Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề tài quản lý quán net ( đã sửa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.71 KB, 8 trang )

QUẢN LÍ QUÁN NET
Đây là chương trinh quản lí quán NET Thanh Sơn tầm 50 máy .Chương trinh
chỉ được cài đặt trên máy chủ. Xử lí các thông tin : Thanh toán tiền máy, lưu thông
tin về các sự cố của các máy của quán NET, đưa ra các thông tin tổng kêt về tình
hình quán NET sau một khoảng thời gian nhất định: sau một tháng,một quý, một
năm. Qua đó ông chủ quán NET có thể đưa ra các bước phát triển quán NET.

Chức Năng:


Chức năng quản lí máy :

Quản lí về thông tin của máy, thông tin về bảo trì sửa chữa, qua đó chỉ ra được
tình trạng của máy khi chủ quán cần xem.
Khi một máy được bật lên sử dụng thì thông tin máy đó (thời gian sử dụng, dữ
liệu vào, dữ liệu ra) hay máy có hỏng hay trục trặc gì thì sẽ được gửi dữ liệu lên
máy chủ để chủ quán xử lý.
• Chức năng quản lí kinh tế :
Quản lí về các khoản thu, khoản chi. Đăc biệt là phần thu ( Phần tính tiền trong
quán NET) đây là phần cốt lõi của phần mềm. Hiệu quả của phần mềm phụ
thuộc rất nhiều vào phần này. Vì thế qua khảo sát hiên trạng của quán NET, khi
một khác hàng vào quán ngoài nhu cầu sử dụng máy ra thi còn có các nhu cầu
khác đi kèm như: hút thuốc, uống nước…. Vì vậy tạo ra các khoản ngoại thu
khác ngoài tiền máy. Khi tính tiền thi tính cả tiền ngoại thu, tiền máy.
Ở phần thu này, khi khách hàng yêu cầu tính tiền thì phần mềm sẽ thống kê các
khoản khách hàng cần trả bao gồm thời gian sử dụng, các dịch vụ ngoài. Từ đó
chủ quán có thể xác định được tổng số tiền mà khách hàng phải trả.
Ở phần chi, phần mềm sẽ thiết lập 1 bảng danh sách bao gồm tiền điện, nước,
thuốc…, tiền internet dùng trong một tháng.
• Chức năng thông kê tìm kiếm :
Đây là một phần quan trọng, giúp chủ quán có thể đưa ra những nhận xét về


tình trạng phòng máy, phần này gồm các chức năng, kế toán thu, kế toán chi….
Thực Hiện: Lê Thanh Tùng.

K53 ĐH Công Nghệ Thông Tin

Page 1


QUẢN LÍ QUÁN NET
Ở chức năng này, khi chủ quán tìm kiếm thông tin máy, phần mềm sẽ đưa ra
danh sách thống kê nhận xét về thông tin tình trạng máy như: máy số bao nhiêu
hỏng, thời gian hỏng, thời gian khắc phục hoặc khi chủ quán muốn xem tháng
này đã thu được bao nhiêu và chi bao nhiêu thì phần mềm sẽ đưa ra số tiền đã
thu và chi để chủ quán có thể quản lí và tìm cách phát triển quán của mình.

I.SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG:

Thực Hiện: Lê Thanh Tùng.

K53 ĐH Công Nghệ Thông Tin

Page 2


QUẢN LÍ QUÁN NET

QUẢN

QUÁN
NET


QUẢN
LÍ KINH
TẾ

QUẢN
LÍ MÁY

THÔNG TIN YÊU
CẦU

QUẢN
LÝ
PHONG
MÁY

BẢO
QUẢN
QUẢNTRÌ


QUÁN
QUÁN
NÉT
NÉT

TÌM
KIẾM

THỐNG



TÍNH
TIÊN
THEO
GIỜ
CHƠI

CHI

THU

KẾ
TOÁN
THU

KẾ
TOÁN
CHI

NGƯỜI
NGƯỜI
DÙNG
DÙNG

THÔNG TIN TRẢ
VỀ
TÍNH
TIỀN
THEO

PHÁT
SINH

HẠCH
TOÁN

TÌM
KIẾM

TIỀN THANH
TOÁN

II. SƠQUẢN
ĐỒ NGỮ CẢNH
QUẢN


QUÁN
QUÁN
NÉT
Thực Hiện: LêNÉT
Thanh Tùng.
K53 ĐH
Công Nghệ
Tin THU
THÔNG
TINThông
NGOẠI

NGƯỜI

NGƯỜI
DÙNG
DÙNG
Page 3


QUẢN LÍ QUÁN NET

IV- SƠ ĐỒ THỰC THỂ LIÊN KẾT
PHIẾU
THU

TK

CHỦ
QUÁN

TK

PHIẾU
CHI

QL
Thực Hiện: Lê Thanh Tùng.

