Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện chương mỹ, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRƢƠNG THỊ THƢƠNG THƢƠNG

CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN CHƢƠNG MỸ, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRƢƠNG THỊ THƢƠNG THƢƠNG

CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN CHƢƠNG MỸ, HÀ NỘI

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI THIÊN SƠN



Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện, dƣới sự hƣớng dẫn
khoa học của PGS.TS.Bùi Thiên Sơn. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này hoàn toàn trung thực, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ
rõ nguồn gốc. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn.
Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Trƣơng Thị Thƣơng Thƣơng


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian qua, tác giả đã rất nghiêm túc trong việc nghiên cứu luận
văn này. Để hoàn thành luận văn, bên cạnh nỗ lực của bản thân, tác giả đă nhận
đƣợc sự đóng góp vô cùng quý báu từ một số cá nhân và tập thể.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các thầy cô trong
trƣờng Đại học Kinh tế – Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i đã tận tâm và nhiệt tình giảng
dạy trong suốt chƣơng trình khóa cao học Tài chính - Ngân hàng. Quý thầy cô đã
giúp tác giả trang bị những kiến thức mới mẻ và hữu ích nhất.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Bùi Thiên Sơn, ngƣời đã trực

tiếp hƣớng dẫn tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu.
Xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới các cán bộ công nhân viên các phòng ban
hiê ̣n đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Huyện Chƣơng Mỹ đã hỗ trợ tác giả trong quá trin
̀ h thu thâ ̣p số liê ̣u
và thông tin cần thiết.
Tác giả cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã tạo điều kiện, động viên tác giả trong thời gian nghiên cứu.
Tác giả

Trương Thị Thương Thương


MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................... i
Danh mục bảng biểu ......................................................................................................... ii
Danh mục hình ................................................................................................................. iii
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................ iv
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................ 4
1.2. Cơ sở lý luận về chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại ............ 6
1.2.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng .......................................................................... 6
1.2.2 Chất lượng cho vay tiêu dùng ........................................................................ 22
1.2.3. Đánh giá rủi ro của cho vay tiêu dùng ........................................................ 28
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................................. 33
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................... 34
2.1 Phƣơng pháp luâ ̣n nghiên cƣ́u .............................................................................. 34
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu đề tài .......................................................................... 34

2.1.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 34
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 35
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................... 35
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................... 37
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
CHƢƠNG MỸ ................................................................................................................ 42
3.1. Khái quát chung về NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Chƣơng Mỹ ..................... 42
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh Huyện Chương Mỹ .............. 42
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban của Chi nhánh ngân hàng
NHNo&PTNT Huyện Chương Mỹ .......................................................................... 43
3.1.3. Tác động của bối cảnh kinh tế đối với NHNo&PTNT chi nhánh Huyện
Chương Mỹ ............................................................................................................. 46


3.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Chƣơng Mỹ 51
3.2.1. Tình hình chung ........................................................................................... 51
3.2.2.Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo sản phẩm ..................................................... 52
3.2.3. Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay ................................................. 53
3.2.4. Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo tài sản đảm bảo. .......................................... 55
3.3. Chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Chƣơng Mỹ 57
3.3.1. Chỉ tiêu định tính .......................................................................................... 57
3.3.2. Chỉ tiêu định lượng ....................................................................................... 59
3.4. Đánh giá chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh Huyện
Chương Mỹ ................................................................................................................. 62
3.4.1 Kết quả đạt được ............................................................................................ 62
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi nhánh
Huyện Chương Mỹ .................................................................................................. 63
TÓM TĂT CHƢƠNG 3 ................................................................................................. 69
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY

TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH CHƢƠNG MỸ ........................................................................................ 70
4.1. Định hƣớng phát triển chất lƣợng cho vay tiêu dùng trong thời gian tới ............ 70
4.1.1 Nhu cầu vay tiêu dùng trong thời gian tới ..................................................... 70
4.1.2. Định hướng phát triển chất lượng cho vay tiêu dùng của NHNo&PTNT chi
nhánh Chương Mỹ trong thời gian tới .................................................................... 70
4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT chi
nhánh Chƣơng Mỹ ...................................................................................................... 72
4.2.1. Hoàn thiện sản phẩm dịch vụ hiện có đồng thời phát triển các sản phẩm dịch
vụ cho vay tiêu dùng mới ........................................................................................ 72
4.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................................................... 73
4.2.3. Hoàn thiện cơ chế và quy trình cho vay tiêu dùng ....................................... 74
4.2.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing ngân hàng ................................... 74
4.2.5. Chú trọng công tác quản lý các khoản vay cho vay tiêu dùng tại
NHNo&PTNT chi nhánh Chương Mỹ..................................................................... 78
4.3. Một số khuyến nghị ............................................................................................. 78
4.3.1. Khuyến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ................................................. 78


