Bài 1. Có số liệu trong bảng sau:
Năng suất lao động
Lúa mỳ ( W )
Vải ( C )
US
6
4
UK
1
5
Phân tích cơ sở, mô hình và lợi ích MD của 2 QG khi có MD tự do xảy ra.
*Cơ sở MD : lợi thế tuyệt đối.
* Mô hình MD ở 2 QG là:
US xuất W nhập C
UK xuất C nhập W
* Lợi ích MD ở mỗi QG:
- Ở US:
Khi chưa MD: 6W = 4C
Khi MD tự do: 6W > 4C
(1)
- Ở UK:
Khi chưa MD: 1W = 5C
Khi MD tự do: 1W < 5C
(2)
Từ (1) và (2) ta có: 4C < 6W < 30C ( khung tỷ lệ trao đổi )
Giả sử ta lấy: 6W = 18C, khi đó lợi ích mỗi QG sẽ là:
- US lợi 14C và tiết kiệm được 3,5h
- UK lợi 12C và tiết kiệm được 2,4h
Bài 2+3. Có số liệu trong bảng sau:
Năng suất lao động
Lúa mỳ ( W )
Vải ( C )
a. Phân tích cơ sở, mô hình và lợi ích MD của 2 QG
* Cơ sở MD: lợi thế so sánh. Vì:
PW
4
÷ = => US có lợi thế so sánh về W
PC US 6
PW
÷ = 2 => UK có lợi thế so sánh về C
PC UK
US
6
4
UK
1
2
* Mô hình MD ở 2 QG là:
US xuất W nhập C
UK xuất C nhập W
* Lợi ích MD ở mỗi QG:
- Ở US:
Khi chưa MD: 6W = 4C
Khi MD tự do: 6W > 4C
(1)
- Ở UK:
Khi chưa MD: 1W = 2C
Khi MD tự do: 1W < 2C
(2)
Từ (1) và (2) ta có: 4C < 6W < 12C ( khung tỷ lệ trao đổi )
Giả sử ta lấy: 6W = 6C, khi đó lợi ích mỗi QG sẽ là:
- US lợi 2C và tiết kiệm được 1,5h
- UK lợi 6C và tiết kiệm được 3h
b. MD có xảy ra không nếu tỷ lệ trao đổi là 6W = 18C ? Tại sao? Nếu không thì QG nào không đồng ý giao thương ?
Theo phần (a), ta có khung tỷ lệ trao đổi 6W ∈ ( 4C, 12C ). Vậy 6W = 18C ngoài khung trên, khi đó MD không xảy ra.
Trong trường hợp này thì UK là nước không đồng ý giao thương. Vì theo tỷ lệ 6W = 18C thì:
- US sẽ lợi được 14C thay vì chỉ lợi 2C như ở phần (a)
- UK sẽ thiệt mất 6C thay vì được lợi 6C như ở phần (a)
c. Ở tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích MD ở 2 QG là bằng nhau?
Ta gọi tỷ lệ trao đổi cần tìm có dạng: 6W = x ( C ). Khi đó, lợi ích MD của 2 QG là:
- US lợi: x – 4 ( C )
- UK lợi: 12 – x ( C )
Giải hệ trên, ta được: x = 8C. Vậy với tỷ lệ trao đổi: 6W = 8C thì lợi ích MD ở 2 QG là ngang bằng
d.Giả sử 1h lao động ở US được trả 6USD ; 1h lao động ở UK được trả 1GBP. Xác định khung tỷ giá hối đoái giữa 2
đồng tiền để MD xảy ra.
Theo đề ra, ta lập được bảng tính giá cả lao động ở 2 QG:
Giá cả lao động
1W
1C
US ( USD )
1
1,5
UK ( GBP )
1
0,5
Ta biết, để US xuất W sang UK thì : ( PW ) US < ( PW ) UK ⇔ 1USD < 1GBP
Và,
để UK xuất C sang US thì : ( PC ) UK < ( PC ) US ⇔ 0,5GBP < 1,5USD
(3)
(4)
Từ (3) và (4) ta được khung tỷ giá hối đoái giữa 2 QG: 1USD < 1GBP < 3USD
Bài 4.
Năng suất lao động
Lúa mỳ ( W )
Vải ( C )
US
6
4
UK
1
2
a. Tính chi phí cơ hội ở các quốc gia ở mỗi sản phẩm
PW
4 PC
6
÷ = ;
÷ = => US có lợi thế so sánh về W
PC US 6 PW US 4
- Ở US:
PW
PC
1
÷ = 2;
÷ = => UK có lợi thế so sánh về C
PC UK
PW UK 2
- Ở UK:
Vậy mô hình MD ở 2 QG sẽ là:
US xuất W nhập C
UK xuất C nhập W
b. Giả sử trong điều kiện sử dụng hết tài nguyên và với kỹ thuật đã cho là tốt nhất, 1 năm US sx được 180W hoặc
120C; UK sản xuất được 60 W hoặc 120C. Bằng đồ thị hãy phân tích lợi ích MD của 2 QG nếu biết rằng khi chưa có
MD xảy ra, các điểm tự cung tự cấp của 2 QG lần lượt là A ( 90W, 60C ) và A’ ( 40W, 40C ).
