Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quang trung, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN VIỆT HÀ

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNGTHƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUANG TRUNG, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN VIỆT HÀ

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNGTHƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUANG TRUNG, HÀ NỘI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐÀO VĂN HÙNG

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn của thầy giáo hƣớng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn đƣợc
sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tác giả đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng
Đại học Kinh tế - Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
Trƣớc hết, tác giả xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học
Kinh tế, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tác giả trong quá trình ho ̣c tâ ̣p.
Tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Đào Văn Hùng đã dành
rất nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tác giả hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn
thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
đƣợc những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHƢ̃ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... iii

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu: ........................................................... 1
2. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu: ................................................. 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:................................................................ 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................... 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu: ............................................................................. 4
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ MỘT
SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANHNGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................... 6
1.1Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài: ................................................. 6
1.2 Những vấn đề chung về DNNVV ......................................................... 8
1.2.1 Khái niệm doanhnghiệp nhỏ và vừa .............................................. 8
1.2.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏvà vừa ......................................... 9

 Đa dạng về loại hình sở hữu ............................................................ 9
 Hạn chế về sản phẩm, dịch vụvà năng lực tài chính ....................... 9
 Tính năng động và linh hoạt cao ..................................................... 9
 Lao đông có trình độthấp và sửdụng công nghệcũ........................ 10
 Khả năng quản lý hạn chế ............................................................. 10
 Khó tiếp cận nguồn vốn ngân hàng ............................................... 10
1.2.3 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................ 10
1.2.4 Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế hiện nay .......................... 12


1.3 Hoạt động cho vay, vai trò của hoạt động cho vay của NHTM đối với
DNNVV .................................................................................................... 13
1.3.1Vai trò hoạt động cho vay đối với DNNVV của ngân hàng thương
mại ......................................................................................................... 13
1.3.2 Đặc điểm hoạt động cho vay đối với DNNVV của NHTM .......... 15

1.3.3 Chất lượng cho vay DNNVV của NHTM ..................................... 17
1.3.4 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay của NHTM
đối với DNNVV .................................................................................... 19
1.3.5 Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng cho vay đối với DNNVV . 22
1.3.6 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng cho vay
đối với DNNVV ..................................................................................... 22
1.4 Kinh nghiệm của một số Ngân hàng về nâng cao chất lƣợng cho vay
đối với DNNVV ........................................................................................ 29
1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương
Việt Nam (Vietcombank) ....................................................................... 30
1.4.2.Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt
Nam (Techcombank) .............................................................................. 30
1.5 Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNNVV
tại Vietinbank – CN Quang Trung ............................................................ 31
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUANG TRUNG........ 33
2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu ........................................................ 33
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu thu thập dữ liệu .......................................... 33
2.3 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ........................................................... 34
2.4 Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu.......................................................... 34
2.5 Kỹ thuật thống kê mô tả ...................................................................... 35


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH QUANG
TRUNG TỪ 2012 – 2014 ............................................................................... 37
3.1 Sự hình thành và phát triển của Vietinbank – chi nhánh Quang Trung ... 37
3.1.1. Sự hình thành và phát triển ......................................................... 37
3.1.2. Mô hình tổ chức Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương

chi nhánh Quang Trung ........................................................................ 38
3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank - Chi nhánh Quang
Trung ..................................................................................................... 41
3.2 Thực trạng về chất lƣợng cho vay đối với DNNVV của Vietinbank CN Quang Trung ....................................................................................... 44
3.2.1. Quy trình xét duyệt cho vay đối với DNNVV .............................. 44
3.2.2. Thực trạng chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
của Vietinbank- CN Quang Trung theo phương pháp định tính .......... 46
3.2.3. Thực trạng chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương- chi nhánh Quang
Trung theo chỉ tiêu định lượng ............................................................. 48
3.3. So sánh chất lƣợng cho vay DNNVV của Vietinbank CN Quang
Trung với một số CN NHTM khác trên địa bàn Quận Hà Đông.............. 66
3.4. Đánh giá chất lƣợng cho vay của chi nhánh đối với DNVVN .......... 66
3.4.1. Kết quả đạt được ......................................................................... 66
3.4.2. Những hạn chế ............................................................................ 68
3.4.3. Nguyên nhân ............................................................................... 69
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦAVIETINBANK – CHI NHÁNH
QUANG TRUNG............................................................................................ 73


