Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh phú tài, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐẶNG NGỌC CHÂU

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ TÀI,
TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐẶNG NGỌC CHÂU
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ TÀI,
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Đăng Khâm
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

PGS. TS. Trần Đăng Khâm

PGS. TS. Trần Thị Thanh Tú

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu
của riêng cá nhân tôi. Những quan điểm đƣợc trình bày trong luận văn là quan điểm
cá nhân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Đặng Ngọc Châu


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Trần Đăng Khâm, ngƣời đã
hƣớng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian nghiên cứu.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế
- Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Tài chính Ngân hàng, Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành
luận văn này.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã tận tình giúp đỡ
hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Đặng Ngọc Châu


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. iv
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................... 5
1.1Tổng quan nghiên cứu ............................................................................................ 5
1.1.1 Tình hình nghiên cứu trƣớc đây ......................................................................... 5
1.1.2 Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................... 7
1.2 Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng ..................................................................... 7
1.2.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng ...................................................................... 7
1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng ............................................................................. 9
1.3 Khái niệm chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ................................ 10
1.3.1 Khái niệm chất lƣợng tín dụngcủa ngân hàng thƣơng mại .............................. 10
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ngân hàng ...................................... 11
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại............ 16
1.4.1 Các nhân tố chủ quan ....................................................................................... 16
1.4.2 Các nhân tố khách quan ................................................................................... 19

CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ... 22
2.1 Xây dựng giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề nghị ......................................... 22
2.1.1 Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 22
2.1.2 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ...................................................................... 22
2.1.3 Mô hình nghiên cứu đề nghị ............................................................................ 23
2.2 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 24
2.3 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................. 24
2.3.1 Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................. 25
2.3.2 Nghiên cứu chính thức ..................................................................................... 27


2.4 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 28
2.4.1 Nguồn dữ liệu ................................................................................................... 28
2.4.2 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ........................................................................ 28
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
VIETINBANK – CHI NHÁNH PHÚ TÀI, TỈNH BÌNH ĐỊNH .............................. 32
3.1 Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam- Chi
nhánh Phú Tài, tỉnh Bình Định ................................................................................. 32
3.1.1 Sơ lƣợc về sự ra đời và phát triển của VietinBank Phú Tài ............................. 32
3.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận. .............................. 32
3.1.3 Đặc điểm nhân sự tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phẩn Công Thƣơng Việt NamChi nhánh Phú Tài ...................................................................................................... 36
3.1.4 Kết quả hoạt động trong giai đoạn 2010-2014 ................................................. 38
3.2 Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công
Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Phú Tài ..................................................................... 46
3.2.1 Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Phú Tài.......................................................................................... 46
3.2.2 Đánh giá từ phía khách hàng về chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
cổ phần công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài ............................................... 54
3.3 Đánh giá về chất lƣợng hoạt động tín dụng tại VetinBank Phú Tài ................... 64
3.3.1 Những thành tựu đạt đƣợc................................................................................ 64

3.3.2 Những hạn chế trong hoạt động tín dụng tại VietinBank Phú Tài ................... 65
3.3.3 Nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động tín dụng tại VietinBank
Phú Tài ...................................................................................................................... 66
CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH
PHÚ TÀI ................................................................................................................... 72
4.1 Định hƣớng kinh doanh và hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ
phần công thƣơng Việt Nam- chi nhánh Phú Tài ..................................................... 72
4.1.1 Định hƣớng phát triển kinh tế của tỉnh Bình Định.......................................... 72


4.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ
phần công thƣơng Việt Nam- chi nhánh Phú Tài ..................................................... 74
4.2.1 Giải pháp xây dƣ̣ng chính sách tín dụng phù hợp với khách hàng .................. 74
4.2.2 Giải pháp nâng cao quy trình tín dụng ............................................................. 76
4.2.3 Giải pháp xử lý các khoản nợ quá hạn, nợ xấu ................................................ 79
4.2.4 Giải pháp nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng ............................................... 79
4.2.5 Giải pháp đẩy mạnh công tác hiện đại hóa ngân hàng ..................................... 81
4.3 Một số kiến nghị.................................................................................................. 82
4.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nƣớc ............................................................................. 82
4.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .......................................................... 83
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 88
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT

STT


Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CV

Cho vay

2

DN

Doanh nghiệp

3

DPRR

Dự phòng rủi ro

4

HDBank

5

HĐTD


Hoạt động tín dụng

6

KCN

Khu công nghiệp

7

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

8

NKT

Ngành kinh tế

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

10

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

11

PGD

Phòng giao dịch

12

RRTD

Rủi ro tín dụng

13

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

14

TCTD

Tổ chức tín dụng

15

TCHC


Tổ chức hành chính

16

TCKT

Tổ chức kinh tế

17

TD

Tín dụng

18

TPKT

Thành phần kinh tế

19

TTTM

Tài trợ thƣơng mại

20

VietinBank


Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam

21

VietinBank
Bình Định

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt NamChi nhánh Bình Định

22

VietinBank
Phú Tài

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt NamChi nhánh Phú Tài

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phát triển thành phố Hồ
Chí Minh

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung


Trang

1

Bảng 2.1

Mã hoá các yếu tố

26

2

Bảng 3.1

Đặc điểm nhân sự tại chi nhánh VietinBank Phú Tài

36

3

Bảng 3.2

Nguồn vốn huy động của VietinBank Phú Tài giai

39

đoạn 2010 – 2014
4

Bảng 3.3


Tình hình tín dụng tại VietinBank Phú Tài giai đoạn

42

2010-2014
5

Bảng 3.4

Kết quả kinh doanh của VietinBank Phú Tài từ 2010-

44

2014
6

Bảng 3.5

Dƣ nợ tín dụng theo thời gian tại Vietinbank Phú Tài

46

từ 2010-2014
7

Bảng 3.6

Bảng dƣ nợ theo ngành kinh tế từ 2010-2014 tại


47

VietinBank Phú Tài
8

Bảng 3.7

Phân chia nợ theo nhóm từ năm

2010-2014 tại

49

Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn từ năm 2010-2014 tại

50

VietinBank Phú Tài
9

Bảng 3.8

VietinBank Phú Tài
10

Bảng 3.9

Vòng quay vốn tín dụng tại VietinBank Phú Tài từ

52


2010-2014
11

Bảng 3.10

Tỷ số lợi nhuận từ hoạt động tín dụng/Tổng dƣ nợ tại

53

VietinBank Phú Tài từ 2010-2014
12

Bảng 3.11

Đánh giá giới tính, độ tuổi của đối tƣợng khảo sát

54

13

Bảng 3.13

Kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số

60

Cronnach’s Alpha
14


Bảng 3.18

Bảng kết quả hồi quy

67

15

Bảng 3.19

Tỷ trọng của các biến quan sát trong mô hình hồi quy

69

ii


DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

Nội dung

Tran
g

1

Hình 2.1


Mô hình khung nghiên cứu đề nghị

23

2

Hình 3.1

Tốc độ tăng trƣởng vốn huy động của VietinBank Phú
Tài giai đoạn 2010 - 2014

38

3

Hình 3.2

Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ và nợ xấu tại VietinBank

43

Phú Tài giai đoạn 2010-2014.
4

Hình 3.3

Dƣ nợ theo thành phần kinh tế tại VietinBank Phú Tài

48


từ 2010-2014
5

Hình 3.4

Tỷ nợ dƣ nợ có tài sản bảo đảm từ 2010-2014 tại

52

VietinBank Phú Tài
6

Hình 3.5

Cơ cấu nghề nghiệp của đối tƣợng khảo sát

55

7

Hình 3.6

Phân chia đối tƣợng khảo sát theo địa bàn cƣ trú

56

iii



DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

1

Sơ đồ 2.1

2

Sơ đồ 3.1

Nội dung
Quy trình nghiên cứu
Cơ cấu tổ chức quản lý ở VietinBank - Chi nhánh
Phú Tài.

iv

Trang
24
35


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong 2 năm 2013-2014, ngành ngân hàng đã có những bƣớc tiến vƣợt bậc
trong quản lý, kiềm chế lạm phát và ổn định thị trƣờng tiền tệ. Năm 2013-2014