4.3.2. Khuyến nghị với ngân hàng nhà nước .......................................................... 79
4.3.3. Khuyến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam .................................................... 80
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ................................................................................................. 81
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 82
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 83


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT


Ký hiệu

Nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

1

AGRIBANK

nông thôn Việt Nam

2

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

3

CVTD

Cho vay tiêu dùng

4

HĐTD

Hội đồng tín dụng

5


NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

6

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

7

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

8

PGD

Phòng giao dịch

9

RRTD

Rủi ro tín dụng

10


TCTD

Tổ chức tín dụng

11

TSĐB

Tài sản đảm bảo

12

UBND

Ủy ban nhân dân

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung
Tình hình huy động vốn tại Agribank Chi nhánh

Trang


1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo sản phẩm

51

6

Bảng 3.6

Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay


52

7

Bảng 3.7

Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo tài sản đảm bảo

54

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11

12

Bảng 3.12


Huyện Chƣơng Mỹ
Tình hình sử dụng vốn tại Agribank Chi nhánh Huyện
Chƣơng Mỹ
Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Chi nhánh
Huyện Chƣơng Mỹ
Tổng kết dƣ nợ cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Agribank
Chi nhánh Huyện Chƣơng Mỹ từ năm 2012-2014

Doanh số cho vay tiêu dùng của Chi nhánh Agribank
Huyện Chƣơng Mỹ
Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng của Chi nhánh
Agribank Huyện Chƣơng Mỹ
Vòng quay vốn tín dụng cho vay tiêu dùng từ năm
2012 đến năm 2014
Thu lãi từ hoạt động cho vay tiêu dùng từ năm 2012
đến năm 2014
Phân loại nợ quá hạn và nợ xấu trên tổng dƣ nợ cho
vay tiêu dùng từ năm 2012 đến năm 2014

ii

43

45

46

50


56

57

58

58

60


DANH MỤC HÌNH

STT

Hình

1

Hình 1.1

2

Hình 3.1

Nội dung
Quy trình cho vay tiêu dùng.
Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh Huyện
Chƣơng Mỹ.


iii

Trang
12
39


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT
1

Bảng
Biểu đồ 3.1

Nội dung
Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay

iv

Trang
53


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nƣớc đang phát triển với nhiều tiềm năng về kinh tế - xã hội
và ngày càng khẳng định vị thế của mình trên trƣờng quốc tế bằng những thành tựu
khả quan trong thời gian qua. Tuy nhiên giai đoạn 2010 - 2011 do ảnh hƣởng của
tình hình chung của kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam cũng có những biểu hiện

của sự chao đảo, điều này cũng làm cho ngành ngân hàng gặp những khó khăn nhất
định. Năm 2015 đƣợc dự đoán là nền kinh tế sẽ bƣớc vào giai đoạn phục hồi, tuy
nhiên trƣớc mắt vẫn còn rất nhiều khó khăn thách thức đang chờ, ngành ngân hàng
cũng không nằm ngoài sự ảnh hƣởng đó.
Đặc biệt, kể từ khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO (2007) thì dấu ấn của
sự hội nhập càng trở nên rõ nét hơn trong nền kinh tế nƣớc ta. Trong hoàn cảnh nền kinh
tế ngày càng phát triển, mức sống ngƣời dân ngày càng tăng cao, nhu cầu vay tiêu dùng
của ngƣời dân cũng ngày một lớn. Những năm trở lại đây, hoạt động cho vay tiêu dùng
đóng một vai trò quan trọng trong dịch vụ ngân hàng, chính nó đóng góp một phần lợi
nhuận không nhỏ trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Ngƣời tiêu dùng với mức thu
nhập ngày càng ổn định và đƣợc cải thiện, cùng với trình độ dân trí và mức sống cao,
hứa hẹn sẽ thúc đẩy hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng phát triển.
Trong lĩnh vực ngân hàng, các NHTM ngày càng phải chịu nhiều áp lực
trong việc giữ và mở rộng thị phần của mình ngay trên lãnh thổ Việt Nam, không
chỉ với các ngân hàng trong nƣớc với nhau mà cả vì sự hiện diện và hoạt động ngày
càng mạnh hơn của tổ chức tài chính nƣớc ngoài. Vì vậy các ngân hàng đang cố
gắng hoàn thiện dần để cạnh tranh và tồn tại trên thị trƣờng. Qua quá trình nghiên
cứu cũng nhƣ qua thời gian thực tập tại ngân hàng, tôi nhận thấy các Ngân hàng
đang dần chú trọng vào mảng cho vay tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu khách hàng và
tăng lợi nhuận cho ngân hàng khi mà các lĩnh vực khác tỏ ra trì trệ.
Tuy nhiên hoạt động này đang có nhiều diễn biến phức tạp, bộc lộ những hạn
chế nhất định, chất lƣợng của hoạt động đang có nguy cơ bị ảnh hƣởng. Vì vậy, cần

