Tải bản đầy đủ (.pptx) (45 trang)

Tình hình thực hiện chính sách tín dụng ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.63 KB, 45 trang )

BÀI THẢO LUẬN
LỚP 01 - NHÓM 08


NỘI DUNG CHÍNH

TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI

I

II

HUYỆN ĐẠI TỪ

THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH
TÍN DỤNG Ở HUYỆN ĐẠI TỪ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HUYỆN ĐẠI

III

TỪ


PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN ĐẠI TỪ


1.Vị trí địa lý, khí hậu, tài nguyên

Vị trí địa lý


Điều kiện địa hình
Đất đai thổ nhưỡng

Điều kiện khí hậu thời tiết

Tài nguyên - khoáng sản


2. Dân số, lao động, kết cấu hạ tầng,
văn hóa xã hội

Du lịch
Dân số - Lao động

Kết cấu hạ tầng


PHẦN II: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH TÍN
DỤNG Ở HUYỆN ĐẠI TỪ


1. Thực trạng phát triển kinh tế huyện Đại Từ

1.1 Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế ở huyện Đại Từ 6 tháng đầu năm 2015



Sản lượng lương thực có hạt vụ đông xuân 2015 ước đạt 37.330,6 tấn; đạt 152,6% KH và tăng 3,15% so
vụ đông xuân 2014. Trong đó: Thóc ước đạt 34.253,5 tấn; tăng 1,36 % cùng kỳ.




Sản lượng chè búp tươi ước đạt 30.300 tấn; đạt 48,9 % KH; bằng 136,9 % so với cùng kỳ.



Về chăn nuôi: Sản lượng thịt hơi ước đạt 7.894 tấn; đạt 65% KH; bằng 109,2% so với cùng kỳ; sản
lượng thủy sản ước đạt 1.330 tấn; đạt 59,9% KH; bằng 103,9% so với cùng kỳ.


1. Thực trạng phát triển kinh tế huyện Đại Từ

1.2 Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế ở huyện Đại Từ 6 tháng đầu năm 2015
trên từng lĩnh vực cụ thể.
1.2.1 Kết quả sản xuất nông - lâm nghiệp



Cây hàng năm: diện tích gieo trồng: Tổng diện tích gieo trồng vụ đông - xuân năm 2015 là
10.887,14 ha; tăng 0,83 % so cùng kỳ (vụ đông 3.248 ha; vụ xuân 7.639,14 ha). Trong đó, diện tích
cây lúa 5.879,3 ha; tăng 0,5 % so cùng kỳ; cây ngô 768,96 ha; tăng 16,5 % so cùng kỳ; cây rau màu
các loại 3.173,17 ha; tăng 25,77 % so cùng kỳ; còn lại các cây trồng khác diện tích gieo trồng đều
giảm như: cây khoai lang 518,15 ha; giảm 2,05 % so cùng kỳ; cây công nghiệp (đậu tương, lạc)
199,59 ha; giảm 8,02% so cùng kỳ.


1. Thực trạng phát triển kinh tế huyện Đại Từ




Sản lượng lương thực có hạt: Theo kết quả sơ bộ, vụ xuân 2015 tiếp tục được mùa, bình quân
chung năng suất lúa vụ xuân ước đạt 58,26 tạ/ha; tăng 0,49 tạ/ha so vụ xuân 2014.



Cây lâu năm: Huyện tổ chức thành công lễ hội Trà Đại Từ năm Giáp Ngọ 2014. Tiếp tục thực
hiện mô hình sản xuất chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP năm 2015.



Tình hình chăn nuôi: Triển khai kế hoạch Tiêm phòng gia súc, gia cầm vụ xuân và kế hoạch thực
hiện “tháng vệ sinh, tiêu độc, khử trùng” phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm năm 2015.


1. Thực trạng phát triển kinh tế huyện Đại Từ

1.2.2 Chương trình xây dựng nông thôn mới



Tập trung hướng dẫn 05 xã đăng ký về đích năm 2015 hoàn thiện hồ sơ đề nghị thẩm định
công nhận đạt chuẩn NTM, đến nay xã Tân Thái đã được UBND tỉnh ra quyết định công nhận
xã đạt chuẩn NTM và 04 xã Mỹ Yên, Cù Vân, Bản Ngoại, Tiên Hội đã được tỉnh tổ chức thẩm
định.

