xã hội của tỉnh Tuyên Quang và một số tỉnh vùng Trung Bắc [108].
Thực tế cho thấy, các sinh viên chuyên ngành Sinh - GDTC được đào tạo
tại trường Cao đẳng Tuyên Quang sau khi ra trường làm công tác giảng dạy tại
các trường phổ thông chủ yếu tham gia giảng dạy bộ môn GDTC, còn số lượng
tham gia giảng dạy bộ môn Sinh học rất ít. Trong thực tiễn công tác, cùng với
việc thực hiện giảng dạy theo chương trình môn học GDTC do Bộ Giáo dục và
Đào tạo qui định các giáo viên còn phải đảm nhiệm nhiệm vụ phát triển phong
trào TDTT tại các trường vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn
của các tỉnh miền núi phía Bắc. Đó hầu hết là các trường còn gặp rất nhiều khó
khăn về cơ sở vật chất phục vụ tập luyện và giảng dạy, học sinh còn chưa hứng


3

thú với môn học GDTC vì coi đó là một môn phụ, không quan trọng, nội dung
giảng dạy còn cứng nhắc theo một chương trình bắt buộc, chưa đưa nội dung tự
chọn vào trong quá trình tổ chức giảng dạy, vì vậy không tạo được sự hứng thú
trong học tập, và quan trọng hơn cả là chương trình đào tạo hiện đang áp dụng
không cung cấp đủ cho học viên kiến thức và kỹ năng đáp ứng được nhu cầu của
xã hội.

Cùng với mục tiêu đổi mới chung của ngành giáo dục, các trường đại học,
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp đã và đang phấn đấu nâng cao chất lượng đào
tạo toàn diện, coi việc nâng cao chất lượng là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của
các trường trong giai đoạn cách mạng hiện nay. Để đáp ứng yêu cầu cấp bách đó,
cùng với các giải pháp đồng bộ như tăng cường cơ sở vật chất phục vụ công tác
dạy và học, đổi mới kế hoạch đào tạo, đổi mới phương pháp giảng dạy nâng cao
chất lượng giáo dục, nâng cao trình độ chuyên môn của mỗi giáo viên thì vấn đề
xây dựng, bổ xung cập nhật hay đổi mới chương trình đào tạo cũng như chương
trình môn học là công việc định kỳ và rất cần thiết của các trường phải được
quan tâm chú trọng đúng mức. Việc xây dựng mới hay bổ xung hoàn thiện
chương trình giáo dục sẽ là một trong những giải pháp hữu hiệu để giúp giáo dục
đại học đạt được mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực với chất lượng đảm bảo thỏa
mãn yêu cầu thị trường lao động, phù hợp với các nhu cầu xã hội và đáp ứng
mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa
đất nước. Hiểu rõ tầm quan trọng của lĩnh vực này, nhiều nhà khoa học giáo dục
đã quan tâm nghiên cứu, các đề tài tiêu biểu có thể đề cập đến như: Lê Trường
Sơn Trấn Hải (2012), “Đổi mới chương trình Giáo dục thể chất cho sinh viên các
trường Đại học Sư phạm vùng Trung Bắc theo hướng bồi dưỡng nghiệp vụ tổ
chức hoạt động thể dục thể thao trường học” [55]; Nguyễn Trọng Hải (2010),
“Xây dựng nội dung chương trình giáo dục thể chất cho học sinh các trường dạy
nghề Việt Nam” [56]; Nguyễn Cẩm Ninh (2012), “Nghiên cứu xây dựng nội
dung giảng dạy cử nhân ngành quản lý thể dục thể thao” [85]; Nguyễn Duy


4

Quyết (2012), “Nghiên cứu ứng dụng chương trình Điền kinh cho trẻ em của
hiệp hội các liên đoàn điền kinh quốc tế tại một số trường Tiểu học khu vực phía
bắc Việt Nam” [93]....Tuy nhiên các đề tài nghiên cứu theo hướng đổi mới
chương trình đào tạo cho sinh viên chuyên ngành GDTC còn rất ít, chủ yếu các