*Theo đề ra, ta vẽ được đồ thi phân tích lợi ích MD của 2 QG:
Với B, B’ là điểm SX mới hay chuyên môn hóa hoàn toàn của 2 QG
Ta có, khung tỷ lệ trao đổi:
P
4 PW
<
< 2 . Giả sử ta chọn : W = 1 ⇔ PW = PC
6 PC
PC
Giả sử ta lấy : PW = PC = 70 hay 70W = 70C. Khi đó:
*Lợi ích MD giữa 2 QG:
US lợi : E – A = ( 20X, 10Y )
UK lợi: E’ – A’ = ( 30X, 10Y )
Như vậy sau khi MD xảy ra cả 2 QG đều có lợi
Bài 5. Bằng đồ thị, phân tích lợi ích MD của 2 QG với CP cơ hội tăng nếu biết rằng khi chưa có MD xảy ra; Giá cả SP
so sánh cân bằng nội địa của 2 QG lần lượt là:
PA =
PX 1
P
= ; PA ' = X = 4
PY 4
PY
Cho biết các điểm tự cung tự cấp của 2 QG lần lượt là A ( 50X, 60Y ); A’ ( 80X, 40Y ) và các điểm chuyên
môn hóa của 2 QG lần lượt có tọa độ là B ( 130X, 20Y ) ; B’ ( 40X, 120Y ).
- Vì PA =
1
≠ PA ' = 4 => MD xảy ra
4
PX PX
÷ < ÷
PY I PY II
- Và PA < PA ' ⇔
QG I có lợi thế so sánh về X
QG II có lợi thế so sánh về Y
- Ta có mô hình MD:
QG I xuất X nhập Y
QG II xuất Y nhập X
- Lợi ích của 2 QG khi MD tự do:
Ta có khung tỷ lệ trao đổi:
1 PX
P
<
< 4 . Giả sử ta lấy : X = 1 ⇔ PX = PY
4 PY
PY
Giả sử ta chọn: PX = PY = 60 . Khi đó:
QG I xuất BC = QG II nhập C’E’
QG II xuất B’C’ = QG I nhập CE
=> Tiêu dùng đạt tới những điểm E và E’ thuộc các đường bàng quan 2 và 2’. Tức tiêu dùng đã đạt đến những đường
bàng quan mới, cao hơn; chứng tỏ có lợi ích MD. Cụ thể:
QG I lợi : E – A = ( 20X, 20Y )
QG II lợi : E’ – A’ = ( 20X, 20Y )
Bài 6.
Chi phí SX
Quốc gia I
Sản phẩm
Quốc gia II
K
L
K
L
X
1
4
2
2
Y
2
2
4
1
PK / PL
2
Xác định mô hình MD ở 2 QG và biểu thị lợi thế so sánh của 2 QG trên cùng 1 đồ thị
*Sự thâm dụng yếu tố SX ở mỗi quốc gia
1 K
K
÷ = ; ÷ = 1
L X 4 L Y
- Ở quốc gia I :
K
K
÷ = 1; ÷ = 4
L X
L Y
- Ở quốc gia II :
K
K
÷ < ÷ ở cả 2 quốc gia. Khi đó:
L X L Y
Ta thấy :
X là Sp thâm dụng lao động và Y là Sp thâm dụng tư bản
4/3
*Yếu tố dư thừa:
PK PK
÷ > ÷ nên
PL I PL II
Vì:
Quốc gia I thừa LĐ, khan hiếm TB
Quốc gia II thừa TB, khan hiếm LĐ
*Theo lý thuyết H – O , mô hình MD của 2 QG sẽ là:
Quốc gia I : Xuất X , nhập Y
Quốc gia II: Xuất Y, nhập X
* Phân tích lợi ích MD của 2 Quốc gia trên biểu đồ
Sau khi MD xảy ra, vì chuyên môn hóa không hoàn toàn nên sản xuất của 2 QG đạt tới các điểm B và B’.
Hai quốc gia sẽ trao đổi theo tỷ lệ: PA <
PX
< PA ' và MD là cân đối:
PY
QG I xuất BC = QG II nhập C’E’
QG II xuất B’C’ = QG I nhập CE
Tiêu dùng đạt đến mức mới E = Ẻ’ và thuộc đường bàng quan II ; so với đường bàng quan I thì cả 2 QG đều
có lợi.