1.2.3 Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp



Giá trị sản xuất công nghiệp 6 tháng đầu năm 2015 trên địa bàn huyện ước đạt: 2.085.750 triệu

đồng. Trong đó: Doanh nghiệp nhà nước 367.269 triệu đồng; khu vực ngoài nhà nước:
1.718.481 triệu đồng


1. Thực trạng phát triển kinh tế huyện Đại Từ

1.2.4 Hoạt động tài chính



Về thu ngân sách: Tổng thu ngân sách trên địa bàn ước thực hiện 58.098 triệu đồng, đạt
64% KH, bằng 103,5% so với cùng kỳ, trong đó thu cân đối ước thực hiện: 50.004 triệu
đồng, đạt 70% KH năm, bằng 121,2% so với cùng kỳ năm 2014.



Chi ngân sách nhà nước: Chi ngân sách cấp huyện ước thực hiện 246.155 triệu đồng, đạt
38,8% KH năm, bằng 105,8% so cùng kỳ (trong đó: chi thường xuyên là 223.576 triệu
đồng; chi đầu tư phát triển: 11.614 triệu đồng, chi quản lý qua ngân sách: 10.965 triệu
đồng).


1. Thực trạng phát triển kinh tế huyện Đại Từ

1.2.5 Công tác chính sách xã hội - giảm nghèo và giải quyết việc làm



Thực hiện chi trả trợ cấp người có công, đối tượng bảo trợ xã hội kịp thời, đúng chế độ chính
sách. Trong dịp tết Nguyên Đán Ất Mùi 2015 đã tổ chức thăm hỏi, động viên và tặng 7.353

xuất quà tết cho đối tượng chính sách, gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Thu hồi thẻ
thương binh và tiền trợ cấp của các cá nhân làm hồ sơ giả để hưởng chính sách thương binh,
nạn nhân chất độc hóa học.


1. Thực trạng phát triển kinh tế huyện Đại Từ

1.2.6 Công tác đầu tư xây dựng cơ bản – bồi thường giải phóng mặt bằng



Đầu tư xây dựng cơ bản: Triển khai thủ tục đầu tư 37 công trình; Kết quả xây dựng cơ bản
ước thực hiện 6 tháng đạt 23.093 triệu đồng, ước giải ngân kế hoạch vốn đạt 30.250 triệu
đồng, bằng 40,2% KH vốn giao.



Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng: công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đã được
quan tâm và tập trung chỉ đạo, với 15 dự án được triển khai thực hiện, trong đó có 11 dự án từ
năm 2014 chuyển sang


1. Thực trạng phát triển kinh tế huyện Đại Từ

1.2.7 Hoạt động thương mại, dịch vụ



Công tác kiểm tra chống hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng vi phạm quy chế tem nhãn, giá,
hàng nhập khẩu trái phép,... diễn ra thường xuyên. Trong 6 tháng đã tổ chức kiểm tra 119 vụ,

xử 54 vụ, thu phạt 174,45 triệu đồng nộp ngân sách nhà nước.

1.2.8 Lĩnh vực tài nguyên - môi trường



Tập trung chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2015 là cấp đổi, cấp mới giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo bản đồ địa chính


2. Kết quả thực hiện chính sách tín dụng của Đại Từ

2.1. Đối tượng áp dụng chính sách tín dụng ở huyện Đại Từ
Đối tượng áp dụng chính sách tín dụng của ngân hàng Chính sách xã hội







Cho vay hộ nghèo.
Cho vay hộ cận nghèo.
Cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn.
Cho vay giải quyết việc làm.
Cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.


2. Kết quả thực hiện chính sách tín dụng của Đại Từ




Cho vay người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày
16/11/2012.







Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Cho vay hộ sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn.
Cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn.
Cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.
Cho vay hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg.


