Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

lam thế nao để sử dụng bột ca hiệu quả nhất lam thức ăn chăn nuoi thức ăn thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.64 KB, 16 trang )

Chia sẻ   Báo cáo Lạm dụng   Blog Tiếp theo»

Tạo Blog   Đăng nhập

0
Like

 

Trang chủ

 

Giới thiệu

 

Hình ảnh

 

Sản phẩm

 

Liên hệ

 

Web


 

Việc làm

Thứ bảy, ngày 28 tháng bảy năm 2012
Làm thế nào để sử dụng Bột cá hiệu quả nhất làm thức ăn chăn 
nuôi, thức ăn thủy sản  

Bột Cá 

 

Sitemap

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

  

Liên lạc với chúng tôi 
Bột   c á  ­  Thành phần và Giá trị  
dinh dưỡng 
Nghiên cứu Sử dụng hiệu quả Bột 
cá làm thức  ăn chăn nuôi, thức  
ăn thủy sản. 
4.5/5 138 phiếu  
By Đặng Quốc Bửu, July 28, 2012 

 
 
 
Hãy kết nối với chúng tôi!!! 

Giới thiệu: 

 
Bột Cá (Fish Meal) 

Bột cá là một   sản phẩm thương 

mại  được làm từ  cá, xương và 
phụ phẩm cá chế biến. Nó là một 
loại bột màu nâu hoặc trắng thu 
được bằng cách làm khô, thường 
sau khi nấu, và sau đó nghiền nó.  

Gọi (84)918 02 04 69 
  

Tìm kiếm 
Tìm kiếm

 
Mục lục  
Giới thiệu 
Nguyên liệu chính của bột cá 
Phân phối của bột cá 

 
Thuộc tính Dinh dưỡng của Bột cá 
Danh mục các bảng 
­ Bột cá protein cao 
­ Bột cá 60­68% protein 
­ Bột cá protein thấp 
Sử dụng Bột Cá 
­  Làm Thức  ăn cho Động vật nhai 
lại 
­ Sử dụng Bột cá Làm thức ăn cho 
Gia súc 
+ Làm thức ăn cho Cừu 

+ Làm Thức Ăn cho Lợn 
+ Làm Thức Ăn cho Thỏ 
­  Sử  dụng Bột cá Làm Thức  Ăn  
cho Gia cầm 
­  Sử  dụng Bột cá Làm Thức  Ăn  
Thủy sản 
+ Sử dụng Bột cá làm thức ăn cho 
Cá 
+ Sử dụng Bột cá làm thức ăn cho 
Động vật giáp xác 
Tài liệu tham khảo 

Nếu nguyên liệu cá nhiều chất béo cũng 
được ép để trích xuất làm dầu cá . Bột 
cá là một loại protein bổ  sung thức  ăn  
giàu dinh dưỡng và được sử  dụng chủ  
yếu trong khẩu phần ăn cho vật nuôi và 
đôi khi được dùng làm phân bón hữu cơ 
chất lượng cao 
 

Tổng số đã đọc 
 

Đăng ký đọc ngay 

Điền đầy đủ địa chỉ email của 
bạn: 

 


 

Nguyên liệu sản xuất Bột Cá 

Bột cá có thể được  định nghĩa là một  
sản phẩm rắn thu được bằng cách loại 
bỏ hầu hết các nước và một số hoặc tất 
cả  dầu từ  cá phế  thải hoặc cá. Bột cá 
thườn g  được bán dưới   dạng bột ,   v à  
được sử dụng chủ yếu là hợp chất trong 
thức ăn cho gia cầm, lợn và cá nuôi. Nó 
là còn được sử dụng như một loại phân 
bón có giá trị. 
Tên tiếng anh: Fish meal, fishmeal, brown fish meal, white fish meal, low­

Đăng ký

Phân phối bởi FeedBurner 

Chọn Phú Thịnh làm bạn 


temperature (LT) fish meal, prime fish meal. 
 
Tên thường gọi: Bột cá, bột cá biển, bột cá tra, bột cá basa, bột cá tạp. 
Có một số  loại bột cá trên thị trường phụ  thuộc vào nguồn cá, đánh bắt tự  
nhiên, phụ phẩm từ chế biến cá hay việc sử dụng và công nghệ chế biến có 
liên quan. 
 


Nguyên liệu chính của bột cá là: 
l

Cá được  đánh bắt chủ  yếu cho mục  
đích này: cá nhỏ, xương, da và dầu cá 
chiếm tỷ lệ cao, không phù hợp cho tiêu 
dùng của con người như  cá cơm, cá 
thu ngựa, cá mòi dầu, cá trích, cá lạc, 
cá hố,  cá nục, cá phèn, cá bò, cá lưỡi 
trâu ...  

l

Được lấy từ các thủy sản khác 

l

Xác và phụ phẩm sau còn sót lại từ cá 
chế  biến cho tiêu dùng của con người  
(không ngon hay nhanh chóng bị  hư)  
(FIN, 2008). 

 

Cá phân 

Bài đăng phổ biến 
Bột tôm, Vỏ đầu 
tôm, Phân tôm 

 
Làm thế nào để đạt hiệu quả 
kinh tế cao trong chăn nuôi nhờ 
sử dụng Cơm Dừa và Phụ phẩm 
Dừa 

Bột cá là một nguồn protein tuyệt vời dễ  tiêu hóa, giàu omega­3 fatty acid 
(EPA và DHA) và vitamin thiết yếu và khoáng chất (IFOMA, 2001). Bột cá chất 
lượng phụ  thuộc vào nguyên liệu  được sử dụng và phương pháp chế  biến  
liên quan.  
 

Làm thế nào để sử dụng Bột cá 
hiệu quả nhất làm thức ăn chăn 
nuôi, thức ăn thủy sản 

Sản phẩm và dịch 
vụ của Phú Thịnh 

Phân phối 
Bột cá đã  được sử  dụng 
như thức ăn gia súc từ thế 
kỷ  19 ở  Bắc Âu và được  
sử dụng trên toàn thế giới. 
Sản xuất bột cá toàn cầu  
đã ổn định trong hai thập kỷ 
qua tại khoảng 5­6.000.000 
tấn, Peru và Chile là nước 
sản xuất chính.  
   

Một phần lớn (> 60%) của 
Bột cá biển từ nguồn cá tạp 
bột cá sản xuất trên toàn 
cầu  được sử  dụng cho nuôi trồng thủy sản (nuôi cá và tôm). Tăng cường 
nuôi trồng thủy sản ở châu Á, và đặc biệt là ở Trung Quốc, đang tăng nhu cầu 
bột cá mặc dù việc cung cấp không thể phát triển phù hợp. Hiện tượng tự  
nhiên như  El Nino­Southern Oscillation ảnh hưởng đến nghề  cá ở  bờ  biển  
Trung Mỹ Thái Bình Dương, dẫn đến khan hiếm theo mùa và giá cả gia tăng. 
Do những yếu tố này, thị trường bột cá là dễ biến động và giá cả thường tăng 
lên. Tìm kiếm các nguồn protein thay thế  phù hợp và chi phí­hiệu quả để sử 
dụng trong công nghiệp thức ăn thủy sản sẽ là yếu tố quan trọng nhất trong 
sự  phát triển nuôi trồng thủy   sản thâm canh ở  châu Á (Kaushik, 2010; 
Steinfeld et al., 2006). 
 

 

Phụ phế phẩm 
nông nghiệp 
 

Bài viết mới nhất 

Người theo dõi 

Thuộc tính Dinh dưỡng 
Bột cá có hàm lượng protein thô cao dao động từ 62% đến hơn 70% 
(Sauvant et al., 2004) hay từ 50­60% Và một chất lượng cao axit amin 
(Medale et al., 2009).  
 