cũng là năm quan trọng trong việc tái cấu trúc hệ thống các tổ chức tín dụng. Ngành
ngân hàng đã khơi thông dòng vốn cho nền kinh tế, có những chính sách cho vay
tích cực với các ngành mũi nhọn, có giá trị xuất khẩu cao nhƣ lúa gạo, cà phê, thủy
sản. Bên cạnh những thành quả mà ngành ngân hàng đạt đƣợc thì nợ xấu vẫn còn là
một vấn đề lớn đối với ngành ngân hàng cũng nhƣ cả nền kinh tế. Các ngân hàng
đều gặp phải rủi ro tín dụng khi cho các doanh nghiệp vay vốn để đầu tƣ phát triển.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại là hoạt động chính và chủ yếu
trong các hoạt động của các ngân hàng. Hoạt động tín dụng lại lợi nhuận từ những
khoản cho vay nhƣng đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro dẫn đến nợ xấu và làm
giảm khả năng tài chính cũng nhƣ uy tín của ngân hàng. Trong giai đoạn hiện nay,
khi Việt Nam đang tham gia vào lộ trình hiệp ƣớc Basel II thì việc cải thiện chất
lƣợng tín dụng, giảm thiểu nợ xấu là một cản trở lớn để hoàn thành đƣợc lộ trình đã
đề ra. Thêm vào đó, sự xuất hiện ngày càng nhiều các ngân hàng nƣớc ngoài đang
ra tăng sức ép lên thị phần tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, để có
khả năng cạnh tranh và hoàn thành đƣợc mục tiêu mà ngân hàng nhà nƣớc đƣa ra
thì điều quan trọng là phải kiểm soát và nâng cao chất lƣợng tín dụng của các ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam. Do đó, chất lƣợng tín dụng luôn là vấn đề quan tâm của
các ngân hàng thƣơng mại và việc cải thiện chất lƣợng tín dụng là vô cùng cấp bách
và cần thiết.
Là một trong những chi nhánh của ngân hàng lớn tại Việt Nam, Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng – Chi nhánh Phú Tài có những hoạt động tín
dụng đa dạng, cho vay trong nhiều lĩnh vực nhƣ thƣơng mại, công nghiệp, xuất
nhập khẩu, xây dựng. Tuy nhiên, vấn đề chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh Phú Tài
còn gặp nhiều khó khăn và bất cập. Thêm vào đó, việc đảm bảo chất lƣợng tín dụng
là rất quan trọng và cấp thiết để giúp chi nhánh phát triển bền vững.
1


Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài : “ Nâng cao
chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam- chi nhánh

Phú Tài, tỉnh Bình Định”. Đây là một đề tài có sự kết hợp giữa những lý thuyết
học đƣợc trên lớp với thực tiễn để tìm hiểu thực trạng, đánh giá về chất lƣợng tín
dụng và đƣa ra đƣợc những giải pháp hữu hiệu nhằm cải thiện chất lƣợng hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng Nhƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh
Phú Tài.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Các chỉ tiêu nào đánh giá chất lƣợng tín dụng ngân hàng?
- Các nhân tố ảnh hƣởng chất lƣợng tín dụng ngân hàng?
- Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công
Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Phú Tài trong thời gian qua nhƣ thế nào?
- Phƣơng hƣớng, giải pháp để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam chi nhánh Phú Tài ?
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu chung:
+ Tổng quát hóa các cở sở lý luận liên quan đến chất lƣợng tín dụng của
ngân hàng thƣơng mại.
+ Sử dụng các kiến thức về tài chính ngân hàng để phân tích và làm rõ về
thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng
Việt Nam -Chi nhánh Phú Tài.
+ Đƣa ra những đánh giá trong việc quản lý chất lƣợng tín dụng và có những
giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Công Thƣơng Việt Nam -Chi nhánh Phú Tài
- Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
+ Đánh giá về thực trạng chất lƣợng tín dụng tại tại Ngân hàng Thƣơng mại
cổ phần Công Thƣơng Việt Nam -Chi nhánh Phú Tài, những ƣu điểm, hạn chế,
nguyên nhân chủ quản, khách quan.
+ Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam -Chi nhánh Phú Tài
2