1


phải xem xét đƣa ra những giải pháp khắc phục để hoạt động này ngày càng hiệu
quả hơn. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của cho vay tiêu dùng (CVTD) đối với cả
xã hội nói chung và với ngân hàng nói riêng, sau thời gian thực tập tại Ngân hàng
NN&PTNT Việt Nam, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu và trình bày là “Chất lượng

cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Chi nhánh huyện Chương Mỹ, Hà Nội”. Hy vọng Luận văn này sẽ góp một phần
nhỏ bé cho sự phát triển của hoạt động này tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chƣơng Mỹ cũng nhƣ với xã hội.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa lại những vấn đề mang tính lí luận về chất lƣợng cho vay tiêu dùng
của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Chi nhánh Huyện Chƣơng Mỹ, từ đó đánh giá kết quả đạt
đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân đối với chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại
NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Huyện Chƣơng Mỹ.
- Đề xuất các giải pháp và những kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu
dùng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Chƣơng Mỹ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là: Hoạt động cho vay tiêu dùng và chất lƣợng cho vay tiêu
dùng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Chƣơng Mỹ.
- Phạm vi nghiên cứu: Chất lƣợng cho vay tiêu dùng của Chi nhánh NHNo&PTNT
Huyện Chƣơng Mỹ từ năm 2012 đến năm 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong Luận văn sẽ kết hợp các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: sử dụng
phƣơng pháp duy vật biện chứng, suy luận logic kết hợp với phƣơng pháp duy vật
lịch sử, phƣơng pháp so sánh, thực tiễn, thống kê và đồ thị.
Thu thập số liệu: các báo cáo, tài liệu của ngân hàng, thông tin trên báo chí
và internet.

2


5. Kết cấu chính của luận văn
Nội dung luận văn đƣợc kết cấu trong bốn chƣơng (không kể phần Mở đầu

và Kết luận):
- Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất lƣợng
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu
- Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Huyện Chƣơng Mỹ
- Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng
tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Chƣơng Mỹ

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌ NH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chất lƣợng cho vay tiêu dùng đã đƣợc nhiều tác giả đề cập đến trong các
nghiên cứu của mình, trong đó có thể kể đến một số công trình luận văn thạc sỹ sau:
i, Luận văn: Vũ Quang Huy (2014) – Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Học Viện
Ngân Hàng, với đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Trung Yên” Luận văn
đã làm rõ cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng và chất lƣợng cho vay tiêu dùng của
ngân hàng thƣơng mại phân tích, đánh giá tình trạng cho vay tiêu dùng và chất
lƣợng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam, từ đó tìm ra đƣợc nguyên nhân và rút ra đƣợc những hạn chế vẫn còn tồn tại
cho vay tiêu dùng tại đơn vị. Đƣa ra những giải pháp để nâng cao chất lƣợng cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
ii, Luận văn: Cao Mai Ngọc Tuyết (2013) – Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Học
Viện Ngân hàng, với đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại

Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng” Luận văn đã hệ thống
hóa những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng tại VP Bank, đánh giá thực trạng
cho vay tiêu dùng tại VP Bank trong những năm gần đây. Qua đó, tác giả đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại VP Bank
để góp phần hoàn thiện chất lƣợng cho vay tiêu dùng.
iii, Luận văn: Trần Xuân Hòa (2011) – Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Học Viện
Tài Chính, với đề tài “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Nghi Xuân” Luận văn tập trung
nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng và chất lƣợng cho vay tiêu dùng, lấy số
liệu từ năm 2009- 2011 làm cơ sở minh chứng. Kết hợp các phƣơng pháp nghiên
cứu nhƣ: phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử với các phƣơng pháp

4


phân tích nghiên cứu lý luận, thực tiễn, so sánh… Từ đó tìm ra đƣợc nguyên nhân
và rút ra đƣợc những hạn chế vẫn còn tồn tại cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh. Đƣa
ra những giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn – Chi nhánh Nghi Xuân
iv, Luận văn: Nguyễn Xuân Huỳnh (2011) – Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Học
Viện Tài Chính, với đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Nam Hà Nội” Luận
văn khái quát hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM, những vấn đề lý luận cơ
bản, chỉ ra đƣợc thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn – Chi nhánh Nam Hà Nội. Từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh
Nam Hà Nội.
v, Nguyễn Thị Ngọc Mai (2013) - Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Học Viện Ngân
Hàng, với đề tài về “Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Thăng Long”