Danh mục các bảng 
l

Bột cá protein cao 

Thành phần giá trị dinh dưỡng Bột cá protein cao 
 
 
Thành phần chính Bột cá protein cao 

Thành phần chính 

Trung 
Đơn vị  bình 

SD  Min  Max  Nb 

Phú Thịnh qua ảnh 


Vật chất khô 



92,1 

1,0  90,0  94,4  477 

Protein thô 


% DM 

75,4 

1,7  71,3  79,8  480 

Chiết xuất Ether (HCl) 

% DM 

11,0 

1,6  7,7 

Tro 

% DM 

13,6 

1,9  11,1  18,2  458 

Tổng năng lượng 

MJ / kg
DM 

21,9 


0,6  20,7  22,3  8 

Khoáng chất 

Trung 
Đơn vị  bình 

Calcium 

g / kg
DM 

26,5 

7,6  15,4  42,6  307 

Photpho 

g / kg
DM 

22,3 

2,4  19,0  28,0  304 

Kali 

g / kg
DM 


11,9 

Sodium 

g / kg
DM 

10,9 

Magnesium 

g / kg
DM 

3,1 

Mangan 

mg /
kg DM 

10 

Kẽm 

mg /
kg DM 

99 


Amino axit 

Trung 
Đơn vị  bình 

Alanine 

%
Protein 

6,1 

0,2  5,7 

6,4 

18 

Arginine 

%
Protein 

5,8 

0,6  4,2 

6,6 

19 


Aspartic acid 

%
Protein 

Cystine 

%
Protein 

Axit glutamic 

%
Protein 

Glycine 

%
Protein 

Histidine 

%
Protein 

Isoleucine 

%
Protein 


4,3 

0,4  3,2 

5,0 

19 

Leucin 

%
Protein 

7,0 

0,6  5,5 

8,1 

19 

Lysine 

%
Protein 

7,5 

0,3  7,0 


8,1 

39 

Methionine 

%
Protein 

2,8 

0,3  2,3 

3,5 

32 

SD  Min  Max  Nb 



1,6  7,4 

Chuyên mục 

13,7  72 




Thức  ăn chăn nuôi 
Nguyên liệu sản xuất 
thức  ăn   c hăn nuôi 
Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi 
Nguyên liệu thức  ăn thủy hải 
sản  Phụ  phế  phẩm nông 
nghiệp Thức ăn thủy sản  Bột cá
Cám gạo  Nguyên liệu   sản xuất 
thức ăn bột tôm Nguyên liệu thức 
ăn chăn nuôi gia cầm  Phụ  phế 
phẩm thủy hải sản Thức ăn chăn 
nuôi gia súc rơm rạ thức ăn thủy 
hải sản  Bột cá chăn nuôi Bột mì  Bột 
vỏ Ghẹ  Bột vỏ cua  Dầu cá Gia vị  thực 
phẩm  Mùn cưa  Nguyên liệu thức  ăn 
Nguyên liệu thức  ăn cho cá  Thức  ăn 
chăn nuôi gia cầm Thực phẩm Vỏ cua 
Vỏ trấu Vỏ tôm  Bã mía Bột cá thực phẩm 
Bột vỏ  Nghêu Bột   vỏ sò  DDGs Dầu Diesel 
Nguyên liệu   sản xuất   Bột cá và Dầu cá 
Nguyên liệu sản xuất Dầu cá Thực phẩm và 
Gia vị thực phẩm Vỏ Nghêu Vỏ dừa dầu 

14,4  89 

Thư viện Sách 

  
10 


10 



75 

120 



Lưu trữ Blog 
18 

SD  Min  Max  Nb 

6   

Lưu trữ Blog

Tổng số lượt xem trang 
 

2,927

Danh sách 
Việc chăn nuôi  
Cục chăn nuôi  
8,7 

0,4  7,9 


9,5 

18 

Sản phẩm ­ Thị trường Thức Ăn 
Thủy Sản  
Dữ liệu Thức Ăn Thủy Sản  

0,8 

0,1  0,7 

0,9 

28 

Thức Ăn Thủy Sản Blog  
Thức Ăn Thủy Sản  

12,6 

0,8  11,8  15,0  18 

Sản phẩm ­ Thị trường Thức Ăn 
Chăn Nuôi  
Dữ liệu Thức Ăn Chăn Nuôi  

%


Thức Ăn Chăn Nuôi Blog  
5,9 

0,8  4,3 

7,7 

19 

Thức Ăn Chăn Nuôi  
Thức Ăn Thủy Sản  

2,2 

0,5  1,6 

3,5 

19 

Sản phẩm ­ Thị trường Thức Ăn 
Chăn Nuôi  
Dữ liệu Thức Ăn Chăn Nuôi  
Thức Ăn Chăn Nuôi Blog  


Phenylalanine 

Protein 


3,8 

0,3  2,8 

4,3 

19 

Proline 

%
Protein 

3,8 

0,4  3,2 

4,3 



Serine 

%
Protein 

4,0 

0,2  3,6 


4,5 

18 

Threonine 

%
Protein 

4,1 

0,3  3,1 

4,6 

19 

Tryptophan 

%
Protein 

1,1 

0,1  0,8 

1,2 

15 


Tyrosine 

%
Protein 

2,9 

0,3  2,3 

3,7 

19 

Valine 

%
Protein 

4,9 

0,4  3,9 

5,7 

19 

Giá trị dinh 
dưỡng Động vật 
nhai lại 


Trung 
Đơn vị  bình 

Vấn đề tiêu hóa hữu cơ 



95,3 

Năng lượng tiêu hóa 



97,5 



Tiêu hóa năng lượng 

MJ / kg
DM 

21,3 



Metabolizable năng
lượng 

MJ / kg

DM 

14,8 



Giá trị dinh dưỡng Lợn 

Đơn vị 

Trung
bình 

SD 

Năng lượng tiêu hóa,
phát triển lợn 



89,4 

4,6  84,8  94,0  3 



Tiêu hóa năng
lượng, phát triển lợn 

MJ / kg

DM 

19,5 

0,1  19,4  19,5  3 



Metabolizable năng
lượng, phát triển lợn 

MJ / kg
DM 

16,0 

15,2  16,7  2 



Nitơ tiêu hóa, phát triển
lợn 



92,5 

91,5  93,5  2 

Giá trị dinh 

dưỡng Gia cầm 

Trung 
Đơn vị  bình 

Gà trống non 

MJ / kg
DM 

16,0 



Gà thịt 

MJ / kg
DM 

16,0 



Giá trị dinh 
dưỡng Cá 

Trung 
Đơn vị  bình 

SD  Min  Max  Nb 


Năng lượng tiêu hóa,
salmonids 



83,3 

8,6  74,5  92,6  4 

Nitơ tiêu hóa, salmonids 



90,7 

2,5  87,5  93,6  4  

SD  Min  Max  Nb 


Min 

Max 

Nb 

SD  Min  Max  Nb 

 


Bảng 1: Thành phần và Giá trị dinh dưỡng Của Bột Cá Protein cao 
* Dấu hoa thị chỉ ra rằng giá trị trung bình thu được bằng một phương trình.  
l

Bột cá 60­68% protein 


 

Sơ đồ Thành phần chính của Bột cá 60­68% protein 

 
 
Thành phần chính Bột cá protein 60­68% protein 

 

Thành phần chính

 

Đơn vị

 

  SD  Min  Max  Nb 

Trung bình


 
 
Chiết xuất Ether (HCl) % DM 
Tro 
% DM 
Tổng năng lượng 
MJ / kg DM
Vật chất khô

% cho ăn

92,2

1,7

87,7

97,3 1998

Protein thô

% DM

70,6

3,4

58,5

78,6 2045


 