4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về phạm vi: Chất lƣợng tín dụng cho vay tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Công Thƣơng Việt Nam -Chi nhánh Phú Tài
+ Về thời gian: Trong 5 năm từ 2010-2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng mô hình với 6 thành phần để đánh nhân tố ảnh hƣởng
đến chất lƣợng hoạt động tín dụng tại VietinBank Phú Tài, bao gồm: Cán bộ tín
dung, chính sách tín dụng, cơ sở vật chất, quy trình tín dụng, sản phẩm tín dụng và
uy tín ngân hàng. Thang đo mức độ cảm nhận của khách hàng về hoạt động tín
dụng ngân hàng là thang đo Likert 5, theo đó: mức 1 tƣơng ứng với “hoàn toàn
không đồng ý” và mức 5 tƣơng ứng với “hoàn toàn đồng ý”. Luận văn sử dụng
phƣơng pháp điều tra chọn mẫu thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Dựa trên số liệu
thu thập đƣợc từ bảng câu hỏi khảo sát, tác giả sẽ phân tích dữ liệu với phần mềm
SPSS 20. Dữ liệu đƣợc mã hoá. Sau đó tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích
thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích mô hình tƣơng quan hồi
quy, phân tích ANOVA để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt
động tín dụng tại chi nhánh VietinBank Phú Tài.
-

Phƣơng pháp thống kê và phân tích dữ liệu thống kê: Đây là phƣơng

pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong hầu hết các sách, tạp chí, luận văn, công trình
nghiên cứu khoa học. Là một hệ thống các phƣơng pháp bao gồm thu thập, tổng
hợp, trình bày số liệu, tính toán các đặc trƣng của đối tƣợng nghiên cứu nhằm phục
vụ cho quá trình phân tích, dự đoán và đề ra các quyết định.
-


Phƣơng pháp so sánh: Đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh để đánh giá

chất lƣợng tín dụng qua các năm.
-

Phƣơng pháp thu thập và xử lý thông tin.

-

Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu.

-

Phƣơng pháp xử lý toán học đối với các thông tin định lƣợng.

3


6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc
kết cấu gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và tổng quan về tín dụng ngân hàng
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công
thƣơng Việt Nam chi nhánh Phú Tài
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
công thƣơng Việt Nam chi nhánh Phú Tài

4



CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1Tổng quan nghiên cứu
1.1.1 Tình hình nghiên cứu trước đây
Nhìn chung, có nhiều các tạp chí, bài nghiên cứu khoa học, hội thảo, luận văn,
luận án… tập trung nghiên cứu về vấn đề hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng
mại. Các nghiên cứu sau khi nghiên cứu về mặt lý luận đã đƣa ra đƣợc những đóng
góp quan trọng xây dựng khung lý luận về lý thuyết hoạt động tín dụng của ngân
hàng thƣơng mại.
- Nguyễn Thị Thu Đông, 2012. “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập”. Luận án
tiến sĩ, Trƣờng đại học Kinh tế Quốc dân. Luận án đã giới thiệu đƣợc các mô hình
đánh giá chất lƣợng tín dụng của khách hàng nhƣ mô hình chỉ số tín dụng đại diện là
Altman; mô hình phân nhóm và phân lớp, mô hình Logistic. Tác giả cũng đã xây
dựng đƣợc mô hinh định lƣợng để phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến việc đánh
giá, xếp loại khách hàng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
– chi nhánh Đà Nẵng. Đƣa ra các giải pháp mang tính áp dụng cao trong tƣơng lai
đối với ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam.
- Lê Đức Thọ, 2005.“ Hoạt động tín dụng của hệ thống Ngân hàng thương
mại nhà nước ở nước ta hiện nay”. Luận án tiến sĩ, Học viện chính trị quốc gia Hồ
Chí Minh. Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản trong hoạt động tín dụng
tại ngân hàng thƣơng mại, phân tích làm rõ vai trò của hoạt động tín dụng của ngân
hàng thƣơng mại đối với nền kinh tế. Đƣa ra phân tích toàn diện về những hạn chế,
khó khăn trong hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc và
đề ra các khuyến nghị nhƣ cải cách tổ chức bộ máy, nâng cấp công nghệ , đào tạo
nguồn nhân lực và phát huy vai trò chủ đạo và chủ lực của ngân hàng thƣơng mại
nhà nƣớc.
- Võ Việt Hùng, 2009.“Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng của


