Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng một số phần hành kế toán tại Công ty cổ phần CPN SUNSHINE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 79 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................2
LỜI MỞĐẦU.............................................................................................................1
PHẦN I......................................................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:........................................3
1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty cổ
phần chuyển phát nhanh Sunshine..................................................................6
1.3.Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty CPN
SUNSHINE.......................................................................................................9
1.4. Tình hình sản xuất, kinh doanh của Công ty cổ phần chuyển phát
nhanh SUNSHINE trong 3 năm gần đây được thể hiện qua các chỉ tiêu
trong bảng dưới đây:........................................................................................9
PHẦN II.....................................................................................................................3
THỰC TRẠNG MỘT SỐPHẦN HÀNH KẾTOÁN TẠI..............................................3
CÔNG TY CỔPHẦN CPN SUNSHINE...................................................................3
2.1.1- Các chính sách kế toán chung.............................................................3
2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán Công ty đang áp dụng:..............................3
2.1.3- Hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty CPN sunshine..........................5
2.1.4. Hệ thống báo cáo kế toán.....................................................................9
2.1.5- Bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần CPN Sunshine..........................10
2.1.5.1- Tổ chức bộ máy kế toán:.............................................................................10
2.1.5.2 Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:........................................11

2.2.Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty CPN Sunshine
.........................................................................................................................12
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền...........................................................................12
2.2.1.1Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền tại đơn vị............................................12


2.2.1.2Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền của đơn vị.............12

2.3.Nhận xét và khuyến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế toán tại
công ty cổ phần CPN Sunshine......................................................................56
2.3.1 Nhận xét về tổ chức quản lý của công ty cổ phần CPN Sunshine.................56
2.3.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty cổ phần CPN Sunshine.................56

2.3.3.Khuyến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế toán tại công ty cổ
phần CPN Sunshine........................................................................................57
2.3.3.1 Ưu điểm về tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần CPN Sunshine. 57
2.3.3.2 Nhược điểm về tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần CPN
Sunshine....................................................................................................................59
2.3.4 Các đề xuất và khuyến nghị nhằm hoàn thiện bộ máy công ty cổ phần CPN
Sunshine....................................................................................................................60

KẾT LUẬN:.............................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................64

SV:Đoàn Thị Thanh Vân - Lớp CĐĐH KT5 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

DANH MỤC VIẾT TẮT
BCĐKT
BCKQHĐKD

BCTC
CPBH
CPQLDN
CP
DT

KC
KQKD
KKTX
GTGT
NSNN
CTGS
PC
PT
SXKD
TKĐƯ
TSCĐ

Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
Báo cáo tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cổ phần
Doanh thu
Hóa đơn
Kết chuyển
Kết quả kinh doanh
Kê khai thường xuyên

Giá trị gia tăng
Ngân sách nhà nước
Chứng từ ghi sổ
Phiếu chi
Phiếu thu
Sản xuất kinh doah
Tài khoản đối ứng
Tài sản cố định

SV:Đoàn Thị Thanh Vân - Lớp CĐĐH KT5 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU MẪU
Danh mục sơ đồ:
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................2
LỜI MỞĐẦU.............................................................................................................1
PHẦN I......................................................................................................................3
PHẦN II.....................................................................................................................3
THỰC TRẠNG MỘT SỐPHẦN HÀNH KẾTOÁN TẠI..............................................3
CÔNG TY CỔPHẦN CPN SUNSHINE...................................................................3
KẾT LUẬN:.............................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................64
Biểu số 2.33: Sổ cái tài khoản 111.........................................................................19
Biểu số 2.34: Ủy nhiệm chi.....................................................................................21