9,9

1,7

6,4

13,6 550

18,4

3,0

11,4

28,1 1815

20,4

1,0

18,4

22,8

Bảng: Thành phần chính của Bột cá đạm 60­68% 

 

  Đơn vị 

Khoáng chất

 
Photpho 
Kali 
Sodium 

 
g / kg DM 
g / kg DM 
g / kg DM 
Magnesium  g / kg DM 
Mangan 
mg / kg DM
Kẽm  
mg / kg DM
Đồng 
mg / kg DM
Fe 
mg / kg DM
Calcium

g / kg DM

  SD  Min  Max  Nb 

Trung bình


43,4 11,3

18,1

78,3 1102

27,9

4,1

19,7

40,4 1085

8,8

2,0

5,9

14,4

72

11,4

2,6

5,9


16,9

319

2,3

0,4

1,6

3,0

27

16

5

7

27

17

97

11

75


112

18

7

2

3

12

17

374 130

180

627

39

Bảng: Thành phần khoáng chất của Bột cá đạm 60­68% 

53 *


 

 

 
 

Amino axit

Đơn vị

 

  SD  Min  Max  Nb 

Trung bình

  % Protein
  % Protein
Aspartic acid  % Protein
Cystine 
% Protein
Axit glutamic  % Protein
Glycine 
% Protein
Histidine 
% Protein
Isoleucine 
% Protein
Leucin 
% Protein
Lysine 
% Protein
Methionine  % Protein

Alanine

6,3

0,3

5,7

6,9 177

Arginine

6,2

0,9

5,0

8,9 180

9,1

0,6

8,0

10,9 179

0,8


0,1

0,7

1,0 132

12,6

0,7

11,0

14,4 179

6,4

0,7

5,3

8,3 180

2,4

0,5

1,6

3,3 108


4,2

0,4

3,2

4,7 191

7,2

0,4

6,3

8,0 191

7,5

0,5

6,4

8,4 201

2,7

0,3

2,1


3,3 162

Phenylalanine % Protein

3,9

0,2

3,4

4,4 190

Proline

% Protein

4,2

0,4

3,6

5,3

% Protein

3,9

0,2


3,4

4,4 179

% Protein

4,1

0,2

3,7

4,7 191

% Protein

1,0

0,1

0,8

1,2

% Protein

3,1

0,3


2,4

3,6 172

% Protein

4,9

0,4

4,1

5,5 185

 
Serine 

 
Tryptophan 
Tyrosine 
Valine 
Threonine

84

65

Bảng: Thành phần amino axit của Bột cá đạm 60­68% 

 

Giá trị dinh dưỡng Động vật 
nhai lại 

 

 

Vấn đề tiêu hóa hữu cơ

 
Tiêu hóa năng lượng 
Năng lượng tiêu hóa

Đơn vị

 

 

%

MJ / kg 
DM

 
MJ / kg 
Metabolizable năng lượng 
DM 
Nitơ tiêu hóa 


(N) 

b (N) 

c (N) 
h­1 
Nitơ phân hủy, k = 4% 

Nitơ phân hủy, k = 6% 


Trung 
bình

  SD  Min  Max  Nb 

95,4

93,0

2

95,9

*

19,6

*


13,6

13,6

14,6

2 *

95,0

1

36,8

1

40,0

1

0,050

1

59
55

*
7


40

Bảng Giá trị dinh dưỡng của Bột cá đạm 60­68% ở Động vật nhai lại 

 

97,7

57

6 *


 

 
Giá trị dinh dưỡng Lợn

 

Đơn vị

 

Trung 
bình

 
 
Tiêu hóa năng lượng, phát triển  MJ / kg 

chăn nuôi lợn 
DM 
Metabolizable năng lượng, phát  MJ / kg 
triển chăn nuôi lợn 
DM 
Net năng lượng, phát triển chăn  MJ / kg 
nuôi lợn 
DM 
Nitơ tiêu hóa, phát triển chăn 

nuôi lợn 
Năng lượng tiêu hóa, phát triển 
%
chăn nuôi lợn

  SD  Min  Max  Nb 

88,8

7,7

74,6

89,3

3 *

18,1

1,1


16,3

19,2

6 *

13,2

16,6

2 *

16,6
10,5
86,8

*
2,8

83,0

89,9

5

Bảng Giá trị dinh dưỡng của Bột cá đạm 60­68% ở  Lợn 

 
Giá trị dinh dưỡng Gia 

cầm

 

Đơn vị

 

 

Trung 
bình

MJ / kg 
DM

 
MJ / kg 
DM 

A Men, gà trống non

 

A Men, gà thịt

  SD  Min  Max  Nb 

14,4


1,9

14,1

18,5

5 *

14,4

1,0

9,3

14,4

4 *

Giá trị dinh dưỡng của Bột cá đạm 60­68% ở  ở Gia cầm 

 
 

Giá trị dinh dưỡng Cá

Đơn vị

 



  Trung bình  SD  Min  Max  Nb 

Năng lượng tiêu hóa, salmonids %

81,7

8,5

71,8

91,6

6

Nitơ tiêu hóa, salmonids

87,7

2,9

83,1

91,7

6

 

Giá trị dinh dưỡng của Bột cá đạm 60­68% ở  Cá 


 
* Dấu hoa thị chỉ ra rằng giá trị trung bình thu được bằng một phương trình.  
l

Bột cá protein thấp 

Sơ đồ Thành phần chính của Bột cá protein thấp 
 
 
Thành phần chính  Đơn vị  

Trung bình  SD  Min  Max  Nb 

Vật chất khô 

% Là ăn 

92,5

Protein thô 

% DM 

48,3 10,5

2,1 86,3
23,8

96,8 112
62,9 114


Chiết xuất Ether (HCl) % DM 

10,3

3,6

4,8

Tro 

% DM 

35,2 10,7

19,8

64,0 112

Tổng năng lượng 

MJ / kg DM

19,0

18,8

19,1

19,0


Bảng  Thành phần chính của Bột cá độ đạm thấp 
Khoáng chất  Đơn vị  

Trung bình  SD  Min  Max  Nb 

Calcium 

g / kg DM

79,3 16,2

42,8 103,2

40

Photpho 

g / kg DM

39,8 11,4

17,8

40

Kali 

g / kg DM


11,1

Sodium 

g / kg DM

28,4 52,0

55,7

1
3,3 146,0

7

Khoáng chất của Bột cá độ đạm thấp 
Amino axit  Đơn vị  

Trung bình  SD  Min  Max  Nb 

Alanine 

% Protein

6,2

0,2

6,1


6,4

3

Arginine 

% Protein

5,2

0,8

4,4

6,0

3

Aspartic acid  % Protein

9,6

1,2

8,7

11,0

3


% Protein

1,2

0,3

0,8

1,5

3

Axit glutamic  % Protein

12,6

12,3

12,9

2

6,0

8,0

2

2,1


2,8

3

Cystine 
Glycine 

% Protein

7,0

Histidine 

% Protein

2,4

0,4

95

2


Isoleucine 

% Protein

4,1


0,3

3,9

4,4

3

Leucin 

% Protein

7,5

0,6

7,1

8,2

3

Lysine 

% Protein

7,0

0,8


6,2

7,9

4

Methionine 

% Protein

2,6

0,2

2,3

2,9

4

Phenylalanine % Protein

4,0

0,3

3,7

4,3


3

Proline 

% Protein

4,8

4,0

5,6

2

Serine 

% Protein

3,5

2,9

4,1

2

Threonine 

% Protein


4,0

3,6

4,3

3

Tyrosine 

% Protein

3,2

3,2

3,3

2

Valine 

% Protein

5,2

4,8

5,9


3

0,4

0,6

Bảng Thành phần amino axit của Bột cá độ đạm thấp 
 
Giá trị dinh dưỡng của Lợn 

Đơn vị  

Trung 
SD  Min  Max  Nb 
bình 

Hệ số tiêu hóa năng lượng của Lợn, 

Tăng trưởng của lợn 

86,9

*

Hệ số tiêu hóa năng lượng của Lợn,  MJ / kg 
Tăng trưởng của lợn 
DM 

16,5


*

Net năng lượng, Tăng trưởng của 
lợn   

10,0

*

MJ / kg 
DM 

Bảng: Giá trị dinh dưỡng của Lợn 
Bảng Giá trị dinh dưỡng của Gia cầm 
Giá trị dinh dưỡng của Gia 
cầm  

Đơn vị  

Giá trị dinh dưỡng của Gà thịt  

MJ / kg 
DM 

Trung 
SD  Min  Max  Nb 
bình 
12,0

1


* Dấu hoa thị chỉ ra rằng giá trị trung bình thu được bằng một phương trình. 