5


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh” . Luận án tiến sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Luận án đã hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng ngân hàng
thƣơng mại, đƣa ra những yêu cầu cần thiết để mở rộng hoạt động tín dụng. Đánh
giá và trình bày một cách khoa học về thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh Trên cơ
sở đó đề xuất những giải pháp cụ thể góp phần mở rộng hoạt động tín dụng đối với
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh.
- Ngô Thị Yến, 2012.“Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn - chi nhánh Thái Nguyên”. Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh
tế - ĐH QGHN. Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về tín dụng tại
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên.
Phân tích và đánh giá đƣợc chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng để từ đó đề xuất ra
những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên.
- Lê Bá Minh Long, 2011.“Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Phương Đông”. Luận văn thạc sỹ, Đại học
Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Luận văn tập trung chủ yếu vào nhóm khách hàng
cụ thể, nhóm khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa. Luận văn đã hệ thống hóa
những lý luận về vai trò tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông. Đánh giá chất lƣợng tín dụng tập trung vào một
nhóm khách hàng trên theo các chỉ tiêu định tính và đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng
đến chất lƣợng tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Nguyễn Thị Phƣơng Thùy, 2012. “Chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Quốc Oai”. Luận văn thạc sỹ,
Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐH QGHN. Luận văn đã xác định mục tiêu nghiên cứu là

chất lƣợng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng. Luận văn đã đánh giá đƣợc thực trạng
chất lƣợng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
6


Quốc Oai, tập trung chủ yếu vào hoạt động tín dụng ngắn hạn. Đƣa ra đƣợc các vấn
đề còn tồn tại và nguyên nhân và đề xuất các giải pháp cho hoạt động tín dụng ngắn
hạn tại chi nhánh Quốc Oai.
1.1.2 Khoảng trống nghiên cứu
Các đề tài về nghiên cứu về hoạt động tín dụng và chất lƣợng tín dụng ngân
hàng đều đƣa ra những lý thuyết đầy đủ về hoạt động tín dụng và chất lƣợng tín
dụng tại ngân hàng thƣơng mại. Cùng với đó là xây dựng đƣợc hệ thống các chỉ tiêu
đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. Các đề tài đã đƣa ra những
lý luận thực tế và sâu sắc về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của
ngân hàng thƣơng mại. Một số luận văn, luận án đã xây dựng đƣợc một mô hình
định lƣợng về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng hay mô hình đánh giá
xếp hạng tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại để từ đó nâng cao chất lƣợng, hiệu quả
hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại. Các giải pháp đƣợc đƣa ra có tính
thực tế cao và phù hợp với từng chi nhánh, địa bàn nghiên cứu. Tuy nhiên, mỗi một
ngân hàng thƣơng mại hay một chi nhánh đều có những đặc thù và đặc điểm riêng
biệt phù hợp với từng địa bàn hoạt động, nên các giải pháp đƣa ra không thể áp
dụng một cách đồng nhất. Do đó, tác giả muốn nghiên cứu, đánh giá về chất lƣợng
hoạt động tín dụng tại một chi nhánh cụ thể, từ các đặc điểm của chi nhánh đƣa ra
đƣợc các giải pháp hữu hiệu nhất đối với chi nhánh đang đƣợc nghiên cứu.
1.2 Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng
1.2.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm tín dụng ngân hàng, từ cách
tiếp cận đơn giản: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng
vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định” (Nguyễn Minh Kiều, 2005, trang 54). Đến cách tiếp cận phức tạp

hơn: “Tín dụng trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng là một
giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định
chế tài chính khác) và bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên
đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay sử dụng
7


trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán” (Hồ Diệu, 2000,
trang 19).
Trong luận văn, tác giả tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng ngân hàng trên
phƣơng diện hoạt động cho vay. Đây cũng là hoạt động chính và chủ yếu trong các
hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nhƣ vậy, đứng trên góc độ của nhà quản lý ngân
hàng thì :
Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mƣợn giữa ngân hàng với các cá nhân,
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội và các tổ chức tín dụng khác theo
nguyên tắc hoàn trả.
Từ khái niệm nêu trên, có thể thấy một quan hệ tín dụng bao gồm các đặc
trƣng sau:
- Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở tin tƣởng giữa ngƣời đi vay (khách hàng)
và ngƣời cho vay (ngân hàng).
Điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng. Ngƣời cho vay – ngân
hàng tin tƣởng rằng vốn sẽ đƣợc hoàn trả đầy đủ khi đến hạn. Ngƣời đi vay cũng tin
vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay. Sự gặp gỡ giữa ngƣời đi vay và ngƣời
cho vay về lòng tin tƣởng là điều hiện hình thành quan hệ tín dụng. Cơ sở của sự tin
tƣởng này có thể do uy tín của ngƣời đi vay, do giá trị tài sản thế chấp và do sự bảo
lãnh của một bên thứ ba.
- Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị ngƣời
cho vay cho một ngƣời khác – ngƣời đi vay, đƣợc sử dụng trong một thời gian nhất
định với cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