Luận văn đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng và cụ thể đi
vào phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Agribank - CN
thăng long. Tác giả thông qua hoạt động huy động vốn, cho vay, các hệ số cho vay
đặc trƣng đã phân tích khá chi tiết thực trạng chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng Agribank – CN thăng long. Ngoài ra tác giả dùng phƣơng pháp phân tích so
sánh, phƣơng pháp phân tích tỷ lệ để phân tích các chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu của
cho vay tiêu dùng; chỉ tiêu thu nhập của cho vay tiêu dùng. Từ đó, đề xuất đƣợc một
số giải pháp nhƣ nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng nhằm hoàn thiện chất lƣợng
cho vay tiêu dùng.
Hạn chế của nghiên cứu chƣa phân tích so sánh tƣơng quan ngành, so sánh
giữa ngân hàng đang nghiên cứu với ngân hàng khác hay với mức trung bình của
ngành để thấy tình trạng tốt hay xấu so của chất lƣợng cho vay tiêu dùng của ngân
hàng Agribank- CN thăng Long

5


Nhìn chung, các nghiên cứu trên đều đã đề cập đến lý luận chung về cho vay
tiêu dùng, chỉ ra đƣợc thực trạng và đƣa ra các giải pháp cho các ngân hàng hiện
nay. Tuy nhiên, thiếu vắng nghiên cứu về phân tích chất lƣợng cho vay tiêu dùng
một cách đầy đủ và kỹ càng. Vì vậy, việc nghiên cứu và phân tích hoạt động cho
vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh
Huyện Chƣơng Mỹ, Hà Nội để đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng và tìm giải
pháp nâng cao hiệu quả chất lƣợng cho vay tiêu dùng của ngân hàng là hết sức cần
thiết, nhất là đối với một ngân hàng huyện còn bé, hoạt động cho vay tiêu dùng còn
nhiều hạn chế, chƣa đóng vai trò quan trọng trong ngân hàng.
1.2. Cơ sở lý luận về chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng
1.2.1.1 Sự hình thành và phát triển của cho vay tiêu dùng
Bắt nguồn từ cuộc khủng hoảng trong hệ thống ngân hàng bắt đầu những năm

1970, khi mà các nhà môi giới lập ra “thị trƣờng bán lẻ” dẫn đến cạnh tranh giữa các
công ty tài chính tiêu dùng, công ty thƣơng mại với Ngân hàng. Để tồn tại và phát triển
buộc các ngân hàng thƣơng mại phải đa dạng hóa sản phẩm của mình, mở rộng thêm
lĩnh vực hoạt động trên cả 2 phƣơng diện chiều rộng và chiều sâu. Do đó, đến đầu
những năm 1980, Quốc hội Mỹ đã cho phép các Ngân hàng cung ứng nhiều sản phẩm
và dịch vụ mới để nâng cao khả năng cạnh tranh cho các Ngân hàng. Từ đó, các Ngân
hàng phát triển thêm CVTD bên cạnh hoạt động cho vay thƣơng mại. Đến năm 1987,
sau 7 năm ban hành Luật này, các Ngân hàng Mỹ đã cung cấp 80% khối lƣợng tín
dụng tiêu dùng, trong đó 45% dựa trên cơ sở cho vay trả góp. Từ đây có thể thấy
CVTD đã chính thức đƣợc công nhận nhƣ một nghiệp vụ Ngân hàng.
Ở Việt Nam, hoạt động CVTD của các NHTM đã phát triển vào những năm
1993- 1994 tập trung vào cho vay trả góp. Cơ sở pháp lý cho vay thực hiện theo
quyết định số 18/QĐ- NH ngày 16/02/1994 của Thống đốc NHNN ban hành “Thể
lệ cho vay vốn phát triển kinh tế và CVTD”. Đến năm 1999 và nhất là khi có nghị
định 165/1999/ NĐ-CP của chính phủ về giao dịch bảo đảm thanh toán không quy
định cụ thể trƣờng hợp nào, các NHTM đƣợc phép cho vay không có tài sản đảm

6


bảo thì CVTD lại rộ hẳn từ đây. Tại Việt Nam nhiều tổ chức thực hiện cho vay tiêu
dùng nhƣ: Công ty bảo hiểm, Công ty dịch vụ tiết kiệm bƣu điện, Công ty tài chính,
NHTM…nhƣng các NHTM vẫn giữ vị thế trong CVTD. Đặc biệt, CVTD phát triển
mạnh sau khi Việt Nam hoàn thiện các bƣớc cuối cùng để gia nhập tổ chức thƣơng
mại quốc tế WTO. Ngày nay CVTD đã phát triển mạnh mẽ theo xu thế chung của
sự phát triển của nền kinh tế thế giới, trở thành lĩnh vực không thể thiếu trong hoạt
động kinh doanh của các NHTM.
1.2.1.2 Khái niệm về cho vay tiêu dùng
Để hiểu đƣợc khái niệm CVTD, trƣớc hết ta tìm hiểu khái niệm về Cho vay:
Theo quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng số 1627/2001/QĐNHNN ngày 31/12/2001 thì:

“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”.
Xét theo mục đích đi vay thì chia hoạt động đi vay thành 2 loại là cho vay
tiêu dùng và cho vay thƣơng mại.Cho vay tiêu dùng là một mảng của hoạt động cho
vay, cụ thể có thể hiểu là:
“Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng, trong đó tổ chức tín dụng giao
cho khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích tiêu dùng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi”.
1.2.1.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
CVTD cũng là một trong những loại hình tín dụng của ngân hàng thƣơng mại và
mang đầy đủ những đặc điểm của hoạt động tín dụng nói chung. Tuy nhiên, CVTD
cũng mang những đặc trƣng riêng. Cụ thể là:
 Quy mô các khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn: Khách hàng mục tiêu
của CVTD chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để phục
vụ mục đích tiêu dùng.Vì mục đích chính là tiêu dùng nên giá trị các khoản
vay thƣờng không lớn. Song, nhu cầu vay tiêu dùng là khá phổ biến và đa

7


dạng do đối tƣợng của loại hình này là mọi các nhân trong xã hội từ ngƣời có
thu nhập cao đến ngƣời có thu nhập trung bình và thấp với nhiều nhu cầu
phong phú. Do vậy, số lƣợng khoản vay thƣờng nhiều và đa dạng.
 Khách hàng là cá nhân và hộ gia đình: Khách hàng mục tiêu của CVTD là
các cá nhân, hộ gia đình - những ngƣời có nhu cầu mua sắm hàng hóa, vật
chất, dịch vụ nhằm mục đích nâng cao mức sống không xuất phát từ mục
đích kinh doanh.
 Nguồn trả nợ chủ yếu là thu nhập trong tương lai: Đây là nguồn không chỉ phụ

thuộc vào các yếu tố chủ quan nhƣ quá trình làm việc, kỹ năng, trình độ, kinh
nghiệp...còn phụ thuộc vào các yếu tố khách quan nhƣ tình hình nền kinh tế, các
vấn đề bất thƣờng khác…Vì vậy Ngân hàng thƣờng nghiên cứu kỹ thu nhập
thƣờng xuyên của khách hàng là căn cứ để đƣa ra quyết định cho vay.
 Thời hạn vay ngắn: các khoản vay với mục đích tiêu dùng nên thời hạn vay
thƣờng là ngắn và trung hạn.
 Chi phí hoạt động thường lớn: Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình. Các
thông tin về khách hàng nhƣ nhân thân, lai lịch và tình hình tài chính thƣờng
không đầy đủ và khó thu thập…ngân hàng phải bỏ nhiều chi phí cho công tác
thẩm định, xét duyệt khoản vay. Hơn nữa, CVTD thƣờng có quy mô nhỏ, số
lƣợng lại lớn, rời rạc, thời gian vay thƣờng không dài, ngân hàng phải mất
nhiều chi phí hơn từ khâu tiếp nhận hồ sơ, quản lý hồ sơ, theo dõi, kiểm tra
khách hàng thƣờng xuyên…
 Tiềm ẩn rủi ro cao: CVTD thì nguồn trả nợ của ngƣời đi vay phụ thuộc chủ
yếu vào thu nhập trong tƣơng lai của họ, do khách hàng là cá nhân, hộ gia
đình nguồn thu nhập của họ thƣờng chịu ảnh hƣởng bởi các biến động của
chu kì kinh tế. Hơn nữa, CVTD còn chịu một số rủi ro nhƣ tình trạng sức
khỏe, khả năng trả nợ của cá nhân và hộ gia đình. Mặt khác đối tƣợng vay là
cá nhân, hộ gia đình nên thông tin về khách hàng còn hạn hẹp nên đôi khi dễ
gặp phải rủi ro tín dụng từ tất cả các khâu nhƣ thẩm định, giải ngân cũng nhƣ
rủi ro về tài sản đảm bảo.