Bảng 2.3 : Các khoản trích theo lương: Từ năm 2014 Tỉ lệ trích BHXH, BHYT:
.................................................................................................................................25
Bảng 2.4.................................................................................................................30
Biểu số 2.21: Chứng từ ghi sổ 0137.......................................................................36
Biểu số 2.22: Chứng từ ghi sổ 0138.......................................................................38
Biểu số 2.1: Thẻ tài sản cố định.............................................................................48
Biểu 2.2: Sổ chi tiết tài khoản 211.........................................................................49
Biểu số 2.4: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ................................................................52
Biểu số 2.5: Sổ cái tài khoản 211...........................................................................53
Bảng 2.1 : bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định quý 4.....................................55
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hệ thống tổ chức Công ty cổ phần CPN SUNSHINE....................6
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ...............5
Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.......8
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán.............................................................................11
Sơ đồ 1.4: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán thu tiền mặt.......................13
Sơ đồ 1.5: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi tiền mặt........................13
Sơ đồ 1.6: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán thu tiền gửi........................15
2.1.3. Sơ đồ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương:......................28
Sơ đồ 2.5: Kế toán Tài sản cố định........................................................................42
Sơ đồ 2.6 : kế toán hạch toán khấu hao TSCĐ......................................................47

SV:Đoàn Thị Thanh Vân - Lớp CĐĐH KT5 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1


Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

LỜI MỞ ĐẦU
Qua gần 30 năm đổi mới, nền kinh tế đã có những chuyển biến to lớn.
Cùng đi lên với đất nước, các công cụ quản lý kinh tế nói chung và hạch toán
Tài chính nói riêng ngày càng hoàn thiện hơn để bắt nhịp với nền kinh tế
nhiều thành phần. Có được kết quả như vậy là do có sự quan tâm chỉ đạo của
Đảng, Nhà nước, các cấp, các ngành có liên quan trong công tác đào tạo cán
bộ quản lý. Bên cạnh đó cũng không thể không nhắc đến sự nhận thức đúng
đắn về sự nỗ lực phấn đấu vươn lên trong học tập của các cá nhân, học sinh,
sinh viên thuộc chuyên ngành.
Hoà chung với xu thế phát triển đó cán bộ, giảng viên và học sinh trường
Đại học Công nghiệp Hà Nội đã đang và sẽ không ngừng phấn đấu. Thầy và trò
cùng nhau giảng dạy và học tập tốt, truyền đạt cho nhau những lý luận chính trị,
chuyên môn nghiệp vụ, những kiến thức cơ bản cần phải nắm vững gắn với
năng lực thực sự cùng với các doanh nghiệp có thể đứng vững cạnh tranh để
phát triển xa hơn, mạnh hơn với sự hà khắc của cơ chế thị trường, góp phần vào
việc phát triển kinh tế xã hội tạo đà phát triển hơn nữa cho đất nước.
Để thực hiện phương châm đào tạo của nhà trường “Học đi đôi với hành lý thuyết đi liền với thực tế”, sau khi đã được trang bị đầy đủ các kiến thức
thuộc chuyên ngành hạch toán kế toán, sinh viên được thực tập đi sâu vào thực
tế hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp nhằm rèn luyện kỹ
năng kiến thức đã học ở nhà trường và thực tế công việc. Qua đó giúp cho
sinh viên hiểu được những vấn đề mới trong công tác quản lý kinh tế .
Trong thời gian thực tập tại Doanh nghiệp, em đã có cơ hội để tìm hiểu
hoạt động sản xuất, kinh doanh của Doanh nghiệp, đồng thời đi đến đánh giá kết
luận chung về những ưu nhược điểm của Doanh nghiệp trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh và quản lý. Tuy thời gian thực tập có hạn, song được sự quan

SV:Đoàn Thị Thanh Vân - Lớp CĐĐH KT5 –K9


Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

tâm giúp đỡ của ban giám đốc, sự hướng dẫn của phòng kế toán và các phòng
ban liên quan, em đã có đủ tư liệu để viết hoàn chỉnh báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn các phòng ban lãnh đạo trong Công ty cổ phần
CPN SUNSHINE. Cùng các thầy, cô giáo trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
Đặc biệt là thầy Đậu Hoàng Hưng người đã nhiệt tình chỉ bảo và hướng dẫn em
trong suốt thời gian em thực tập.
Báo cáo của em gồm có 2 phần:
+ Phần I: Tổng quan công tác quản lý về Công ty cổ phần CPN SUNSHINE
+ Phần II: Thực trạng một số phần hành kế toán tại Công ty cổ phần CPN
SUNSHINE