Đối tƣợng của sự chuyển nhƣợng là sự chuyển nhƣợng tiền tệ. Tính chất tạm
thời của sự chuyển nhƣợng đề cập đến thời gian sử dụng lƣợng giá trị đó. Nó là kết
quả của sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, hai bên mà tham gia vào quá
trình chuyển nhƣợng để đảm bảo sự phù hợp giữa thời gian nhàn rồi và thời gian
cần sử dụng lƣợng giá trị đó. Sự thiếu phù hợp của thời gian chuyển nhƣợng có thể
ảnh hƣởng đến quyền lợi tài chính và hoạt động kinh doanh của cả hai bên, dẫn đến
8


nguy cơ phá vỡ quan hệ tín dụng. Thực chất trong tín dụng ngân hàng chỉ có sự
chuyển nhƣợng quyền sử dụng lƣợng giá trị tạm thời nhàn rỗi trong khoảng thời
gian nhất định mà không có sự thay đổi quyền sở hữu đối với lƣợng giá trị đó.
1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Hoạt động tín dụng ngân hàng đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức, đƣợc nhìn nhận
dƣới nhiều góc độ khác nhau theo các tiêu phân loại khác nhau. Trên thực tế, tín
dụng ngân hàng thƣờng đƣợc phân chia theo các tiêu thức sau:
- Phân loại theo thời gian cấp tín dụng
+ Tín dụng có kỳ hạn: Là khoản tín dụng có thời hạn xác định về ngày trả
nợ. Tín dụng có kỳ hạn, tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và dài hạn. Theo quy
chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng cùng với điều 8 quyết định
1627/2001/QĐ- NHNN/ ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam thì:
+ Cho vay ngắn hạn: Tối đa đến 12 tháng, đƣợc xác định phù hợp với chu kỳ
sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
+ Cho vay trung hạn, dài hạn: thời hạn cho vay từ 12 đến 60 tháng.
+ Cho vay dài hạn: thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên
- Phân loại theo thành phần kinh tế.
Theo thành phần kinh tế, ta có thể chia các khoản cho vay thành:
+ Cho vay kinh tế Nhà nƣớc.
+ Cho vay kinh tế tập thể.

+ Cho vay kinh tế tƣ nhân.
+ Cho vay kinh tế cá thể.
+ Cho vay kinh tế hỗn hợp.
+ Cho vay kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
- Phân loại theo phƣơng thức hoàn trả.
Theo phƣơng thức hoàn trả thì các khoản cho vay còn có thể đƣợc phân chia theo
hai loại: cho vay hoàn trả một lần và cho vay trả góp.

9


+ Cho vay hoàn trả một lần: các khoản vay sẽ đƣợc hoàn trả một lần vào thời
gian xác định trong hợp đồng tín dụng, lãi vay có thế đựoc hoàn trả theo thoả thuận
trong hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hoặc theo năm.
+ Cho vay trả góp : việc hoàn trả đƣợc tiến hành theo định kỳ, các khoản này
có thể bằng nhau hay không bằng nhau tuỳ theo thoả thuận và đƣợc thực hiện theo
nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
- Phân loại theo mức độ đảm bảo, sự tín nhiệm của khách hàng.
Các ngân hàng có thể đảm bảo hay không có đảm bảo tùy thuộc vào mức độ tín
nhiệm của ngân hàng đôí với khách hàng vay cũng nhƣ độ rủi ro của phƣơng án xin vay.
+ Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố, hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng vay vốn để quyết định cho vay.
+ Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
- Phân loại theo nguồn phát sinh các khoản tín dụng
+ Cho vay trực tiếp: trƣớc khi cấp tiền ra ngân hàng có mối liên hệ trực tiếp
đối với ngƣời vay để thẩm định khách hàng, xem xét tình hình ngƣời vay.
+ Cho vay gián tiếp: ngân hàng bỏ tiền ra cho vay nhƣng không có liên hệ gì
với ngƣời vay nhƣ: cho vay hợp vốn đối với ngân hàng khác.