đề tài tập trung nghiên cứu cải tiến chương trình môn học GDTC cho sinh viên
không thuộc chuyên ngành GDTC. Hơn nữa phần đa các đề tài được tiến hành
nghiên cứu cho các chuyên ngành ở trình độ đại học, còn đối với chuyên ngành
GDTC trình độ cao đẳng, đặc biệt dành cho đối tượng là các trường cao đẳng
miền núi phía Bắc thì chưa có đề tài nào đề cập tới.
Từ kết quả phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn trên đây, với năng lực và kinh
nghiệm trực tiếp tham gia công tác đào tạo nhiều năm chúng tôi định hướng nghiên
cứu đề tài: “Ứng dụng chương trình đổi mới đào tạo chuyên ngành Giáo dục thể
chất trình độ cao đẳng ở trường Cao đẳng Tuyên Quang”
2. Mục đích nghiên cứu
Từ kết quả nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, đề tài tiến hành lựa chọn
nội dung đổi mới, xây dựng và ứng dụng thực nghiệm chương trình đào tạo chuyên
ngành GDTC trình độ cao đẳng theo hướng tích cực hóa và đáp ứng nhu cầu xã hội.
Kết quả nghiên cứu sẽ trực tiếp góp phần đổi mới và nâng cao chất lượng công tác
đào tạo giáo viên chuyên nghành GDTC và hiệu quả đà
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nhiệm vụ 1: Đánh giá thực trạng chương trình đào tạo giáo viên chuyên
ngành GDTC trình độ cao đẳng ở trường Cao đẳng Tuyên Quang.
Giải quyết nhiệm vụ này này đề tài tiến hành các nội dung sau:
- Lựa chọn nội dung mô hình đánh giá chương trình đào tạo;
- Lựa chọn các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá chương trình đào tạo, bao
gồm các nội dung: Lựa chọn trên cơ sở đọc và tham khảo tài liệu; Phỏng vấn lựa
chọn; lựa chọn trên cơ sở đánh giá độ tin cậy của các tiêu chuẩn, tiêu chí;


5

- Lựa chọn các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá chuẩn giáo viên GDTC trình
độ cao đẳng theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội;
- Xác định quy trình, cách thức đánh giá chương trình đào tạo;

- Đánh giá thực trạng chương trình đào tạo.
Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu đổi mới chương trình đào tạo chuyên ngành
GDTC trình độ cao đẳng.
Giải quyết nhiệm vụ này đề tài tiến hành nghiên cứu các nội dung sau:
+ Nguyên tắc đổi mới chương trình
+ Định hướng đổi mới chương trình đào tạo
+ Xây dựng chương trình đào tạo theo hướng đổi mới.
+ Tổ chức hội thảo chuyên đề xin ý kiến đóng góp cho chương trình đào
tạo dự thảo.
- Nhiệm vụ 3: Ứng dụng đánh giá hiệu quả của chương trình đổi mới
đào tạo chuyên ngành Giáo dục thể chất trình độ cao đẳng ở trường Cao đẳng
Tuyên Quang.
+ Nghiên cứu tổ chức thực nghiệm: xây dựng và xin ý kiến Lãnh đạo nhà
trường phê duyệt kế hoạch thực nghiệm; xây dựng kế hoạch thực nghiệm
chương trình, Kế hoạch ngoại khóa, Kế hoạch rèn luyện nghiệp vụ sư phạm.
+ Tiến hành thực nghiệm và đánh giá hiệu quả thông qua kế hoạch đánh
giá chương trình thực nghiệm.
+ Xử lý số liệu. Các kết quả sử dụng làm căn cứ để đánh giá hiệu quả
chương trình đào tạo thực nghiệm được dự kiến như sau: Kết quả học tập lý
thuyết; Kết quả thực hành kỹ thuật các môn thể thao; Kết quả thực hành phương
pháp tập luyện, tổ chức và trọng tài thi đấu; Đánh giá hiệu quả chương trình đào
tạo tác động tới các tố chất thể lực, hình thái và chức năng cơ thể cơ thể; Đánh
giá hiệu quả chương trình thông qua kết quả thực tập nghiệp vụ sư phạm (bao
gồm: đánh giá của giáo viên hướng dẫn thực tập, đánh giá của cơ sở sử dụng


6

giáo sinh thực tập, tự đánh giá của sinh viên sau thực tập); Tự đánh giá của các
giáo viên và sinh viên tham gia chương trình thực nghiệm.