8


 Lãi suất thường cao và không linh hoạt: do chi phí hoạt động CVTD lớn mặt
khác mức rủi ro lại cao nên lãi suất CVTD thƣờng cao để đảm bảo lợi nhuận
cho ngân hàng. Mặt khác lãi suất CVTD không linh hoạt nhƣ các khoản tín
dụng khác một phần do thời gian vay trong CVTD thƣờng ngắn. Ngƣời dân
thƣờng ít nhạy cảm với lãi suất thị trƣờng họ chỉ để ý đến số tiền mà họ phải

trả cho ngân hàng là bao nhiêu, vì vậy, họ chấp nhận một mức lãi suất cố
định trong thời kỳ vay. Cũng chính vì thế, khi lãi suất CVTD thay đổi thƣờng
không ảnh hƣởng lớn đến số lƣợng các khoản cho vay tiêu dùng.
1.2.1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng
 Căn cứ vào mục đích cho vay.
 Cho vay tiêu dùng cƣ trú: là khoản cho vay nhằm mục đích phục vụ nhu cầu xây
dựng, mua sắm, hoặc cải tạo nhà cửa của khách hàng cá nhân và hộ gia đình.
 Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú: là khoản vay nhằm mục đích cải thiện đời sống
nhƣ mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, giải trí, du lịch…
 Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay.
 Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo: là hình thức ngân hàng cho vay trên
cơ sở có đảm bảo bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay hoặc
có sự bảo lãnh của bên thứ 3.
 Cho vay tiêu dùng không có tài tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay chỉ dựa
trên cơ sở uy tín của bản thân của khách hàng mà không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba.
 Căn cứ theo thời hạn vay.
 CVTD ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn dƣới 12 tháng.
 CVTD trung hạn: là khoản vay có thời hạn từ 12 tháng đến 5 năm.
 CVTD dài hạn: là khoản có thời hạn từ 5 năm trở lên đến tối đa 30 đến 40 năm.
 Căn cứ theo phương thức trả nợ.
 Cho vay tiêu dùng trả góp: là loại CVTD trong đó ngƣời tiêu dùng sẽ trả cả
gốc và lãi cho ngân hàng thành nhiều lần vào những kỳ hạn nhất định trong
thời hạn cho vay. Phƣơng thức này thƣờng đƣợc áp dụng cho các khoản vay

9


tiêu dùng có giá trị lớn và cho các cá nhân có thu nhập định kỳ nhỏ, không
đủ thanh toán 1 lần cho số nợ vay.

 Cho vay tiêu dùng phi trả góp: là loại CVTD trong đó tiền vay đƣợc ngƣời
tiêu dùng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thƣờng thì
CVTD phi trả góp chỉ áp dụng cho các khoản vay tiêu dùng có giá trị nhỏ và
có thời gian không dài.
 Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: là loại CVTD trong đó ngân hàng cho phép
khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát sinh loại sẽ đƣợc phép thấu chi
đựa trên tài khoản vãng lai. Trong thời hạn tín dụng đƣợc thỏa thuận trƣớc,
căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm đƣợc từng kỳ, khách hàng
đƣợc ngân hàng cho phép thực hiện việc vay nhiều hơn thu nhập một kỳ và
có thể trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn cao hơn hạn mức tín dụng đã thỏa
thuận ngay từ đầu.
 Căn cứ theo phương thức vay vốn.
 Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là phƣơng thức cho vay trong đó ngân hàng
thực hiện mua lại các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán
chịu hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng.
 Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là phƣơng thức cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, trực tiếp cho vay, trực tiếp thu nợ từ
khách hàng.
1.2.1.5. Vai trò cho vay tiêu dùng
CVTD không chỉ có vai trò quan trọng đối với ngân hàng mà với cả ngƣời tiêu
dùng thậm chí là với sự phát triển của nền kinh tế.
 Đối với người tiêu dùng
CVTD có tác dụng đặc biệt với những ngƣời có thu nhập thấp và trung bình.
CVTD giúp họ có thể thỏa mãn nhu cầu, tiện ích trƣớc khi có đủ năng lực tài chính
để chi trả. Có thể nói, bất cứ ngƣời nào đều có mong muốn đƣợc thỏa mãn nhu cầu
riêng của mình bắt đầu từ những hàng hóa tất yếu cho đến những hàng hóa xa xỉ.
Tuy nhiên không phải ai cũng có khả năng chi trả ngay lập tức cho những nhu cầu