SV:Đoàn Thị Thanh Vân - Lớp CĐĐH KT5 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán


PHẦN I
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN CPN SUNSHINE
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:
Tên : Công ty cổ phần CPN SUNSHINE
Tên giao dich: SUNSHINE EXPRESS
Trụ sở công ty : Tầng 1, tòa nhà E3A KĐT mới Yên Hòa, Cầu Giấy,
Hà Nội
Điện thoại : (04)35334473 & (04)35334470
Gmail:
Website: Sunshine247.vn
Đại diện pháp luật: Phan Công Hải
Ngày cấp giấy phép: 30/06/2008
Ngày hoạt động: 15/07/2008( Hoạt động 7 năm)
Lĩnh vực hoạt động : Kinh doanh CPN trong nước & quốc tế.
Mã số thuế Công ty : 0102803077
Tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng :79992999001 Ngân hàng thương mại cổ
phần Tiền Phong.
Công ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh SUNSHINE là đơn vị chuyên cung cấp
các giải pháp chuyển phát nhanh trong nước và quốc tế tại Việt Nam. SUNSHINE
nhận thức sâu sắc vai trò quan trọng của việc chuyển phát nhanh đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh đối với khách hàng. Với nhận thức đó, Sunshine luôn nỗ lực
không ngừng trong việc nâng cao chất lượng chất dịch vụ nhằm mang đến cho khách
hàng những giải pháp chuyển phát nhanh ưu việt nhất, đáp ứng ngày càng đa dạng
các nhu cầu chuyển phát của khách hàng. Với quan điểm và triết lý kinh doanh bất
biến là:
SV:Đoàn Thị Thanh Vân - Lớp CĐĐH KT5 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

* Lấy chất lượng dịch vụ làm kim chỉ nam trong mọi hoạt đông.
* Lấy sự hài lòng của khách hàng làm mục tiêu phấn đấu.
* Lấy nhân tố con người làm nền tảng cơ bản.
* Lấy công nghệ thông tin làm bàn đạp
SUNSHINE tin tưởng sẽ mang lại ngày càng nhiều hơn các giá trị gia tăng
cho khách hàng.
- Một số thành tích đã đạt được :
Với tổng số vốn đầu tư hơn 9 tỷ đồng, vốn lưu động hơn 2 tỷ đồng đảm
bảo việc làm cho gần 100 lao động. Công ty không ngừng cải tiễn kỹ thuật, cải
tiến công tác quản lí, tiết kiệm chi phí sản xuât . Từ năm 2008 đến nay dịch vụ
chuyển phát nhanh ngày càng trở nên thân thuộc, Công ty nộp thuế và các chế
độ cho người lao động đầy đủ kịp thời, người lao động yên tâm phấn khởi hăng
say lao động.
Cùng với sự hăng say lao động, Công ty đã tìm cho mình một chỗ
đứng ổn định vững chắc trên thị trường cả trong hiện tại và tương lai. Bởi hiện
nay việc giữ uy tín sản phẩm là rất quan trọng, được đặt lên hàng đầu đối vời
Công ty, nó góp phần rất lớn cho sự phát triển đi lên của Công ty. Nếu chỉ sản
xuất không có thị trường tiêu thụ, hay thị trường tiêu thụ bị bấp bênh, không ổn
định. Vì thế ngay từ những bước đầu Công ty đã tìm cho mình một chỗ đứng
trên thị trường thật vững chắc.
Những thành công đã được ghi dấu qua sự ủng hộ của khách hàng trong
suốt thời gian qua sẽ là động lực để SUNSHINE không ngừng nỗ lực để phục vụ

khách hàng tận tình hơn, chuyên tâm hơn, chất lượng hơn.