4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Quá trình nghiên cứu luận án đã hệ thống hóa các mô hình phát triển
chương trình, mô hình đánh giá chương trình, các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá
giáo viên GDTC, cũng như đổi mới được chương trình đào tạo chuyên ngành
GDTC trình độ cao đẳng theo hướng tích cực hóa và đáp ứng nhu cầu xã hội.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Luận án đã đánh giá được thực trạng chương trình đào tạo và thực trạng
năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu công tác của giáo viên GDTC đã được
trường Cao đẳng Tuyên Quang đào tạo.
- Tổ chức thực nghiệm và đánh giá chương trình đổi mới đào tạo chuyên
ngành GDTC trình độ cao đẳng ở trường Cao đẳng Tuyên Quang. Kết quả
nghiên cứu sẽ trực tiếp góp phần đổi mới và nâng cao chất lượng công tác đào
tạo giáo viên chuyên nghành GDTC và hiệu quả đào tạo chung của trường Cao
đẳng Tuyên Quang. Cũng như làm cơ sở để các trường sư phạm khác xây dựng
chương trình đào tạo theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội.


7

CHƢƠNG I – TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc về Giáo dục - Đào tạo nói
chung và Giáo dục thể chất nói riêng
1.1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về vai trò của Giáo dục - Đào
tạo trong sự nghiệp phát triển đất nước.
Giáo dục và đào tạo là một vấn đề hết sức quan trọng trong đời sống kinh tế
- chính trị của mỗi nước, là biểu hiện trình độ phát triển của mỗi quốc gia. Sinh
thời, Hồ Chí Minh đã từng nói “một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”. [61, tr.8] Vì
vậy, ngay từ những ngày đầu mới giành được chính quyền, Đảng ta luôn xác
định, phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân
lực có chất lượng tốt là một nhiệm vụ quan trọng của cách mạng Việt Nam.

Từ Nghị quyết của Đại hội lần thứ IV (1979), Đảng đã xem giáo dục là bộ
phận quan trọng của cuộc cách mạng tư tưởng; thực thi nhiệm vụ chăm sóc và
giáo dục thế hệ trẻ từ nhỏ đến lúc trưởng thành. Nghị quyết Đại hội VI tiếp tục
khẳng định vai trò của giáo dục đào tạo là: hình thành và phát triển toàn diện
nhân cách xã hội chủ nghĩa của thế hệ trẻ, đào tạo đội ngũ lao động có kỹ
thuật đồng bộ về ngành nghề, phù hợp với yêu cầu phân công lao động của xã
hội [9, tr.3]. Bên cạnh đó, vai trò quan trọng của giáo dục chuyên nghiệp trong
việc phát triển con người Việt Nam mới cũng được đánh giá cao Đảng coi sự
nghiệp giáo dục, nhất là giáo dục đại học và chuyên nghiệp, trực tiếp góp phần
vào việc đổi mới công tác quản lý kinh tế và xã hội [6], [7], [8], [9].
Trước những đòi hỏi cấp bách về nguồn nhân lực chất lượng cao đáp
ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Đảng khẳng định,
một trong những nhiệm vụ cốt yếu để phát triển trí tuệ cho nhân dân ta là
nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ. Vì
vậy, từ Nghị quyết Đại hội VII, Đảng ta đã coi khoa học và công nghệ, giáo
dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu. Đến các Đại hội Đảng VIII, IX, X, XI,
Đảng ta tiếp tục khẳng định đường lối phát triển giáo dục và đào tạo, khoa


8

học và công nghệ, quán triệt quan điểm coi giáo dục – đào tạo là quốc sách
hàng đầu. [10], [14], [16], [18], [19].
Như vậy, nhận thức được tầm quan trọng của giáo dục đào tạo đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội đất nước nói chung và phát triển con người nói riêng,
Đảng ta đã và đang quan tâm, chăm lo cho phát triển một nền giáo dục Việt Nam
tiên tiến, hiện đại, chất lượng cao. Trong Nghị quyết Đại hội lần thứ XI đã khẳng
định“Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền
văn hóa và con người Việt Nam" [107, tr.1].