 
 
 

Sử dụng Bột cá làm thức ăn chăn nuôi, Thức ăn thủy sản: 
Sử  dụng Bột cá làm thức  
ăn cho Động vật nhai lại 
Ở động vật nhai lại, bột cá là một  
nguồn Protein có thể phân giải ở dạ 
cỏ  (Rumen Degradable Protein) và 
d o  đó  được   sử  dụng như  là một  
protein thoát qua (protein by­pass). 
 
Bột cá cơm phơi khô 

Sử  dụng Bột cá làm thức  
ăn Làm thức  ăn cho Gia 
súc 

Ở  b ò   sữa, khi so sánh với   c á c  
nguồn Protein không thể phân giải (undegradable protein) như bột đậu tương 
hoặc bột hạt bông, bột cá đã cho kết quả cao hơn (Broderick, 2005; Broderick 
et al., 2000; Korhonen et al., 2002), Cải thiện sự cân bằng acid amin và giảm 
bài tiết N (Ohgi, 2004; Abu­Ghazaleh et al., 2001; Schroeder et al., 2000). 
 
Bò phản ứng với protein bột cá được cải thiện bằng cách xử lý urê trong một 
chế độ ăn uống dựa trên rơm gạo (Talukder et al., 1990; Khan et al., 1990). 

Bột cá tăng sản lượng sữa và sản lượng protein trong sữa bò (Malleson et 
al., 2008; Ibarra et al., 2006; Broderick, 2004; Ohgi, 2004; Yeo et al., 2003; 
Korhonen et al., 2002; Hill et al., 1999; Wright et al., 1998), Đặc biệt là nếu tỷ 
lệ thức ăn gia súc / cô đặc tỷ lệ cao (Pike et al., 1994). Tuy nhiên, một số báo 
cáo cho rằng nó đã không ảnh hưởng đến sản lượng sữa hoặc hàm lượng 
protein sữa (Moussavi et al., 2008 và 2007; Serbester et al., 2005; Allison et 
al., 2002). 
 
Bột cá cũng được bổ sung cho bò để đáp ứng cho tần suất vắt sữa cao (Yeo 
et al., 2003) Và làm giảm nồng độ PGF2α có thể ảnh hưởng sẩy thai sớm ở 
bò (Mattos et al., 2002), vì vậy tỷ lệ thụ thai cao hơn (Staples et al., 1998). Cho 
ăn bột cá cũng có thể làm tăng lượng sữa n­3 fatty acid (Abu­Ghazaleh et al., 
2001). 
 

Sử  dụng Bột cá làm thức  
ăn cho Cừu 


Hàm lượng protein không được  
phân giải của bột cá là tuyệt vời  ở  
cừu vì nó tăng lượng ăn thức  ăn  ở 
cừu từ  2,5% ở  cừu con đến 7,5% 
cừu mẹ (FIN, 2000).  
 
  Hàm lượng protein cao cải thiện tình 
trạng miễn dịch: nuôi cừu cái trong 
Sử dụng Bột cá làm thức ăn cho Cừu 
thời gian cuối thai kỳ với bột cá giảm 
nhiễm   v à   d o  đó   l à m   g iảm   c á c  

phương pháp điều trị anthelminthic (Donaldson et al., 1998).  
 
Bổ sung bột cá làm tăng hiệu suất sinh sản ở cừu cái: tỷ lệ thụ thai, tỷ lệ lứa 
đẻ, cân nặng cừu con, sinh lực của cừu mẹ khi sinh, mức sản xuất sữa non 
và động dục (Vipond et al., 1996; Robinson et al., 1989; Robinson et al., 
1999).  
 
Cừu cái vắt sữa có bổ sung bột cá có sản lượng sữa cao hơn. Bột cá cũng 
được cải thiện tăng tỷ lệ sống cừu con cai sữa cao (Poppi et al., 1988).  
 

Sử  dụng Bột cá làm thức  
ăn cho Lợn 
Bột cá có giá trị  sinh học cao cho 
lợn. Protein bột cá có chất   lượng 
tốt :   n ó   c ó   một   h à m   lượn g  
methionine và protein dễ  tiêu hóa. 
Thành phần   của   n ó   gồm   c á c  
vitamin, axit béo n­3 và khoáng chất 
rất có giá trị cho lợn. Mức  độ thành 
lập công ty thay đổi   5­10% trong 
thức ăn cho lợn trưởng thành hoặc 
 
lợn nái (ở  lợn con ăn khoảng 3%) 
Sử dụng Bột cá làm thức ăn cho Lợn 
(FIN, 2000; Patience et al., 1995).  
 
Nhiều nghiên cứu khác nhau đã  
chứng minh rằng bột cá có lợi cho lợn bắt đầu tập ăn và lợn cai sữa (Lopes 
et al., 2007; Zivkovic et al., 2007; Kats et al., 1992; Aas et al., 1984) ở  mức 

dưới 10% (tỷ lệ  cao hơn dẫn đến kết quả mất hiệu quả  kinh tế) (Patience et 
al., 1995).  
 
Bột cá cũng được báo cáo là không gây dị ứng cho lợn con và đã được tìm 
thấy làm giảm tiêu chảy trong thời gian sau cai sữa (Gore et al., 1990). Nó có 
thể hữu ích trong việc cải thiện tình trạng sức khỏe thấp ở lợn con hàng ngày 
(Bergstrom et al., 1997).  
 

Sử dụng Bột cá làm thức 
ăn cho Gia cầm 
Bột cá là một nguồn protein hấp  
dẫn cho gia cầm. Bột cá có giá trị 
sinh học cao ở  gia cầm, không 
chỉ  là một nguồn protein mà còn 
là nguồn khoáng chất như P, Ca 
và theo dõi các yếu tố  như  Se 
hoặc I. Tuy nhiên, giá của bột cá 
cao hạn chế mức độ sử dụng và 
một tỷ  lệ  quanh hoặc   dưới 5% 
 
khẩu   p h â n  ăn   ( B l a i r ,   2 0 0 8   ;  
Sử dụng Bột cá làm thức ăn cho Gia cầm  Chadd, 2008).  
 
Bao gồm cả bột cá trong chế độ 
ăn ở gà làm trọng lượng cơ thể tăng lên, tăng cân hàng ngày và mức độ thu 
nạp cũng tăng. Bột cá có tác động lớn hơn về sự phát triển  ở gà thịt so với 
lúc bắt đầu. Nó có tác dụng đối với cả gà tây nhỏ. Sử dụng bột cá lam thức 
ăn cho Gà đẻ có thể gây ra một mùi tanh trong trứng và thịt. (Blair, 2008).  
 