4.1 Định hƣớng nâng cao chất lƣợng dịch vụ cho vay của Vietinbank - CN
Quang Trung ............................................................................................. 73
4.2 Những giải pháp chủ yếu nâng cao chất lƣợng cho vay đối với
DNNVV tại Vietinbank - CN Quang Trung ............................................. 74
4.2.1. Giải pháp của DNNVV................................................................ 74
4.2.2. Giải pháp của Vietinbank – Chi nhánh Quang Trung ................ 75
4.3 Một số kiến nghị nhằm thực hiện các giải pháp nâng cao chất lƣợng cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank - chi nhánh Quang Trung........ 85
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ ...................................................... 85

4.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ..................................... 86
4.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam........................................................................................................ 87
4.3.4 Kiến nghị đối với Hiệp hội DNNVV ............................................. 88
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 92


DANH MỤC CÁC CHƢ̃ VIẾT TẮT

STT KÝ HIỆU

NGUYÊN NGHĨA

1

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

2

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc

3

CN


Chi nhánh

4

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

5

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

6

KH

Khách hàng

7

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

8

NHNN


Ngân hàng nhà nƣớc

9

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

10

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

11

Vietinbank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

Trang


1

Bảng 1.1

Phân loại DNNVV theo quy định của Việt Nam

11

2

Bảng 3.1

Mô hình tổ chức của Vietinbank- CN Quang Trung

39

3

Bảng 3.2

Cơ cấu dƣ nợ cho vay của DNNVV

41

4

Bảng 3.3

Dƣ nợ cho vay DNVVN chia theo thời hạn vay


48

5

Bảng 3.4

Dƣ nợ cho vay đối với DNVVN theo lĩnh vực kinh tế

50

6

Bảng 3.5

Cơ cấu dƣ nợ DNNVV theo thành phần kinh tế

51

7

Bảng 3.6

Bảng số liệu phân loại nợ quá hạn theo nhóm

52

8

Bảng 3.7


Bảng số liệu về phân loại nợ quá hạn

53

9

Bảng 3.8

Nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế

56

10

Bảng 3.9

Tỷ lệ nợ quá hạn phân theo thời hạn vay

57

11

Bảng 3.10

Tỷ lệ nợ xấu DNNVV

57

12


Bảng 3.11

Tỷ trọng các nhóm nợ trong nợ xấu DNNVV

58

13

Bảng 3.12

Nợ xấu theo ngành nghề kinh doanh

59

14

Bảng 3.13

Tình hình thu lãi đối với cho vay các DNNVV

60

15

Bảng 3.14

Tỷ trọng các nhóm nợ trong nợ xấu DNNVV

61


16

Bảng 3.15

Nợ xấu theo ngành nghề kinh doanh

62

17

Bảng 3.16

Nợ xấu theo thời hạn vay

63

18

Bảng 3.17

Tình hình thu lãi cho vay đối với các DNNVV

64

ii


So sánh chất lƣợng cho vay DNNVV của
19


Bảng 3.18

Vietinbank CN Quang Trung với một số CN

66

NHTM khác năm 2014
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ

Nội dung

Trang

1

Biểu đồ 3.1 Dƣ nợ cho vay DNNVV

49

2

Biểu đồ 3.2 Dƣ nợ cho vay DNNVV theo lĩnh vực kinh tế

51


3

Biểu đồ 3.3

Tỷ lệ nợ xấu DNNVV/ Tổng dƣ nợ DNNVV và
Dƣ nợ xấu DNNVV/ Tổng dƣ nợ

iii

66


MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một loại hình doanh nghiệp
không những thích hợp đối với nền kinh tế của những nƣớc công nghiệp phát
triển mà còn đặc biệt thích hợp với nền kinh tế của những nƣớc đang phát
triển. Trƣớc đây, việc phát triển các DNNVV cũng đã đƣợc quan tâm, song
chỉ từ khi có đƣờng lối đổi mới kinh tế do Đảng cộng sản Việt Nam khởi
xƣớng thì các doanh nghịêp này mới thực sự phát triển nhanh cả về số lƣợng
và chất lƣợng.Hiện nay, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã không ngừng mở
rộng phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng, khẳng địnhlà một thành phần
quan trọng trong phát triển triển kinh tế Việt Nam. Theo số liệu mới nhất, cả
nƣớc hiện nay có khoảng hơn 600.000 DNNVV, chiếm 97,5% tổng số doanh
nghiệp đang hoạt động. Hàng năm các DNNVV đóng góp khoảng 40% GDP;
30% thu nộp ngân sách nhà nƣớc, 33% giá trị sản lƣợng công nghiệp, 30% giá
trị hàng hóa xuất khẩu và thu hút 51% lao động.
Trong điều kiện hiện nay, donăng suất và hiệu quả sản xuất kinh doanh
của các DNNVV chƣa cao, vốn tự có của doanh nghiệp còn nhiều hạn chế