1.3 Khái niệm chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụngcủa ngân hàng thương mại
Chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại có thể nói là sự đáp ứng yêu cầu
của khách hàng về vốn vay phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự
tồn tại, phát triển của ngân hàng và đảm bảo phù hợp với quy định cho vay và các
quy chuẩn, nguyên tắc đã đƣợc đặt ra.
Chất lƣợng cho vay của ngân hàng đạt đƣợc phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
của các doanh nghiệp vay vốn. Lãi sẽ đƣợc thu đủ và đều đặn nếu doanh nghiệp
kinh doanh có hiệu quả. Ngƣợc lại, ngân hàng sẽ không thu đƣợc lãi mà vốn cũng
có nguy cơ hao hụt.
10


Chất lƣợng tín dụng còn đƣợc thể hiện thông qua cảm nhận, đánh giá của khách
hàng về dịch vụ tín dụng, chính sách tín dụng, quy trình tín dụng của ngân hàng.
Nhƣ vậy, chất lƣợng tín dụng Ngân hàng thể hiện qua các điểm sau:
- Đối với Ngân hàng: Ngân hàng đƣa ra các hình thức cho vay phù hợp với phạm
vi mức độ, giới hạn phù hợp với bản thân ngân hàng để luôn đảm bảo tính cạnh
tranh, an toàn, sinh lời theo nguyên tắc trả đầy đủ và có lợi nhuận.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng
Chất lƣợng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích nghi
của ngân hàng thƣơng mại với sự thay đổi của môi trƣờng bên ngoài, thể hiện sức
mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Xu
hƣớng thay đổi chuyển từ cho vay khách hàng truyền thống, ổn định mở rộng sang
thị trƣờng mới kém ổn định và nhiều rủi ro hơn, do đó việc đánh giá chất lƣợng tín
dụng đối với một ngân hàng là hết sức quan trọng, giúp cho ngân hàng có những
điều chỉnh hợp lý.
Để đánh giá chất lƣợng tín dụng, tác giả chia thành hai nhóm chỉ tiêu: Nhóm
chỉ tiêu định lƣợng và nhóm chỉ tiêu định tính.
1.3.2.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng

- Chỉ tiêu tốc độ tăng trƣởng tín dụng

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng qua các năm để đánh
giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín
dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn
định và có hiệu quả, ngƣợc lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm
kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chƣa hiệu quả.
Bên cạnh đó, còn có các chi tiêu khác để đánh giá quy mô tín dụng theo các thành
phần kinh tế cũng nhƣ các ngành nghề kinh tế để đánh giá phƣơng hƣớng kinh
doanh và phát triển của ngân hàng. Bao gồm

11


- Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng theo thành phần kinh tế

- Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng theo ngành

Chỉ tiêu đánh giá dự nợ theo ngành hay thành phần kinh tế giúp ngân hàng có cách
nhìn trực quan về hoạt động tín dụng của mình. Thông qua các đánh giá về ngành
hay thành phần kinh tế, giúp ngân hàng có thể chủ động trong các hoạt động cho
vay hoặc phòng ngừa rủi ro đối với từng bộ phận. Đồng thời, đƣa ra các chính sách
tín dụng hợp lý nhằm thúc đấy kinh doanh, từ đó tạo ra lợi nhuân cho hoạt động tín
dụng và phòng ngừa đƣợc rủi ro.
- Tỷ lệ nợ quá hạn

Nợ quá hạn là hiện tƣợng phát sinh từ mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo
khi ngƣời đi vay không thực hiện đƣợc nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân hàng
đúng hạn. Nó là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và (hoặc) lãi đã quá
hạn.

Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh tỷ lệ phần trăm giữa khoản dƣ nợ tín dụng
đƣợc cấp ra nhƣng không thu hồi đƣợc một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và (hoặc) nợ
lãi khi đến hạn so với tổng dƣ nợ tín dụng ngân hàng tại một thời điểm nhất định,
thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Tỷ lệ nợ quá hạn tỷ lệ nghịch với chất lƣợng tín dụng. Có nghĩa là tỷ lệ này
càng thấp thì chất lƣợng tín dụng của ngân hàng đó càng cao và ngƣợc lại, tỷ lệ này
càng cao thì ngân hàng càn gặp khó khăn trong kinh doanh vì sẽ có nguy cơ mất
vốn, mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận. Do vậy, các ngân hàng luôn đặt ra
mục tiêu là không có nợ quá hạn. Tuy nhiên trong thực tế thì điều này là không thể.