K53 ĐH Công Nghệ Thông Tin

MÁY

Page 4



QUẢN LÍ QUÁN NET

Tất cả thông tin máy bao gồm thời gian sử dụng, lỗi…đều được gửi đến máy chủ để
chủ quán quản lí; các phiểu thu, phiếu chi sẽ được thống kê lại để chủ quán có thể
dễ dàng nắm bắt được thông tin. Từ đó quản lí quán NET sẽ được thuận tiện và phát
triển.

V-CHUẨN HÓA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ
1.

Lược đồ quan hệ:

QLM(tenmay,ttmay,ttbaotri)
tenmay : tên máy
ttmay : thông tin về máy (tình trạng của máy)
ttbaotri : thông tin về sủa chưa khi máy gặp sự cố
TTBT(tenmay,Tienthu,thoigian)
tenmay : tên máy
thu : số tiên thu được của từng máy
thoigian :ngày tháng năm
TTBC(tdien,tmang,tdv,thoigian, tenmay)
tdien : tiền điện
tmang : tiền mạng
tdv : tiền dịch vụ
thoigian : ngày tháng năm
QLTK(tenmay,ttchi,ttthu,ttloinhuan,tttinkiem)
ttchi: thông tin chi
Thực Hiện: Lê Thanh Tùng.


K53 ĐH Công Nghệ Thông Tin

Page 5


QUẢN LÍ QUÁN NET
ttthu: thong tin thu
ttloinhuan: thông tin lợi nhuận
tttinkiem: thông tin tìm kiếm
2. Chuẩn hóa
QLM(tenmay,ttmay,ttbaotri)
 Khóa của lược đồ: {ttmay}, thuộc tính không khóa {tenmay, ttbaotri}
 Lược đồ ở dạng chuẩn 1: ttmay => tenmay, ttbaotri
 Lược đồ ở dạng chuẩn 2 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc đầy đủ vào
khóa chình.
 Lược đò ở dạng chuẩn 3 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc trực tiếp vào
khóa chính.
TKBT(tenmay,Tienthu,thoigian)
 Khóa của lược đồ: {tenmay}, thuộc tính không khóa {Tienthu,thoigian}
 Lược đồ ở dạng chuẩn 1: tenmay => Tienthu,thoigian
 Lược đồ ở dạng chuẩn 2: vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc đầy đủ vào
khóa chính.
 Lược đồ ở dạng chuẩn 3 vì các thuộc tính phụ thuộc trực tiếp vào khóa chính.
TTBC(tdien,tmang,tkhac,thoigian,tenmay)
 lược đồ không khóa.
 Lược đồ không có dạng chuẩn.
TTBC(tdien,tmang,tdv,thoigian, tenmay)
 lược đồ không khóa.
 Lược đồ không có dạng chuẩn.

QLTK(tenmay,ttchi,ttthu,ttloinhuan,tttimkiem)
 Khóa của lược đồ {tttimkiem}, các thuộc tính không khóa:
tenmay,ttchi,ttthu,ttloinhuan.
Thực Hiện: Lê Thanh Tùng.

K53 ĐH Công Nghệ Thông Tin

Page 6


QUẢN LÍ QUÁN NET
 Lược đồ ở dạng chuẩn 1: tttimkiem => tenmay,ttchi,ttthu,ttloinhuan
 Lược đồ ở dạng chuẩn 2 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc đầy đủ vào
khóa chính.
 Lược đồ ở dạng chuẩn 3 vì các thuộc tính không khóa phụ thuộc trực tiếp vào
khóa chính.

THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I MÔ HÌNH KHÁI NIỆM: Mô hình E-R:
1- Xác định thực thể và thuộc tính.
Loại dịch vụ : (Tên loại dịch vụ)->(Số chỗ,đơn giá)
Phiếu : (Số phiếu)->( )
GHI
Mã máy
: ( Mã)->( )
PHIÊ
Loại dịchU vụ nước : (Tên) >( )
2- Biểu đồ.
Mã
Giờ

k/vào

Máy

PHIẾU

THUỘ
C

LOẠI DỊCH VỤ

Số Phiếu

Số Phiếu
TÊN
THANH
TOÁN

Thực Hiện: Lê Thanh Tùng.

Giờ Ra

Page
7
LOẠI DỊCH
VỤ

K53 ĐH Công Nghệ Thông Tin

Thanh

Toán

Đơn Giá

Số Chỗ


QUẢN LÍ QUÁN NET

Thực Hiện: Lê Thanh Tùng.

K53 ĐH Công Nghệ Thông Tin

Page 8



×