nên vốn vay ngân hàng là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp tăng cƣờng
đầu tƣ phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, trong
thời điểm hiện tại, cộng đồng DNNVV vẫn gặp phải một số vấn đề cố hữu
nhƣ khó khăn trong tiếp cận chính sách, ƣu đãi, thiếu mặt bằng sản xuất và
đặc biệt là vấn đề vay vốn là một trong những khó khăn lớn nhất (hiện chỉ có
khoảng trên 30% DNNVV tiếp cận đƣợc nguồn vốn từ ngân hàng, số còn lại
phải sử dụng nguồn vốn tự có hoặc đi vay từ nguồn vốn khác với chi phí rất
cao). Có thể thấy nguyên nhân chủ yếu về phía DNNVV là các doanh nghiệp
chƣa tạo đƣợc độ tin cậy cao; chất lƣợng nguồn nhân lực chƣa đáp ứng đƣợc
1


yêu cầu; trình độ công nghệ thấp, năng lực quản lý còn yếu... Còn về phía các
NHTM đó là sự thận trọng, có phần bảo thủ trong hoạt động tín dụng. Thêm
vào đó, các thủ tục, điều kiện tín dụng ngày càng “siết chặt”, tạo nên sự phức
tạp và quá sức đối với doanh nghiệp. Chính sách tín dụng của hầu hết các
ngân hàng thƣơng mại hiện nay còn bó hẹp với khách hàng truyền thống và
chƣa quan tâm đến các doanh nghiệp mới thành lập.
Trên địa bàn Quận Hà Đông,DNVVN đã đóng góp một phần không nhỏ
vào sự phát triển chung của nền kinh tế-xã hội toàn thành phố. Tuy nhiên sự
phát triển và đóng góp đó vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu, chƣa tƣơng xứng
với khả năng và tiềm lực sẵn có. Các DNVVN gặp không ít khó khăn trong
quá trình hoạt động kinh doanh của mình đặt biệt là thiếu vốn để mở rộng đầu
tƣ chiều sâu, nhu cầu vốn cấp bách của các DN, cạnh tranh chiếm lĩnh thị
trƣờng và thị phần, Vietinbank– CN Quang Trung đã tập trung ƣu tiên cấp tín
dụng cho khách hàng DNNVV. Tuy nhiên hoạt động cho vay đối với
DNNVV tại chi nhánh mặc dù đã phát triển và đạt đƣợc một số kết quả đáng
ghi nhận, nhƣng vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Đứng trƣớc nhu cầu mở rộng
cho vay, tìm kiếm đƣợc khách hàng tiềm năng mới nhƣng đồng thời vẫn giữ
đƣợc an toàn trọng hoạt động cho vay tránh việc chỉ chú trọng vào số lƣợng

mà không quan tâm đến chất lƣợng, hạn chế đƣợc tối đa rủi ro đang là vấn đề
mà Chi nhánh quan tâm. Xuất phát từ lý do trên nên đề tài “Nâng cao chất
lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Thương mại
cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Quang Trung” đƣợc chọn để
làm đề tài luận văn tốt nghiệp có ý nghĩa về mặt thực tiễn cao.
2. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu:
Để nghiên cứu đề tài: "Nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Quang Trung" luận văn lần lƣợt đi vào giải quyết các câu hỏi sau:
2


- Doanh nghiệp nhỏ và vừa có những đặc điểm và vai trò nhƣ thế nào
trong nền kinh tế?
- Chỉ tiêu nào (định tính và định lƣợng) phản ánh chất lƣợng cho vay của
NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa?
- Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa của NHTM?
- Chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng Thƣơng
mại cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam - chi nhánh Quang Trung đang gặp phải
vấn đề gì cần khắc phục?
- Các giải pháp nào nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam - chi nhánh
Quang Trung trong thời gian tới?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1 Mục tiêu:
- Về mặt lý thuyết: hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lƣợng cho vay
DNNVV tại ngân hàng thƣơng mại.
- Về mặt thực tiễn:
+ Phân tích thực trạng chất lƣợng cho vay DNNVV tại Ngân hàng