2. Kết quả thực hiện chính sách tín dụng của Đại Từ

Tóm tắt nội dung các chương trình tín dụng và dự án đang thực hiện tại ngân hàng Chính
sách xã hội






Cho vay hộ nghèo
Cho vay hộ cận nghèo

Cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn
Cho vay giải quyết việc làm theo Quyết định 71/2005/QĐ - TTg và Quyết định 15/2008/QĐ TTg ngày 23/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ



Cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo văn bản số
1030/NHCS-KH ngày 21/4/2008


2. Kết quả thực hiện chính sách tín dụng của Đại Từ



Cho vay người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo Quyết định 52/2012/QĐ-TTg ngày
16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ






Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
Cho vay hộ sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn
Cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn
Cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 2015 theo Quyết định số 54/2012/QĐ - TTg ngày 4/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ



Cho vay hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ - TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính
phủ



2. Kết quả thực hiện chính sách tín dụng của Đại Từ

Đối tượng áp dụng chính sách tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn ở huyện Đại Từ



Cá nhân, hộ gia đình cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực
nông nghiệp ở huyện;





Hộ kinh doanh hoạt động trên địa bàn nông thôn ở huyện;
Chủ trang trại của huyện.
Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc tham gia hoạt động sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực nông nghiệp ở huyện.


2. Kết quả thực hiện chính sách tín dụng của Đại Từ



Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn ở huyện, ngoại trừ các đối
tượng sau: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp khai khoáng, các cơ sở sản xuất
thủy điện, nhiệt điện và các doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất;




Doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào cho sản xuất nông nghiệp và các doanh nghiệp
sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm, phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn huyện.


2. Kết quả thực hiện chính sách tín dụng của Đại Từ

2.2. Thời gian và quy định thực hiện việc đổi mới chính sách
Một số chính sách tín dụng tiêu biểu



Nghị định số 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn



Nghị định số 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn



Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách
khác



Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó
khăn



2. Kết quả thực hiện chính sách tín dụng của Đại Từ

Thời gian và quy định đổi mới chính sách tín dụng

•Về mức cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo
•Về việc hỗ trợ lãi suất và tăng thời hạn cho vay đối với các hộ nghèo thuộc các xã đặc biệt
khó khăn

•Về quyết định 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 về tín dụng đối với hộ cận nghèo
•Về chương trình tín dụng ưu đãi đối với học sinh, sinh viên
•Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục
vụ nông nghiệp, nông thôn


2. Kết quả thực hiện chính sách tín dụng của Đại Từ

2.3. Quá trình thực hiện đổi mới chính sách tín dụng tại huyện Đại Từ
Về mức cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo
Chương trình cho vay học sinh sinh viên: Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1196/QĐ-TTg ngày
19/7/2013 thay thế quyết định 157/2007/QĐ-TTg, nâng mức cho vay học sinh sinh viên từ 800.000
đồng/tháng/học sinh, sinh viên lên mức tối đa 1.100.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên.


2. Kết quả thực hiện chính sách tín dụng của Đại Từ

Về việc hỗ trợ lãi suất và tăng thời hạn cho vay đối với các hộ nghèo thuộc các xã đặc biệt khó khăn




Hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn vay vốn sản xuất kinh doanh theo Quyết định
32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 (nay là Quyết định 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012). Lãi suất
cho vay các hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn để phát triển sản xuất là 0,1%/tháng,
thấp hơn lãi suất cho vay hộ nghèo (0,65%/tháng); mức cho vay tối đa 8 triệu đồng/hộ, thời hạn cho
vay căn cứ chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của người dân nhưng không quá 5 năm


2. Kết quả thực hiện chính sách tín dụng của Đại Từ

Về quyết định 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 về tín dụng đối với hộ cận nghèo



Trước đây, theo Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ, không có
chính sách cho vay ưu đãi đối với hộ cận nghèo. Tuy nhiên, Ngân hàng Nhà nước đã
trình Thủ tướng Chính phủ ký ban hành Quyết định 15/2013/QĐ-TTg ngày
23/02/2013 về chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ cận nghèo.



Theo đó, mức cho vay đối với hộ cận nghèo bằng mức cho vay hộ nghèo.


×