SV:Đoàn Thị Thanh Vân - Lớp CĐĐH KT5 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5

SV:Đoàn Thị Thanh Vân - Lớp CĐĐH KT5 –K9

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh của công
ty cổ phần chuyển phát nhanh Sunshine
* Căn cứ vào tình hình sản xuất, đảm bảo bộ máy quản lý gọn nhẹ,




ban giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng ban chức năng nghiệp vụ, phân xưởng
sản xuất, kinh doanh tăng cường kiêm nhiệm, giảm bớt chi phí gián tiếp đến
mức thấp nhất. Cán bộ chủ chốt các phòng ban, phân xưởng được giao quyền
chủ động trong công tác quản lý điều hành giữ vai trò tham mưu cho giám đốc
có hiệu quả.


Để quản lý sản xuất, kinh doanh có hiệu quả Công ty đã tổ chức sắp

xếp bộ máy quản lý theo sơ đồ sau :
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hệ thống tổ chức Công ty cổ phần CPN SUNSHINE

Hội đồng
quản trị
Giám đốc

Phòng tổ
chức

Phòng tài
vụ

TUYẾN 1

* Giải thích:

Quản đốc

TUYẾN 2


Phòng
KHKT

TUYẾN 3

Phòng
Kinh doanh

TUYẾN 4

Có quan hệ trực tiếp trong quá trình quản lý KD.

SV:Đoàn Thị Thanh Vân - Lớp CĐĐH KT5 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Có quan hệ qua lại với nhau trong quá trình kinh
doanh

SV:Đoàn Thị Thanh Vân - Lớp CĐĐH KT5 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc (Chủ tịch HĐQT) Công ty: Là người đứng đầu bộ máy quản lý
chịu trách nhiệm chỉ đạo và điều hành mọi hoạt động kinh doanh toàn Công ty,
trực tiếp điều hành các phòng ban chức năng, phân xưởng sản xuất, tăng cường
kiêm nhiệm, giảm bớt chi phí đến mức thấp nhất.
- Phòng tổ chức hành chính: là phòng giúp việc của giám đốc trong việc
thực hiện và cải tiến tổ chức sản xuất, kinh doanh. Tổ chức quản lý và tuyển
dụng, điều phối nhân lực đáp ứng nhu cầu kế hoạch sản xuất theo từng thời kỳ
của Công ty.
- Phòng tài vụ (Kế toán- Tài chính): là phòng giúp việc cho giám đốc tổ
chức và thực hiện toàn bộ công tác Tài chính kế toán. Nắm bắt những thông tin
kinh tế xử lý chứng từ ban đầu. Tập hợp mọi phát sinh kinh tế, tính toán kết quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh, báo cáo tham mưu cho giám đốc kịp thời, điều
chỉnh phương hướng kinh doanh, tổ chức hạch toán Tài chính theo chế độ kế
toán hiện hành cùng với những quy định của Công ty về công tác quản lý Tài
chính kinh tế.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Là phòng giúp việc của giám đốc thực hiện
công tác kế hoạch sản xuất và chịu trách nhiệm thiết kế, kiểm tra tuến độ công
việc để luôn đảm bảo các yêu cầu chuyển thư, hang hóa nhanh nhất.
- Phòng kinh doanh tiếp thị: Là phòng giúp việc cho giám đốc thực hiện
chức năng nghiên cứu thị trường và tiêu thụ sản phẩm.
Các phân xưởng sản xuất:
- Tuyến 1 : Có nhiệm vụ giao dịch ( mạng lưới giao dịch rộng khắp 63

tỉnh thành)
-Tuyến 2 :Có nhiệm vụ khai thác ( 4 trung tâm khai thác: Hà Nội, Đà
Nẵng, Hồ Chí Minh, Bình Định)
- Tuyến 3:Có nhiệm vụ vận chuyển (tham gia vận chuyển bưu gửi)
-Tuyến 4: Kiểm tra check hàng , trả lời thắc mắc, khiếu nại khách hàng.

