Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU kết QUẢ sản XUẤT KINH DOANH, TÌNH HÌNH tài CHÍNH của CÔNG TY TNHH – MTV vận tải BIỂN NAM TRIỆU năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.36 KB, 53 trang )

Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
CHNG I. TèM HIU CHUNG V CễNG TY
I. Giới thiệu chung về công ty.
1) Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
- Tên đầy đủ

: Công ty TNHH một thành viên Vận tải biển Nam Triệu

- Tên giao dịch quốc tế : Nam Trieu Shipping Company Limited
- Tên gọi tắt

: NASICOSHIP

- Địa chỉ

: Km 90+300 Đờng 5 mới Hùng Vơng-HB-HP

- Hình thức sở hữu vốn : Nhà nớc
- Điện thoại

: 0313.745749

- Fax

: 0313.745749

- Email

:

Công ty TNHH MTV Vận tải biển Nam Triệu đợc thành lập theo


quyết định 287/TCCB-LĐ ngày 30/4/1994 của Cục trởng cục Hàng hải Việt
Nam. Trong quá trình hoạt động và trởng thành, Công ty mang nhiều tên
gọi khác nhau phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh từng thời kỳ:
- Xí nghiệp Dịch vụ vận tải năm 1994
- Xí nghiệp Vận tải biển Nam Triệu năm 2001
- Công ty Vận tải biển Nam Triệu năm 2003
- Công ty TNHH MTV Vận tải biển Nam Triệu năm 2007
Ngày 28/12/2007, Công ty đã đợc chuyển đổi hình thức kinh doanh phụ
thuộc sang hình thức kinh doanh độc lập với tên gọi Công ty TNHH một thành
viên Vận tải biển Nam Triệu, đánh dấu một bớc ngoặt trong quá trình hình
thành và phát triển của mình. Công ty TNHH MTV Vận tải biển Nam Triệu
là một trong những đơn vị hàng đầu của Tổng Công ty Công nghiệp tàu
thuỷ Nam Triệu, thuộc tập đoàn kinh tế Vinashin.
Nắm bắt cơ hội đó, Công ty TNHH MTV Vận tải biển Nam Triệu đã
ra đời và phát triển ngày càng lớn mạnh. Điều này thể hiện qua các ngành
nghề kinh doanh của Công ty, thời kỳ ban đầu mới chỉ là cung cấp các dịch
vụ nhỏ lẻ hàng hải: thu gom phế liệu, phá dỡ tàu cũ, sửa chữa công nghiệp;
cho đến nay hoạt động kinh doanh của Công ty đã mở rộng ra 11 loại hình
Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
kinh doanh. Không chỉ mở rộng hoạt động trong lĩnh vực hàng hải: vận tải
đa phơng thức, dịch vụ Fowarding, mua bán vật t, đào tạo thuyền viên, dịch
vụ văn phòng, khách sạn, mà Công ty còn mở rộng sang cả lĩnh vực đầu t
xây dựng và dân dụng. Thêm vào đó là tầm vĩ mô của các dự án mà Công ty
thực hiện triển khai, không chỉ ở mặt quy mô mà cả tính chất yêu cầu kỹ
thuật chuyên môn cao của các dự án.

Mời lăm năm hình thành, phát triển, và chỉ thực sự tham gia kinh
doanh vận tải biển từ 2004, so với các Công ty vận tải khác nh Vinaship,
Falcon, Vietfrach, Vosa, Nasicoship còn rất non trẻ. Song Nasicoship luôn
khẳng định đợc thơng hiệu của mình, tốc độ tăng trởng hàng năm của Công
ty. Với tinh thần tự lực, học hỏi không ngừng, áp dụng triệt để công nghệ
hiện đại vào quản lý, đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ tuổi, hiểu biết, tinh thần
học hỏi đoàn kết tập thể cao, tác phong làm việc công nghiệp, Công ty luôn
tạo ra các bớc đột phá, nhảy vọt, đạt đợc những thành tựu đáng kể.
Trong quan hệ với khách hàng, Công ty luôn nêu cao ph ơng châm:
dịch vụ tốt nhất, cung cấp nhanh nhất, quan hệ giữa Công ty và khách
hàng là quan hệ hợp tác cùng phát triển, cùng chia sẻ các khó khăn. Lắng
nghe, tiếp thu các ý kiến từ khách hàng, Công ty không ngừng ngày một
nâng cao chất lợng dịch vụ của mình, đợc nhiều khách hàng biết đến.
Trong quan hệ với đối tác, Công ty chủ trơng hợp tác phát triển cùng
có lợi. Công ty luôn duy trì mối quan hệ tốt đẹp, chia sẻ kiến thức, kinh
nghiệm với các công ty trong nớc và quốc tế, đồng thời không ngừng mở
rộng quan hệ hợp tác với các công ty, tổ chức, tập đoàn nớc ngoài.
Coi trọng con ngời là yếu tố hàng đầu, chìa khoá của mọi thành công,
Công ty TNHH MTV Vận tải biển Nam Triệu luôn chú trọng vào công tác
đào tạo con ngời cả về năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức. Đối với
cán bộ nhân viên trẻ tuổi Công ty luôn tạo ra nhiều cơ hội để ng ời lao động
tự khẳng định năng lực, và chuyên môn cá nhân. Với phơng châm đi sâu, đi
sát, Công ty có chính sách quan tâm tận tình tới từng ngời lao động, không
ngừng chăm lo cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ nhân viên
Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip

để họ thấy rằng Vận tải biển Nam Triệu thực sự là mái nhà thứ hai của
mình.
2. Lĩnh vực kinh doanh, hoạt động của Công ty
- Vận tải biển các tuyến trong nớc và quốc tế. Đại lý hàng hải.
- Kinh doanh thiết bị, vật t, phụ tùng, phụ kiện phục vụ ngành công nghiệp
tàu thuỷ và dân dụng.
- Cung ứng dịch vụ tàu biển trong nớc và quốc tế các loại vật t, nhiên liệu,
phụ tùng thay thế phục vụ yêu cầu hoạt động của phơng tiện và hàng hoá,
phục vụ nhu cầu sinh hoạt của thuyền viên.
- Dịch vụ hàng hải: Đại lý vận tải đờng biển, dịch vụ môi giới hàng hải,
dịch vụ cung ứng tàu biển, dịch vụ kiểm đếm hàng hoá tại cảng biển, ký gửi
hàng hoá, dịch vụ giao nhận hàng hoá đa phơng thức.
- Vận tải thủy, bộ và các dịch vụ liên quan đến vận tải thuỷ bộ.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu và cung ứng: máy móc, thiết bị , phụ tùng,
phụ kiện vật t, nguyên liệu phục vụ ngành công nghiệp tàu thuỷ và các
ngành sản xuất khác phục vụ dân sinh.
- Dịch vụ văn phòng, khách sạn và du lịch, đại lý bán vé máy bay.
- Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng, công trình giao thông
đờng, công trình cấp thoát nớc, thuỷ lợi, công trình điện.
- Dịch vụ bến bãi Container, kho cảng.
- Đào tạo và cung ứng thuyền viên.
3. iu l cụng ty
(Kốm theo ti liu)

Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip

II. Điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật, lao động.
1) Những ti sản hiện có của doanh nghiệp
* Hiện nay Công ty đợc giao quản lý khai thác đội tàu gồm:
- 03 tàu hàng rời: tàu Nasico Star với trọng tải 4.103 DWT, tàu Nasico Lion
và Nasico Eagle với trọng tải mỗi tàu là 6.800 DWT chuyên tuyến trong n ớc, Đông Nam á và Trung Quốc .
- 01 tàu Container 400 Teus chuyên tuyến Hải Phòng - Sài Gòn.
* Và các Dự án đầu t đã và đang triển khai:
- Dự án xây dựng văn phòng cho thuê 11 tầng với tổng mức đầu t là 72 tỷ đồng.
- Dự án đóng mới 02 tàu Container 260 Teus tổng mức đầu t 305 tỷ đồng.
- Dự án đóng mới 02 tàu Container 700 Teus và 2000 vỏ Container với tổng mức
đầu t hơn 586 tỷ đồng.
- Dự án đóng mới 01 tàu hàng 12.500 DWT có tổng mức đầu t hơn 223 tỷ đồng.
- Dự án đóng mới 02 tàu 6.800 DWT tổng mức đầu t hơn 313 tỷ đồng.
- Dự án xây dựng Cầu cảng Đình Vũ với tổng mức đầu t giai đoạn I lên đến hơn
1.400 tỷ đồng.
- Dự án đầu t mua mới 02 tàu Container 700 Teus với tổng mức đầu t
- Công ty đang lập kế hoạch phát triển đội tàu đến năm 2010 với tổng trọng tải
100.000 DWT, bao gồm: tàu chở hàng khô, tàu chở Container, tàu khách, tàu
chở dầu, tàu chở khí hoá lỏng...
2) Lao động
- Tổng số lao động của Công ty hiện nay là 229 ngời, trình độ đại học
chiếm 78%. Số cán bộ nhân viên dới 35 tuổi chiếm 89%.
+ Số lao động trực tiếp: 136 ngời
+ Số lao động gián tiếp: 93 ngời
+ Trình độ lao động:

Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2



Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip

1
2
1
6
1
10
38
25
7
132
6
229

1
2
1
5
1
10
33
15
5
120

Không
bng cp


Dy ngh

T
1
Giám c
2
Phó giám c
3
K toán trng
4
K toán viên
5
Th qu
6
Trng phòng
7
Nhân viên văn phòng
8
Nhân viên kỹ thuật
9
Thanh tra
10 Thuyền viên
11 Bảo vệ
Tng cng

s

Trung cp

Chc Nng


i hc

T

TRìNH Độ CÔNG NHÂN

Tng

Cao ng

S

1
4
5
2
12

1
2

3
2

4

3. Tình hình vốn của doanh nghiệp
- Tổng vốn của công ty năm 2010: 1.114.725.603.060 (đồng) trong đó :
+ VCĐ là : 621.210.375.868 (đồng)

+ VLĐ là : 493.515.227.192 (đồng)
- Vốn chủ sở hữu: 115.285.529.452 (đồng)
- Vốn nợ : 1.601.262.252.193 (đồng)
III. Tổ chức quản lí công ty
1) Sơ đồ tổ chức công ty

2) Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
a. Phòng Tài chính Kế toán
- Quản lý tài chính, bảo toàn và phát triển nguồn vốn của Công ty
- Hớng dẫn, theo dõi, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các quy định Nhà n ớc về việc thực hiện chế độ tài chính, kế toán
Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
- Báo cáo, tổng hợp, phân tích kết quả tài chính
b. Phòng Tổ chức Tiền lơng
- Tham mu và thực hiện các chế độ tiền lơng và các chế độ chính sách đối
với ngời lao động
- Quản lý nguồn nhân sự trong công ty
c. Phòng Container
- Kinh doanh vận tải Container
- Khai thác, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải tàu Container
- Kinh doanh bãi Container, kho CFS
d. Phòng Kế hoạch - Khai thác
Phòng khai thác là phòng nghiệp vụ tham mu cho Giám đốc Công ty quản lý,
chỉ đạo sản xuất kinh doanh theo các chức năng nhiệm vụ đã đăng ký kinh
doanh một cách có hiệu quả.
1- Xây dựng kế hoạch sản xuất khai thác đội tàu theo từng tháng, quý. Thống