Thƣơng mại cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam - chi nhánh Quang Trung
+ Đề xuất một số giải pháp để mở rộng và nâng cao chất lƣợng cho vay
DNNVV tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam - chi
nhánh Quang Trung một cách hiệu quả, góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh của ngân hàng thƣơng mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam trong giai
đoạn hội nhập.
3.2 Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu lý luận cơ bản về hoạt động cho vay DNNVV nội dung,
quy trình, các nhân tố ảnh hƣởng.
3


- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay DNNVV, thực trạng cho
vay DNNVV tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Quang Trung.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay DNNVV tận
dụng thế mạnh để khai thác tiềm năng vốn có của thị trƣờng. Thông qua đó,
ngân hàng có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng, giảm thiểu đƣợc rủi
ro, tối đa hóa lợi nhuận.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động cho vay DNNVV tại Ngân hàng
Thƣơng mại .
- Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào tìm hiểu chất lƣợng cho vay
DNNVV tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam - chi
nhánh Quang Trung từ năm 2012 đến 2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để tìm hiểu về tình hình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân
hàng Thƣơng mại cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam - chi nhánh Quang Trung
luận văn sử dụng các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp thống kê mô tả thu thập, hệ thống hóa, xử lý số liệu và
thông qua các số bình quân, số tuyệt đối, số tƣơng đối để đánh giá các chỉ tiêu

nghiên cứu.
- Phƣơng pháp tổng hợp, so sánh: số liệu đƣợc tổng hợp từ báo cáo
thƣờng niên của Ngân hàng Thƣơng mại cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Quang Trung trong thời gian từ năm 2012 – 2014.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, một số bảng biểu sơ đồ,
danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn đƣợc chia
thành 4 chƣơng:
4


Chƣơng 1 : Một số vấn đề cơ bản về chất lƣợng cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu về chất lƣợng cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt
Nam- Chi nhánh Quang Trung.
Chƣơng 3 :Thực trạng chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh
Quang Trung từ 2012 – 2014.
Chƣơng 4 : Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Quang Trung.

5


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY
DOANHNGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài:
Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về Nâng cao chất lƣợng cho

vay của các DNNVV tại NHTM nhƣ:
- Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng-Chi nhánh Nam
Thăng Long Việt Nam” của Phùng Thị Nga thực hiện vào năm 2012 lƣu tại Đại
học Kinh tế- Đại học Quốc gia Hà nội. Trong luận văn tác giả đã nêu ra đƣợc:
những vấn đề cơ bản về DNNVV, hoạt động cho vay của NHTM đối với các
DNNVV. Sau đó tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu thực trạng về chất lƣợng của
hoạt động cho vay DNNVV tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công ThƣơngChi nhánh Nam Thăng Long. Tác giả cũng đánh giá đƣợc những thành tựu đạt
đƣợc cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại của hoạt động tín dụng tại NHTM và
phân tích những nguyên nhân của những hạn chế đó. Cuối cùng tác giả đƣa ra
một loạt các giải pháp cũng nhƣ đề xuất để nâng cao chất lƣợng cho vay
DNNVV tại NHTM Công Thƣơng – Chi nhánh Nam Thăng Long.
- Luận văn thạc sỹ: “Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Quân Đội” của Lê Thị Thanh
Mai thực hiện vào năm 2011 lƣu tại Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Trong luận
văn này tác giả đã nêu ra đƣợc: Một số lý luận cơ bản về NHTM, Vai trò của
DNNVV đối với nền kinh tế, khái quát về tín dụng ngân hàng, các hoạt động
tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.Tiếp đó tác giả tập trung vào phân
tích thực trạng mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại NHTM Cổ Phần Quân Đội. Từ đó nêu lên đƣợc các thành tựu đạt đƣơc
6


cũng nhƣ những hạn chế của hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Cuối cùng tác giả đƣa ra các giải pháp để mở rộng hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Luận văn thạc sỹ: "Nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phƣơng Đông" của Lê Bá
Minh Long thực hiện vào năm 2012 lƣu tại Đại học kinh tế TP. Hồ Chí
Minh.Tác giả đã nêu ra đƣợc: Các lý luận cơ bản về DNNVV, khái quát về tín