Sử dụng Bột cá làm thức ăn cho Thỏ 
Bột cá là thức ăn có giá trị cho thỏ. Do chi phí của nó, đã có nhiều nỗ lực để 
thay thế nó bằng các sản phẩm ít tốn kém: nó đã có thể hoàn toàn hoặc một 


phần thay thế bột cá với hạt quinoa, bột máu, phế phẩm từ các nhà máy ấp 
trứng, bột thịt và bột nội tạng gia cầm (Lebas, 2004).  
 

Sử  dụng Bột cá làm thức  
ăn Thủy sản 
Sử  dụng Bột cá làm thức  ăn  
cho Cá 

 
Sử dụng Bột cá làm thức ăn Thủy sản 

Bột cá là nguồn bổ  sung axit amin 
thiết   yếu, protein lý tưởng cho cá 
hoặc tôm, một nguồn protein chủ  
yếu trong nuôi trồng thủy sản. Hệ số 
tiêu hóa Protein của   bột cá chất  
lượng tốt là rất cao các acid amin 
(Anderson et al., 1995). Bột cá cũng 
l à   một nguồn axit béo thiết   yếu ,  

khoáng chất và nguyên tố vi lượng.  
 
Dữ liệu hiện có cho thấy rằng trong số 6 triệu tấn bột cá có sẵn trên toàn cầu, 

hơn 65% được sử dụng trong thức ăn cho nuôi cá và giáp xác. Các mức độ 
kết hợp của bột cá có thể  nằm trong khoảng 40­60% trong thức ăn cho cá 
biển ít hơn 5% trong thức  ăn cho cá chép, cá trê, cá rô phi (Tacon et al., 
2008).  
 
Hầu hết các cyprinids (Họ cá chép) nuôi trong các ao nuôi bán thâm canh 
được cho ăn với nguồn cấp dữ  liệu thực tế  không có bột cá. Trong những 
năm gần đây, nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo hướng thay thế  bột cá 
bằng hỗn hợp các nguồn protein thực vật khác nhau ngay cả trong nuôi cá hồi 
hoặc cá biển, vì vậy dẫn đến nền kinh tế quan trọng giải quyết các vấn đề phát 
triển bền vững (Kaushik, 1990; Kaushik et al., 2004; Kaushik et al., 2008).  
 

Sử dụng Bột cá làm thức ăn cho Động vật giáp xác 
Cũng giống như thức ăn cho cá, thức ăn cho tôm biển hoặc tôm nước ngọt 
có chứa mức  độ cao của bột cá (lên đến 40%). Thành phần thực vật được 
thêm vào như  là một thay thế  cho bột cá hoặc các nguồn protein khác có 
nguồn gốc từ biển như bột tôm, bột mực để đảm bảo phát triển bền vững của 
nghề nuôi tôm (Amaya et al., 2008).  
 
Ghi rõ nguồn tác giả: Đặng Quốc Bửu 
Bản quyền bài viết thuộc về  PhuThinh.Co, mọi sự sao chép, trích dẫn 
phải được ghi rõ bản quyền và phải đặt đường link đến bài viết này 

Tài liệu tham khảo 
Aas, T. ; Homb, T. ; Wolden, T., 1984. Fish meal and rapeseed meal in 
growing­finishing pig diets. Technical Bulletin, International Association of Fish 
Meal Manufacturers, 18, 7pp  
 
Abu­Ghazaleh, A. A. ; Schingoethe, D. J. ; Hippen, A. R., 2001. Conjugated 

linoleic acid and other beneficial fatty acids in milk fat from cows fed soybean 
meal, fish meal, or both. J. Dairy Sci., 84 (8): 1845­1850  
 
Allison, R. D. ; Garnsworthy, P. C., 2002. Increasing the digestible 
undegraded protein intake of lactating dairy cows by feeding fishmeal or a 
rumen protected vegetable protein blend. Anim. Feed Sci. Technol., 96 (1­2): 
69­81  
 
Amaya, E. A. ; Davis, D. A. ; Rouse, D. B., 2008. Replacement of fish meal in 
practical diets for the Pacific white shrimp (Litopenaeus vannamei) reared 
under pond conditions. Aquaculture, 262: 393­401  
 
Anderson; J. S. ; Lall; S. P. ; Anderson; D. M. ; McNiven; M. A., 1995. 
Availability of amino acids from various fish meals fed to Atlantic salmon 
(Salmo salar). Aquaculture, 138, 291­301  
 
Bergstrom, J. R. ; Nelssen, J. L. ; Tokach, M. D. ; Goodband, R. D. ; Dritz, S. 
S. ; Owen, K. Q. ; Nessmith, W. B. Jr., 1997. Evaluation of spray­dried animal 
plasma and select menhaden fish meal in transition diets of pigs weaned at 
12 to 14 days of age and reared in different production systems. J. Anim. Sci., 
75 (11): 3004­3009  


 
Blair, R., 2008. Nutrition and feeding of organic poultry. Cabi Series, CABI, 
Wallingford, UK  
 
Broderick, G. A. ; Walgenbach, R. P. ; Sterrenburg, E., 2000. Performance of 
lactating dairy cows fed alfalfa or red clover silage as the sole forage. J. Dairy 
Sci., 83 (7): 1543­1551  

 
Broderick, G. A., 2004. Effect of low level monensin supplementation on the 
production of dairy cows fed alfalfa silage. J. Dairy Sci., 87 (2): 359­368  
 
Broderick, G. A., 2005. Feeding dairy cows to minimize nitrogen excretion. 
Proceedings of the Tri­State Dairy Nutrition Conference, Fort Wayne, Indiana, 
USA, 2­3 May, 2005 Editor(s): Eastridge, M. L.: 137­152 2005  
 
Chadd, S., 2008. Future trends and developments in poultry nutrition in: FAO. 
2008. Poultry in the 21st Century: avian influenza and beyond. Proceedings of 
the International Poultry Conference, held 5–7 November 2007, Bangkok, 
Thailand. Edited by O. Thieme and D. Pilling. FAO Animal Production and 
Health Proceedings, No. 9. Rome 2008  
 
Disney, J. G. ; James, D., 1980. Fish silage production and its use. Papers 
presented at the Indo­Pacific Fisheries Commission Workshop on Fish Silage 
Production and Its Use, Djakarta, Indonesia, 17­21 September 1979, FAO, 
Rome, 110p  
 
Donaldson, J. D. ; van Houtert, M. F. J. ; Sykes, A. R., 1998. The effect of 
nutrition on the periparturient parasite status of mature sheep. Anim. Sci., 67, 
523–533 
 
Erne, K. ; Rutqvist, L., 1979. Pesticide residues in feed­stuffs in Sweden 
[organochlorine pesticides, PCBs, phenoxy acids, DDT, lindane, alfa­BCH, 
beta­B C H ,   d i e l d r i n ,   f i s h   m e a l ,   M C P A ,   m o l a s s e s ,   g r a i n ] .   N o r d i s k  
Veterinaermedicin, 31 (6): 263­274  
 
European Commission, 2001. Regulation (EC) No 999/2001 of the European 
Parliament and of the Council of 22 May 2001 laying down rules for the 

prevention, control and eradication of certain transmissible spongiform 
encephalopathies. Official Journal of the European Communities, L 147, 
31.5.2001, 1­40  
 
Fanimo, A. O. ; Oduguwa, O. O. ; Adesehinwa, A. O. K. ; Akinsola, A. O. ; 
Ojo, T. A., 2002. Comparative utilization of five animal protein concentrates by 
domestic rabbits. ASSET ­ Series A: Agriculture & Environment, 2 (2): 81­89  
 
FAO, 1986. The production of fish meal and oil. FAO Fisheries Technical 
Paper T142. 63p  
 
Fernández, C. ; Sánchez­Seiquer, P. ; Sánchez, A., 2003. Use of a total 
mixed ration with three sources of protein as an alternative feeding for dairy 
goats on Southeast of Spain. Pakistan J. Nutr., 2 (1): 18­24  
 
FIN, 2000. Fishmeal for sheep. FIN: fishmeal information network  
 
FIN, 2008. Annual review of the feed grade fish stocks used to produce 
fishmeal and fish oil for the UK market. FIN: fishmeal information network 
Gore, A. M. ; Seerley, R. W. ; Azain, M. J., 1990. Menhaden fish meal and 
dried whey levels in swine starter diets. Special Publication ­ Georgia College 
of Agricultural Experiment Stations ( 67): 11­17  
 
Hammond, A. C. ; Wildeus, S., 1993. Effects of coconut meal or fish meal 
supplementation on performance, carcass characteristics and diet digestibility 
in growing St. Croix lambs fed a tropical grass­based diet. Small Rumin. 
Res., 12 (1): 13­25  
 
Hill, J. ; Leaver, J. D., 1999. Energy and protein supplementation of lactating 
dairy cows offered urea treated whole­crop wheat as the sole forage. Anim. 