10



đó mà họ cần thời gian tích lũy. Với CVTD, ngƣời tiêu dùng là ngƣời trực tiếp đƣợc
hƣởng nhiều lợi ích nhất ngoài việc thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng khi bản thân chƣa
đủ khả năng tài chính thì bên cạnh đó họ còn đƣợc hƣởng các tiện ích đi kèm nhƣ
tặng kèm, tƣ vấn sản phẩm từ đó đƣa ra những lựa chọn tiêu dùng thông minh nhất.
 Đối với nhà sản xuất
Hoạt động CVTD của ngân hàng làm kích thích nhu cầu tiêu dùng của khách
hàng, nâng cao mức tiêu thụ hàng hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản
xuất tiêu thụ của nhà sản xuất, góp phần làm tăng lợi nhuận, giảm lƣợng hàng tồn
kho đồng thời thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh
tranh, mở rộng sản xuất cho nhà nhà xuất.
 Đối với ngân hàng
Vai trò gián tiếp: hoạt động CVTD góp phần đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng
sản phẩm cho ngân hàng trong điều kiện kinh tế cạnh tranh khốc liệt thì việc mở
rộng phạm vi hoạt động, tăng thị phần là vô cùng quan trọng. Hơn nữa CVTD cũng
tạo điều kiện cho việc bán chéo sản phẩm tín dụng, do số lƣợng khách hàng lớn,
ngân hàng có cơ hội tiếp xúc, tạo mối quan hệ với khách hàng, tạo điều kiện cho
ngân hàng cung cấp các sản phẩm khác, gián tiếp làm tăng lợi nhuận cho các ngân
hàng thƣơng mại.
Vai trò trực tiếp: CVTD là hoạt động có quy mô khoản vay nhỏ tuy nhiên số
lƣợng khoản vay lớn. Vì thế tổng quy mô toàn lĩnh vực CVTD là lớn. Hơn nữa lãi
suất của hình thức tài trợ này tƣơng đối cao nên mang lại cho ngân hàng một tỷ suất
lợi nhuận lớn hơn các hoạt động khác. Đặc biệt các ngân hàng có quy mô nhỏ, uy
tín chƣa cao khó có thể cạnh tranh với các ngân hàng lớn về việc giành các khách
hàng lớn. Vì vậy CVTD càng có vai trò quan trọng đối với ngân hàng thƣơng mại.
 Đối với nền kinh tế:
- CVTD điều hóa vốn,thúc đẩy sản xuất và lƣu thông hàng hóa.
- Cho vay tiêu dùng là đòn bấy kinh tế để thực hiện tái sản xuất mở rộng, ứng
dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế.


11


- Mở rộng tín dụng có hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật, áp dụng
lãi suất cho vay hợp lý giúp kinh tế tăng trƣởng.
1.2.1.6. Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Không đồng ý
cho vay

Lập hồ sơ
vay và
phỏng vấn

Tái thƣơng lƣợng với KH

Phê duyệt tín

Thẩm
định

Giải ngân và thu hồi

dụng

nợ

KH
Đồng ý
cho vay
Hình 1.1: Quy trình cho vay tiêu dùng

Có 5 bƣớc cơ bản trong quy trình cho vay tiêu dùng:
- Lập hồ sơ vay và phỏng vấn khách hàng.
- Thẩm định khách hàng và thẩm định TSĐB (nếu là cho vay thế chấp).
- Phê duyêt tín dụng.
- Thƣơng lƣợng với khách hàng và điều chỉnh cho vay.
- Giải ngân và thu hồi nợ.
 Lập hồ sơ cho vay và phỏng vấn khách hàng
 Lập hồ sơ vay
Gồm có các chứng từ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu): Khi ngƣời vay đến ngân hàng thì cán bộ tín
dụng có trách nhiệm hƣớng dẫn khách hàng khai đầy đủ chi tiết nhƣ mẫu đơn quy
định. Trong đó chú ý tên, địa chỉ rõ ràng, sử dụng vốn vào việc gì? Có nguồn thu
nhập nào, TSĐB là gì, số tiền vay, phƣơng thức trả nợ.
- Các giấy tờ có liên quan đến mục đích vay, nhu cầu vay vốn (nếu có). Ví dụ hóa
đơn, giấy báo giá, dự trù chi phí… Cung cấp càng đầy đủ càng tốt. Tuy nhiên trong

12


trƣờng hợp vay sinh hoạt không thể cung cấp chứng từ thì cán bộ tín dụng hƣớng
dẫn khách hàng tự khai và thẩm định lời khai đó.
- Các giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập nhƣ giấy phép kinh doanh, giấy xác nhận
thu nhập của cơ quan sử dụng lao động, bảng lƣơng, giấy xác nhận nghề nghiệp
khác, giấy ủy nhiệm trích lƣơng hàng tháng từ ngân hàng nếu ngƣời vay là CBCNV
có tài khoản tại ngân hàng… Yếu tố này rất quan trọng trong việc trả nợ sau này,
khả năng thu nhập càng cao, tính ổn định lâu dài càng nhiều thì việc trả nợ sẽ dễ
dàng. Vì vậy nên giải thích rõ ràng để khách hàng am hiểu, không quá nặng nề mà
chỉ cung cấp chứng từ có thể linh hoạt dƣới nhiều hình thức thích hợp, gọn nhẹ.
- Hồ sơ pháp lý liên quan đến TSĐB: bao gồm
+ Bản sao giấy tờ bất động sản thế chấp.