dụng ngân hàng, các hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.Tác
giả đã tập trung phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng
Thƣơng mại Cổ phần Phƣơng Đông. Đánh giá đƣợc những thành tựu cũng
nhƣ mặt hạn chế của hoạt động tín dụng tại NHTM và phân tích nguyên nhân
của những hạn chế đó.Tác giả đã đƣa ra những định hƣớng cơ bản và đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng cho DNNVV tại NHTM.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế: "Nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân Đội - chi
nhánh Thái Nguyên" của Ngô Thị Thu Mai thực hiện năm 2014 lƣu tại Đại
học Kinh Tế Quốc Dân. Luận văn đã nêu ra đƣợc: Những vấn đề cơ bản về
chất lƣợng hoạt động cho vay đối với DNNVV của các NHTM. Sau đó tác giả
đã tập trung phân tích thực trạng chất lƣợng hoạt động cho vay DNNVV tại
ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân Đội - Chi nhánh Thái Nguyên. Từ đó,
đánh giá đƣợc thành tựu cũng nhƣ mặt hạn chế của hoạt động tín dụng tại Chi
nhánh Thái Nguyên và phân tích nguyên nhân của những hạn chế đó.Tác giả
đƣa ra những định hƣớng cơ bản và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lƣợng cho vay DNNVV tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân ĐộiChi nhánh Thái Nguyên.
Nhƣ vậy, có thể thấy các bài viết trên đã có những đóng góp quan trọng
vào việc nghiên cứu các khía cạnh khác nhau của vấn đề chất lƣợng cho vay
7


DNNVV tại các ngân hàng. Ngoài những bài viết này, còn rất nhiều các luận
văn, các nghiên cứu khoa học khác đã làm rõ tình hình chất lƣợng cho vay
trong các Ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên, xét riêng tại Ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung thì hiện nay
vẫn chƣa có một công trình nghiên cứu khoa học nào đi sâu xem xét tình hình,
thực trạng, nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động cho vay DNNVV của
Ngân hàng này để đề ra những biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay
DNNVV.

1.2 Những vấn đề chung về DNNVV
1.2.1 Khái niệm doanhnghiệp nhỏ và vừa
Trong nền kinh tế quốc dân, các DNNVV chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng
số các doanh nghiệp trên cả nƣớc. Các doanh nghiệp này đã và đang không ngừng
phát triển, từng bƣớc khẳng định vai trò và vị trí trong nền kinh tế đất nƣớc.
Khi xác định quy mô của một doanh nghiệp, thông thƣờng các quốc gia
căn cứ vào các tiêu chí sau: vốn sản xuất doanh thu, số lao động thƣờng
xuyên, lợi nhuận đạt đƣợc, giá trị của công ty…Tuy nhiên, tiêu chí xác định
quy mô của DNNVV cũng khác nhau tuỳ theo từng ngành, từng thời kỳ và
tuỳ vào trình độ phát triển kinh tế của từng nƣớc. Bởi vì một doanh nghiệp
trong môi trƣờng kinh tế của nƣớc này là DNNVV, nhƣng trong môi trƣờng
kinh tế của nƣớc khác thì lại là doanh nghiệp lớn hoặc lại là doanh nghiệp rất
nhỏ. Vì vậy khái niệm DNNVV chỉ mang tính chất tƣơng đối và thay đổi theo
từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của từng nƣớc. Việc phân loại theo
tiêu thức này nhằm giúp cho Nhà nƣớc có những chiến lƣợc và những chính
sách hợp lý nhằm hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nhỏvà vừa trong từng
thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội cụ thể, đặc biệt là trong lúc
nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn nhƣ lạm phát, khủng hoảng…
Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ban hành ngày 23/11/2001 đã đƣa ra định
8


nghĩa chính thức về các DNNVV nhƣ sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là các
cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện
hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng
năm không quá 300 ngƣời. Căn cứ vào tình hình kinh tế cụ thể của từng
ngành, từng địa phƣơng, trong quá trình thực hiện các biện pháp, chƣơng trình
trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả 2 chỉ tiêu vốn và lao động hoặc
một trong hai chỉ tiêu nói trên.”
1.2.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏvà vừa