Feed Sci. Technol., 82 (3­4): 177­193  
 


Hinrichsen, J. P. ; Neira, M. ; Lopez, C.;Chiong, M. ; Ocaranza, M. P. ; 
Gallardo, R. ; Rutman, M. ; Blamey, J. ; Lavandero, S., 1997. Omeprazole, a 
specific gastric secretion inhibitor on oxynticopeptic cells, reduces gizzard 
erosion in broiler chicks fed with toxic fish meals. Comparative Biochemistry 
and Physiology Part C: Pharmacology, Toxicology and Endocrinology Volume 
117, Issue 3, July 1997, Pages 267­273  
 
Hira, A. K. ; Ali, M. Y. ; Chakraborty, M. ; Islam, M. A. ; Zaman, M. R., 2002. 
Use of water­hyacinth leaves (Eichhornia crassipes) replacing dhal grass 
(Hymenachne pseudointerrupta) in the diet of goat. Pakistan J. Biol. Sci., 5: 
218­220  
 
Hossain, M. M. ; Huq, M. A. ; Saadullah, M. ; Akhter, S, 1989. Effect of 
supplementation of rice straw diets with sesame oil cake, fish meal and 
mineral mixture on dry matter digestibility in goats. Indian J. Anim. Nutr., 6 (1): 
44­47  
 
Hubbell, C. H., 1961. Feedstuff's analysis table for feed ingredients. 
Feedstuffs, 33 (13): 42  
 
Ibarra, D. ; Latrille, L., 2006. Increasing of rumen undegradable protein in dairy 
cows. 1. Effects on milk production, milk composition and nutrients utilization. 
Archivos de Medicina Veterinaria, 38 (2): 115­121  
 
IFFOO, 2006. What is fishmeal and fish oil?. International Fishmeal and Fish 
Oil Organisation  

 
IFOMA, 2001. Advantages of using fishmeal in animal feeds. Sociedad 
nacional de pesqueria  
 
Ilghami, H. ; Taghizadeh, A. ; Janmohammadi, H. ; Shoja, J., 2008. In situ 
ruminal dry matter and crude protein degradability of plant and animal derived 
protein sources in northwest of Iran. J. Anim. Vet. Adv., 7 (1): 85­88  
 
Jaiswal, R. S. ; Verma, M. L. ; Agrawal, I. S., 1988. Effect of various protein 
supplements added to ammonia (urea) treated rice straw diet on nutrient 
intake, digestibility and growth in crossbred heifers. Indian J. Anim. Nutr., 5 (3): 
188­194  
 
Johri, T. S. ; Agrawal, R. ; Sadagopan, V. R., 1988. Available lysine and 
methionine contents of some proteinous feedstuffs. Indian J. Anim. Nutr., 5 
(3): 228­229 
 
Kamalak, A. ; Canbolat, O. ; Gurbuz, Y. ; Ozay, O., 2005. In situ ruminal dry 
matter and crude protein degradability of plant­  and animal­derived protein 
sources in Southern Turkey. Small Rumin. Res., 58 (2):135­141  
 
Kats, L. J. ; Tokach, M. D. ; Nelssen, J. L. ; Goodband, R. D. ; Laurin, J. L., 
1992. Comparison of spray­dried blood meal and fish by­products in the 
phase II starter pig diet. Editor(s): Goodband, B.; Tokach, M., Kansas State 
University Swine Day 1992. Report of Progress 667: 42­45  
 
Kaushik, S. J. ; Covès, D. ; Dutto G. ; Blanc, D., 2004. Almost total 
replacement of fish meal by plant protein sources in the diet of a marine 
teleost, the European seabass, Dicentrarchus labrax. Aquaculture, 230: 391­
404  

 
Kaushik, S. J. ; Hemre, G. I., 2008. Plant proteins as alternative sources for 
fish feed and farmed fish quality. In: Lie, O. (Ed.), Improving farmed fish quality 
and safety. Woodhead Publishing Limited, Cambridge, England, pp. 300­327  
 
Kaushik, S. J., 1990. Use of alternative protein sources for the intensive 
rearing of carnivorous fishes. In: Mediterranean Aquaculture, (R. Flos, L. Tort 
& P. Torres, eds), Ellis Horwood, UK. pp 125­138  
 
Kaushik, S. J., 2010. Personal communication. INRA  
 
Khan, M. A. S. ; Bain, S. K. ; Akbar, M. A. ; Chowdhury, S. A., 1990. Studies on 
the effect of feeding urea treated rice straw supplemented with different levels 


of fishmeal in early lactating dairy cows. Bangladesh J. Anim. Sci., 19 (1­2): 
119­130  
 
Korhonen, M. ; Vanhatalo, A. ; Huhtanen, P., 2002. Effect of protein source on 
amino acid supply, milk production, and metabolism of plasma nutrients in 
dairy cows fed grass silage. J. Dairy Sci., 85 (12): 3336­3357  
 
Lebas, F., 2004. Reflections on rabbit nutrition with a special emphasis on 
feed ingredients utilization. Proceedings of the 8th World Rabbit Congress, 
September 7­10, 2004, Puebla, Mexico 2004  
 
Longe, O. G. ; Tona, G. O., 1988. Metabolizable energy values of some 
tropical feedstuffs for poultry. Trop. Agric. (Trinidad), 65 (4):358­360  
 
Lopes, E. L. ; Junqueira, O. M. ; Duarte, K. F. ; Nunes, R. da C. ; Araujo, L. F., 

2007. Dried whey and fish meal+lactose in diets with two protein levels for 
starter piglets. Ciência Anim. Bras., 8 (2): 217­226  
 
Malleson, E. R. ; Meeske, R. ; Erasmus, L. J. ; Niekerk, W. A. van; Coertze, R. 
J., 2008. Fish meal supplementation to early lactation Jersey cows grazing 
ryegrass pasture. South Afr. J. Anim. Sci., 38 (4): 331­341  
 
Mattos, R. ; Staples, C. R. ; Williams, J. ; Amorocho, A. ; McGuire, M. A. ; 
Thatcher, W. W., 2002. Uterine, ovarian, and production responses of 
lactating dairy cows to increasing dietary concentrations of menhaden fish 
meal. J. Dairy Sci., 85 (4): 755­764  
 
Medale, F. ; Kaushik, S., 2009. Protein sources in feed for farmed fish. Editor
(s): Lazard, J.; Lesel, R., Cahiers Agricultures 18 (2­3): 103­111  
 
Moussavi, A. H. ; Mesgaran, M. D. ; Vafa, T. ; Soleimani, A., 2007. Effects of 
pre and postpartum feeding fish meal on milk yield and metabolic responses 
in early lactating dairy cows. J. Anim. Vet. Adv., 6 (12): 1489­1494  
 