1.1.2. Quan điểm của Đảng và nhà nước về đổi mới Giáo dục - Đào tạo phù
hợp với sự phát triển của xã hội
Đổi mới giáo dục và đào tạo phù hợp với sự phát triển của xã hội luôn
được Đảng và nhà nước ta đặt ra như một trong những yêu cầu cấp thiết nhất
trong sự nghiệp phát triển đất nước. Quan điểm đó đã được thể hiện xuyên suốt
trong các văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc từ đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ IV đến đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI cũng như trong các chỉ thị, nghị
quyết của Đảng về Giáo dục và Đào tạo.
Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV, Đảng đã chỉ ra rằng cần phải tiến
hành cải cách giáo dục trong cả nước; phát triển giáo dục phổ thông; sắp xếp, từng
bước mở rộng và hoàn chỉnh mạng lưới các trường đại học, cao đẳng và trung học
chuyên nghiệp; phát triển rộng rãi các trường dạy nghề. Quan điểm về cải cách
giáo dục đó tiếp tục được bổ xung và hoàn thiện trong các đại hội đại biểu toàn
quốc của đảng. Đến đại hội đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Đảng nhấn
mạnh: "Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam... trong đó, đổi mới cơ
chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là
khâu then chốt” [107, tr. 1], [6], [19], [124].
Để cụ thể hoá nghị quyết của các đại hội đại biểu toàn quốc cũng như phù
hợp với sự phát triển của đất nước ở mỗi giai đoạn khác nhau Đảng và Nhà nước
đã ra nhiều văn bản, chỉ thị và nghị quyết về cải cách giáo dục như: Nghị quyết


9

số 14-NQ/TW ngày 11-1-1979 về “cải cách giáo dục”, cải cách giáo dục nhằm
làm tốt việc chăm sóc và giáo dục thế hệ trẻ ngay từ tuổi ấu thơ cho tới lúc
trưởng thành, Nguyên lý cải cách giáo dục là việc học phải đi đôi với hành, giáo
dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn với xã hội. Đây là nghị quyết
đầu tiên về chuyên đề giáo dục sau khi đất nước được thống nhất và nó đã đặt
nền móng cho công cuộc cải cách giáo dục của đất nước trong những năm 80 của

thế kỷ XX [7]; Nghị quyết số 04-NQ/HNTW ngày 14/1/1993, “Về tiếp tục đổi
mới sự nghiệp giáo dục và đào tạo” [12]; Nghị quyết 14/2005/NQ-CP ngày
2/11/2005 về “đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn
2006-2010” [17];... và hiện nay là Nghị quyết số 29 NQ/TW ngày 4/11/2013 về
“đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa
và hội nhập quốc tế”, Nghị quyết đã đưa ra 7 quan điểm chỉ đạo: 1- Giáo dục và
đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn
dân. 2- Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn,
cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương
pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của
Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục-đào
tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở
tất cả các bậc học, ngành học. Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy
những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh
nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc.
Đổi mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối
tượng và cấp học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm,
lộ trình, bước đi phù hợp. 3- Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ
yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người
học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp
với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. 4- Phát triển giáo dục và đào tạo phải


10

gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ Tổ quốc; với tiến bộ khoa
học và công nghệ; phù hợp quy luật khách quan. Chuyển phát triển giáo dục và
đào tạo từ chủ yếu theo số lượng sang chú trọng chất lượng và hiệu quả, đồng