+ Bản sao giấy tờ động sản cầm cố.
+ Bản sao giấy tờ tài sản thế chấp, cầm cố của ngƣời bảo lãnh (nếu có).
+ Các giấy tờ khác (Chứng khoán có giá, sổ tiết kiệm, tài khoản tiền gửi,…). Nếu
có điều kiện cần kiểm tra từ đầu bản chính các loại chứng từ này, nếu khách hàng
không xuất trình đƣợc thì phải tìm cách thẩm định tính trung thực, chính xác, hạn
chế các trƣờng hợp giấy tờ giả mạo, lừa đảo.
 Phỏng vấn khách hàng
Đây là bƣớc đầu khi khách hàng đặt mối quan hệ với ngân hàng, cán bộ phỏng
vấn khi tiếp nhận hồ sơ phải am tƣờng kỹ thuật nghiệp vụ của loại vay này, cách
thức phỏng vấn phải nhằm tạo mối quan hệ thiện cảm của khách hàng đối với ngân
hàng ngay từ đầu, giúp khách hàng hiểu rõ những quy định cụ thể, biết cách thức
lập hồ sơ một cách nhẹ nhàng, đơn giản.
Qua phỏng vấn trực tiếp giúp:
- Ngân hàng phát hiện khách hàng tiềm năng, có thể đến các quan hệ vay, dịch
vụ khác sau này.
- Ghi nhận nhu cầu vay vốn làm cơ sở để thƣơng lƣợng tiếp theo.
- Giúp khách hàng thấy rõ quy trình cho vay, trả nợ.
- Ghi nhận các thông tin cần thiết cho việc thẩm định thông tin, đồng thời lƣu
trữ thông tin khách hàng trong dữ liệu của ngân hàng, giúp hỗ trợ công tác thống kê,
khai thác tài liệu, dữ liệu sau này khi tiến hành lập thủ tục vay thế chấp, cầm cố...

13


- Giúp sàng lọc khách hàng ngay từ đầu, tránh lãng phí nguồn nhân lực của
ngân hàng.
- Sau cùng, ngƣời phỏng vấn phải cho khách hàng biết đƣợc khoản vay có khả
năng phê duyệt hay không, cần bổ sung thêm những chứng từ gì. Tuy nhiên cũng
cần cho khách hàng biết họ không phải là ngƣời phê duyệt cuối cùng, các chỉ tiêu cụ
thể của khoản vay còn phải qua quá trình thẩm định, phân tích bổ sung chứng từ và

phải qua HĐTD/ BTD phê duyệt chính thức.
 Thẩm định cho vay
Bao gồm 2 khâu cơ bản: Thẩm định khách hàng và thẩm định TSĐB (áp dụng
trong trƣờng hợp cho vay thế chấp)
 Thẩm định khách hàng
Là khâu quyết định cho vay hay không hoặc cho vay đến mức độ nào. Thẩm
định khách hàng dựa vào 2 yếu tố cơ bản là thẩm định tình hình tài chính khách
hàng (bao gồm cả tƣ cách, uy tín của khách hàng) và tình hình TSĐB. Khi thẩm
định tài chính cần đánh giá cả thu nhập hiện tại và dự kiến trong tƣơng lai, uy tín trả
nợ trƣớc khi vay và khả năng trả nợ sau này, tình hình công nợ bên ngoài cũng nhƣ
tại các TCTD khác.
 Khách hàng đủ điều kiện về tài chính: Một khách hàng đủ điều kiện về tài
chính là khách hàng có đủ khả năng trả nợ (vốn + lãi) đúng hạn mà không
gặp phải bất kỳ một khó khăn nào. Vì vậy cán bộ thẩm định phải đánh giá
đúng, tính toán đúng đƣợc tổng thu nhập hiện tại, dự báo đƣợc cả thu nhập
trong tƣơng lai, xác định tổng chi phí cho sinh hoạt và chi phí khác.
Tổng thu nhập bao gồm thu nhập bằng tiền ổn định hàng tháng. Thông thƣờng
khách hàng có 2 nguồn thu nhập: thu nhập thƣờng xuyên và thu nhập không thƣờng
xuyên. Thu nhập thƣờng xuyên là thu nhập từ các nguồn ổn định nhƣ lƣơng,
thƣởng, cổ tức, cho thuê nhà, xe, kinh doanh… Thu nhập không thƣờng xuyên là
thu nhập phát sinh không theo định kỳ nhƣ tiền hoa hồng, tiền làm ngoài giờ, tăng
ca, bán nhà…
Tổng thu nhập đƣợc tính theo công thức:

14


×