SV:Đoàn Thị Thanh Vân - Lớp CĐĐH KT5 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

1.3.Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty CPN
SUNSHINE.
-Sunshine là dịch vụ chuyển phát nhanh với lộ trình chuyển phát từ tay
người gửi đến tay người nhận.
- Sunshine nhận chuyển phát nhanh tất cả các loại hàng hóa, tài liệu đi các
tỉnh thành trong nước không hạn chế kích thước hay trọng lượng.
- Phạm vi cung cấp dịch vụ: trong nước và quốc tế. Tuy nhiên, trong thời
gian đầu mới thành lập Sunshine chỉ tập trung cung cấp dịch vụ chuyển phát tại
nội thành và các tỉnh thành phố lớn như Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh,
Đà Nẵng, Thanh Hóa, Nghệ An, HCM….
- Đến với Sunshine :
+ Chỉ cần một cú điện thoại, nhân viên của Sunshine đến tận địa chỉ người
gửi để nhận tài liệu, hàng hóa và chuyển tận tay người nhận.

+ Thời gian bắt đầu lộ trình chuyển phát là do người gửi quyết định.
+ Chi phí linh hoạt tùy theo mức độ yêu cầu của người gửi và người nhận.
- Phương tiện vận chuyển của Sunshine:
+ Đối với chuyển phát nội vùng, Sunshine sẽ ding xe máy là phương tiện
vận chuyển chính.
+ Đối với các tuyến liên vùng Sunshine sẽ hợp tác với các hãng vận tải
liên tỉnh như các hãng máy bay thực hiện.

1.4. Tình hình sản xuất, kinh doanh của Công ty cổ phần chuyển phát
nhanh SUNSHINE trong 3 năm gần đây được thể hiện qua các chỉ tiêu trong
bảng dưới đây:
SV:Đoàn Thị Thanh Vân - Lớp CĐĐH KT5 –K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Công ty cổ phần CPN Sunshine từ khi thành lập cho đến nay đã đạt được
một số thành tựu đáng khích lệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong những năm qua, từ chỗ thiếu vốn, thiếu trang thiết bị, công ty đã
dần tích lũy và đầu tư. Cho đến nay có thể nói công ty đã trở thành một đơn vị
vững mạnh, uy tín trên thị trường và nhận được sự tin cậy của các đối tác và các
công ty trong nước.

SV:Đoàn Thị Thanh Vân - Lớp CĐĐH KT5 –K9


Báo Cáo Tốt Nghiệp


1

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Biểu 1.1: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần CPN Sunshine
Đơn vị tính: Đồng
STT
1

Chỉ tiêu tài chính
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

Chênh lệch 2012/2013
Số Tiền
Tỉ Lệ

Chênh lệch 2013/2014
Số Tiền
Tỉ Lệ

Năm 2012

Năm 2013


Năm 2014

2.723.806.909

4.464.413.923

3.301.633.637

1.740.553.023

+63,90%

(1.162.780.295)

-26,05%
-33,94%

2

Giá vốn hàng bán

2.380.084.911

3.948.557.089

2.608.594.052

1.568.472.178


+65,90%

(1.339.963.037)

3

Lợi nhuận gộp

343.775.998

515.856.843

693.039.585

172.080.845

+50,06%

177.182.742

323.042.631

464.734.409

669.520.007

141.691.778

+43,86%


204.785.598

+44,07%

23.171.067

54.098.434

24.896.379

30.927.367

+133,47%

(29.202.055)

-53,98%

5.792.767

13.524.609

5.601.685

7.731.842

+133,47%

(7.922.924)


-58,58%

17.378.300

40.573.825

19.294.694

23.195.525

+133,47%

(21.279.131)

-52,45%

4
5
6
7

Chi phí quản lý kinh
doanh
Lợi nhuận kế toán trước
thuế
Chi phí thuế thu nhập DN
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp

SV:Đoàn Thị Thanh Vân - Lớp CĐĐH KT5 –K9


+34,35%

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

1

SV:Đoàn Thị Thanh Vân - Lớp CĐĐH KT5 –K9
Báo Cáo Tốt Nghiệp


2
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 so với năm

2012 tăng 1.740. 553.023 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 63,90%. Doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 so với năm 2013 tuy giảm
1.162.780.295 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 26,05%. Tuy nhiên, lợi nhuận gộp
của năm 2014 vẫn cao hơn năm 2012 là 177.182.742 tương ứng với tỷ lệ tăng
34,35%. Điều đó chứng tỏ công ty đã tăng cường công tác quản lý, đã tiết kiệm
được chi phí làm cho giá vốn hàng bán giảm và lợi nhuận gộp tăng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 tăng so với năm 2013 tăng là
204.785.598 tương ứng với tỷ lệ tăng là 44.07% cho thấy chính sách tiết kiệm
chưa có hiệu quả doanh nghiệp còn phải cố gắng phát triển hơn, để các năm tới
kinh doanh thu được lợi nhuận cao hơn nữa.

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp đều đạt giá trị dương, chứng tỏ
doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tuy nhiên, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp của năm 2014 so với năm 2013 giảm 21.279.131, tương ứng với tỷ lệ
giảm 52,45%. Nguyên nhân bước đầu là do chi phí quản lý kinh doanh của công
ty lớn. Công ty cần có chính sách quản lý hợp lý nhằm giảm thiểu chi phí quản
lý kinh doanh, tăng cường lợi nhuận cho công ty.
Nhìn chung, trong thời kỳ kinh tế còn khó gặp nhiều khó khăn, khi các
doanh nghiệp phá sản ngày càng nhiều thì việc Công ty Cổ phần CPN Sunshine
đạt được doanh thu như vậy là sự cố gắng, nỗ lực lớn của cán bộ quản lý cũng
như nhân viên công ty. Việc công ty làm ăn có lãi sẽ thu hút các nhà đầu tư và
các tổ chức tín dụng hơn nữa. Điều đó giúp cho công ty có nguồn vốn đầu tư
hơn, đem lại lợi nhuận cao hơn trong tương lai.

Đoàn Thị Thanh Vân, lớp CĐ- ĐH KT5 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


3

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

PHẦN II
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CPN SUNSHINE
2.1- Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công
ty CPN Sunshine
2.1.1- Các chính sách kế toán chung

- Công ty áp dụng kỳ kế toán : (bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Phương pháp nộp thuế GTGT:
Căn cứ điều kiện tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ quy định
trong luật thuế GTGT, Công ty đáp ứng được các điều kiện nên áp dụng phương
pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cam kết thực hiện :
+ Mở sổ kế toán và ghi chép đúng chế độ
+ Mua bán hàng hoá dịch vụ có hoá đơn chứng từ theo quy định
+ Kê khai, nộp thuế đúng luật và chế độ quy định.
2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán Công ty đang áp dụng:
Công ty áp dụng hệ thống chứng từ ban hành theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006, hệ thống chuẩn mực kế toán
Việt Nam và
Thông tư 244/2009/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2009 BTC về việc
hưỡng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp.
Chứng từ kế toán áp dụng trong Công ty, gồm 4 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu về lao động tiền lương : Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền
lương, hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm, bảng kê trích nộp các khoản
trích theo lương.
Đoàn Thị Thanh Vân, lớp CĐ- ĐH KT5 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


4
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Chỉ tiêu về vật tư : Phiếu dự trù mua vật tư, phiếu đề nghị lĩnh vật tư, thẻ chi

