Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bài giảng phương pháp nghiên cứu khoa học môi trường chương 6 các kỹ thuật thu thập dữ liệu áp dụng trong khoa học môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 36 trang )

Các kỹ thuật thu thập dữ
liệu áp dụng
ng trong Khoa học
Môi trường
ng

TS. Lê Quốc Tuấn
Khoa Môi trường và Tài nguyên
Đại học Nông Lâm Tp. HCM


Thiết kế và phát triển
các công cụ khảo sát

Phát triển
bảng câu hỏi

Phát triển kế
hoạch phỏng vấn

Các nguồn
dữ liệu

Chọn mẫu

Thu thập số liệu

Thiết kế
khảo sát

Đònh lượng



Các phân tích
ban đầu

Phân tích

Phân tích dữ liệu

Các kết quả

Thảo luận và
phát triển mô hình

Đònh tính

Các bước thiết kế một nghiên cứu


Nghiên cứu tài liệu
Mục đích nghiên cứu tài liệu
„

Thu thập những thông tin sau:
9 Cơ sở lý thuyết liên quan đến chủ đề nghiên cứu
9 Thành
nh tựu lý thuyết liên quan
9 Kết quả nghiên cứu đã công bố
9 Số liệu thống
ng kê


Trong nghiên cứu tài liệu, người nghiên cứu phải phân
tích và tổng hợp tài liệu


Nghiên cứu tài liệu
Phân tích các nguồn tài liệu
„

Chủng
ng loại tài liệu
9 Tạp chí và báo cáo khoa học trong ngành
nh
9 Tác phẩm khoa học
9 Tạp chí và báo cáo khoa học ngoài ngành
nh
9 Tài liệu lưu trữ
9 Thông tin đại chúng
ng

Các nguồn tài liệu luôn tồn tại dưới 2 dạng: Cấp I (tài

liệu gốc) và Cấp II (trích dẫn, tổng hợp từ tài liệu cấp I)


Nghiên cứu tài liệu
Phân tích các nguồn tài liệu
„

Tác giả và nhóm tác giả
9 Tác giả trong ngành

nh hay ngoài ngành
nh
9 Tác giả trong nước hay ngoài nước


Nghiên cứu tài liệu
Tổng
ng hợp tài liệu
„

Tổng
ng hợp tài liệu bao gồm:
9 Bổ túc tài liệu sau khi phân tích, phát hiện ra những thiếu
sót sai lệch
ch
9 Lựa chọn tài liệu, chỉ chọn những thông tin cần thiết để
xây dựng
ng luận cứ
9 Tóm lượt và sắp xếp tài liệu
9 Mô hình hóa ý tưởng
ng từ tài liệu: Đây là bước quan trọng
ng
trong NC tài liệu.


Khảo sát thực đòa
„
„

„


„

Là quan sát để lấy thông tin
Được sử dụng
ng trong NCKH Tự nhiên, Xã
hội và Công nghệ
Trong khảo sát thực đòa, người NC chỉ
quan sát những gì đã và đang tồn tại.
Nhược điểm của Khảo sát thực đòa là
chậm chạp và thụ động
ng


Khảo sát thực đòa
Phân loại khảo sát thực đòa
1. Theo mức độ chuẩn bò
¾ Quan sát chuẩn bò trước: là quan sát theo một
kế hoạch
ch đã chuẩn bò từ trước
¾ Quan sát không chuẩn bò trước: là quan sát
ngẫu nhiên khi người nghiên cứu bắt gặp sự
kiện


Khảo sát thực đòa
Phân loại khảo sát thực đòa
2. Theo quan hệ giữa người quan sát và
người bò quan sát
¾ Quan sát không tham dự: là quan sát trong

đó người quan sát chỉ đóng
ng vai người ghi chép
thuần túy
¾ Quan sát tham dự: là quan sát trong đó người
quan sát hòa nhập vào đối tượng
ng khảo sát như
một thành
nh viên


Khảo sát thực đòa
Phân loại khảo sát thực đòa
3. Theo mục đích nắm bắt bản chất đối
tượng
ng quan sát
¾ Quan sát hình thái: là quan sát hình dạng
ng bên
ngoài và các yếu tố cấu thành
nh tổ chức
¾ Quan sát chức năng: là quan sát bản chất các
nhiệm vụ của hệ thống
ng


Khảo sát thực đòa
Phân loại khảo sát thực đòa
4. Theo mục đích xử lý thông tin
¾ Quan sát mô tả: là quan sát để nhận dạng
ng
biểu hiện bên ngoài của hệ thống

ng; trạng
ng thái
của hệ thống
ng, của các phần tử của hệ thống
ng.
¾ Quan sát phân tích: là quan sát để phục vụ
mục tiêu phân tích hệ thống
ng