kê báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch.
2- Khai thác nguồn hàng, tham mu cho lãnh đạo ký kết hợp đồng và tổ chức
thực hiện các hợp đồng đã ký.
3- Tổ chức và điều hành mọi hoạt động khai thác đội tàu, chỉ đạo đôn đốc công
tác vận tải theo các hợp đồng đã ký. Thờng xuyên đánh giá phân tích tình hình
sản xuất kinh doanh thực tế của từng bộ phận để có định hớng điều hành quản
lý sản xuất kinh doanh hiệu quả.
4- Kết hợp với phòng Tài chính kế toán theo dõi chặt chẽ các khoản thu cớc phí vận
tải.
5- Quan hệ với các chủ tàu, chủ hàng, đại lý....trong nớc và ngoài nớc để khai
thác các nguồn hàng, ký kết hợp đồng và thực hiện giữa các hợp đồng đã ký.
6- Tham gia tổ chức, thực hiện đánh giá chất lợng sỹ quan thuyền viên và việc
sử dụng sỹ quan thuyền viên.
7- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về việc liên quan đến phòng.
e. Phòng Kỹ thuật- Vật t
Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
- Triển khai đóng mới các dự án (Dự án tàu 6800 DWT, dựa án 02 tàu 260
TEU
- Quản lý và khai thác đội tàu (tàu Nasico Blue, Nasico Navigator, Nasico
Star, Nasico Lion).
- Quản lý chất lợng và tính năng kỹ thuật của trang thiết bị máy móc trên tàu.
Theo dõi hớng dẫn sử dụng bảo quản bảo dỡng thiết bị máy móc theo đúng quy
trình quy phạm kỹ thuật.
- Theo dõi định mức tiêu hao nhiên liệu dầu nhờn, phụ tùng vật t, thờng xuyên
điều chỉnh cho phù hợp với thực tế sử dụng. Tính toán đa ra định mức tiêu hao

nhiên liệu dầu nhờn một cách tối u nhất.
- Tìm hiểu thị trờng, chọn nhà cung ứng có lợi nhất đối với Công ty. Tham mu
cho Giám đốc ký hợp đồng với nhà cung ứng vật t cấp I có uy tín trên thị trờng
quốc tế.
- Triển khai mua và cấp phát vật t, nguyên nhiên vật liệu phục vụ kịp thời yêu
cầu sx.
f. Văn phòng Công ty
- Tham mu cho giám đốc và quản lỹ giám sát việc sử dụng thiết bị và TSCĐ
tại trụ sở làm việc của Công ty.
- Tham mu cho Giám đốc và quản lý hiệu quả công tác cho thuê văn phòng,
tạo mọi điều kiện thuận lợi tiện nghi cho kinh doanh, đồng thời đảm bảo an
toàn, trật tự trong Công ty.
- Quản lý nhà ăn, phục vụ ăn ca cho CBCNV và khách, đảm bảo an toàn vệ
sinh theo đúng chất lợng của Công ty, tổ chức công tác lễ tân phục vụ tạ các
buổi họp
- Quản trị công tác văn phòng, lu trữ phát hành văn bản, lu trữ giấy tờ, quản
lý điều động xe.
g. Phòng Thuyền viên
- Tham mu cho Giám đốc công tác tuyển dụng, tiếp nhận, điều chuyển
thuyền viên, công tác khen thởng kỷ luật thuyền viên

Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
- Tham mu cho giám đốc và thực hiện công tác đào tạo, phát triển thuyền
viên, giải quyết chế độ chính sách đối với thuyền viên.
- Quản lý hồ sơ, hợp đồng lao động thuyền viên, sỹ quan, lu trữ hồ sơ,

chứng chỉ, bằng cấp thuyền viên.
- Theo dõi thời hạn chứng chỉ, bằng cấp, hộ chiếu và gia hạn giấy tờ, bằng
cấp cho thuyền viên.
h. Phòng An toàn pháp chế
- Tham mu Giám đốc về công tác an toàn hàng hải và pháp chế của Công ty.
- Xây dựng và triển khai thực hiện các quy định về an toàn, thụ lý các vấn
đề phát sinh liên quan đến an toàn hàng hải theo đúng quy định của các văn
bản pháp luật.
i. Phòng Kế hoạch Đầu t
- Tham mu kế hoạch đầu t phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh của
Công ty.
- Triển khai thủ tục để thực hiện các dự án đầu t.
k. Đội Xây dựng
- Tham mu Giám đốc các phơng án thi công các công trình đợc giao và thự
hiện thi công xây dựng nhằm đảm bảo đạt hiệu quả cao.
- Tham mu Giám đốc ký kết Hợp đồng xây dựng với các đối tác và thực hiện
nội dung hợp đồng.

Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
3) cơ cấu tổ chức b mỏy k toỏn cụng ty
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng

KT VN BNG
TIN V XDCB


Thủ quỹ

Kế toán
thanh toán

Kế toán
tiêu thụ

kế toán
vật liệu

Kế toán
lương

kế toán tổng hợp

: Mối quan hệ chỉ đạo
: Mối quan hệ phối hợp công tác và hỗ trợ nghiệp vụ
b)

Nội dung công việc của từng ngời:

- Một kế toán trởng:
+ Phụ trách chung chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về mọi mặt hoạt động của
phòng kế toán cũng nh của công ty có liên quan đến công tác tài chính kế toán
+ Tổ chức công tác kế toán cho phù hợp và thống kê cho phù hợp với chế độ
quản lý tài chính. Kiểm tra tính pháp lý của các loại hợp đồng, trực tiếp kiểm
tra, giám sát công việc của cán bộ nhân viên thống kê - kế toán trong công ty.
+ Hớng dẫn bồi dỡng nghiệp vụ cho kế toán viên

+Thu thập xử lý, ghi chép về quá trình hạch toán kế toán tổng hợp, lập báo cáo
tài chính
+ Lập các báo cáo nhanh, định kỳ theo chế độ báo cáo của Nhà nớc và yêu cầu
của cơ quan quản lý Nhà nớc.
+ Ký hoá đơn bán hàng.
+ Kiểm kê và tính khấu hao tài sản cố định.
Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
- Một thủ quỹ:
+Chịu trách nhiệm bảo quản và lu giữ tiền mặt, ghi sổ các phiếu thu, chi.
+Thực hiện việc kiểm tra đột xuất hoặc kiểm tra định kỳ theo quy định.
+ Quản lý hồ sơ gốc của tài sản thế chấp, bảo quản các giấy tờ có giá trị
+ Thu chi tiền đúng chứng từ kế toán.
+ Nộp và lĩnh tiền ngân hàng.
+Hàng ngày cập nhật sổ quỹ.
+ Kiểm quỹ hàng ngày.
+ Sắp xếp lu trữ hồ sơ chứng từ thu chi và các tài liệu liên quan.
- Một kế toán thanh toán: Là ngời viết phiếu chi tiền, thực hiện giao dịch với
Ngân hàng.
+ Kiểm tra, kiểm soát các chứng từ thanh toán, lập chứng từ thanh toán trình kế
toán trởng, Giám đốc ký duyệt
+ Lập các hồ sơ vay vốn lu động, đầu t dài hạn ngân hàng
+ Theo dõi chi tiết tài khoản tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
+Theo dõi các khoản vay, lập kế hoạch trả nợ vay hàng tháng báo cáo kế toán
trởng.
+Theo dõi các khoản tạm ứng, công nợ phải thu phải trả khác

+ Lập các nhật ký tiền mặt, tiền gửi, tạm ứng, phải thu phải trả khác.
- Một kế toán tiêu thụ: Là ngời có trách nhiệm viết các hóa đơn bán hàng và kê
khai thuế Giá trị gia tăng đầu vào.
+Kiểm tra số sản phẩm và lập phiếu nhập kho, xuất kho, kể cả sản phẩm chính,
phế phẩm cho từng chủng loại và phẩm cấp của sản phẩm.
+ Nhập các chứng từ kế toán, phiếu nhập xuất, hoá đơn bán hàng
+ Theo dõi thành phẩm tồn kho.
+Hàng tháng đối chiếu kiểm tra hàng tồn kho.
+ Tính toán theo dõi chi tiết thanh toán công nợ từng khách hàng.
+ Lập các nhật ký kế toán về thành phẩm, công nợ với khách hàng.
- Một kế toán vật liệu:
Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
+Cập nhật các chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu chính, phụ, phế liệu,
bao bì, phụ tùng, vật liệu XDCB, công cụ dụng cụ
+ Theo dõi tồn kho của nguyên vật liệu chính, phụ, phế liệu, bao bì, phụ
tùng, vật liệu XDCB, công cụ dụng cụ.
+ Hàng tháng đối chiếu, kiểm tra hàng tồn kho
+ Lập nhật ký kế toán về nguyên vật liệu chính, phụ, phế liệu và bao bì.
+ Theo dõi sử dụng công cụ, dụng cụ, khuôn mẫu
- Một kế toán lơng:
+Lập bảng thanh toán lơng hàng tháng.
+ Lập nhật ký tiền lơng.
- K toỏn vn bng v XDCB:
+ Theo dừi phn ỏnh chớnh xỏc, y kp thi s liu cú tỡnh hỡnh bin ng
qu tin mt tin gi ngõn hng.

+ Phn ỏnh chớnh xỏc chi phớ sa cha khỏc cú liờn quan n cụng tỏc XDCB,
lp bỏo cỏo ti chớnh ca cụng ty.
- Một kế toán Tổng hợp: Cuối tháng tổng hợp số liệu để báo cáo cho Ban lãnh
đạo của Công ty.
c) Hỡnh thc t chc s k toỏn.

Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Chøng tõ kÕ to¸n

Sổ nhật kí chung

Sæ, thÎ kÕ to¸n
chi tiÕt

Sæ c¸i

B¶ng tæng hîp
chi tiÕt

Sổ nhật kí
đặc biệt

Bảng cân đối
sè ph¸t sinh


B¸o c¸o tµi chÝnh

Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
IV. Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển trong tương
lai của doanh nghiệp.
1. Thuận lợi
- Trong năm 2010, tuy có sự biến động lớn của tập toàn CNTT Việt Nam
nhưng công ty TNHH – MTV vận tải biển Nam Triệu vẫn nhận được sự
quan tâm rất lớn của Tập đoàn và Tổng công ty, bên cạnh các nguồn lực
sẵn có, Công ty vẫn tiếp tục triển khai hoàn thiện các dự án đóng mới 02
tàu 6.800 DWT và 02 tàu 260 TEU.
Sinh Viên: Phạm Thị Phương
Lớp
: QKT48 – ĐH2


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
- Từ phía lãnh đạo công ty đã có sự nhìn nhận đánh giá toàn diện các vấn
đề, từ đó có hoạch định đầu tư kinh doanh rất cụ thể, từ việc đưa 02 tàu
6.800 DWT và khai thác cũng như chủ động thuê tàu Nasico Blue từ Tổng
công ty CCTT Nam Triệu về để khai thác thay thế tàu Nasico Navigator lên
đà sửa chữa định kì.
- Song song với việc mở rộng sản xuất trong năm qua Công ty đã thực hiện
kiện toàn các vị chí lành đạo chủ chốt, các nội quy quy chế cũng như các
quy trình quản lí được rà soát xây dựng bổ xung hoàn chỉnh lại tạo dựng
một quy trình điều hanh quản lí xuyên suốt khoa học hợp lí và đem lại hiệu
quả cao.