Nghiên cứu về mô hình các doanh nghiệp nhỏvà vừa trên thế giới, ta có
thể nêu bật những nét điển hình sau đây:
 Đa dạng về loại hình sở hữu
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tồn tại và phát triển ở mọi loại hình khác nhau
nhƣ doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh
nghiệp tƣ nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã.
 Hạn chế về sản phẩm, dịch vụvà năng lực tài chính
Doanh nghiệp nhỏvà vừa có khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ hạn chế, chủ yếu
dựa vào lao động thủ công: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thƣờng chỉ kinh doanh
một vài sản phẩm dịch vụ phù hợp với trìnhđộ và kinh nghiệm của chủ doanh
nghiệp cũng nhƣ năng lực tài chính của doanhnghiệp. Phần lớn các doanh nghiệp
nhỏ và vừa có nguồn tài chính hạn chế: Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa chủ yếu là vốn tự có của chủ sở hữu doanh nghiệp, vay mƣợn từ ngƣời
thân, bạn bè, khả năng tiếp cận các nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng thấp.
 Tính năng động và linh hoạt cao
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có tính năng động và linh hoạt cao: Các doanh
nghiệp nhỏ và vừa có mức đầu tƣ ban đầu thấp, sử dụng ít lao động và tận
dụng các nguồn lực tại chỗ. Do đó, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể dễ
dàng chuyển đổi phƣơng án sản xuất, chuyển đổi mặt bằng kinh doanh,
9


chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và thậm chí dễ dàng giải thể doanh nghiệp.
 Lao đông có trình độthấp và sửdụng công nghệcũ
Lao động trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa có trình độ thấp và doanh
nghiệp thƣờng sử dụng công nghệ cũ, lạc hậu phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh nên chất lƣợng sản phẩm chƣa cao. Là những doanh nghiệp có
quy mô vốn và lao động nhỏ, đây thƣờng là những doanh nghiệp khởi sự
thuộc khu vực kinh tế tƣ nhân. Đặc điểm này đã làm cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa gặp nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động của mình.

 Khả năng quản lý hạn chế
Các chủ doanh nghiệp thƣờng là những lao động phổ thông, kỹ thuật
viên, kỹ sƣ tự đứng ra thành lập và vận hành doanh nghiệp. Họvừa là ngƣời
quản lý doanh nghiệp, vừa tham gia trực tiếp vào sản xuất nên mức độchuyên
môn trong quản lý không cao. Đôi khi, việc tách bạch giữa các bộ phận không
rõ ràng, những ngƣời quản lý các bộ phận cũng thƣờng tham gia trực tiếp vào
quá trình sản xuất. Phần lớn những ngƣời chủ doanh nghiệp đều không đƣợc
đào tạo qua một khóa quản lý chính quy nào, thậm chí có ngƣời còn chƣa qua
một khóa đào tạo nào. Mặc dù vậy, họ thƣờng không quan tâm đến việc đào
tạo để nâng cao năng lực quản lý.
 Khó tiếp cận nguồn vốn ngân hàng
Do khó tiếp cận đƣợc nguồn vốn ngân hàng nên DNNVV thƣờng sử
dụng nguồn vốn vay từ bạn bè, ngƣời thân. Nguyên nhân là do các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thiếu tài sản đảm bảo, sổ sách chứng từ kế
toán không rõ ràng, minh bạch, chƣa có uy tín trên thịtrƣờng.
1.2.3 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nhà nƣớc đã đƣa ra tiêu chí phân loại DNNVV theo từng giai đoạn cho
phù hợp với tình hình thực tế của nền kinh tế, theo cơ chế thị trƣờng nhƣ
trong giai đoạn năm 1998 Chính phủ đã ban hành công văn số 681/CP-KTN
10


ngày 20/06/1998 quy định tiêu chí DNNVV là vốn điều lệ dƣới 5 tỷ đồng và
số lao động trung bình hàng năm dƣới 200 ngƣời. Đến năm 2001, để phù hợp
với tình hình mới chính phủ ban hành Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày
23/11/2001 định nghĩa DNNVV là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đã đăng
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký kinh
doanh không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không
quá 300 ngƣời. Đến năm 2009 ra Nghịđịnh số 56/2009/NĐ-CP, để thay thế
cho Nghị định số 90/2001/NĐ-CP. Theo quy định tại Nghị định 56/2009/NĐCP, DNNVV đƣợc phân loại cụ thể nhƣ sau:

Bảng 1.1. Phân loại DNNVV
Doanh nghiệp
Quy mô
Khu vực

I.Nông, lâm
nghiệp vàthủy

siêu nhỏ
Số lao động

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng
nguồn vốn

Số lao động

Doanh nghiệp vừa
Tổng

Số lao

nguồn vốn

động

10 ngƣời trở

20 tỷ đồng


từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên

xuống

trở xuống

ngƣời đến

đồng đến

200

200 ngƣời

100tỷ đồng

ngƣời

sản

đến300
ngƣời
II. Công nghiệp 10 ngƣời trở
vàxây dựng

xuống


20 tỷ đồng

từ trên 10

trở xuống

ngƣời đến đồng đến 100 200ngƣời
200 ngƣời

từ trên 20 tỷ
tỷ đồng

từ trên
đến300
ngƣời

III. Thƣơng
mại và dịch vụ

10 ngƣời trở

10 tỷ đồng

từ trên 10

từ trên 10 tỷ từ trên 50

xuống


trở xuống

ngƣời đến

đồng đến 50 ngƣời đến

50 ngƣời

tỷ đồng

100 ngƣời

(Nguồn: Theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2009)
11


1.2.4 Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế hiện nay
Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các DNNVV có thể giữ những
vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tƣơng đồng
nhƣ sau:
Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: Các DNNVV thƣờng chiếm tỷ
trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số DN, Vì thế, đóng góp của họ vào
tổng sản lƣợng và tạo việc làm là rất đáng kể (40% GDP mỗi năm, khoảng
30% thu ngân sách Nhà nƣớc). Tạo ra nhiều việc làm với chi phí thấp: Các cơ
sở DNNVV rất thích hợp với các phƣơng pháp tiết kiệm vốn và do đó chúng
đƣợc công nhận là phƣơng tiện giải quyết thất nghiệp hiệu quả nhất. DNNVV
đóng góp một khối lƣợng lớn, đa dạng và phong phú về sản phẩm dịch vụ,
góp phần vào sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế. DNNVV có vai trò quan
trọng trong việc thay đổi cấu trúc của nền kinh tế, làm cho nền kinh tế trở nên
linh hoạt, dễ thích ứng với những biến động của nền kinh tế toàn cầu.

DNNVV góp phần tăng cƣờng kinh tế đối ngoại.
Sự tham gia ngày càng đông đảo vào quá trình sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp vừa và nhỏ làm cho số lƣợng và chủng loại sản phẩm tăng
rất nhanh và đa dạng, tạo ra nguồn sản phẩm dồi dào cho xã hội. Điều đó đã
làm tăng tính cạnh tranh trên thị trƣờng, tạo ra sức ép lớn buộc các doanh
nghiệp phải thƣờng xuyên đổi mới sản phẩm, giảm chi phí, nâng cao chất
lƣợng sản phẩm để thích ứng với sự thay đổi của thị trƣờng. Từ đó, góp phần
làm cho nền kinh tế năng động, hiệu quả hơn.
DNNVV là tiền đề để tạo ra một môi trƣờng văn hóa kinh doanh mang
tính kinh tế thị trƣờng, tạo ra những nhà kinh doanh giỏi.Chúng ta đã ở trong
thời kỳ kế hoạch hóa tập trung khá lâu, vì vậy môi trƣờng văn hóa kinh doanh
mang tính thị trƣờng gần nhƣ không tồn tại hoặc không có cơ hội phát triển,
đội ngũ doanh nhân giỏi, có khả năng điều hành các doanh nghiệp trong điều
12


kiện quốc tế hóa và hội nhập kinh tế quốc tế rất hạn chế. Vì vậy, việc tạo ra
một môi trƣờng văn hóa kinh doanh mang tính thị trƣờng cũng nhƣ một đội
ngũ các nhà kinh doanh giỏi là điều kiện cực kỳ quan trọng để Việt Nam có
thể hội nhập thành công.
Tóm lại, các DNNVV có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nƣớc ta.
Tuy nhiên do quy mô nhỏ, tốc độ phát triển kinh tế của thị trƣờng và sự cạnh
tranh trong nền kinh tế thúc đẩy các DNNVV phải có thêm vốn để mở rộng
sản xuất kinh doanh, xây dựng nhà xƣởng, mua máy móc thiết bị,…Ngân
hàng là tổ chức tín dụng đƣợc các DNNVV tìm đến vay vốn nhiều nhất bởi lãi
suất linh hoạt đƣợc áp dụng ở hầu hết các ngân hàng. Các ngân hàng cũng
ngày càng chú trọng hơn với hoạt động cho vay loại hình doanh nghiệp này.
Ở mỗi ngân hàng khác nhau có các hình thức cho vay DNNVV khác nhau.
1.3 Hoạt động cho vay, vai trò của hoạt động cho vay của NHTM đối với
DNNVV