Khảo sát thực đòa
Phân loại khảo sát thực đòa
5. Theo tính liên tục của quan sát
¾ Quan sát liên tục: là quan sát theo toàn bộ
diễn tiến của quá trình
¾ Quan sát đònh kỳ: là quan sát không liên tục
với một khoảng
ng cách
ch nhất đònh về thời gian
¾ Quan sát chu kỳ: là quan sát diễn tiến theo
chu kỳ của đối tượng
ng quan sát
¾ Quan sát tự động
ng theo chương trình


Khảo sát thực đòa
Phân loại khảo sát thực đòa
6. Theo các phương tiện được sử dụng
ng trong

quan sát
¾ Trực tiếp quan sát tại đòa bàn nghiên cứu
¾ Sử dụng
ng các phương tiện ghi âm ghi hình
¾ Sử dụng
ng các phương tiện đo lường
ng


Phỏng
ng vấn
„

„
„

Đưa ra câu hỏi với người đối thoại để thu
thập thông tin.
Trước hết phải chọn người đối thoại
Cần phân tích tâm lý đối tác. Đối với mỗi
đối tác cần phải có cách
ch tiếp cận khác
nhau.


Phỏng
ng vấn
Phân loại phỏng
ng vấn
1. Theo mục đích phỏng

ng vấn
- Phỏng
ng vấn để phát hiện
- Phỏng
ng vấn sâu để khai thác chi tiết hơn về một
chủ đề


Phỏng
ng vấn
Phân loại phỏng
ng vấn
2. Theo mục mức độ chuẩn bò
- Phỏng
ng vấn có chuẩn bò trước: là phỏng
ng vấn
theo kế hoạch
ch, thậm chí có thể gởi câu hỏi cho
người được phỏng
ng vấn trước
- Phỏng
ng vấn không chuẩn bò trước: là phỏng
ng
vấn theo tình huống
ng ngẫu nhiên, bất chợt


Phỏng
ng vấn
Phân loại phỏng

ng vấn
3. Theo tính trực tiếp
- Phỏng
ng vấn trực tiếp
- Phỏng
ng vấn qua điện thoại
Dù hình thức phỏng vấn thế nào, thì cách đặt

câu hỏi đặc biệt quan trọng, vì nó có ảnh
hưởng quyết đònh đến kết quả phỏng vấn


Hội nghò khoa học
„

„

„

„

Hội nghò khoa học là sự thảo luận của các nhóm
chuyên gia.
Đưa ra chủ đề để tranh luận, phân tích, phản
hồi
Nhược điểm của phương pháp này là các ý kiến
thường
ng bò chi phối bởi những người có tài hùng
ng
biện, có đòa vò so với những người tham gia.

Khắc phục nhược điểm bằng
ng cách
ch tạo điều kiện
thuận lợi cho mọi người đều phát biểu ý kiến


Hội nghò khoa học
Các loại hội nghò
„

Thảo luận bàn tròn

„

Hội thảo khoa học

„

Lớp tập huấn

„

Hội nghò khoa học


Hội nghò khoa học
Tiến trình của một hội nghò
„

Thuyết trình


„

Câu hỏi

„

Bình luận

„

Bổ sung

„

Kiến nghò

„

Ghi nhận


Hội nghò khoa học
Kỷ yếu khoa học
Là ấn phẩm công bố các công trình
nghiên cứu, các thảo luận trong khuôn
khổ của hội nghò
Kỷ yếu được công bố nhằm ghi nhận mục
đích ghi nhận hoạt động
ng của một hội

nghò.


Hội nghò khoa học
Hình thức của một kỷ yếu khoa học
Phần I. Phần bìa
Phần II. Sơ đồ tổ chức hội nghò
Phần III. Các báo cáo và thông báo khoa học
Phần IV. Phụ đính


Điều tra bằng
ng bảng
ng câu hỏi
„

Là phương pháp được áp dụng
ng phổ biến

„

Điều tra bằng
ng bảng
ng câu hỏi thực chất là một
cuộc phỏng
ng vấn

„

Kết quả điều tra phụ thuộc vào việc chuẩn bò

các câu hỏi

„

Về mặt kỹ thuật, phương pháp này có 3 loại
công việc phải quan tâm:
„

Chọn mẫu

„

Thiết kế bảng
ng câu hỏi

„

Xử lý kết quả điều tra


Điều tra bằng
ng bảng
ng câu hỏi
Chọn mẫu
„

Việc chọn mẫu phải đảm bảo tính ngẫu nhiên

„


Mẫu phải mang tính đại diện

„

„

Không chọn mẫu theo đònh hướng
ng chủ quan
của người nghiên cứu
Có 2 cách
ch tiếp cận chọn mẫu: Phi xác xuất
hoặc Xác xuất


Điều tra bằng
ng bảng
ng câu hỏi
Thiết kế bảng
ng câu hỏi
„

Bảng
ng câu hỏi cần 2 nội dung:
• (1) Loại câu hỏi
• (2) Trật tự logic của câu hỏi.


×