Bài 7. Cho hàm cầu và hàm cung về Sp X của 1 QG có dạng như sau:
QDX = −20 PX + 90; QSX = 10 PX
Trong đó QDX , QSX là số lượng Sp X tính bằng đơn vị; PX là giá cả Sp X tính bằng USD. Giả thiết quốc gia này là
nước nhỏ và giá thế giới là PW = PX = 1(USD )
a. Hãy phân tích thị trường Sp X khi có MD tự do
*Khi chưa có MD:
- Giá cả cân bằng: QDX = QSX ⇔ −20 PX + 90 = 10 PX ⇔ PX = 3(USD )
- Sản lượng cân bằng: QDX = QSX = 30 X
*Khi có MD tự do:
PX = 1(USD) ( theo giá thế giới )
Tiêu dùng: 70X ( tăng 40X)
Sản xuất : 10X ( giảm 20X)
Nhập khẩu: 60X ( tăng 60X )
b. Để bảo hộ SX trong nước, chính phủ đánh thuế quan = 100% lên giá trị Sp X nhập khẩu. Hãy phân tích cân bằng
cục bộ sự tác động của Thuế quan này.
*Khi chính phủ đánh thuế quan = 100% lên Sp X :
Px = 2 ( USD )
Tiêu dùng: 50X ( giảm 20X )
Sản xuất : 20X ( tăng 10X )
Nhập khẩu: 30X ( giảm 30X )
* Theo đề ra, ta vẽ được biểu đồ phân tích sự tác động của thuế quan trên.
- Số dư người tiêu dùng giảm : a + b + c + d = 60 USD . Trong đó: a = 15 USD; b = 5 USD; c = 30 USD; d = 10 USD.
- Số dư người sản xuất tăng:
a = 15 USD
- Ngân sách chính phủ tăng :
c = 30 USD
- Thiệt hại ròng: b + d = 15 USD
Bài 8. Tính tỷ lệ bảo hộ thực sự của Nhà SX khi tạo ra Sp A nếu biết rằng giá trị Sp này là 200 USD, trong đó giá trị
nguyên liệu nhập là 50 USD, thuế quan danh nghĩa 10%, thuế quan đánh trên nguyên liệu nhập là 5%.
Ta có công thức tính tỷ lệ bảo hộ thực sự ( ERP ) :
g=
t − aiti 0,1 − 0, 25 × 0, 05
=
= 0,1167 = 11, 67%
1 − ai
1 − 0, 25
Với t: thuế quan danh nghĩa
ti : thuế quan đánh trên nguyên liệu nhập
ai : tỷ lệ nhập nguyên liệu , trong bài này ai =
50USD
200USD
Bài 9. bỏ qua, anh Lê bảo thế ( ai thắc mắc thì cứ gặp anh ấy ^_^!)
Bài 10. Có số liệu trong bảng sau đây.
Quốc gia
PX ($)
A
16
B
12
C
10
a. Nếu quốc gia A đánh Thuế quan 100% không phân biệt lên giá trị sản phẩm X nhập khẩu, thì trong trường hợp này
quốc gia A nhập khẩu sản phẩm X hay tự sản xuất ? Sau đó, nếu quốc gia A liên kết với quốc gia B trong 1 Liên hiệp
quan thuế thì LHQT tạo thành là loại gì ? Vì sao ?
Theo đề ra, ta lập được bảng sau:
Quốc gia
PX ($)
A
16
B
12
C
10
t = 100%
Qg A liên kết Qg B
16
16
24
12
20
20
Từ bảng trên, ta thấy:
- Nếu Qg A đánh thuế 100% lên 2 Qg B và C thì:
Giá X ở Qg A là nhỏ nhất ( PX ) = 12(USD) => khi đó Qg A thay vì nhập khẩu sẽ tự sản xuất X
- Nếu Qg A liên kết Qg B thì :
LHQT được tạo thành là LHQT tạo lập Mậu dịch ( MD ) vì nó đã chuyển SX từ 1 nước thành viên có CPSX
cao ( Qg A ) xuống 1 nước thành viên khác có chi phí thấp hơn ( Qg B ).
b. Đổi mức thuế quan 50%.
Quốc gia
PX ($)
A
16
B
12
C
10
t = 50%
Qg A liên kết Qg B
16
16
18
12
15
15
- Nếu Qg A đánh thuế 50% lên 2 Qg B và C thì :
Giá X ở Qg C là nhỏ nhất ( PX ) = 15(USD) => khi đó Qg A sẽ nhập khẩu X từ Qg C
- Nếu Qg A liên kết Qg B thì :
LHQT được tạo thành là LHQT chuyển hướng MD vì nó đã chuyển SX từ 1 nước không là thành viên có
CPSX thấp hơn ( Qg C ) sang 1 nước thành viên có chi phí cao hơn ( Qg B ).