Moussavi, A. H. ; Mesgaran, M. D. ; Soleimani, A. ; Vafa, T., 2008. Effect of 
supplemental fish meal on reproduction and immunology responses in early 
lactating Holstein dairy cows. J. Anim. Vet. Adv., 7 (4): 520­525  
 
Mukhopadhyay, N., 2000. Improvement of quality of copra (dried kernel of 
Cocos nucifera) seed meal protein with supplemental aminoacids in feed for 
rohu (Labeo rohita (Hamilton)) fingerlings. Acta Ichthyol. Fiscal., 30 (2): 21­34  
 
Naylor, R. L.; Goldburg, R. J. ; Primavera, J. H. ; Kautsky, N. ; Beveridge, M. 
C. M. ; Clay, J. ; Folke, C. ; Lubchenco, J. ; Mooney, H. ; Troell, M., 2000. 
Effect of aquaculture on world fish supplies. Nature, 405: 1017­1024  

 
Naylor, R. L. ; Hardy, R. W. ; Bureau, D. P. ; Chiu, A. ; Elliott, M. ; Farrell, A. 
P. ; Forster, I. ; Gatlin, D. M. ; Goldburg, R. J. ; Hua, K. ; Nichols, P. D., 2009. 
Feeding aquaculture in an era of finite resources. Proceedings of the National 
Academy of Sciences 106, 15103­15110  
 
New, M. B. ; Wijkström, U. N., 2002. Use of fishmeal and fish oil in aquafeeds. 
Further thoughts on the fishmeal trap. FAO fisheries circular [FAO Fish. 
Circ.]. no. 975, 61 pp  
 
Nguyen Nhut Xuan Dung; Luu Huu Manh; Udén, P., 2002. Tropical fibre 
sources for pigs ­  digestibility, digesta retention and estimation of fibre 
digestibility in vitro. Anim. Feed Sci. Technol., 102: 109–124  
 
Ohgi, T., 2004. Improvement of amino acid nutrition to reduce nitrogen 
excretion in lactating dairy cows. Report of Hokkaido Prefectural Agricultural 
Experiment Stations (105): 1­40  
 
Okon, S., 1985. Economic analysis of broiler production with groundnut meal 
as the source of protein in the broiler finisher ration. World Rev. Anim. Prod., 
21 (4): 19­23  
 
Olomu, J. M. ; Offiong, S. A., 1985. Performance of brown egg type pullets fed 
diets based on groundnut meal, with and without supplementation with 


fishmeal or bloodmeal. Trop. Agric. (Trinidad), 62 (4): 289­293  
 
Olude, O. O. ; Alegbeleye, W. O. A. ; Obasa, S. O., 2008. The use of soaked 
copra meal as a partial substitute for soybean meal in the diet of Nile tilapia 

(Oreochromis niloticus) fingerlings. Livest. Res. Rural Dev., 20 (10): 169  
 
Patience, J. F. ; Thacker, P. A. ; de Lange, C. F. M., 1995. Swine Nutrition 
Guide. 2nd Edition. Prairie Swine Centre Inc. Saskatoon, Canada Pheng 
Buntha; Khieu Borin; Preston, T. R. ; Ogle, B., 2008. Effect of Taro (Colocasia 
esculenta) leaf silage as replacement for fish meal on feed intake and growth 
performance of crossbred pigs. Livest. Res. Rural Dev., 20 (Suppl.)  
 
Pheng Buntha; Khieu Borin; Preston, T.R. ; Ogle, B., 2008. Digestibility and 
nitrogen balance studies in pigs fed diets with ensiled taro (Colocasia 
esculenta) leaves as replacement for fish meal. Livest. Res. Rural Dev., 20 
(suppl)  
 
Pike, I. H. ; Miller, E. L. ; Short, K., 1994. The role of fishmeal in dairy cow 
nutrition,. IFOMA Technical Bulletin  
 
Poppi, D. P. ; Cruickshank, G. J. ; Sykes, A. R., 1988. Fish meal and amino 
acid supplementation of early­weaned lambs grazing on tall fescue (Festuca 
arundinacea) or huia white clover (Trifolium repens). Anim. Prod., 46: 491  
 
Reaño, A. ; Meléndez, A. ; Márquez J. ; Combellas J., 1992. Influence of fish 
meal and dehydrated brewers grains on intake, live weight gain and rumen 
digestion of growing cattle consuming fresh cut forage. Livest. Res. Rural 
Dev., 4 (2): 67  
 
Reddy, V. R. ; Eshwariah, 1989. Effect of graded replacement of fish meal 
with vegetable proteins in broiler starter rations. Indian J. Anim. Nutr., 6 (2): 
166­168 Robinson, J. J. ; McDonald, I., 1989. Ewe nutrition, fœtal growth and 
development. In: Reproduction, Growth and Nutrition in Sheep pp. 57–77 [Eds. 
ÓR Dymundsson and S Thorgeisson] Agricultural Research Institute and 

Agricultural Society of Iceland, Reykjavik  
 
Robinson, J. J. ; Sinclair, K. D. ; McEvoy, T. G., 1999. Nutritional effects on 
foetal growth. Anim. Sci., 68, 315–331  
 
Robinson, J. J., 1990. Nutrition over the winter period – the breeding female. 
In: New Developments in Sheep Production pp. 55–69 [Eds. CFR Slade and 
TLJ Lawrence] Occasional Publication No. 14, British Society of Animal 
Production  
 
Sauvant, D. ; Perez, J. M. ; Tran, G., 2004. Tables INRA­AFZ de composition 
et de valeur nutritive des matières premières destinées aux animaux 
d'élevage. ISBN 2­7380­1046­6 2002, 304 p. INRA Editions Versailles  
 
Schroeder, G. F. ; Gagliostro, G. A., 2000. Fishmeal supplementation to 
grazing dairy cows in early lactation. J. Dairy Sci., 83 (12): 2899­2906 
 
Serbester, U. ; Gorgulu, M. ; Kutlu, H. R. ; Yurtseven, S. ; Arieli, A. ; Kowalski, 
Z. M., 2005. The effects of sprinkler+fan, fish meal or dietary fat on milk yield 
and milk composition of dairy cows in mid lactation during summer. J. Anim. 
Feed Sci., 14 (4): 639­653  
 
Souza, J. R. S. T. de; Camarao, A. P. ; Rego, L. C., 2000. >Ruminal 
degradability of dry matter and crude protein of agroindustry, fish and 
slaughterhouse byproducts in goats. Braz. J. Vet. Res. Anim. Sci., 37 (2):  
 
Staples, C. R. ; Mattos, R.;Risco, C. A.;Thatcher, W. W., 1998. Feeding fish 
meal may improve cow fertility rates. Feedstuffs. January 12, 1998: 12  
 
Steinfeld, H. ; Gerber, P. ; Wassenaar, T. ; Castel, V. ; Rosales, M. ; de Haan, 

C., 2006. Livestock's long shadow,. FAO, Rome 2006  
 
Sugahara, M., 1995. Black vomit, gizzard erosion and gizzerosine. World 
Poult. Sci. J., 51: 293­306  
 


Tacon, A. G. J. ; Metian, M., 2008. Global overview on the use of fish meal and 
fish oil in industrially compounded aquafeeds: Trends and future prospects. 
Aquaculture, 285: 146­158  
 
Taghizadeh, A. ; Safamerh, A. ; Palangi, V. ; Mehmannavaz, Y., 2008. The 
determination of metabolizable protein in some feedstuffs used in ruminant. 
Res. J. Biol. Sci., 3 (7): 804­806  
 