2. Khó khăn
- Năm 2010 là năm đầy những thách thức khó khăn của nền kinh tế thế giới
nói chung và kinh tế nước ta nói riêng. Bên cạnh đó việc giá dầu tăng cao
và không ổn định ảnh hưởng lớn đến doanh thu và kế hoạch khai thác của
công ty đã đề ra.
- So với năm 2009, thị trường vận tải năm 2010 vẫn chưa có dấu hiệu phục
hồi, cước vận chuyển có tăng nhưng không thể bù đắp lại mức tăng của giá
nhiên liệu thế giới. Ban lãnh đạo công ty đã nỗ lực tìm các giải pháp để duy
trì kế hoạch khai thác đội tàu và đảm bảo đời sống ổn định cho CBCNV
công ty.
3. Phương hướng phát triển trong tương lai.
- Đối với vận tải tàu hàng rời :
+ Phòng kế hoạch khai thác tiếp tục theo dõi hai tàu cho thuê định hạn
Nasico Lion và Nasico Eagle
+ Nỗ lực tìm kiếm, cập nhật các thông tin của thị trường và các điều kiện
khai thác, sẵn sàng chủ động trong việc tự khai thác các tàu khi có điều
kiện thích hợp.
- Đối với vận tải tàu hàng Cont :
Sinh Viên: Phạm Thị Phương
Lớp
: QKT48 – ĐH2


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
+ Duy trì hoạt động khai thác tốt tàu Nasico Navigator, mang lại doanh thu
ổn định cho công ty, đồng thời nâng cao thương hiệu của công ty trên thị
trường vận tải Cont trong và ngoài nước.
+ Dự kiến tháng 6/2011, sẽ đưa 02 tàu 260 Teu vào khai thác, trước hết sẽ
khai thác tuyến nội địa cùng với tàu Nasico Navigator, đồng thưòi từng
bước chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực, thị trường để đưa

tàu khai thác các tuyến quốc tế.
- Đối với công tác kĩ thuật :
+ Tăng cường quản lí khai thác kì thuật đội tàu, hạn chế tối đa những rủi ro
không đáng có, kịp thời đưa ra quyết địng chính xác để xử lí sự cố, gắn
trách nhiệm của người khai thác với con tàu.
+ Thường xuyên kiểm tra việc áp dụng quy trình quản lí ISM Code và kế
hoạch bảo dưỡng định kì hàng tháng, hàng năm các bộ phận boong, máy.
Hàng tháng báo cáo theo biểu mẫu gửi về phòng để kiểm tra giám sát.
+ Thực hiện cập nhật các công ước mới nhất về hàng hải để áp dụng, đảm
bảo an toàn về pháp lí cho đội tàu khai thác.
- Đối với công tác An toàn – Pháp chế :
+ Cập nhật sửa đổi, bổ sung, triển khai HTQLAT theo khuyến cáo của đăng
kiểm và những thay đổi của bộ luật.
+ Thực thi đánh giá an toàn toàn bộ đội tàu và công ty theo kế hoạch.
+ Chuẩn bị hồ sơ thủ tục để tiếp tục duy trì hiệu lực các giấy tờ pháp lí cho
đội tàu của công ty.
V. Những quy định về quản lí tài chính của nhà nước, bộ, ngành cho
công ty
(Kèm theo tài liệu)

Sinh Viên: Phạm Thị Phương
Lớp
: QKT48 – ĐH2


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip

CHNG II. PHN TCH TèNH HèNH THC HIN CH TIấU KT
QU SN XUT KINH DOANH, TèNH HèNH TI CHNH CA CễNG
TY TNHH MTV VN TI BIN NAM TRIU NM 2010

I. Lý lun chung v phõn tớch hot ng kinh t núi chung phõn tớch tỡnh
hỡnh ti chớnh núi riờng.
1 . Mc ớch, ý ngha ca phõn tớch hot ng kinh t v phõn tớch tỡnh
hình ti chớnh.
a) Mục đích chung của phân tích hoạt động kinh tế và phân tích tình hình
tài chính.
- Đánh giá kết quả hoạt động kinh tế, kết quả của việc thực hiện các nhiệm
vụ đợc giao, đánh giá việc chấp hành các chế độ chính sách của đảng và nhà nớc.
- Xác định các nhân tố ảnh hởng và mức độ ảnh hởng của các nhân tố. Xác
định các nguyên nhân dẫn đến sự biến động các nhân tố làm ảnh hởng trực tiếp
đến mức độ và xu hớng của hiện tợng kinh tế.
- Đề xuất các biện pháp và phơng hớng để cải tiến công tác kinh doanh
khai thác các khả năng tiềm tàng trong nội bộ doanh nghiệp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
- Tài liệu phân tích còn là những căn cứ quan trọng phục cụ cho việc dự
toán dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b) ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh tế và phân tích tình hình tài chính.
Phân tích hoạt động kinh tế với vị trí là công cụ quan trọng của nhận thức.
Nó trở thành một công cụ quan trọng để quản lý khoa học có hiệu quả các hoạt
động kinh tế. Nó thể hiện chức năng tổ chức và quản lý kinh tế của nhà nớc.
2.Ni dung phõn tớch hot ng kinh t.
- Phõn tớch cỏc ch tiờu v kt qu kinh doanh nh sn lng, doanh thu, giỏ
thnh, li nhuõn.

Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip

- Phõn tớch cỏc ch tiờu kt qu kinh doanh trong mi quan h vi cỏc ch tiờu
v iu kin(yu t) ca quỏ trỡnh sn xut kinh doanh nh lao ng, vt t tin
vn, t ai
3.Cỏc phng phỏp phõn tớch hot ng kinh t.
3.1. Phơng pháp so sánh
Là phơng pháp dợc vận dụng phổ biến trong phân tích nhằm xác định vị trí
và xu hớng biến động của hiện tợng, đánh giá kết quả. Có thể có các trờng hợp
so sánh sau:
- So sánh giữa thực hiện với kế hoạch để đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch.
- So sánh giữa kỳ này với kỳ trớc để xác định nhịp độ, tốc độ phát triển của
hiện tợng.
- So sánh giữa đơn vị này với đơn vị khác để xác định mức độ tiên tiến
hoặc lạc hậu giữa các đơn vị.
- So sánh giữa thực tế với định mức, khả năng với nhu cầu.
3.1.1. So sánh bằng số tuyệt đối
- So sánh bằng số tuyệt đối cho ta thấy quy mô khối lợng của hiện tợng
nghiên cứu tăng hoặc giảm giữa hai kì bằng số tuyệt đối.
- Công thức:
Mức biến động tuyệt đối (chênh lệch tuyệt đối) :
y = ( y1- y0 )
Trong ú :+ y1 : Mức độ của hiện tợng nghiên cứu kỳ thực tế
+ y0 : Mức độ của hiện tợng nghiên cứu kỳ gốc
3.1.2. So sánh bằng số tơng đối
Cho ta thấy xu hớng biến động , tốc độ phát triển, kết cấu của tổng thể,
mức độ phổ biến của hiện tợng.
- Số tơng đối động thái
Dùng để biểu hiện xu hớng biến động, tốc độ phát triển của hiện tợng theo
thời gian.
Sinh Viờn: Phm Th Phng

Lp
: QKT48 H2


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip

y1
t=

x 100%
yo

Trong đó :

+ y1 : Mức độ của hiện tợng nghiên cứu kỳ thực tế
+ y0 : Mức độ của hiện tợng nghiên cứu kỳ gốc

3.1.3. So sánh bằng số bình quân
- Dùng để so sánh các hiện tợng không cùng quy mô.
- Cho biết mức độ mà đơn vị đạt đợc so với số bình quân chung của tổng
thể, của ngành.
3.2. Phơng pháp chi tiết
3.2.1. Chi tiết theo thời gian
Kết quả kinh doanh là kết quả của một quá trình do nhiều nguyên nhân
khách quan, chủ quan khác nhau, tiến độ thực hiện quá trình trong từng đơn vị
thời gian xác định không đồng đều. Vì vậy ta phải chi tiết theo thời gian giúp
cho việc đánh giá kết quả đợc sát, đúng và tìm đợc các giải pháp có hiệu quả
cho công việc kinh doanh.
Tác dụng :
- Xác định thời diểm mà hiện tợng kinh tế xảy ra tốt nhất, xấu nhất.

- Xác định tiến độ phát triển, nhịp điệu phát triển của hiện tợng kinh tế.
3.2.2. Phơng pháp chi tiết theo địa điểm
Có những hiện tợng kinh tế xảy ra tại nhiều địa điểm khác nhau với những
tính chất và mức độ khác nhau, vì vậy cần phải phân tích chi tiết theo địa điểm.
Tác dụng :
- Xác định những đơn vị, các nhân tiên tiến hoặc lạc hậu.
- Xác định sự hợp lý hay không trong việc phân phối nhiệm vụ sản xuất
giữa các đơn vị hoặc cá nhân.
- Đánh giá tình hình hạch toán kinh doanh nội bộ.
3.2.3. Phơng pháp chi tiết theo các bộ phận cấu thành
Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
Chi tiết theo các bộ phận cấu thành giúp ta biết đợc quan hệ cấu thành của
các hiện tợng và kết quả kinh tế, nhận thức đợc bản chất của các chỉ tiêu kinh tế
từ đó giúp cho việc đánh giá kết quả của doanh nghiệp đợc chính xác, cụ thể và
xác định đợc nguyên nhân cũng nh trọng điểm của công tác quản lý.
3.3. Phơng pháp thay thế liên hoàn
Phơng pháp này đợc vận dụng trong trờng hợp các nhân tố có mối quan hệ
tích, thơng số hoặc kết hợp cả tích và thơng.
Trình tự và nội dung :
- Phải xác định số lợng các nhân tố ảnh hởng, mối quan hệ của chúng với
chỉ tiêu nghiên cứu từ đó xác định công thức của chỉ tiêu đó.
- Cần sắp xếp các nhân tố theo một trình tự nhất định, nhân tố số lợng
đứng trớc, nhân tố chất lợng đứng sau. Trong trờng hợp có nhiều nhân tố số lợng, chất lợng thì nhân tố chủ yếu xếp trớc, nhân tố thứ yếu xếp sau hoặc theo
mối quan hệ nhân quả không đợc đảo lộn trật tự này.
- Tiến hành lần lợt thay thế từng nhân tố một theo trình tự nói trên. Nhân

tố nào đợc thay thế rồi thì lấy giá trị thực tế từ đó. Nhân tố cha đợc thay thế
phải giữ nguyên giá trị ở kỳ gốc hoặc kỳ kế hoạch. Thay thế xong một nhân tố
phải tính ra kết quả cụ thể của lần thay thế đó. Sau đó lấy kết quả này so với kết
quả của bớc trớc. Chênh lệch tính đợc chính là kết quả do ảnh hởng của nhân tố
đợc thay thế.
- Có bao nhiêu nhân tố thì thay thế bấy nhiêu lần. Cuối cùng ảnh hởng
tổng hợp của các nhân tố so với chênh lệch của chỉ tiêu nghiên cứu.
- Ưu điểm của phơng pháp này: tính toán nhanh.
- Nhợc điểm của phơng pháp này: sắp xếp chỉ tiêu khi xét ảnh hởng của
của nhân tố vào thì chỉ có nhân tố đó thay đổi.

Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
Khái quát :
Chỉ tiêu tổng thể: y
Chỉ tiêu cá biệt: a,b,c

ab

+ Phơng trình kinh tế:
y=

c
a0b0

Giá trị chỉ tiêu kỳ gốc :

y0 =
Giá trị chỉ tiêu kỳ n/c :

c
a1b10

y1 =
c1

+ Xác định đối tợng phân tích :

a1b1

a0 bo

y = y - y =
+ Xác định mức độ ảnh hởng của các nhân tố đến1 chỉ 0tiêu phân tích:
c1
*) ảnh hởng của nhân tố thứ nhất (a) đến y:
a1b0

ảnh hởng tuyệt đối:

ảnh hưởng tương đối

a0 bo

yay=a ya - y0 =

-


x 100% c0

ya =

c0

yo

*) ảnh hởng của nhân tố b đến y:
a1b1

ảnh hởng tuyệt đối:
yb = yb - ya =

ảnh hưởng tương đối

yb =

x 100%
yo

Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2

c0

y


a1 bo

c0

c0


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
*) ảnh hởng của nhân tố c đến y:
a1b1
ảnh hởng tuyệt đối:

yc = yc - yb =

ảnh hưởng tương đối:

yc =

a1 b1
-

c1

yc

c0

x 100%
yo


* Tổng ảnh hởng của các nhân tố :
ảnh hởng tuyệt đối:
ảnh hưởng tương đối:

ya+ yb+ yc = y
yb + yb + yb = =

y
x 100%
yo

Lập bảng phân tích:
STT

1
2
3

Chỉ tiêu

Nhân tố thứ 1
Nhân tố thứ 2
Nhân tố thứ 3
Tổng thể



Đơn

Kỳ


Kỳ

So sánh

Chênh

hiệu

vị

gốc

ng/c

(%)

lệch

A0
B0
C0
Y0

a1
b1
c1
y1

a

b
c
y

a
b
c
y

a
b
c
y

Mđahy
Tơng
Tuyệt
đối
đối
(%)
ya
ya
yb
ya
yc
ya
-

3.4. Phơng pháp chênh lệch
Về điều kiện vận dụng phơng pháp này giống phơng pháp thay thế liên

hoàn, chỉ khác nhau ở chỗ để xác định mức độ ảnh hởng của nhân tố nào thì
trực tiếp dùng số chênh lệch giữa giá trị kỳ nghiên cứu và kỳ gốc của nhân tố
đó.
Khái quát nội dung của phơng pháp :
Chỉ tiêu tổng thể: y
Chỉ tiêu cá thể: a,b,c
+ Phơng trình kinh tế: y = abc
Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip
Giá trị chỉ tiêu kỳ gốc : yo = a0b0c0
Giá trị chỉ tiêu kỳ n/c : y1 = a1b1c1
+ Xác định đối tợng phân tích : y = y1- y0 = a1b1c1- a0b0c0
+ Xác định mức độ ảnh hởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích:
*) ảnh hởng của nhân tố thứ nhất (a) đến y:
ảnh hởng tuyệt đối: ya =( a1- a0 )b0c0
ảnh hưởng tương đối

ya

ya =

x 100%
yo

*) ảnh hởng của nhân tố b đến y:
ảnh hởng tuyệt đối: yb = a1(b1- b0)c0

ảnh hưởng tương đối

yb =

y
x 100%
yo

*) ảnh hởng của nhân tố c đến y:
ảnh hởng tuyệt đối: yc = a1b1 (c1- c0 )
ảnh hưởng tương đối:

yc =

yc
x 100%
yo

* Tổng ảnh hởng của các nhân tố
ảnh hởng tuyệt đối:

ya+ yb+ yc = y

Lập
bảng
phân
tích:đối:
ảnh
hưởng
tương


Lp bng phõn tớch

Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2

yb + yb + yb = =

y
x 100%
yo


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip

STT

1
2
3

Chỉ tiêu

Nhân tố thứ 1
Nhân tố thứ 2
Nhân tố thứ 3
Tổng thể




Đơn

Kỳ

Kỳ

So sánh

Chênh

hiệu

vị

gốc

ng/c

(%)

lệch

A0
B0
C0
Y0

a1
b1

c1
y1

a
b
c
y

a
b
c
y

a
b
c
y

Mđahy
Tơng
Tuyệt
đối
đối
(%)
ya
ya
yb
ya
yc
ya

-

3.5. Phơng pháp cân đối
Phơng pháp này đợc vận dụng trong trờng hợp các nhân tố có mối quan hệ
tổng đại số. Cụ thể để xác định mức độ ảnh hởng của nhân tố nào đến chỉ tiêu
nghiên cứu đúng bằng chênh lệch giữa trị số kỳ nghiên cứu và trị số kỳ gốc của
nhân tố đó.
Khái quát nội dung của phơng pháp :
Chỉ tiêu tổng thể: y
Chỉ tiêu cá thể: a,b,c
+ Phơng trình kinh tế: y = a + b + c
Giá trị chỉ tiêu kỳ gốc: yo = a0 + b0 + c0
Giá trị chỉ tiêu kỳ n/c: y1 = a1 + b1 + c1
+ Xác định đối tợng phân tích: y = y1- y0 = (a1 + b1 + c1) - (a0 + b0 +c0)
+ Xác định mức độ ảnh hởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích:
*) ảnh hởng của nhân tố thứ nhất (a) đến y:
ảnh hởng tuyệt đối: ya = a1- a0
ảnh hưởng tương đối:

ya =


x 100%
yo

*) ảnh hởng của nhân tố b đến y:
ảnh hởng tuyệt đối: yb = b1- b0

ảnh hưởng tương đối:
Sinh Viờn: Phm Th Phng

Lp
: QKT48 H2

yb =

yb
x 100%
yo


Bỏo Cỏo Thc Tp Tt Nghip

*) ảnh hởng của nhân tố c đến y:
ảnh hởng tuyệt đối: yc = c1- c0
ảnh hưởng tương đối:

yc =

yc
x 100%
yo

* Tổng ảnh hởng của các nhân tố :
ảnh hởng tuyệt đối:
ya+ yb+ yc = y
ảnh hưởng tương đối:

yb + yb + yb = =

y

x 100%
yo

Lp bng phõn tớch:

Kỡ gc
T
Qui
trng
mụ
(%)

Kỡ nghiờn cu
T
Quy
trng
mụ
(%)

So
sỏnh

Chờnh MAH
lch
y

STT

Ch tiờu


1

Nhõn t th 1

a0

da0

a1

da1

a

a

ya

2

Nhân tố thứ 2

b0

db0

b1

db1


b

b

yb

3

Nhân tố thứ 3

c0

dc0

c1

dc1

c

c

yc

Tổng thể

y0

100


y1

100

y

y

-

4.Ni dung phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh:
a) Phõn tớch tỡnh hỡnh v c cu ti sn
- í ngha: Qua phõn tớch ta thy c kt cu ca tng loi ti sn, t ú xem
sột kt cu ti sn ó hp lớ hay cha.
Sinh Viờn: Phm Th Phng
Lp
: QKT48 H2


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
- Mục đích: Phân tích chung sự biến động về qui mô tài sản của doanh nghiệp
nhằm mục đích đánh giá kết quả và trạng thái tài sản của doanh nghiệp cũng
như những dự tính, những rủi ro và những tiềm năng về tài chính trong tương
lai.
- Cơ cấu tài sản: gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn gồm:
+ Tiền và các khoản tương đương tiền
+Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
+Các khoản phải thu
+Hàng tồn kho

+Tài sản lưu động khác
Tài sản dài hạn gồm:
+Các khoản phải thu dài hạn
+Tài sản cố định
+Bất động sản đầu tư
+Đầu tư tài chính dài hạn
+Tài sản dài hạn khác
- Chỉ tiêu tỷ suất tài chính:
+ Tỷ suất đầu tư(TĐT):
TSCĐ + Đầu tư XDCB
x 100 (%)
Tổng tài sản
Ý nghĩa: Phản ánh năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh
TĐT =

nghiệp, phản ánh tình trạng trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật nói chung và máy
móc thiết bị nói riêng
+ Tỷ suất tự tài trợ cho TSCĐ(TTSCĐ):
Vốn chủ sở hữu
x 100 (%)
TSCĐ
Ý nghĩa: Phản ánh trong tổng số TSCĐ của doanh nghiệp thì thực chất chủ
TTSCĐ =

doanh nghiệp sở hữu bao nhiêu.
b) Phân tích tình hình và cơ cấu nguồn vốn
Sinh Viên: Phạm Thị Phương
Lớp
: QKT48 – ĐH2



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
- Ý nghĩa: Qua phân tích ta thấy được kết cấu nguồn vốn từ đó rút ra kết luận
cần thiết về việc phân bổ nguồn vốn cũng như phân bổ vốn sao cho phù hợp
với yêu cầu quản lí kinh doanh
- Mục đích: Phân tích cơ cấu nguồn vốn để xem việc sử dụng vốn có hiệu quả
hay không. Để từ đó đưa ra những định hướng phát triển trong tương lai.
- Cơ cấu nguồn vốn gồm: Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả gồm:
+ Nợ ngắn hạn
+ Nợ dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu gồm:
+ Vốn chủ sở hữu
+ Nguồn kinh phí và quỹ khác
- Chỉ tiêu tỷ suất tài chính:
+ Tỷ suất nợ (TN) :
Tổng nợ phải trả
x 100 (%)
Tổng nguồn vốn
Ý nghĩa: Phản ánh trong tổng số vốn của doanh nghiệp thì thực chất doanh
TN =

nghiệp sở hữu là bao nhiêu, qua đó phản ánh được mức độ nợ trong tổng số vốn
của doanh nghiệp.
+Tỷ suất tự tài trợ(TTTT):
Vốn chủ sở hữu
x 100 (%)
Tổng nguồn vốn
Ý nghĩa: Phản ánh khả năng tự đảm bảo về tài chính, mức độ độc lập của doanh
TTTT =


nghiệp đối với các chủ nợ hoặc những khó khăn mà doanh nghiệp phải đương
đầu.
c) Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả tài chính
Mục đích:
-§¸nh gi¸ chung t×nh h×nh tµi chÝnh cña doanh nghiÖp ®Ó thÊy ®îc tr¹ng th¸i tµi
chÝnh cña doanh nghiÖp vÒ møc thu nhËp hiÖn t¹i, sù c©n ®èi cña c¸c nguån

Sinh Viên: Phạm Thị Phương
Lớp
: QKT48 – ĐH2


×