tiết vật tư, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm tra vật tư, công cụ, sản
phẩm, hàng hoá, bảng kê mua hàng, biên bản giao nhận, hoá đơn bán hàng GTGT.
- Chỉ tiêu về tiền tệ : Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề
nghị thanh toán, biên lai kiểm kê quỹ, biên lai thu tiền, bảng kê nộp séc.
- Chỉ tiêu về TSCĐ : Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại
TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính hao mòn TSCĐ, bảng tính và phân bổ
khấu hao TSCĐ.
Mọi nghiệp vụ phát sinh đều lập chứng từ kế toán và chỉ lập 1 lần cho 1
nghiệp vụ với đủ số liên theo quy định, đủ các chữ ký của người lập, kế toán
trưởng và người đại diện hợp pháp của Công ty, các nội dung và chỉ tiêu trên các
liên đều đảm bảo sự thống nhất.
Công ty cũng có sổ đăng ký mẫu chữ ký của kế toán trưởng, Giám đốc và
những người được uỷ quyền cũng như các nhân viên kế toán, thủ quỹ, thủ kho…
Trình tự lập, luân chuyển và kiểm tra chứng từ cũng được Công ty tuân
thủ áp dụng, bao gồm các bước:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực , đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố trên
chứng từ; tính hợp pháp của nghiệp vụ, đối chiếu chứng từ với các tài liệu liên
quan, tính chính xác của số liệu và thông tin trên chứng từ.
- Nhân viên kế toán, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc
trình giám đốc ( hoặc người được uỷ quyền ) ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ, định khoản và ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ.
+ Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
- Hệ thống tài khoản Công ty đang áp dụng theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bổ trưởng Bộ Tài Chính ban hành.
- Hệ thống tài khoản kế toán do Nhà Nước ban hành được quy định sử
dụng thống nhất trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, trong quá trình

tổ chức công tác kế toán ngoài việc sử dụng Tài khoản kế toán cấp 1, cấp 2 theo
Đoàn Thị Thanh Vân, lớp CĐ- ĐH KT5 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


5
Trng H Cụng nghip H Ni
Khoa K toỏn - Kim toỏn
ỳng ni dung ghi chộp k toỏn ó c quy nh trong ch k toỏn hin

hnh, tu thuc quy mụ, ngnh ngh, doanh nghip cú th m cỏc ti khon cp
3, cp 4 cho phự hp.
Cụng ty c phn chuyn phỏt nhanh Sunshine s dng h thng ti khon
k toỏn gm 10 loi, theo quyt nh s 15/2006/Q-BTC.
2.1.3- H thng s sỏch k toỏn ti Cụng ty CPN sunshine
Hỡnh thc k toỏn: Cụng ty ỏp dng theo hỡnh thc chng t ghi s
S 2.2 S trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc chng t ghi s
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ


Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài
chính

Ghi chỳ :
Ghi hng ngy
on Th Thanh Võn, lp C- H KT5 K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Ghi cuối tháng

6

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Đối chiếu kiểm tra

* Sổ sách gồm:

- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
* Trình tự ghi sổ kế toán:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ , kế toán lập
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn
cứ lập chứng từ ghi sổ được dung để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
Tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số
phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn
cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ,kế toán chi tiết ) được dùng để lập Báo cáo Tài
chính.
Quan hệ đối chiếu phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ = Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh và bằng Tổng số
tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ = Tổng số dư Có
của các tài khoản trên bảng Cân đối số phát sinh, và số dư của từng tài khoản
trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng
trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Đoàn Thị Thanh Vân, lớp CĐ- ĐH KT5 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


7
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán
* Đặc điểm: Có thể nói tổ chức hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

là thích hợp với quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Kết cấu sổ sách đơn giản
dễ ghi chép nên phù hợp với điều kiện lao động kế toán của đơn vị.
* Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán tại công ty:
Công ty cổ phần chuyển phát nhanh Sunshine có quy mô vừa, trình độ
quản lý dày dặn kinh nghiệm và trình độ kế toán đồng đều, công tác kế toán
được thực hiện cả thủ công lẫn máy tính.

Đoàn Thị Thanh Vân, lớp CĐ- ĐH KT5 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


8

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi
tính

Sổ quỹ
Chứng từ
kế toán

Sổ thẻ kế
toán chi

tiết

Bảng tổng
hợp chi
tiết

Chứng
từ ghi sổ

Sổ cái

Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ

Bảng
tổng hợp
số phát
sinh

Chứng
từ gốc
Bảng tổng
hợp
chứng từ
kế toán

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú

Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng :
Đối chiếu, kiểm tra :
Quy trình vào máy
Hiện nay hình thức kế toán trên máy vi tính được áp dụng theo phần mềm
SIS Việt Nam (Bản quyền 6.8 VH/BQ).