1.3.1Vai trò hoạt động cho vay đối với DNNVV của ngân hàng thương mại
Trong cơ chế cạnh tranh hiện nay, khi mà tất cả các loại hình doanh nghiệp
đang phát huy hiệu quả kinh doanh ở mức cao nhất thìcác DNNVV lại càng phải
nỗ lực hơn để đáp ứng những yêu cầu mới, sản phẩm cần tốt hơn, đa dạng hơn,
thiết bị cần hiện đại hơn, máy móc, công nghệ cần tiên tiến hơn và tất yếu vốn
phải cần nhiều hơn. Nhƣvậy, suy cho cùng thì vốn vẫn là điều kiện tiên quyết,
quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tuy nhiên, các DNNVV
lại không đủ vốn để đáp ứng những yêu cầu mới đó, nên tín dụng ngân hàng là
kênh huy động vốn ngày càng có vai trò quan trọng hơn, cần thiết hơn đối với các
DNNVV,vai trò đó đƣợc thể hiện trên một số mặt sau:
Tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ các DNNVV phát triển,
làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Ngày nay, trong nền kinh tế thị trƣờng, bất cứ
ai cũng muốn đồng vốn của mình sinh lời. Những ngƣời có vốn tạm thời nhàn
13


rỗi sẵn sàng cho vay số tiền đó để kiếm lãi, còn những nhà doanh nghiệp cũng
vì mục đích sinh lợi của vốn mà cần vay thêm tiền để mở rộng sản xuất. Với
tƣ cách là trung gian dẫn vốn, ngân hàng đã giải quyết mâu thuẫn đó. Với
hoạt động đi vay để cho vay, ngân hàng đã tạo cơ hội cho các chủ DNNVV
muốn mở rộng sản xuất kinh doanh hay thực hiện một dự án kinh doanh có
thể vay vốn để thực hiện. Tín dụng ngân hàng tác động điều tiết sự di chuyển
vốn đầu tƣ làm bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận thúc đẩy sự phát triển của các
DNNVV, tín dụng ngân hàng luôn chuyển hƣớng đầu tƣ vào những doanh
nghiệp có tỷ suất lợi nhuận cao, hạn chế hoặc không đầu tƣ vào những
DNNVV có tỷ suất lợi nhuận thấp. Qua đó tín dụng ngân hàng làm thay đổi
quan hệ về cung - cầu hàng hoá và thay đổi cơ cấu ngành nghề kinh tế.
Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho các DNNVV tiếp cận các nguồn
vốn từ nƣớc ngoài. Bên cạnh việc kích thích các tổ chức kinh tế và cá nhân
trong nƣớc thực hiện tiết kiệm, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn tiền

tệ, tín dụng ngân hàng còn thu hút nguồn vốn nƣớc ngoài dƣới nhiều hình
thức nhƣ trực tiếp vay bằng tiền, bảo lãnh cho các DNNVV mua thiết bị trả
chậm, sử dụng hạn mức L/C…Nhƣ vậy quan hệ quốc tế của các DNNVV đã
đƣợc mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho các DNNVV, đặc biệt là các
DNNVV hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
Tín dụng ngân hàng góp phần tích cực hình thành đồng bộ hệ thống thị
trƣờng các yếu tố“đầu vào” và “đầu ra” cho các DNNVV. Các DNNVV có
vốn lƣu động thấp so với nhu cầu vốn cần thiết của doanh nghiệp. Nguồn vốn
để mua vật tƣ hàng hoá dự trữ cho sản xuất kinh doanh (kể cả trong nƣớc và
ngoài nƣớc) chủ yếu đƣợc bù đắp bằng vốn tín dụng ngân hàng. Tín dụng
ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DNNVV.
- Cho vay của ngân hàng thƣơng mại là kênh cung cấp vốn chủ yếu cho
các DNNVV hiện nay. Vốn hoạt động của các doanh nghiệp này dựa trên ba
14


×