Talukder, M. A. I. ; Islam, M. N. ; Husain, S. M. I., 1990. Effect of urea treated 
and untreated rice straw with undegradable protein on voluntary feed intake, 
milk yield and body weight changes of indigenous cows. Bangladesh J. Anim. 
Sci., 19 (1­2): 89­97  
 
Vipond, J. E. ; Lewis, M. ; Povey, G. M., 1996. Protein supplementation of 
silage for ewes in late pregnancy,. BSAS Annual meeting paper 47  
 
Wright, T. C. ; Moscardini, S. Luimes, P. H. ; Susmel P. ; McBride B. W., 
1998. Effects of Rumen­Undergradable Protein and Feed Intake on Nitrogen 
Balance and Milk Protein Production in Dairy Cows. J. Dairy Sci., 81, 784–793  
 
Yeo, J. M. ; Knight, C. H. ; Chamberlain, D. G., 2003. Effects of changes in 
dietary amino acid balance on milk yield and mammary function in dairy cows. 
J. Dairy Sci., 86 (4): 1436­1444  

 
Zivkovic, B. ; Migdal, W. ; Kovcin, S. ; Radovic, C. ; Kosovac, O., 2007. 
Effects of using plant protein feed as a fish meal replacer in the nutrition of 
weaned piglets. Annals of Animal Science, 7 (2): 273­278 
 
ADAS, năm 1988 ; AFZ, 2011 ; Agunbiade et al, 2004. Aksnes et al, 1984. 
Anderson et al, 1991 ; Aufrère et al, 1991. ; Barber et al, 1977 ; Barlow et al, 
1979. ; Bochi­Brum et al, 1999. ; Burgoon et al, 1992. ; Cilliers et al, 1998. ; 
CIRAD, năm 1991 , CIRAD, 1994 , CIRAD, 2008 ; Combellas et al, 1993 ; De 
Boever et al, 1984. ; De Silva và cộng sự,  1990. ; Dewar, năm 1967 ; 
Diomandé et al, 2008. ; Djouvinov et al, 1998 ; Donkoh et al, 2009. El­Hag et 
al, 1992. ; Erasmus et al, 1994. ; Fagbenro et al, 2004. ; Fanimo et al, 2004. ; 
Garg et al, 2002. ; Hajen et al, 1993. ; Han et al, 1976 ; Holm, 1971 ; Huque et 
al, 1996. ; IAFMM, 1985 ; IAFMM , 1986 ; Jattupornpong et al, 1990. ; Jentsch 
et al, 1992. ; Jongbloed et al, 1990. ; Jorgensen et al, 1984 ; Kamalak et al, 
2005. ; Kerr et al, 2000. ; Knabe et al,. 1989 ; Knaus et al, 1998. ; Kuan et al, 
1982 ; Laining et al, 2004. ; Landry et al, 1988 ; Lechevestrier năm 1992 ; 
Lechevestrier năm 1996 ; Leeson et al, 1974. ; Lindberg, 1981 ; Mahgoub et 
al, 2005 ; Mantysaari et al, 1989. ; Mariscal Landin năm 1992 ; Masoero et al, 
1994. ; Mlay et al, 2006 ; Morgan và cộng sự,  1975 ; Morgan và cộng sự,  
1984. ; Moyano et al. , 1992 ; Mu et al, 2000. ; Nadeem et al, 2005. ; NRC, 
1994 ; Oluyemi et al, 1976. ; Opstvedt, 1984 ; Ostrowski­Meissner, 1984 , 
Owusu­Domfeh et al, 1970. ; Petit năm 1992 ; Pozy et al, 1996. ; Rose et al, 
1984. ; Sanz et al, 1994 ; Schang et al, 1982. ; Scott et al, 1994. ; Sibbald et 
al, 1984. ; Sibbald, 1979 ; Smith et al , năm 1986. Sogbesan et al, 2006. 
Sogbesan et al, 2008. ; Susmel et al, 1989. ; Susmel et al, 1989. ; Taghizadeh 
et al, 2005. Vervaeke et al, 1989. ; Wohlt et al. , 1991 ; Yamazaki et al, 1986 ; 
Yin et al, 1993 ; hiện tượng điện chuyển et al, 1986 
 
AFZ, 2011 ; Chhay Ty et al, 2007. ; CIRAD, 2008 ; Donkoh et al, 2009. ; Huque 

et al, 1996. ; Jayasuriya et al, 1982. Laining et al, 2004. , Lê Đức Ngoan et al. , 
2001 ; Narang et al, 1985. ; Rajaguru et al, 1985 ; Reddy, 1997 
 
Aas et al, 1984. ; Abdou Dade et al, 1990. ; AFZ, 2011 ; Barlow et al, 
1979. ; Dewar, 1967 , El­Sayed, 1998 ; Hajen et al, 1993. ;Han et al, 
1976. ; IAFMM, 1986 ; Israelsen et al, 1978. ; Leeson et al, 1974. May et al, 
1971. ; Morgan và cộn g   sự,  1975. ;Nengas et al, 1995. ; NRC, 
1994 ; Opstvedt, 1984  
Like

0

Được đăng bởi Bửu Đặng Quốc vào lúc 22:28 
0 Comments và 0 Reactions

 

 

Nhãn: Bột cá, Bột cá cho gia cầm, Bột cá cho gia súc, Bột cá Thủy sản, Thức 
ăn chăn nuôi, Thức ăn thủy sản 

 

Google Account Video Purchases Bột Cá Phú Thịnh 

 


 


Trang chủ 

Bài đăng Cũ hơn 

Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)  

Phú Thịnh Blog Feed 

 
↑ Grab this Headline Animator 

Kết nối 

Kết bạn với chúng tôi!!! 

Phú Thịnh Twitter 

Kết nối với Phú Thịnh bằng nhiều 
cách! 

Giới thiệu về Chúng tôi 

Phú Thịnh Co 

Chúng tôi là ai?  

PhuThinhCo 

Sản phẩm & Dịch vụ  


PhuThinhCo "Bột ruốc sẽ kích thích 
vật nuôi thêm ngon miệng, kích thích 
ăn uống và như vậy tốc độ tăng 
trưởng…" — Buu Quoc Dang 
disq.us/8bakk2 

Follow by Email 

6 days ago · reply · retweet · favorite 

9 days ago · reply · retweet · favorite 

Join the conversation

Kết bạn với Phú Thịnh 
  
Kết nối chúng tôi on

 

Tuyển dụng việc làm  

Về Phú Thịnh 

PhuThinhCo My latest SlideShare 
upload : Danh gia­kha­nang­su­dung­
cam­trich­ly­dau­l... 
slideshare.net/dangquocbuu/da… via 
@slideshare 


Submit

Phú Thịnh qua ảnh  

Phú Thịnh chuyên sản xuất, phân 
phối, mua bán các mặt hàng ­ 
Nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn 
nuôi, gia súc gia cầm, thủy hải sản: 
bột tôm, vỏ đầu tôm, bột ruốc, bột 
cá, cám gạo, ngô, ruốc khô, sắn lát, 
khoai mỳ, bột vỏ trứng, nghêu sò, 
bột thịt, bột xương, ... ­ Thực phẩm: 
con ruốc, ruốc khô, ruốc muối, ruốc 
lạc, ruốc luộc, mắm ruốc. Gia vị thực 
phẩm: bột tôm, bột ruốc  

 
  

Phú Thịnh Co WordPress 
Thành phần và giá trị dinh dưỡng 
Bột cá protein thấp ­ PhuThinh.Co 
Bột cá 60­68% protein ­
 PhuThinh.Co 
Thành phần giá trị dinh dưỡng Bột 
cá protein cao ­ PhuThinh.Co 
Bột Cá ­ PhuThinh.Co 
Bột thịt xương, chất béo thấp ­
 PhuThinh.Co 




×