Đoàn Thị Thanh Vân, lớp CĐ- ĐH KT5 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


9
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào Chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp

chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ , xác
định tài khoản ghi Nợ và tài sản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình phần mềm
kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái hoặc
Nhật ký - sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán liên quan.
Cuối tháng, (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số
liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính
xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra,
đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với Báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiệ các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán
ghi bằng tay.

2.1.4. Hệ thống báo cáo kế toán
Công ty sử dụng hệ thông báo cáo kế toán theo đúng chế độ và quy định
của Nhà nước và thực hiện tốt các báo cáo về các hoạt động sản xuất, kinh
doanh của đơn vị mình bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán ( theo quý, năm )

B 01 - DN

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

B 02 - DN

+ Bảng cân đối kế toán ( theo quý, năm )
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

B 03 - DN

+ Thuyêt minh báo cáo tài chính (cuối năm) B 09 - DN
Các báo cáo Tài chính trên được gửi vào cuối mỗi quý của niên độ kế toán
và được gửi tới các cơ quan như : Cơ quan thống kê, Cơ quan thuế, Sở kế hoạch
đầu tư, Cơ quan đăng ký kinh doanh, Ngân hàng nếu có yêu cầu.

Đoàn Thị Thanh Vân, lớp CĐ- ĐH KT5 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


10
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.1.5- Bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần CPN Sunshine

2.1.5.1- Tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty bao gồm 6 người

Đoàn Thị Thanh Vân, lớp CĐ- ĐH KT5 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


11
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán - Kiểm toán
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Thủ
kho

Thủ
quỹ

* Giải thích:

KT thanh toán và lao động
tiền lương, BHXH

Kế toán thành
phẩm, NVL


Kế toán bán
hàng

Có quan hệ trực tiếp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Có quan hệ qua lại với nhau trong quá trình thực

hiện nhiệm vụ.
2.1.5.2 Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
- Kế toán trưởng: Là người có trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp các công việc
của phòng kế toán, lập và nộp các báo cáo Tài chính đúng thời hạn quy định. Kế
toán trưởng là người có trách nhiệm bao quát toàn bộ tình hình tài chính của
Công ty, thông báo cụ thể cho giám đốc về mọi mặt hoạt động Tài chính. Chỉ
đạo chung về việc chấp hành nội quy, quy chế, phân công theo dõi kiểm tra thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn kiêm kế toán tổng hợp.
- Thủ kho: Quản lý toàn bộ tài sản Công ty dưới dạng hiện vật. Thủ kho
có trách nhiệm nhập xuất thành phẩm như gạch, xi măng và tình hình nhập xuất
NVL theo đúng nguyên tắc tổ chức quản lý Tài chính, mở thẻ kho theo dõi chi
tiết nhập- xuất- tồn theo từng sản phẩm vật tư cuối tháng đối chiếu với kế toán
và tiến hành kiểm kê định kỳ, đột xuất theo quy định.
- Thủ quỹ kiêm thống kê: Quản lý bảo quản toàn bộ tiền mặt tại công ty,
thực hiện nhiệm vụ thu và chi ra theo đúng chế độ quản lý tài chính, chịu trách
nhiệm trước pháp luật về sự mất mát thiếu hụt quỹ tiền mặt, thực hiện việc ghi
chép sổ quỹ tiền mặt và báo cáo theo đúng quy định người mua, người bán và
công nợ nội bộ; theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định. Thực hiện ghi chép
vào sổ sách kế, báo cáo định kỳ, kiểm kê đối chiếu công nợ theo đúng quy định.

Đoàn Thị Thanh Vân, lớp CĐ- ĐH KT5 – K9

Báo cáo tốt nghiệp



×