12


Khi sử dụng chỉ tiêu này để đánh giá, các ngân hàng phải thận trọng trong việc xác
định kỳ hạn nhƣ thế nào đƣợc coi là nợ quá hạn.
- Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu vô cùng quan trọng để đánh giá chất lƣợng tín dụng
của một ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thì chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng
càng giảm và ngƣợc lại.
Nợ xấu của ngân hàng bao gồm các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Đối
với các khoản nợ này, thì khả năng thu hồi vốn của ngân hàng là tƣơng đối khó, do
đó có thể nói rủi ro đối với các khoản nợ xấu của ngân hàng là rất cao. Tỷ lệ nợ xấu
phản ánh phần trăm nợ xấu trong tổng dƣ nợ tín dụng. Một ngân hàng có tỷ lệ nợ
xấu cao thì chứng tỏ chất lƣợng tín dụng của ngân hàng này là rất thấp. Ngân hàng
cần phải xem xét hoạt động tín dụng của mình để có những biện pháp điều chỉnh
thích hợp, kịp thời nhằm tránh đƣợc nguy cơ tổn thất.
- Tỷ lệ nợ không có khả năng thu hồi

Nợ không có khả năng thu hồi là nợ nhóm 5. Tỷ lệ nợ nhóm 5 trên tổng dƣ

nợ cho thấy trong tổng dƣ nợ tín dụng của ngân hàng có bao nhiêu phần trăm có thể
bị mất vốn. Bất kỳ một ngân hàng nào, trong quá trình hoạt động của mình cũng đều
đặt ra mục tiêu không có nợ có khả năng mất vốn.
Tuy nhiên thực hiện đƣợc điều này là vô cùng khó khăn vì hoạt động của
ngân hàng luôn tiềm ẩn rủi ro mà ngân hàng không lƣờng trƣớc đƣợc. Tỷ lệ này
càng cao thì chất lƣợng tín dụng càng thấp, nguy cơ ngân hàng không thu hồi đƣợc
khoản tín dụng đã cấp càng lớn gây ra tổn thất với ngân hàng càng cao.
- Tỷ lệ tỷ lệ dƣ nợ có đảm bảo:

13


Khi có dƣ nợ có đảm bảo chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ của ngân hàng
thì tỷ lệ dƣ nợ có tài sản đảm bảo của ngân hàng đó sẽ cao. Điều này chứng tỏ hoạt
động tín dụng của ngân hàng tƣơng đối an toàn, chất lƣợng tín dụng của ngân hàng
càng cao. Ngƣợc lại, khi dƣ nợ có đảm bảo trong tổng dƣ nợ chiếm tỷ trọng nhỏ thì
tỷ lệ dƣ nợ có tài sản đảm bảo thấp, rủi ro tín dụng cao, chất lƣợng tín dụng của
ngân hàng tƣơng đối thấp.
-

Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng

Đây là chỉ tiêu thƣờng đƣợc các ngân hàng thƣơng mại tính toán hàng năm
để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lƣợng tín dụng trong việc
đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng.
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của một ngân hàng. Vốn
tín dụng quay đƣợc một vòng tức là tính từ lúc cấp tín dụng đến thời điểm thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn nhƣ trong hợp đồng. Vòng quay vốn tín dụng càng
cao chứng tỏ nguồn vốn vay của ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất và lƣu thông hàng hóa. Tức là, với một số vốn nhất định,

nhƣng do vòng quay vốn tín dụng nhanh nên ngân hàng đã đáp ứng đƣợc nhu cầu
vốn cho các doanh nghiệp, mặt khác, ngân hàng có vốn để tiếp tục đầu tƣ vào lĩnh
vực khác. Nhƣ vậy, hệ số này càng cao chứng tỏ khả năng vốn tín dụng cũng nhƣ
chất lƣợng tín dụng của ngân hàng tốt.
- Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng/ tổng dƣ nợ

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các hoạt động tín dụng tại ngân
hàng thƣơng mại. Chỉ tiêu phản ánh một đồng dƣ nợ thì tạo ra đƣợc bao nhiêu lợi
nhuận từ hoạt động tín dụng. Chỉ số này càng cao thì lợi nhuận của ngân hàng càng
lớn, chất lƣợng tín dụng càng tốt và ngƣợc lại.
14


×