thời đáp ứng yêu cầu số lượng. 5- Đổi mới hệ thống giáo dục theo hướng mở,
linh hoạt, liên thông giữa các bậc học, trình độ và giữa các phương thức giáo
dục, đào tạo. Chuẩn hóa, hiện đại hóa giáo dục và đào tạo. 6- Chủ động phát huy
mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế thị trường, bảo đảm định hướng xã
hội chủ nghĩa trong phát triển giáo dục và đào tạo. Phát triển hài hòa, hỗ trợ giữa
giáo dục công lập và ngoài công lập, giữa các vùng, miền. Ưu tiên đầu tư phát
triển giáo dục và đào tạo đối với các vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu
số, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và các đối tượng chính sách. Thực hiện
dân chủ hóa, xã hội hóa giáo dục và đào tạo. 7- Chủ động, tích cực hội nhập quốc
tế để phát triển giáo dục và đào tạo, đồng thời giáo dục và đào tạo phải đáp ứng
yêu cầu hội nhập quốc tế để phát triển đất nước [21]. Các quan điểm chỉ đạo đó đã
được cụ thể hóa trong nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 9/6/2014 và kế hoạch hành
động của ngành Giáo dục (Ban hành kèm theo Quyết định số 2653 /QĐ-BGDĐT
ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) [41], [45].
Như vậy, quan điểm về đổi mới giáo dục và đào tạo của Đảng ta đã không
ngừng được bổ xung và phát triển cho phù hợp với những yêu cầu của thời đại
mới. Những quan điểm này là cơ sở, là nền tảng để Bộ, các Sở, Phòng Giáo dục
và Đào tạo, các trường học trên cả nước tiến hành đổi mới công tác dạy và học
mang lại hiệu quả giáo dục ngày càng cao.
1.1.3. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác Giáo dục thể chất
GDTC “là một trong những hình thức hoạt động cơ bản có định hướng
rõ của TDTT trong xã hội” [115, tr. 23], TDTT là một bộ phận của nền văn hóa,
trình độ phát triển TDTT là một trong những tiêu chí đánh giá trình độ văn hóa
và năng lực sáng tạo của dân tộc, là phương tiện giao lưu văn hóa nói chung, văn
hóa thể chất nói riêng, mở rộng các mối quan hệ quốc tế. Vì vậy, Đảng và Nhà
nước ta luôn chú trọng đến công tác đổi mới nhằm phát triển hơn nữa công tác


11


GDTC. Đảng và Nhà nước ta đã chỉ rõ, nhiệm vụ chính của GDTC là: Nâng cao
sức khỏe, đảm bảo sự phát triển bình thường của cơ thể học sinh, sinh viên; phát
triển thể lực, trang bị những kỹ năng vận động cơ bản và cần thiết cho cuộc
sống; hình thành thói quen rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và giữ phẩm chất đạo
đức, nhân cách học sinh, sinh, những chủ nhân tương lai của đất nước [20].
Đảng, Nhà nước ta khẳng định, sự phát triển GDTC phải đảm bảo theo
quan điểm đường lối chung của Đảng, Nhà nước, của ngành TDTT và ngành
Giáo dục – Đào tạo, phải đảm bảo tính dân tộc, tính khoa học và tính nhân dân.
Trong đó, Đảm bảo tính dân tộc có nghĩa là: Hình thức, nội dung các hoạt động
GDTC phải mang bản sắc dân tộc, vì mục đích, lợi ích dân tộc. Đảm bảo tính
khoa học là: Kế thừa có chọn lọc các tri thức về TDTT của nhân loại; mọi hoạt
động GDTC phải phù hợp với quy luật phát triển tâm, sinh lý của con người [5].
Trong công tác đổi mới GDTC trường học thì nhiệm vụ đổi mới chương
trình đào tạo nhằm bồi dưỡng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên GDTC đóng vai trò
là nòng cốt. Giáo viên GDTC không chỉ đóng vai trò truyền đạt các tri thức về
GDTC, mà đồng thời phải là người tổ chức và trực tiếp thực hiện các hoạt động
giáo dục, hoạt động TDTT trong nhà trường và địa phương nơi công tác. Điều đó
đòi hỏi cần phải đào tạo đội ngũ giáo viên GDTC có đủ năng lực hoạt động nghề
nghiệp, là một công dân gương mẫu, hăng hái tham gia vào sự phát triển TDTT
quần chúng.
Quan điểm đó đã được khẳng định trong chiến lược phát triển TDTT Việt
Nam đến năm 2020, chiến lược đã nêu lên những tồn tại, yếu kém của TDTT
nước ta, từ đó đưa ra các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể trong đổi mới công tác
TDTT là Tăng cường xây dựng cơ chế, chính sách, đào tạo, chuẩn hóa đội ngũ
giáo viên, hướng dẫn viên thể dục, thể thao và Nghị quyết 08-NQ/TW ngày 01
tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị, một trong những nhiệm vụ cơ bản được đặt
lên hàng đầu là “…mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên, hướng dẫn viên thể dục cho trường học”[20, tr.2], [106].



×